Professional Documents
Culture Documents
59. (Sau MH) ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 - MÔN SINH HỌC - THPT CHUYÊN THÁI BÌNH LẦN 3 (Bản word có giải)
59. (Sau MH) ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 - MÔN SINH HỌC - THPT CHUYÊN THÁI BÌNH LẦN 3 (Bản word có giải)
A. Tại thời điểm đang xét, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ribôxôm số 1 có số axit amin nhiều nhất.
B. Chữ cái C trong hình tương ứng với đầu 5’ của mARN.
C. Quá trình tổng hợp phân tử mARN 3 hoàn thành muộn hơn quá trình tổng hợp các mARN còn lại.
D. Đây là tế bào của một loài sinh vật nhân sơ.
Câu 21: Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã.
II. Khi môi trường không có đường lactôzơ thì prôtêin ức chế mới được tổng hợp.
III. Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm bất hoạt prôtêin ức chế.
IV. Khi môi trường có lactôzơ thì prôtêin ức chế mới có hoạt tính sinh học.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 44
Câu 22: Một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp alen A, a và B, b cùng quy định. Phép lai giữa
cây quả dẹt với cây quả dẹt thu được F 1 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt: 6 quả tròn: 1 quả dài. Cho 2 cây quả
tròn F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là
A. 1 cây quả dẹt :2 cây quả tròn :1 cây quả dài. B. 1 cây quả dẹt :1 cây quả dài.
C. 2 cây quả dẹt :1 cây quả tròn :1 cây quả dài. D. 1 cây quả tròn :1 cây quả dài.
Câu 23: Đại địa chất nào còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát?
A. Đại thái cố B. Đại cổ sinh C. Đại trung sinh D. Đại tân sinh.
Câu 24: Người ta nhân giống bò tốt bằng cách lấy tinh trùng của bò đực tốt thụ tinh với trứng của bò cái tốt
thu được hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi. Phôi sau đó được phân cắt thành các tế bào. Các tế bào sau đó
hình thành phôi mới hoàn chỉnh. Các phôi sau phân tách sẽ được chuyển vào tử cung của bò cái mang thai
hộ. Quy trình được mô tả sơ bộ ở hình dưới đây.
Trong các nhận định sau, nhận định nào là sai khi nói về về quy trình trên?
A. Một trong những cơ sở khoa học cho kĩ thuật này là quá trình nguyên phân.
B. Các bò con sinh ra có đặcđiểm giống hệt bò bố mẹ cho tinh trùng và trứng.
C. Các con bò con được sinh ra có đặc điểm di truyền giống hệt nhau.
D. Các con bò cái mang thai hộ không góp vật chất di truyền vào bò con.
Câu 25: Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ.
II. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
III. Phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron trong hô hấp.
IV. Ở phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, quá trình phân giải glucozơ thành axit piruvic đều diễn ra trong
ti thể.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 26: Hình vẽ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST), nhận định nào sau đây không
đúng khi nói về dạng đột biến đó?
A. Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.
B. Đây là dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Dạng đột biến này làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
D. Dạng đột biến này làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 27: Ở một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Thực
hiện phép lai P: AaBbDd × AaBbDd, thu được F 1. Theo lý thuyết ở F1, số cá thể không thuần chủng chiếm tỉ
lệ bao nhiêu?
A. 25%. B. 87,5%. C. 12,5% D. 50%.
Câu 28: Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật?
I. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.
II. Ở thú ăn thịt, thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người.
III. Ruột non của thú ăn thịt ngắn hơn ruột non của thú ăn thực vật.
IV. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào.
A. I, IV. B. I, III. C. II, III. D. II, IV.
Câu 29: Trong thí nghiệm của Moocgan, khi lai ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi đực mắt trắng
được F1. Cho ruồi F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2: 3/4 ruồi mắt đỏ và 1/4 ruồi mắt trắng, trong đó ruồi
mắt trắng toàn là ruồi đực. Giải thích nào sau đây phù hợp với kết quả của phép lai trên?
A. Gen qui định mắt trắng là gen trội nằm trên NST Y không có alen trên X.
B. Gen qui định mắt trắng là gen trội nằm trên NST X không có alen trên Y.
C. Gen qui định mắt trắng là gen lặn nằm trên NST X không có alen trên Y.
D. Gen qui định mắt trắng là gen lặn nằm trên NST Y không có alen trên X.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ?
A. Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện.
B. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Trong tiến hóa nhỏ, loài mới xuất hiện khi có sự cách li sinh sản của một quần thể mới với quần thể
gốc.
D. Quá trình tiến hóa nhỏ xảy ra trong thời gian lịch sử dài.
Câu 31: Ở một loài thú, trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có alen A quy định màu
lông hung, alen a quy định màu lông đen. Ở những cá thể cái có kiểu gen dị hợp lại biểu hiện màu lông xen
kẽ vàng – đen. Nếu không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nếu bố mẹ khác kiểu hình thì một nửa con có lông xen kẽ vàng - đen.
B. Nếu con có cá thể lông xen kẽ vàng - đen thì có thể bố mẹ đều không có màu lông đen.
C. Nếu mẹ có lông xen kẽ vàng - đen thì mỗi giới đời con có 2 loại kiểu hình.
D. Nếu tất cả con đều giống bố hoặc mẹ, thì đời con không có lông xen kẽ.
Câu 32: Một đoạn ADN ở khoảng giữa 1 XAY XAXa →đơn vị nhân đôi như hình vẽ (O là điểm khởi đầu sao
chép; I, II, II, IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN). Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu
đúng?
I. Trên đoạn mạch II, enzim ADN polymeraza xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
II. Đoạn mạch IV được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách liên tục
III. Đoạn mạch I, II được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách gián đoạn.
IV. Ở sinh vật nhân sơ có 1 đơn vị tái bản, ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản hơn.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 33: Hai tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường tạo giao tử. Trong số
giao tử được tạo ra có 12,5% số giao tử mang 3 alen lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử mang 2 alen lặn có thể là
trường hợp nào sau đây?
A. 50% B. 37.5% C. 12.5% D. 6,25%
Câu 34: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a; B,b cùng nằm trên 1 cặp NST. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp
gen× Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lí thuyết, số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 25% B. 37,5%. C. 12,5% D. 50%
Câu 35: Cho sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của bệnh A ở người do một gen quy định. Biết rằng không
phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ này. Xác suất để cặp vợ chồng III.11 và III.12
sinh hai con có kiểu hình bình thường là bao nhiêu?
I. Đột biến trên thuộc dạng chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
II. Nếu tế bào này giảm phân sinh hạt phấn thì tỉ lệ giao
tử không đột biến được sinh ra từ tế bào trên chiếm 25%.
III. Đột biến dạng này làm thay đổi nhóm gen liên kết.
IV. Có thể làm xuất hiện giao tử chứa A = T = 1200, G = X = 1800 về gen A và P.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 37: Dưới đây là trình tự một mạch mã gốc của một đoạn gen mã hóa cho một chuỗi polypeptide bao
gồm 10 axit amin:
3’ – TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA – 5’
Khi chuỗi polypeptide do đoạn gen này mã hóa bị thủy phân, người ta thu được cá c loại axit amin và số lượng
của nó được thể hiện trong bảng dưới (trừ bộ ba đầu tiên mã hóa Methionine).
Câu 39: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là
trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau.
Xét phép lai (P): ♂♀ thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên là 4%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
kết luận sau đây đúng?
I. Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30%.
II. Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 17%.
III. Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội.
IV. Ở giới cái F1, có tối đa 12 kiểu gen dị hợp.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 40: Trong một khu rừng, một quần thể côn trùng sống trên loài cây M (quần thể M). Do quần thể phát
triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng ăn
được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, qua thời gian dài hình thành nên quần thể mới (quần thể
N). Người ta nhận thấy con lai giữa các cá thể của quần thể N với quần thể M có sức sống kém, không sinh
sản được.
I. Đây là ví dụ về hình thành loài mới bằng cách li sinh thái.
II. Quần thể N cùng loài với quần thể M.
III. Thức ăn khác nhau là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện các đặc điểm của các cá thể trong quần thể N.
IV. Quần thể M có khả năng phát tán rất rộng.
V. Giữa các cá thể ở quần thể M và quần thể N đã xảy ra cách ly sau hợp tử.
Có bao nhiêu nhận định đúng về thông tin trên?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
----HẾT----
10
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.B 2.A 3.C 4.D 5.A 6.A 7.D 8.D 9.D 10.C
11.C 12.B 13.C 14.C 15.B 16.A 17.A 18.D 19.D 20.A
21.B 22.A 23.C 24.B 25.B 26.C 27.B 28.C 29.C 30.D
31.A 32.A 33.B 34.D 35.A 36.C 37.A 38.B 39.A 40.C
Câu 1 (NB):
Phương pháp:
Tần số alen
Tân số alen
Cách giải:
Chọn B.
Câu 2 (NB):
Phương pháp:
1 gen chi phối nhiều tính trạng gọi là tính đa hiệu của gen.
Cách giải:
Dựa vào lý thuyết.
Chọn A.
Câu 3 (TH):
Phương pháp:
Công nghệ gen là các thao tác tác động lên hệ gen của một cơ thể.
Cách giải:
Các ý A,B,D là thành quả của công nghệ gen.
Chọn C.
Câu 4 (NB):
Phương pháp:
Đột biến điểm là những thay đổi diễn ra trong 1 cặp Nu của gen. Gồm 3 loại: Mất, thêm, thay thế một cặp
Nu.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp.
Chọn D.11
Câu 5 (NB):
Phương pháp:
Cơ quan tương đồng phản ánh tiến hóa phân li.
Cơ quan tương tự phản ánh tiến hóa đồng quy.
Chọn A.
Câu 6 (NB):
Phương pháp:
Động lực của dòng vận chuyển trong dòng mạch rây là do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan
nguồn và cơ quan chứa.
Cách giải:
Tránh nhầm lần với động lực vận chuyển trong dòng mạch gỗ.
Chọn A.
Câu 7 (NB):
Phương pháp:
Có 2 bộ ba mã hóa cho Methionin và Trytophan là không có tính thoái hóa.
Cách giải:
2 bộ ba đó là 5’AUG3’, 5’UGG3’.
Chọn D.
Câu 8 (NB):
Phương pháp:
Mendel khẳng định: Khi lai hai bố mẹ thuần chủng tương phản khác nhau 1 cặp tính trạng tính trạng, tính
trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp.
Chọn D.
Câu 9 (NB):
Phương pháp:
Vai trò của DNApol trong nhân đôi DNA là tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’ , theo nguyên tắc bổ sung.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp.
Chọn D.
Câu 10 (TH):
Phương pháp:
Phân tử DNA liên kết với protein loại histon tạo thành các Nucleosome. Cấu trúc này có ở tế bào nhân thực.2
Cách giải:
Dựa vào phương pháp.
Chọn C.
Câu 11 (TH):
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đột biến cấu trúc gen.
Cách giải:
Trong các dạng đột biến NST, mất đoạn nhỏ ảnh hưởng ít đến số lượng gen của cơ thể → Được dùng để loại
khỏi NST những gen không mong muốn ở 1 số giống cây trồng.
Chọn C.
Câu 12 (NB):
Phương pháp:
Theo quan điểm của tiến hóa hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là quần thể.
Cách giải:
Tránh nhầm lẫn với quan điểm của Daruyn.
Chọn B.
Câu 13 (NB):
Phương pháp:
Trình bày được đường đi của máu trong một vòng tuần hoàn.
Dùng phương pháp loại trừ.
Cách giải:
A sai. Trong một chu kì tim, tâm nhĩ luôn co trước.
B sai. Máu trong động mạch phổi không giàu O2 và có màu đỏ tươi.
C đúng.
D sai. Hệ tuần hoàn kín có tốc độ lưu thông máu nhanh hơn so với hệ tuần hoàn hở.
Chọn C.
Câu 14 (VD):
Phương pháp:
Để thế hệ sau không xuất hiện kiểu hình lặn ở đời con, thì bố mẹ không mang alen lặn a và b ở cả bố và mẹ.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp.
Chọn C.
Câu 15 (VD):
Phương pháp:
Thường biến là sự biến đổi kiểu hình hàng loạt theo sự thay đổi của môi trường.3
Cách giải:
A sai. Sự sai khác này là do đột biến.
B đúng. Màu sắc của tắc kè hoa thay đổi chịu chi phối của môi trường.
B sai. lợn con bị khác lạ do gen quy định.
D sai. Hoa trắng xuất hiện là do đột biến.
Chọn B.
Câu 16 (TH):
Phương pháp:
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
Đột biến NST là những sự thay đổi cấu trúc của NST, đột biến NST thường ảnh hưởng đến nhiều gen.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp.
Chọn A.
Câu 17 (NB):
Phương pháp:
Bộ ba có Nu số 6 là: 5’TTX3’
Nếu đột biến thay thế Nu số 6 sẽ có 3 TH 5’TTG3’; 5’TTA3’; 5’TTT3’
Cách giải:
Dựa vào phương pháp là lời giải và dữ kiện đề bài ta rút ra kết luận.
Chọn A.
Câu 18 (TH):
Phương pháp:
Cách trước hợp tử là các trở ngại làm cho hợp tử không được tạo thành.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp, có 2 ý đúng là II và IV.
Chọn D.
Câu 19 (VD):
Phương pháp:
Viết giao tử của từng cặp NST.
Vì chỉ 1 tế bào giảm phân tạo giao tử, do đó, chỉ có 2 TH xảy ra.
Cách giải:
1 tế bào giảm phân Aa giảm phân không bth ở giảm phân I cho 2 loại giao tử Aa, O.
1 tế bào giảm phân Bb bình thường cho 2 loại B, b.
Tổ hợp lại, ta có 2 TH: (AaB và b) hoặc (Aab và B).
Chọn D.
Câu 20 (VD):
Phương pháp:
- Nhận biết quá trình trong hình là nhân đôi và phiên mã, dịch mã diễn ra cùng lúc.
- Dùng phương pháp loại trừ.
Cách giải:
A sai. Tại thời điểm đang xét, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ribôxôm số 3 có số axit amin nhiều nhất.
B đúng. Chữ cái C trong hình tương ứng với đầu 5’ của mARN.
C đúng. Quá trình tổng hợp phân tử mARN 3 hoàn thành muộn hơn quá trình tổng hợp các mARN còn lại.
D đúng. Đây là tế bào của một loài sinh vật nhân sơ.
Chọn A.
Câu 21 (VD):
Phương pháp:
Cấu trúc của một Operon Lac như sau:
Cách giải:
I. đúng.
II. Sai. Ngay cả khi có Lactose thì protein ức chế vẫn được tạo ra.
III. Đúng.
IV. sai. Ngay cả khi không có Lactose thì protein.
Chọn B.
Câu 22 (VD):
Phương pháp:
9:3:1 đây là tương tác bổ sung.
A_B_: quả dẹt
A_bb,aaB_: quả tròn.
aabb: quả dài.
Học thuộc quy tắc khi cho lai 2 cây có kiểu hình ở giữa.
P: Aabb x aaBb.
F1: TLKH: 1 dẹt: 2 tròn : 1dài.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp.
Chọn A.
Câu 23 (NB):
Phương pháp:
Nắm được đặc trưng sinh vật của các kì đại địa chất.
Cách giải:
Đại trung sinh là thời kì hưng thịnh và phát triển của khủng long hay còn gọi là thời kì khủng long.
Chọn C.
Câu 24 (TH):
Phương pháp:
Nắm vững các kiến thức về nhân giống vô tính ở động vật.
Cách giải:
Các ý đúng bao gồm ý A, C, D.
Ý B sai là vì, do có sự tổ hợp bộ máy di truyền nên các bò con không thể giống hoàn toàn so với bố mẹ của
nó.
Chọn B.
Câu 25 (VD):
Phương pháp:
Dựa vào thông tin trong cách giáo khoa 11.
Nắm vững các kiến thức về hô hấp trong tế bào thực vật.
Dùng phương pháp loại trừ.
Cách giải:
I Đúng. Hạt đang nảy mầm cần nhiều ATP hơn nên hô hấp diễn mạnh hơn.
II. Đúng.
III. sai. Phân giải kị khí bao gồm đường phân và lên men.
IV. Sai. Đường phân diễn ra trong tế bào chất.
Chọn B.
Câu 26 (VD):
Phương pháp:
Nhận biết được dạng đột biến.
Xem xét các ý hỏi.
Cách giải:
Đây là dạng đột biến đảo doạn NST. BCD ? DCB.
Ý C sai. Vì số lượng gen trên nst không đổi.
Chọn C.
Câu 27 (VD):
Phương pháp:
Tỉ lệ cá thể thuẩn chủng = 1 – tỉ lệ cá thể thuần chủng.
Cách giải:
Chọn B.
Câu 28 (VD):
Phương pháp:
- Nắm vững các kiến thức về tiêu hóa ở động vật.
- Xem xét các ý hỏi.
Cách giải:
Các ý đúng là II và III.
I. Sai. Chỉ những loài nhai lại dạ dày mới có 4 ngăn.
II. đúng.
III. đúng.
IV. sai. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.
Chọn C.
Câu 29 (TH):
Phương pháp:
- Tính trạng xuất hiện không đồng đều ở 2 giới. Do đó, tính trạng do gen lặn nằm trên NST X không có alen
tương ứng trên Y.
Cách giải:
- Dựa vào phương pháp.
Chọn C.
Câu 30 (TH):
Phương pháp:
Tiến hóa nhỏ là quá trình làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, mà kết quả của nó là
hình thành loài mới.
Cách giải:
Ý sai là D. Vì so với tiến hóa lớn, tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn hơn.
Chọn D.
Câu 31 (TH):
Phương pháp:
Xem xét từng ý hỏi.
Cách giải:
Các ý B, C, D đúng.
Ý A sai là vì. Khi P khác nhau kiểu hình: lông xen kẽ màu ở đời con chỉ chiếm 1/4.
Chọn A.17
Câu 32 (VD):
Phương pháp:
Dựa vào cấu tạo của 1 chạc tái bản.
Cách giải:
Các ý đúng là II và IV.
I.Sai. Trên đoạn mạch II, enzim ADN polymeraza xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
II. Đúng.
III.Sai. Đoạn mạch I, III được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách gián đoạn.
IV. Đúng.
Chọn A.
Câu 33 (VD):
Phương pháp:
Nếu có hoán vị:
có thể tạo 4 loại giao tử A BD, a , A Bd, a bD hoặc a BD, A bd, a Bd, A bD
Nếu không có hoán vị: có thể tạo 2 loại giao tử 2A Bd; 2a bD hoặc 2a Bd; 2 A bD
Cách giải:
Vì tỉ lệ giao tử mang 3 alen lặn là 1/8 ? đã xảy ra hoán vị ở 1 tế bào.
Tỉ lệ giao tử mang 2 alen lặn có thể là 37,5%
Chọn B.
Câu 34 (VD):
Phương pháp:
P: Cây dị hợp 2 cặp gen× Cây dị hợp 1 cặp gen
Cây dị hợp 2 cặp gen8
Cách giải:
Chọn D.
Câu 35 (VD):
Phương pháp:
Dựa vào phả hệ, viết được kiểu gen của III.11 và III.12.
Tính toán theo yêu cầu của đề bài.
Cách giải:
- Bệnh do gen lặn quy định.
- Bệnh không nằm trên Y vì II6 mắc bệnh mà I1 và I2 không bệnh.
- Bệnh không nằm trên X vì II9 mắc bệnh mà I4 không mắc bệnh.
- Người 11 : ; Người 12: aa.
Xác xuất sinh 2 con bth là:
Chọn A.
Câu 36 (VD):
Phương pháp:
- Tính toán số Nu từng loại của gen.
- Nhận biết dạng đột biến NST.
- Xem xét từng ý hỏi.
Cách giải:
- Xét gen A:
- Xét gen P:
- Đây là dạng đột biển chuyển đoạn NST dạng tương hỗ.
- Các ý đúng là I,III,IV.
Ý 2 sai là vì tỉ lệ giao tử bình thường có thể chiếm 25% chứ không phải chắc chắn.
Ý 4 đúng là vì có thể tạo giao tử chứa 2 alen A có A=T=1200 và G=X=1800
Chọn C.
Câu 37 (VD):
Phương pháp:
- Xác định các bộ ba mã hóa cho các amino acid.
- Xem xét các dữ liệu của đề bài.
Cách giải:
- Ta có thứ tự các triplet mã hóa amino acid như sau: W:GAG; X:XAA; Y:GGT; Z:TXT.
- Các triplet mã hóa cho bộ ba kết thúc là: AXT;ATX;ATT.
I sai. Bộ ba GGT mã hóa cho axit amin loại Y.
II đúng. Bộ ba GAG mã hóa cho axit amin loại W.
III. đúng.
IV. Sai. Vì có rất nhiều vị trí có thể đột biến xuất hiện bộ ba kết thúc từ TXT thành AXT.
Chọn A.
Câu 38 (VD):
Phương pháp:
- Tính toán sử dụng quy luật di truyền của quần thể.
- Xem xét các ý hỏi.
Cách giải:
- Xét gen A, trong quần thể có thành phần kiểu gen: 0,36AA:0,48Aa:0,16aa.
- Xét gen B, trong quần thể có thành phần kiểu gen: 0,04BB:0,32Bb:0,64bb.
I đúng. Quần thể có 3x3 = 9 loại kiểu gen.
II. đúng. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là:
cây quả đỏ = (0,48+0,36) x (0,04+0,32) = 30,24%
cây quả vàng = (0,48+0,36 ) x 0,64+ 0,16 x (0,04+0,32) = 59,52%
cây quả xanh = 0,16 x 0,64 =10,24%
Chọn B.
Câu 39 (VDC):
Phương pháp:
- Biện luận để tìm tần số hoán vị gen.
- Tính toán theo yêu cầu của đề bài.
Cách giải:
F1:
I. Đúng.
Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
II. Đúng.Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
III. Sai. Ở giới đực F1, có tối đa kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội.
IV. Sai. Ở giới cái F1, có tối đa 10 2 – 1 4=16 kiểu gen dị hợp.
Chọn A.
Câu 40 (VD):
Phương pháp:
- Sử dụng lý thuyết sinh thái về sự hình thành loài mới.
- Xem xét các ý hỏi của đề bài.
Cách giải:
I. Đúng.
II. Sai. Quá trình cách ly sinh thái đã hình thành nên 2 loài khác nhau.
III. Sai. Nguồn thức ăn chỉ là yếu tố chọn lọc các thể đột biến không phải nguyên nhân trực tiếp.
IV. Sai.
V. Đúng. Vì con lai không có khả năng sống sót.
Chọn C.