Professional Documents
Culture Documents
53. (Sau MH) ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 - MÔN SINH HỌC - LIÊN TRƯỜNG THPT NINH BÌNH (Bản word có giải)
53. (Sau MH) ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 - MÔN SINH HỌC - LIÊN TRƯỜNG THPT NINH BÌNH (Bản word có giải)
53. (Sau MH) ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 - MÔN SINH HỌC - LIÊN TRƯỜNG THPT NINH BÌNH (Bản word có giải)
Quần thể A B C D
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, các phép lai
trên đều tạo ra các F 1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F 2. Theo lý thuyết có bao
nhiêu kết luận đúng?
I. Phép lai 1 cho F2 có tỷ lệ phân ly kiểu gen giống với tỷ lệ phân ly kiểu hình
II. Phép lai 2 cho F2 có 4 kiểu hình và 9 kiểu gen
III. Phép lai 3 luôn cho F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ nhỏ hơn hoặc bằng 12,5%
IV. Phép lai 4 cho F1 có tối đa 120 kiểu gen
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 17: Đặc điểm nào không giúp rễ cây tăng được tổng diện tích bề mặt hấp thụ nước và khoáng?
A. Rễ cây có số lượng lớn tế bào lông hút. B. Các tế bào lông hút có nhiều ti thể.
C. Rễ cây có khả năng đâm sâu, lan rộng. D. Rễ cây phân nhánh mạnh.
Câu 18: Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có một loài có lợi.
I. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.
II. Cây tầm gửi sống trên thân gỗ.
III. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng.
IV. Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 19: Biết rằng cá mè hoa là đối tượng được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế. Biện pháp
tác động nào sau đây sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế của ao nuôi này?
A. Làm tăng số lượng cá mương trong ao. B. Thả thêm cá quả vào ao.
C. Hạn chế số lượng thực vật phù du có trong ao. D. Loại bỏ hoàn toàn giáp xác ra khỏi ao.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng liên kết gen?
A. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết
B. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể
đơn bội của loài đó
D. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen quý có ý nghĩa trọng chọn giống
Câu 21: Bằng phương pháp phân tích hóa sinh dịch ối người ta có thể phát hiện sớm bệnh, tật di truyền nào
sau đây ở thai nhi?
A. Bệnh bạch tạng. B. Tật dính ngón tay 2-3.
C. Hội chứng Đao. D. Bệnh Phêninkêtô niệu.
Câu 22: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen chỉ làm thay đổi
thành phần kiểu gen của quần thể là
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Đột biến. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 23: Với n cặp gen dị hợp tử ở F1 di truyền độc lập thì số loại giao tử ở F1 là bao nhiêu?
A. 1/2n B. 2n C. 4n D. 3n
Câu 24: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa gì?
A. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
B. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự canh tranh giữa các quần thể.
C. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
D. Giảm khả năng tận dụng nguồn sống, tăng sự canh tranh giữa các quần thể.
Câu 25: Cho biết bệnh R do gen trội nằm trên NST thường quy định. Bệnh H do alen lặn nằm trên vùng
không tương đồng của NST giới tính X qui định. Khi nghiên cứu 2 loại bệnh này người ta lập sơ đồ phả hệ
trong một gia đình như sau:
Cặp bố mẹ III13 – III14 có thể sinh con gái, không mắc bệnh R và bị bệnh H với xác suất nào?
A. 20%. B. 6,25%. C. 25%. D. 0%.
Câu 26: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào mấy biện pháp trong các
biện pháp sau đây?
I. Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải
II. Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường
III. Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh
IV. Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người
V. Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 27: Khi nói về vai trò của quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quang hợp tạo ra toàn bộ các chất hữu cơ trên trái đất.
B. Quang hợp chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong các hợp chất hữu cơ.
C. Quang hợp cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.
D. Quang hợp hấp thụ CO2 và giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.
Câu 28: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cái
mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA × XaY B. XAXa × XaY. C. XaXa × XAY D. XAXa × XAY
Câu 29: Điều hoà hoạt động của gen sau phiên mã thực chất là
A. Điều khiển sự trưởng thành hay bị phân huỷ của các chuỗi polipeptit.
B. Điều khiển sự trưởng thành và thời gian tồn tại của mARN.
C. Điều hoà số lượng riboxom tham gia dịch mã trên các phân tử mARN.
D. Điều khiển lượng mARN được tạo ra.
Câu 30: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?
I. Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.
II. Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.
III. Trồng lúa, ngô cây đúng thời vụ để cây ra hoa vào thời điểm có khí hậu phù hợp.
IV. Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 31: Đây là đồ thị về đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật. Trong các nhận xét sau đây, có bao
nhiêu nhận xét đúng?
I. Đường cong 1 xảy ra khi nguồn sống của môi trường rất dồi dào và hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá
thể.
II. Tại điểm uốn của đường cong 2, tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt cực đại.
III. Đường cong 2 phản ánh sự tăng trưởng thực tế, khi điều kiện sống bị giới hạn.
IV. Ở giai đoạn đầu của đường cong 2, do kích thước quần thể nhỏ nên tốc độ tăng trưởng của quần thể thấp.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 32: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen có 5 alen quy định. Thực hiện ba phép lai, thu được
kết quả sau:
- Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa đỏ (P), thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa tím : 1
cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
- Phép lai 2: Cây hoa tím lai với cây hoa vàng (P), thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1
cây hoa tím.
- Phép lai 3: Cây hoa vàng lai với cây hoa hồng (P), thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa vàng
: 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Biết alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hoa tím trội so với các kiểu hình còn lại.
II. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
III. Ở phép lai 3, có tối đa 1 sơ đồ lai thỏa mãn.
IV. Ở phép lai 2, có tối đa 3 sơ đồ lai thỏa mãn.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 33: Cho các thông tin:
I. Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được.
II. Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.
III. Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức
năng của prôtêin.
IV. Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng.
Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là:
A. I, II, III. B. I, III, IV. C. I, II, IV. D. II, III, IV.
Câu 34: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ,
người ta thu được kết quả ở bảng sau:
Thế hệ P F1 F2 F3
Tần số kiểu gen AA 2/5 25/36 36/49 49/64
Tần số kiểu gen Aa 1/5 10/36 12/49 14/64
Tần số kiểu gen aa 2/5 1/36 1/49 1/64
Cho rằng các quần thể này không chịu tác động của các nhân tố đột biến, di nhập gen và các yếu tố ngẫu
nhiên.
Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
B. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
C. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn một cách nghiêm ngặt.
D. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn một cách nghiêm ngặt.
Câu 35: Theo quan niệm hiện đại, sự kiện nào sau đây không xảy ra ở giai đoạn tiến hóa hóa học?
A. Sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản.
B. Sự hình thành các tế bào sơ khai.
C. Sự hình thành các phân tử hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.
D. Sự hình thành các đại phân tử có khả năng tự sao chép.
Câu 36: Cho một số nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau:
I. Gen lặn ở thể đồng hợp.
II. Gen lặn trên NST thường ở thể dị hợp.
III. Gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ở giới dị giao.
IV. Gen lặn trên NST giới tính X ở giới đồng giao tử thuộc thể dị hợp.
Trong các nhận định trên số nhận định đúng là:
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.8
Câu 37: Đột biến mất đoạn có hậu quả là
A. không thay đổi số lượng gen B. thường gây chết và giảm sức sống
C. làm thay đổi trình tự phân bố gen trên NST D. làm thay đổi nhóm gen liên kết.
Câu 38: Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là
A. chất nhiếm sắc B. axit amin. C. nuclêôtit D. nuclêôxôm.
Câu 39: Một quần thể sinh vật ngẫu phối chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền như sau:
1.C 2.D 3.B 4.D 5.C 6.B 7.B 8.C 9.B 10.B
11.A 12.D 13.C 14.B 15.A 16.A 17.B 18.C 19.B 20.B
21.D 22.D 23.B 24.C 25.D 26.B 27.A 28.C 29.B 30.B
31.B 32.D 33.C 34.A 35.B 36.D 37.B 38.D 39.A 40.B
Câu 1 (NB):
Phương pháp:
Viết sơ đồ lai.
Cách giải:
A: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → 3KG.
B: aa × aa → aa → 1KG.
C: AA × Aa → 1AA:1Aa → 2 KG.
D: AA × aa→ Aa → 1KG.
Chọn C.
Câu 2 (NB):
Phương pháp:
Tỉ lệ hợp tử đột biến = 1 – tỉ lệ hợp tử bình thường.
Cách giải:
Tỉ lệ giao tử đột biến là 10% → có 90% giao tử bình thường. → Tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến: 1-0,92=19%.
Chọn D.
Câu 3 (NB):
Phương pháp:
Ở tế bào nhân thực:
+ Nhân đôi ADN, phiên mã diễn ra trong nhân.
+ Dịch mã diễn ra trong tế bào chất.
Cách giải:
Ở tế bào nhân thực, quá trình dịch mã chỉ diễn ra ở tế bào chất.
Chọn B.
Câu 4 (NB):
Phương pháp:
Dòng năng lượng trong HST: Năng lượng được truyền theo một chiều từ mặt trời → SVSX→ SVTT bậc 1
→ SVTT bậc 2 → SVTT bậc 3 và cuối cùng trở về dạng nhiệt.
Cách giải:
Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng sau khi đi qua chuỗi thức ăn đều được trở lại môi trường ở
dạng ban đầu.
Chọn D.10
Câu 5 (NB):
Phương pháp:
Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
Tuổi của hóa thạch có thể xác xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch.
Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp.
Cách giải:
Phát biểu sai về hóa thạch là C, vì hóa thạch là bằng chứng trực tiếp.
Chọn C.
Câu 6 (TH):
Phương pháp:
Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một nơi nào đó mà không có ở nơi nào khác trên Trái đất.
Cách giải:
Trên các đảo đại dương thường có loài đặc trưng là vì: Cách ly địa lý và các đảo này có điều kiện môi trường
đặc trưng mà không nơi nào có được.
Chọn B.
Câu 7 (TH):
Phương pháp:
Dựa vào lí thuyết đột biến gen.
Cách giải:
Tần số đột biến gen cao hay thấp tùy thuộc vào:
I. Loại tác nhân gây đột biến.
II. Đặc điểm cấu trúc của gen.
III. Cường độ, liều lượng của tác nhân.
V. Cơ quan phát sinh đột biến.
Chọn B.
Câu 8 (TH):
Phương pháp:
Ở tế bào nhân thực:
+ Nhân đôi ADN, phiên mã diễn ra trong nhân.
+ Dịch mã diễn ra trong tế bào chất.
Bộ ba không mã hóa axit amin: 3 mã kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’.
Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một nhóm ribôxôm đồng thời hoạt động gọi là
polixom.11
Cách giải:
I sai, ở tế bào nhân thực, dịch mã diễn ra ở tế bào chất.
II sai, những bộ ba kết thúc không mã hóa cho axit amin.
III đúng.
IV đúng.
Chọn C.
Câu 9 (TH):
Phương pháp:
Giun đất trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.
Bề mặt trao đổi khí: Rộng, ẩm ướt (giúp khí dễ khuếch tán qua), có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp,
có sự lưu thông khí.
Cách giải:
Khi bắt giun đất để trên mặt đất khô ráo thì giun sẽ nhanh chết, nguyên nhân chính là vì độ ẩm trên mặt đất
thấp, bề mặt da của giun bị khô làm ngừng các quá trình trao đổi khí.
Chọn B.
Câu 10 (NB):
Phương pháp:
Giả thuyết siêu trội: kiểu gen càng có nhiều cặp gen dị hợp thì càng có ưu thế lai cao.
Ưu thế lai: Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so
với các dạng bố mẹ.
Ưu thế lai cao nhất ở F1 sau đó giảm dần ở các thế hệ.
Chỉ một vài tổ hợp lai tạo được ưu thế lai.
Không dùng F1 làm giống.
Cách giải:
A sai, ưu thế lai cao nhất ở F1 sau đó giảm dần ở các thế hệ.
B đúng, chỉ một vài tổ hợp lai tạo được ưu thế lai.
C sai, F1 không được dùng làm giống.
D sai, chỉ một vài tổ hợp lai tạo được ưu thế lai.
Chọn B.
Câu 11 (TH):
Phương pháp:
Cấu trúc HST:
+ Sinh vật sản xuất: Thực vật, VSV tự dưỡng.
+ Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật.
+ Sinh vật phân giải: Vi khuẩn, nấm, SV ăn mùn bã.
Cách giải:
I đúng.
II sai, xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần vô cơ.
III sai, có những vi sinh vật tự dưỡng xếp vào sinh vật sản xuất.
IV sai, có những vi sinh vật tự dưỡng xếp vào sinh vật sản xuất.
Chọn A.
Câu 12 (VD):
Phương pháp:
Áp dụng công thức: Kích thước quần thể = Diện tích khu phân bố × Mật độ cá thể.
Cách giải:
Quần thể A B C D
Phép lai 3:
Vì .
Xét cặp NST thường (để có số kiểu gen tối đa thì phải có tạo 8 loại giao tử, tạo 2 loại
giao tử.
Tối đa 16 kiểu gen.
Xét cặp NST giới tính (để có số kiểu gen tối đa thì phải có HVG):
Trước điểm uốn, tốc độ tăng trưởng tăng, sau điểm uốn, tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần.
Tại điểm uốn, tốc độ sinh trưởng đạt cực đại.
Cách giải:
Xét các phát biểu:
I đúng, vì quần thể tăng trưởng nhanh chóng, đồ thị có hình chữ J.
II đúng.
III đúng, đồ thị có hình chữ S.
IV đúng.
Chọn B.
Câu 32 (VDC):
Phương pháp:
Dựa vào kiểu hình ở đời con của phép lai 1,2 → thứ tự trội lặn của các alen.
Xét các phát biểu.
Cách giải:
Từ phép lai 1 ta suy ra được : tím > đỏ> vàng
Từ phép lai 2 ta suy ra được : vàng> hồng> trắng
→tím (a1) > đỏ(a2) > vàng(a3) > hồng(a4) > trắng(a5).
Xét các phát biểu:
I đúng.
II đúng, hoa đỏ có các kiểu gen a2a2/3/4/5.
III đúng, phép lai 3: a3a5 × a4a5 → 1a3a4: 1a3a5 : 1a4a5: 1a5a5.
IV đúng, phép lai 2 có thể là a1a2 × a3a3/4/5.
Chọn D.
Câu 33 (VD):
Phương pháp:
Bệnh di truyền hay cụ thể hơn là các bệnh di truyền ở người xảy ra do nguyên nhân từ những bất thường về
gen hoặc nhiễm sắc thể. Bệnh di truyền là những bệnh do bố mẹ truyền sang cho con cái do những bất
thường về gen. Bệnh về nhiễm sắc thể (NST) là bệnh được gây ra do mất NST, bất thường hoặc thừa NST.
Cách giải:
Các thông tin I, II, IV có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở
người.
III sai vì khi gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi
chức năng của prôtêin thì protein sau đột biến và protein ban đầu không khác nhau. Do đó không gây bệnh di
truyền
Chọn C.
Câu 34 (VD):
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số alen qua các thế hệ.
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Thế hệ P F1 F2 F3
Tần số kiểu gen AA 2/5 25/36 36/49 49/64
Tần số kiểu gen Aa 1/5 10/36 12/49 14/64
Tần số kiểu gen aa 2/5 1/36 1/49 1/64
Tần số alen A=1/2;a=1/2 A=5/6;a=1/6 A=6/7;a=1/7 A=7/8;a=1/8
Các thế hệ đều đạt cân bằng di truyền, alen a giảm dần.
→ Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
Chọn A.
Câu 35 (NB):
Phương pháp:
Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn:
- Tiến hoá hoá học: Hình thành các hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.
- Tiến hoá tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên
- Tiến hoá sinh học: Hình thành các loài sinh vật như ngày nay.
Cách giải:
Theo quan niệm hiện đại, sự hình thành các tế bào sơ khai. không xảy ra ở giai đoạn tiến hóa hóa học.
Chọn B.
Câu 36 (TH):
Phương pháp:
Gen lặn biểu hiện ra kiểu hình trong các trường hợp:
+ Đồng hợp lặn
+ Gen trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở cơ thể dị giao tử.
Cách giải:
Các nhận định đúng về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn là: I, III.
Trường hợp II: Aa thì alen a không biểu hiện được.
Trường hợp IV: XAXa thì alen a không biểu hiện được.
Chọn D.
Câu 37 (NB):
Phương pháp:
Mất đoạn: Mất đi 1 đoạn NST, mất đoạn thường gây chết hay giảm sức sống.
Cách giải:
Đột biến mất đoạn có hậu quả là thường gây chết và giảm sức sống.
Chọn B.2
Câu 38 (NB):
Phương pháp:
Cấu trúc siêu hiển vi của NST.
- NST gồm: ADN và prôtêin (loại histôn), xoắn theo các mức khác nhau.
- Phân tử ADN mạch kép chiều ngang 2nm, quấn 1 (3/4) vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối prôtêin (8
phân tử histôn) tạo nên nuclêôxôm. Các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin
histôn tạo nên chuỗi nuclêôxôm chiều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc
30nm. Xoắn tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành crômatit 700nm (1nm = 10-3 micromet).
Cách giải:
Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm.
Chọn D.
Câu 39 (TH):
Phương pháp:
Phân tích sự thay đổi thành phần kiểu gen qua các thế hệ.
Cách giải:
Ta thấy tỉ lệ AA và Aa giảm dần → Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Chọn A.
Câu 40 (NB):
Phương pháp:
Sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
Bao gồm
Khoảng chống chịu: Gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
Khoảng thuận lợi: Sinh vật sống tốt nhất. Khoảng thuận lợi nằm vùng giữa của giới hạn sinh thái.
Cách giải:
Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
phát triển thuận lợi nhất.
Chọn B.