Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

Bài 5:

a) x3 + 8y3 + z3 – 6xyz = 0
Đặt F(x,y,z) = x3 + 8y3 + z3 – 6xyz; (x,y,z) ϵ R3
Rõ ràng F khả vi liên tục trên R3. Ta có:
F’x = 3x2 – 6yz
F’y = 24y2 – 6xz
2
2 2 z
F’z = 3z – 6xy = 3(z – 2xy) ≠ 0  xy ≠
2
2
z
Như vậy, với điều kiện xy ≠ , phương trình đã cho xác định hàm ẩn z = f(x,y)
2
khả vi liên tục trên D = R2 với các đạo hàm riêng cho bởi:
2
−x
+ yz
−F ' x −3 x 2 +6 yz −x 2+2 yz 2 2 z
2
z’x = F ' z = 2 = 2 = 2 ; (x,y) ϵ R , z ϵ R mà ≠ xy
3 z −6 xy z −2 xy z 2
−xy
2
2
2 2 −4 y + xz
−F ' y −24 y +6 xz −8 y + 2 xz 2 z
2
Z’y = F ' z = 2 = 2 = z
2
; ( x, y) ϵ R , z ϵ R mà ≠
3 z −6 xy z −2 xy −xy 2
2
xy
b) x6 + y3 + 8z3 – 6x2yz = 0
Đặt F(x,y,z) = x6 + y3 + 8z3 – 6x2yz; (x,y,z) ϵ R3
Rõ ràng F khả vi liên tục trên R3. Ta có:
F’x = 6x5 – 12xyz
F’y = 3y2 – 6x2z
F’z = 24z2 – 6x2y = 6(4z2 – x2y)  x2y ≠ 4z2
Như vậy, với điều kiện x 2y ≠ 4z2, phương trình đã cho xác định hàm ẩn z =
f(x,y) khả vi liên tục trên D = R2 với các đạo hàm riêng cho bởi:
−F ' x −6 x 5+12 xyz −x5 +2 xyz
Z’x = F ' z = 2 2 = 2 2 ;(x,y) ϵ R2, z ϵ R mà 4z2 ≠ x2y
24 z −6 x y 4 z −x y
2
−y 2
−F ' y −3 y 2+ 6 x 2 z +x z
Z’y = F ' z = 2 2 = 2 ; (x,y) ϵ R2, z ϵ R mà 4z2 ≠ x2y
24 z −6 x y 2 2
4 z −x y

c) 8x3 + y6 + z6 – 6xy2z2 = 0
Đặt F(x,y,z) = 8x3 + y6 + z6 – 6xy2z2; (x,y,z) ϵ R3
Rõ ràng F khả vi liên tục trên R3. Ta có:
F’x = 24x2 – 6y2z2
F’y = 6y5 – 12xyz2
5
z
F’z = 6z5 – 12xy2z = 6(z5 – 2xy2z) xy2z ≠
2
5
z
Như vậy, với điều kiện xy2z ≠ , phương trình đã cho xác định hàm ẩn z =
2
f(x,y) khả vi liên tục trên D = R2 với các đạo hàm riêng cho bởi:
2 2
2 y z
2 2 2 −2 x +
−F ' x −24 x + 6 y z 2 z
5
Z’x = F ' z = 5 2 = 5 ; (x,y) ϵ R2, z ϵ R mà ≠ xy2z
6 z – 12 x y z z 2 2
−x y z
2
5
−y 2
5 2 + xy z
−F ' y −6 y +12 xy z 2 2 z
5
Z’y = F ' z = 5 2 = 5 ; (x,y) ϵ R , z ϵ R mà ≠ xy2z
6 z – 12 x y z z 2 2
−x y z
2

d) 8x6 + y3 + z6 + 6x2yz2 = 0
Đặt F(x,y,z) = 8x6 + y3 + z6 - 6x2yz2; (x,y,z) ϵ R3
Rõ ràng F khả vi liên tục trên R3. Ta có:
F’x = 48x5 - 12xyz2
F’y = 3y2 - 6x2z2
5
z
F’z = 6z5 - 12x2yz = 6(z5 - 2x2yz)  x2yz ≠
2

Như vậy, với điều kiện, phương trình đã cho xác định hàm ẩn z = f(x,y) khả vi
liên tục trên D = R2 với các đạo hàm riêng cho bởi:
5 2
−4 x + xy z
−F ' x −48 x 5+ 12 xy z 2 ; z
5
Z’x = F ' z = 5 2 = z
5
2 (x,y) ϵ R , z ϵ R mà ≠ x2yz
2
6 z −12 x yz −x yz 2
2

2 2 2
−y x z
2 2 2 +
−F ' y −3 y + 6 x z 4 2 5
Z’y = F ' z = 5 2 = 5 ;(x,y) ϵ R2, z ϵ R mà z ≠ x2yz
6 z −12 x yz z 2
−x 2 yz
2

Bài 13:
Gọi x, y lần lượt là lượng hàng hóa X, Y mà người đó cần mua để tối đa hóa lợi
ích. Khi đó chi phí cần dùng là:
100x + 25y = 925
 4x + y = 37
Ta đưa về bài toán cực trị điều kiện sau:
Tìm cực đại của U = x(y + 15) với điều kiện: 4x + y = 37
Điều kiện (*) tương đương với: x + y = 37  4x + y – 37 = 0
Ta lập hàm Lagrange:
L = L(x, y) = U + λφ = x(y + 15) + λ(4x + y – 37)
Các đạo hàm riêng của L và φ:
L’x = y + 15 + 4λ
L’y = x + λ
L”xx = 0; L”xy = 1; L”yy = 0
φ’x = 4; φ’y = 1
Lập hệ phương trình xác định điểm dừng và giải hệ ta được:
{
13

{
x=

{
'
L x=0 y +15+ 4 λ=0 2
L' y=0  x + λ=0  y=11
φ ( x , y ) =0 4 x + y – 37=0 −13
λ=
2

−13 13
Ta được nhân tử duy nhất λ = 2 và điểm dừng duy nhất tương ứng là M( 2 , 11)

Lúc đó ta được Hessian như sau:

| || |
L xx # L xy φ ' x 0 1 4
L xy # L yy φ' y 0 ¿ = 1 0 1 = 8 > 0
φ' x ¿ 4 1 0

Như vậy là, trong điều kiện (*), hàm lợi ích đạt duy nhất một cực đại điều kiện
13 13
tại M( 2 , 11) với Umax = 2 (11 + 15) =169

13
Kết luận vấn đề của Kinh tế: Túi hàng (x = 2 , y = 11) làm tối ưu hóa lợi ích
Umax = 169 (USD) trong điều kiện ngân sách (*). Ở đây lượng cầu Marshall
13
tương ứng chính là x = 2 , y = 11.

Bài 14:
Gọi x, y lần lượt là lượng hàng hóa X, Y mà người đó cần mua để tối đa hóa lợi
ích. Khi đó chi phí cần dùng là:
500x + 400y = 4000
 5x + 4y = 40
Ta đưa về bài toán cực trị điều kiện sau:
Tìm cực đại của U = (x + 4)(y + 5) với điều kiện: 5x + 4y = 40
Điều kiện (*) tương đương với: 5x + 4y = 40  5x + 4y – 40 = 0
Ta lập hàm Lagrange:
L = L(x, y) = U + λφ = (x + 4)(y + 5) + λ(5x + 4y – 40)
Các đạo hàm riêng của L và φ:
L’x = y + 5 + 5λ
L’y = x + 4 + 4λ
L”xx = 0; L”xy = 1; L”yy = 0
φ’x = 5; φ’y = 4
Lập hệ phương trình xác định điểm dừng và giải hệ ta được:

{ { {
L' x=0 y+ 5+5 λ=0 x=4
'
L y=0  x + 4+ 4 λ=0  y=5
φ ( x , y ) =0 5 x + 4 y−40=0 λ=−2

Ta được nhân tử duy nhất λ = -2 và điểm dừng duy nhất tương ứng là M(4, 5)
Lúc đó ta được Hessian như sau:

| || |
L xx # L xy φ ' x 0 1 5
L xy # L yy φ' y 0 ¿ = 1 0 4 = 40 > 0
φ' x ¿ 5 4 0

Như vậy là, trong điều kiện (*), hàm lợi ích đạt duy nhất một cực đại điều kiện
tại M(4, 5) với Umax = (4 + 4)(5 + 5) = 80
Kết luận vấn đề của Kinh tế: Túi hàng (x = 4, y = 5) làm tối ưu hóa lợi ích U max
= 169 (USD) trong điều kiện ngân sách (*). Ở đây lượng cầu Marshall tương
ứng chính là x = 4, y = 5.

You might also like