Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ TÊN HỌC PHẦN: TOÁN ỨNG


KHOA TOÁN DỤNG TRONG KINH TẾ
===**=== THỜI GIAN LÀM BÀI: 75 PHÚT
Ghi chú: • SV không được phép sử dụng tài liệu
• Viết số đề vào bài làm, kẹp đề vào bài làm để nộp

ĐỀ SỐ 101
Câu 1 (1.5 điểm). Hãy xác định giá và lượng cân bằng của thị trường có ba hàng hóa với các
hàm cung và hàm cầu của mỗi loại hàng hóa như sau:
- Hàng hóa 1: Qs1 = 25p1 − 9p2 − p3 + 196, Qd1 = 201 − 20p1 + 2p2 + 5p3
- Hàng hóa 2: Qs2 = −2p1 + 10p2 − 6p3 + 200, Qd2 = 211 + 2p1 − 11p2 + 3p3
- Hàng hóa 3: Qs3 = −p1 − 5p2 + 10p3 + 181, Qd3 = 212 + 2p1 + 2p2 − 6p3
Câu 2 (2 điểm). Cho biết hàm cung và hàm cầu đối với một loại sản phẩm là Qd =
√ √
962 − p, Qs = p − 30. Tính thặng dư của người tiêu dùng và của nhà sản xuất?
Câu 3 (1.5 điểm). Một công ty đề nghị góp vốn 45 triệu đồng và đảm bảo thu về 12 triệu
đồng mỗi năm và liên tiếp trong 6 năm. Hãy tính giá trị hiện tại ròng (NPV) (làm tròn tới phần
nguyên) và cho biết có nên đầu tư dự án không? Biết rằng lãi suất ngân hàng luôn ổn định mức
11% năm.
Câu 4 (2 điểm). Một doanh nghiệp cạnh tranh sản xuất kết hợp hai loại sản phẩm. Gọi
Qi , pi là sản lượng và giá của sản phẩm thứ i, (i = 1, 2). Biết rằng hàm tổng chi phí là: T C =
8Q21 + 7Q1 Q2 + 3Q22 + 20. Hãy xác định mức sản lượng kết hợp (Q1 , Q2 ) sao cho doanh nghiệp
thu được lợi nhuận tối đa, biết rằng giá thị trường của các sản phẩm là p1 = 1700, p2 = 920.
Câu 5 (1.5 điểm). Giải phương trình vi phân sau

8x7 y 1
y0 + = 5 , (y > 0, x > 0)
x8 + 2020 x

Câu 6 (1.5 điểm). Giải phương trình sai phân sau

yn+2 − 6yn+1 − 72yn = 6n (−72n − 36)

————————- Hết ———————–


ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 101
Câu 1 (1.5 điểm). Giá và lượng cân bằng của mỗi hàng hóa là

p1 = 1, Q1 = 200; p2 = 2, Q2 = 200; p3 = 3, Q3 = 200

Câu 2 (2 điểm).
• 0.5 điểm: Xác định được điểm cân bằng p0 = 961, Q0 = 1
• 0.5 điểm: Lập được hàm cầu ngược p = 962 − Q2 , hàm cung ngược p = (Q + 30)2
• 0.5 điểm: Tính được thặng dư của người tiêu dùng CS
• 0.5 điểm: Tính được thặng dư của nhà sản xuất P S

Câu 3 (1.5 điểm).


• 0.5 điểm: Viết được CT tính giá trị hiện tại của dòng kỳ khoản A = ar [1 − 1
(1+r)n ]
• 0.5 điểm: Tính được A = 51 triệu đồng.
• 0.5 điểm: Tính được N P V = A − C0 = 51 − 45 = 6. Nên đầu tư dự án này.

Câu 4 (2 điểm).
• 0.5 điểm: Lập được hàm lợi nhuận

π = 1700Q1 + 920Q2 − 8Q21 − 7Q1 Q2 − 3Q22 − 20

• 0.5 điểm: Tìm được điểm dừng của hàm π là: (Q1 = 80, Q2 = 60)
• 0.5 điểm: Tính đúng ma trận đạo hàm riêng cấp 2
" 00 00
# 
πQ2 πQ

1 2Q −16 −7
00
1
00 =
πQ 1 Q2
πQ 2 −7 −6
2

• 0.5 điểm: Giải thích đúng để suy ra điểm cực đại của hàm π và kết luận đúng yêu cầu bài
toán là: Q1 = 80, Q2 = 60

Câu 5 (1.5 điểm).


C
• 0.5 điểm: Giải phương trình thuần nhất được nghiệm là y = x8 +2020
4
• 0.5 điểm: Dùng phương pháp biến thiên hằng số tìm được C = x4 − 505
x4
+K
1 4
• 0.5 điểm: Viết được nghiệm y = x8 +2020 ( x4 − 505
x4
+ K)

Câu 6 (1.5 điểm).


• 0.5 điểm: Tìm nghiệm tổng quát của PTSP thuần nhất ȳn = 12n C1 + (−6)n C2 .
• 0.5 điểm: Viết được dạng của nghiệm riêng Yn = 6n (an + b)
• 0.5 điểm: Tìm được nghiệm riêng và viết được nghiệm tổng quát của PTSP ban đầu

Yn = 6n (n + 1), yn = ȳn + Yn = 12n C1 + (−6)n C2 + 6n (n + 1)

——- Hết——-
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ TÊN HỌC PHẦN: TOÁN ỨNG
KHOA TOÁN DỤNG TRONG KINH TẾ
===**=== THỜI GIAN LÀM BÀI: 75 PHÚT
Ghi chú: • SV không được phép sử dụng tài liệu
• Viết số đề vào bài làm, kẹp đề vào bài làm để nộp

ĐỀ SỐ 102
Câu 1 (1.5 điểm). Hãy xác định giá và lượng cân bằng của thị trường có ba hàng hóa với các
hàm cung và hàm cầu của mỗi loại hàng hóa như sau:
- Hàng hóa 1: Qs1 = 15p1 − 6p2 − 5p3 + 212, Qd1 = 217 − 30p1 + 5p2 + p3
- Hàng hóa 2: Qs2 = −3p1 + 15p2 − 4p3 + 185, Qd2 = 196 + p1 − 6p2 + 5p3
- Hàng hóa 3: Qs3 = −2p1 − 3p2 + 9p3 + 181, Qd3 = 212 + p1 + 4p2 − 7p3
Câu 2 (2 điểm). Cho biết hàm cung và hàm cầu đối với một loại sản phẩm là Qd =
√ √
1682 − p, Qs = p − 40. Tính thặng dư của người tiêu dùng và của nhà sản xuất?
Câu 3 (1.5 điểm). Một công ty đề nghị góp vốn 52 triệu đồng và đảm bảo thu về 15 triệu
đồng mỗi năm và liên tiếp trong 5 năm. Hãy tính giá trị hiện tại ròng (NPV) (làm tròn tới phần
nguyên) và cho biết có nên đầu tư dự án không? Biết rằng lãi suất ngân hàng luôn ổn định mức
12% năm.
Câu 4 (2 điểm). Một doanh nghiệp cạnh tranh sản xuất kết hợp hai loại sản phẩm. Gọi
Qi , pi là sản lượng và giá của sản phẩm thứ i, (i = 1, 2). Biết rằng hàm tổng chi phí là: T C =
5Q21 + 9Q1 Q2 + 8Q22 + 100. Hãy xác định mức sản lượng kết hợp (Q1 , Q2 ) sao cho doanh nghiệp
thu được lợi nhuận tối đa, biết rằng giá thị trường của các sản phẩm là p1 = 1340, p2 = 1680.
Câu 5 (1.5 điểm). Giải phương trình vi phân sau

9x8 y 1
y0 + = 6 , (y > 0, x > 0)
x9 + 2021 x

Câu 6 (1.5 điểm). Giải phương trình sai phân sau

yn+2 + 6yn+1 − 135yn = −80n.5n

————————- Hết ———————–


ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 102
Câu 1 (1.5 điểm). Giá và lượng cân bằng của mỗi hàng hóa là

p1 = 1, Q1 = 200; p2 = 2, Q2 = 200; p3 = 3, Q3 = 200

Câu 2 (2 điểm).
• 0.5 điểm: Xác định được điểm cân bằng p0 = 1681, Q0 = 1
• 0.5 điểm: Lập được hàm cầu ngược p = 1682 − Q2 , hàm cung ngược p = (Q + 40)2
• 0.5 điểm: Tính được thặng dư của người tiêu dùng CS
• 0.5 điểm: Tính được thặng dư của nhà sản xuất P S

Câu 3 (1.5 điểm).


• 0.5 điểm: Viết được CT tính giá trị hiện tại của dòng kỳ khoản A = ar [1 − 1
(1+r)n ]
• 0.5 điểm: Tính được A = 54 triệu đồng.
• 0.5 điểm: Tính được N P V = A − C0 = 54 − 52 = 2. Nên đầu tư dự án này.

Câu 4 (2 điểm).
• 0.5 điểm: Lập được hàm lợi nhuận

π = 1340Q1 + 1680Q2 − 5Q21 − 9Q1 Q2 − 8Q22 − 100

• 0.5 điểm: Tìm được điểm dừng của hàm π là: (Q1 = 80, Q2 = 60)
• 0.5 điểm: Tính đúng ma trận đạo hàm riêng cấp 2
" 00 00
# 
πQ2 πQ

1 2Q −10 −9
00
1
00 =
πQ 1 Q2
πQ 2 −9 −16
2

• 0.5 điểm: Giải thích đúng để suy ra điểm cực đại của hàm π và kết luận đúng yêu cầu bài
toán là: Q1 = 80, Q2 = 60

Câu 5 (1.5 điểm).


C
• 0.5 điểm: Giải phương trình thuần nhất được nghiệm là y = x9 +2021
4
• 0.5 điểm: Dùng phương pháp biến thiên hằng số tìm được C = x4 − 2021
5x5
+K
1 4
• 0.5 điểm: Viết được nghiệm y = x9 +2021 ( x4 − 2021
5x5
+ K)

Câu 6 (1.5 điểm).


• 0.5 điểm: Tìm nghiệm tổng quát của PTSP thuần nhất ȳn = (−15)n C1 + 9n C2 .
• 0.5 điểm: Viết được dạng của nghiệm riêng Yn = 5n (an + b)
• 0.5 điểm: Tìm được nghiệm riêng và viết được nghiệm tổng quát của PTSP ban đầu

Yn = 5n (n + 1), yn = ȳn + Yn = (−15)n C1 + 9n C2 + 5n (n + 1)

——- Hết——-
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ TÊN HỌC PHẦN: TOÁN ỨNG
KHOA TOÁN DỤNG TRONG KINH TẾ
===**=== THỜI GIAN LÀM BÀI: 75 PHÚT
Ghi chú: • SV không được phép sử dụng tài liệu
• Viết số đề vào bài làm, kẹp đề vào bài làm để nộp

ĐỀ SỐ 201
Câu 1 (1.5 điểm). Hãy xác định giá và lượng cân bằng của thị trường có ba hàng hóa với các
hàm cung và hàm cầu của mỗi loại hàng hóa như sau:
- Hàng hóa 1: Qs1 = 20p1 − 4p2 − 6p3 + 156, Qd1 = 209 − 10p1 + 5p2 + 2p3
- Hàng hóa 2: Qs2 = −p1 + 5p2 − p3 + 179, Qd2 = 267 + 6p1 − 25p2 + 9p3
- Hàng hóa 3: Qs3 = −4p1 − 7p2 + 22p3 + 97, Qd3 = 230 + p1 + 4p2 − 8p3
Câu 2 (2 điểm). Cho biết hàm cung và hàm cầu đối với một loại sản phẩm là Qd =
√ √
229 − p, Qs = p − 13. Tính thặng dư của người tiêu dùng và của nhà sản xuất?
Câu 3 (1.5 điểm). Một công ty đề nghị góp vốn 15 triệu đồng và đảm bảo thu về 4 triệu đồng
mỗi năm và liên tiếp trong 8 năm. Hãy tính giá trị hiện tại ròng (NPV) (làm tròn tới phần
nguyên) và cho biết có nên đầu tư dự án không? Biết rằng lãi suất ngân hàng luôn ổn định mức
10% năm.
Câu 4 (2 điểm). Một doanh nghiệp cạnh tranh sản xuất kết hợp hai loại sản phẩm. Gọi
Qi , pi là sản lượng và giá của sản phẩm thứ i, (i = 1, 2). Biết rằng hàm tổng chi phí là:
T C = 3Q21 +Q1 Q2 +Q22 +30. Hãy xác định mức sản lượng kết hợp (Q1 , Q2 ) sao cho doanh nghiệp
thu được lợi nhuận tối đa, biết rằng giá thị trường của các sản phẩm là p1 = 540, p2 = 200.
Câu 5 (1.5 điểm). Giải phương trình vi phân sau

3x2 y 1
y0 + = , (y > 0, x > 0)
x3 + 2001 x

Câu 6 (1.5 điểm). Giải phương trình sai phân sau

yn+2 − 4yn+1 + 4yn = 3n (n + 7)

————————- Hết ———————–


ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 201
Câu 1 (1.5 điểm). Giá và lượng cân bằng của mỗi hàng hóa là

p1 = 6, Q1 = 200; p2 = 7, Q2 = 200; p3 = 8, Q3 = 200

Câu 2 (2 điểm).
• 0.5 điểm: Xác định được điểm cân bằng p0 = 225, Q0 = 2
• 0.5 điểm: Lập được hàm cầu ngược p = 229 − Q2 , hàm cung ngược p = (Q + 13)2
• 0.5 điểm: Tính được thặng dư của người tiêu dùng CS
• 0.5 điểm: Tính được thặng dư của nhà sản xuất P S

Câu 3 (1.5 điểm).


• 0.5 điểm: Viết được CT tính giá trị hiện tại của dòng kỳ khoản A = ar [1 − 1
(1+r)n ]
• 0.5 điểm: Tính được A = 21 triệu đồng
• 0.5 điểm: Tính được N P V = A − C0 = 21 − 15 = 6. Nên đầu tư dự án này.

Câu 4 (2 điểm).
• 0.5 điểm: Lập được hàm lợi nhuận

π = 540Q1 + 200Q2 − 3Q21 − Q1 Q2 − Q22 − 30

• 0.5 điểm: Tìm được điểm dừng của hàm π là: (Q1 = 80, Q2 = 60)
• 0.5 điểm: Tính đúng ma trận đạo hàm riêng cấp 2
" 00 00
# 
πQ2 πQ

1 2Q −6 −1
00
1
00 =
πQ 1 Q2
πQ 2 −1 −2
2

• 0.5 điểm: Giải thích đúng để suy ra điểm cực đại của hàm π và kết luận đúng yêu cầu bài
toán là: Q1 = 80, Q2 = 60

Câu 5 (1.5 điểm).


C
• 0.5 điểm: Giải phương trình thuần nhất được nghiệm là y = x3 +2001
3
• 0.5 điểm: Dùng phương pháp biến thiên hằng số tìm được C = x3 + ln x + K
1 3
• 0.5 điểm: Viết được nghiệm y = x3 +2001 [ x3 + ln x + K]

Câu 6 (1.5 điểm).


• 0.5 điểm: Tìm nghiệm tổng quát của PTSP thuần nhất ȳn = 2n (nC1 + C2 ).
• 0.5 điểm: Viết được dạng của nghiệm riêng Yn = 3n (an + b)
• 0.5 điểm: Tìm được nghiệm riêng và viết được nghiệm tổng quát của PTSP ban đầu

Yn = 3n (n + 1), yn = ȳn + Yn = 2n (nC1 + C2 ) + 3n (n + 1)

——- Hết——-
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ TÊN HỌC PHẦN: TOÁN ỨNG
KHOA TOÁN DỤNG TRONG KINH TẾ
===**=== THỜI GIAN LÀM BÀI: 75 PHÚT
Ghi chú: • SV không được phép sử dụng tài liệu
• Viết số đề vào bài làm, kẹp đề vào bài làm để nộp

ĐỀ SỐ 202
Câu 1 (1.5 điểm). Hãy xác định giá và lượng cân bằng của thị trường có ba hàng hóa với các
hàm cung và hàm cầu của mỗi loại hàng hóa như sau:
- Hàng hóa 1: Qs1 = 18p1 − 6p2 − 3p3 + 158, Qd1 = 211 − 12p1 + 3p2 + 5p3
- Hàng hóa 2: Qs2 = −2p1 + 15p2 − 2p3 + 123, Qd2 = 211 + 5p1 − 15p2 + 8p3
- Hàng hóa 3: Qs3 = −3p1 − 6p2 + 20p3 + 100, Qd3 = 213 + 2p1 + 5p2 − 10p3
Câu 2 (2 điểm). Cho biết hàm cung và hàm cầu đối với một loại sản phẩm là Qd =
√ √
445 − p, Qs = p − 19. Tính thặng dư của người tiêu dùng và của nhà sản xuất?
Câu 3 (1.5 điểm). Một công ty đề nghị góp vốn 40 triệu đồng và đảm bảo thu về 6 triệu đồng
mỗi năm và liên tiếp trong 12 năm. Hãy tính giá trị hiện tại ròng (NPV) (làm tròn tới phần
nguyên) và cho biết có nên đầu tư dự án không? Biết rằng lãi suất ngân hàng luôn ổn định mức
7% năm.
Câu 4 (2 điểm). Một doanh nghiệp cạnh tranh sản xuất kết hợp hai loại sản phẩm. Gọi
Qi , pi là sản lượng và giá của sản phẩm thứ i, (i = 1, 2). Biết rằng hàm tổng chi phí là:
T C = 4Q21 + 4Q1 Q2 + 2Q22 + 60. Hãy xác định mức sản lượng kết hợp (Q1 , Q2 ) sao cho doanh
nghiệp thu được lợi nhuận tối đa, biết rằng giá thị trường của các sản phẩm là p1 = 880, p2 = 560.
Câu 5 (1.5 điểm). Giải phương trình vi phân sau

5x4 y 1
y0 + = 2 , (y > 0, x > 0)
x5 + 2000 x

Câu 6 (1.5 điểm). Giải phương trình sai phân sau

yn+2 − 6yn+1 + 9yn = 2n (n − 3)

————————- Hết ———————–


ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 202
Câu 1 (1.5 điểm). Giá và lượng cân bằng của mỗi hàng hóa là

p1 = 6, Q1 = 200; p2 = 7, Q2 = 200; p3 = 8, Q3 = 200

Câu 2 (2 điểm).
• 0.5 điểm: Xác định được điểm cân bằng p0 = 441, Q0 = 2
• 0.5 điểm: Lập được hàm cầu ngược p = 445 − Q2 , hàm cung ngược p = (Q + 19)2
• 0.5 điểm: Tính được thặng dư của người tiêu dùng CS
• 0.5 điểm: Tính được thặng dư của nhà sản xuất P S

Câu 3 (1.5 điểm).


• 0.5 điểm: Viết được CT tính giá trị hiện tại của dòng kỳ khoản A = ar [1 − 1
(1+r)n ]
• 0.5 điểm: Tính được A = 48 triệu đồng
• 0.5 điểm: Tính được N P V = A − C0 = 48 − 40 = 8. Nên đầu tư dự án này

Câu 4 (2 điểm).
• 0.5 điểm: Lập được hàm lợi nhuận

π = 880Q1 + 560Q2 − 4Q21 − 4Q1 Q2 − 2Q22 − 60

• 0.5 điểm: Tìm được điểm dừng của hàm π là: (Q1 = 80, Q2 = 60)
• 0.5 điểm: Tính đúng ma trận đạo hàm riêng cấp 2
" 00 00
# 
πQ2 πQ

1 2Q −8 −4
00
1
00 =
πQ 1 Q2
πQ 2 −4 −4
2

• 0.5 điểm: Giải thích đúng để suy ra điểm cực đại của hàm π và kết luận đúng yêu cầu bài
toán là: Q1 = 80, Q2 = 60

Câu 5 (1.5 điểm).


C
• 0.5 điểm: Giải phương trình thuần nhất được nghiệm là y = x5 +2000
4
• 0.5 điểm: Dùng phương pháp biến thiên hằng số tìm được C = x4 − 2000
x +K
1 4
• 0.5 điểm: Viết được nghiệm y = x5 +2000 [ x4 − 2000
x + K]

Câu 6 (1.5 điểm).


• 0.5 điểm: Tìm nghiệm tổng quát của PTSP thuần nhất ȳn = 3n (nC1 + C2 ).
• 0.5 điểm: Viết được dạng của nghiệm riêng Yn = 2n (an + b)
• 0.5 điểm: Tìm được nghiệm riêng và viết được nghiệm tổng quát của PTSP ban đầu

Yn = 2n (n + 1), yn = ȳn + Yn = 3n (nC1 + C2 ) + 2n (n + 1)

——- Hết——-

You might also like