Professional Documents
Culture Documents
Hóa 11 hk1
Hóa 11 hk1
Ở nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng của phản ứng trên có giá trị là 11,1. Giả sử BrCl được cho vào vào
bình kín có dung tích 1 L. Kết quả phân tích cho biết hỗn hợp phản ứng ở trạng thái cân bằng có 4 mol
Cl2. Nồng độ của BrCl ở trạng thái cân bằng là
A. 1,2. B. 9,8. C. 8. D. 3,4.
ˆ ˆ †
Câu 9: Ở 850 C, phản ứng H2 (g) + CO2 (g) ‡ ˆ ˆ H2O (g) + CO (g) có hằng số cân bằng KC = 1. Nồng độ
o
ban đầu của CO2 và H2 lần lượt là 0,6M và 0,2M. Nồng độ của CO ở trạng thái cân bằng là
A. 0,13. B. 0,16. C. 0,14. D. 0,15.
Câu 10: Ở toC, phản ứng: H2 (g) + CO2 (g) ‡ˆ ˆˆ †ˆ H2O (g) + CO (g) có hằng số cân bằng là 4. Nồng độ ban
đầu của CO2 và H2 lần lượt là 0,2M và 0,8M. Nồng độ của CO ở trạng thái cân bằng là
A. 0,128. B. 1,15. C. 0,16. D. 0,186.
Câu 11: Ở 800 oC, hằng số cân bằng của phản ứng: CO (g) + H 2 O (g) ‡ˆ ˆˆ †ˆ H 2 (g) + CO2 (g) là KC = 1. Nồng
độ ban đầu của CO2 là 0,2M và H2 là 0,8M. Nồng độ của CO2 tại thời điểm cân bằng là
A. 0,64. B. 0,04. C. 0,16. D. 0,24.
Câu 12: Ở 700 oC, hằng số cân bằng của phản ứng: H 2 (g) + CO2 (g) ‡ˆ ˆˆ †ˆ CO (g) + H 2 O (g) là KC = 0,534.
Cho 0,3 mol H2O và 0,3 mol CO vào một bình kín có dung dịch 10 lít rồi đun nóng tới nhiệt độ trên.
Nồng độ của CO ở trạng thái cân bằng là
A. 0,64. B. 0,04. C. 0,13. D. 0,32.
Câu 13: Cho 5,6 gam CO và 5,4 gam H 2O vào một bình kín dung tích không đổi 10 lít. Nung nóng bình
một thời gian ở 830 C để hệ đạt đến trạng thái cân bằng: CO(g) + H2 O(g) ‡ˆ ˆˆ †ˆ CO2 (g) + H2 (g) K C = 1 .
o
của các chất lần lượt là: 0,32; 0,02; 0,08; 0,08M. Hằng số cân bằng KC có giá trị là
A. 1,81. B. 0,77. C. 1,54. D. 1.
ˆ ˆ†
Câu 7: Xét phản ứng: H2 (g) + CO2 (g) ‡ ˆ ˆ H2O (g) + CO (g) xảy ra ở 850oC. Nồng độ các chất ở trạng thái
cân bằng như sau: [CO2] = 0,4M; [H2] = 1M; [CO] = [H2O] = 0,6M. Hằng số cân bằng KC có giá trị là
A. 0,6. B. 1,2. C. 0,9. D. 0,3.
ˆ ˆ†
Câu 8: Xét phản ứng: H2 O (g) + CO (g) ‡ ˆ ˆ H2 (g) + CO2 (g) . Biết rằng nếu thực hiện phản ứng giữa 1
mol CO và 1 mol H2O thì ở trạng thái cân bằng sẽ có 2/3 mol CO2 được sinh ra. Tính hằng số cân bằng
của phản ứng.
A. 16 B. 2 C. 8 D. 4
Câu 9: Cho phản ứng: N2 (g) + 3H 2 (g) ‡ˆ ˆˆ †ˆ 2NH3 (g) . Ở một nhiệt độ xác định, khi phản ứng trên đạt
trạng thái cân bằng thì nồng độ các chất là: [N2] = 0,01M; [H2] = 2M; [NH3] = 0,4M. Tính hằng số cân
bằng KC của phản ứng ở nhiệt độ trên.
A. 2,5. B. 2. C. 8. D. 4.
Câu 10: Trộn H2 và I2 vào một bình kín ở 410 C. Phản ứng đạt đến cân bằng với [H2] = [I2] = 0,224M và
o
[HI] = 1,552M. Hằng số cân bằng của phản ứng H 2 (g) + I2 (g) ‡ˆ ˆˆ †ˆ 2HI (g) là
A. 52. B. 50. C. 46. D. 48.
Câu 11: Cho vào bình kín 1 mol H2 và 1 mol I2, sau đó thực hiện phản ứng ở 450°C theo phương trình
hoá học sau: H 2 (g) + I2 (g) ‡ˆ ˆˆ †ˆ 2HI (g) . Ở trạng thái cân bằng thấy có sự tạo thành 1,56 mol HI. Hằng số
cân bằng của phản ứng là
A. 55,25. B. 50,28. C. 45,64. D. 32,23.
Câu 12: Cho 0,4 mol CO tác dụng với 0,3 mol H2 trong bình có dung tích 1 lít ở nhiệt độ cao tạo ra sản
phẩm CH3OH theo phản ứng: CO (g) + 2H 2 (g) ‡ˆ ˆˆ †ˆ CH 3OH (g) . Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng,
trong hỗn hợp có 0,06 mol CH3OH. Giá trị hằng số cân bằng KC là
A. 5,50. B. 0,98. C. 1,70. D. 5,45.
Câu 13: Cho cân bằng: N2O4 (g) ‡ˆ ˆˆ †ˆ 2NO2 (g) . Ban đầu có 0,02 mol N2O4 trong bình kín có thể tích 500
mL, khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì nồng độ của N2O4 là 0,0055M. Giá trị của hằng số cân bằng
KC là
A. 0,865. B. 12,545. C. 6,27. D. 1,155.
Câu 14: Người ta đun nóng một lượng PCl5 trong một bình kín thể tích 12 lít ở 250oC. Lúc cân bằng
trong bình có 0,21 mol PCl5; 0,32 mol PCl3; 0,32 mol Cl2. Hằng số cân bằng KC của phản ứng
PCl5 (g) ‡ˆ ˆˆ †ˆ PCl3 (g) + Cl2 (g) ở 250oC là
A. 0,64. B. 0,0406. C. 0,13. D. 0,32.
● Cấp độ vận dụng cao
Ở nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng của phản ứng trên có giá trị là 11,1. Giả sử BrCl được cho vào vào
bình kín có dung tích 1 L. Kết quả phân tích cho biết hỗn hợp phản ứng ở trạng thái cân bằng có 4 mol
Cl2. Nồng độ của BrCl ở trạng thái cân bằng là
A. 1,2. B. 9,8. C. 8. D. 3,4.
Câu 9: Ở 850 C, phản ứng H2 (g) + CO2 (g) ‡ˆ ˆˆ †ˆ H2O (g) + CO (g) có hằng số cân bằng KC = 1. Nồng độ
o
ban đầu của CO2 và H2 lần lượt là 0,6M và 0,2M. Nồng độ của CO ở trạng thái cân bằng là
A. 0,13. B. 0,16. C. 0,14. D. 0,15.
Câu 15: Cho 14,7 gam hỗn hợp X gồm hai axit H3PO4 và H2SO4 vào dung dịch Y chứa NaOH 1M và K2CO3
0,5M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít CO2 (đkc) và dung dịch Z chỉ chứa muối mà khi thêm axit
vào không còn giải phóng khí nữa. Khối lượng chất tan trong Z là 23,7 gam. Giá trị gần nhất của V là
A. 1,86. B. 2,48. C. 3,72. D. 1,88.
5. Sự bảo toàn điện tích trong dung dịch chất điện li
● Cấp độ thông hiểu, vận dụng
Câu 1: Một cốc nước có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol HCO3-. Hệ thức liên hệ giữa a, b, c,
d là
A. 2a+2b=c-d. B. a+b=c+d. C. 2a+2b=c+d. D. a+b=2c+2d.
Câu 2: Có hai dung dịch, mỗi dung dịch chứa 2 cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion sau:
K+: 0,3 mol; Mg2+: 0,2 mol; NH4+: 0,5 mol; H+: 0,4 mol; Cl-: 0,2 mol; SO42-: 0,15 mol; NO3-: 0,5 mol; CO32-:
0,3 mol. Một trong hai dung dịch trên chứa các ion là
A. K+, Mg2+, SO42-, Cl-. B. K+, NH4+, CO32-, Cl-.
C. NH4+, H+, NO3-, SO42-. D. Mg2+, H+, SO42-, Cl-.
Câu 3: Có hai dung dịch X, Y, mỗi dung dịch chứa 2 cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion
sau: K+ (0,15 mol); Fe2+ (0,1 mol); NH4+ (0,2 mol); H+ (0,2 mol); Cl- (0,1 mol); SO42- (0,15 mol); NO3-
(0,2 mol); CO32- (0,075 mol). Thành phần của X, Y là:
A. X: Fe2+, H+, SO42-, Cl- và Y: K+, NH4+, CO32-, NO3-.
B. X: NH4+, H+, SO42-, CO32- và Y: K+, Fe2+, NO3-, Cl-.
C. X: Fe2+, H+, NO3-, SO42- và Y: K+, NH4+, CO32-, Cl-.
D. X: Fe2+, K+, SO42-, NO3- và Y: H+, NH4+, CO32-, Cl-.
Câu 4: Một dung dịch có chứa các ion : Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol), và SO42- (x mol).
Giá trị của x là
A. 0,05. B. 0,075. C. 0,1. D. 0,15.
+ + −
Câu 5: Dung dịch X gồm a mol Na ; 0,15 mol K ; 0,1 mol HCO 3 ; 0,15 mol CO32− và 0,05 mol SO24− .
Tổng khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 33,8 gam. B. 28,5 gam. C. 29,5 gam. D. 31,3 gam.
Câu 6: Dung dịch X gồm 0,3 mol K ; 0,6 mol Mg ; 0,3 mol Na ; 0,6 mol Cl- và a mol Y2-. Cô cạn dung
+ 2+ +
dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2- và giá trị của m là
A. SO42- và 169,5. B. CO32- và 126,3. C. SO42- và
111,9. D. CO32- và 90,3.
Câu 7: Một dung dịch chứa 0,2 mol Na ; 0,1 mol Mg ; 0,05 mol Ca2+; 0,15 mol HCO3- và x mol Cl-. Giá
+ 2+
trị của x là
A. 0,35. B. 0,3. C. 0,15. D. 0,20.
Câu 8: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu , 0,03 mol K , x mol Cl và y mol SO42–. Tổng khối lượng các
2+ + –
muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,01 và 0,03. B. 0,02 và 0,05. C. 0,05 và 0,01. D. 0,03 và 0,02.
Câu 9: Một dung dịch chứa 0,25 mol Cu2+; 0,2 mol K+; a mol Cl- và b mol SO42-. Tổng khối lượng muối có
trong dung dịch là 52,4 gam. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 0,4 và 0,15. B. 0,2 và 0,25. C. 0,1 và 0,3. D. 0,5 và 0,1.
Câu 10: Dung dịch X có chứa 0,3 mol Na ; 0,1 mol Ba ; 0,05 mol Mg ; 0,2 mol Cl- và x mol NO 3− . Cô
+ 2+ 2+
cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 68,6. B. 53,7. C. 48,9. D. 44,4.
−
Câu 11: Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na ; 0,02 mol Ca ; 0,02 mol HCO 3 và a mol ion X (bỏ qua sự
+ 2+
dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, thấy tiêu tốn V lít dung
dịch K2CO3. Giá trị của V là
A. 0,15. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,25.
Câu 16: Dung dịch X chứa các cation gồm Mg2+, Ba2+, Ca2+ và các anion gồm Cl- và NO3-. Thêm từ từ 250
ml dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tổng số mol các anion có
trong dung dịch X là
A. 1,0. B. 0,25. C. 0,75. D. 0,5.
Câu 17: Dung dịch X có chứa 0,07 mol Na+, 0,02 mol SO42-, và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3-
và y mol H+; tổng số mol ClO4-, NO3- là 0,04 mol. Trộn X và T được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có
pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là
A. 1. B. 12. C. 13. D. 2.
+ −
Câu 18: Dung dịch X chứa a mol Na ; b mol HCO 3 ; c mol CO3 và d mol SO24− . Để tạo kết tủa lớn
2−
nhất người ta phải dùng 100 ml dung dịch Ba(OH)2 x mol/l. Biểu thức tính x theo a và b là
a+b a+b a+b a+b
A. x = . B. x = . C. x = . D. x = .
0,1 0, 2 0,3 2
Câu 19: Cho m gam hỗn hợp Al, Fe vào 300 ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M, thấy thoát ra 6,1975 lít
H2 (đkc). Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào dung dịch X để thu được kết tủa có khối lượng
lớn nhất?
A. 300 ml. B. 500 ml. C. 400 ml. D. 600 ml.
Câu 20: Cho 4,93 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào 1 cốc chứa 480 ml dung dịch H2SO4 0,5M (loãng). Sau
khi phản ứng kết thúc cho tiếp V ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,1M và NaOH 0,7M vào cốc để kết
tủa hết các ion Mg2+ và Zn2+ trong dung dịch. Giá trị V là
A. 486. B. 600. C. 240. D. 640.
6. Cân bằng trong dung dịch chất điện li
● Cấp độ thông hiểu, vận dụng
Câu 1: Độ điện li α của CH3COOH trong dung dịch 0,01M là 4,25%. Nồng độ ion H+ trong dung dịch là
A. 4,25.10-1M. B. 4,25.10-2M. C. 8,5.10-1M. D. 4,25.10-4M.
Câu 2: Dung dịch HCOOH 0,007M, có pH = 3,0 là. Phân trăm số phân tử HCOOH phân li thành ion là
A. 13,29%. B. 12,29%. C. 13,0%. D. 14,29%.
Câu 3: Dung dịch CH3COOH trong nước có nồng độ 0,1M. Biết 1% acid phân li thành ion. pH của dung
dịch CH3COOH là
A. 11. B. 3. C. 10. D. 4.
Câu 4: Dung dịch CH3COOH 0,5M và ở trạng thái cân bằng có nồng độ H+ là 2,9.10-3M. Hằng số cân bằng
Ka của acid là
A. 1,7.10-5. B. 5,95.10-4. C. 8,4.10-5. D. 3,4.10-5.
Câu 5: Giá trị pH của dung dịch HCOOH 1M (Ka = 1,77.10 ) là
-4
so với ban đầu thì khối lượng CH3COOH cần phải cho vào 1 lít dung dịch trên là
A. 6 gam. B. 12 gam. C. 9 gam. D. 18 gam.
Câu 9: Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết ở 25oC Ka của
CH3COOH là 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 25oC là
A. 1,00. B. 4,24. C. 2,88. D. 4,76.
● Cấp độ vận dụng cao
Câu 10: Dung dịch X có hoà tan hai chất CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết hằng số axit của
CH3COOH là Ka =1,8.10-5. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 5,44. B. 6,74 C. 3,64 D. 4,74.
Câu 11: Dung dịch X gồm CH3COOH 1M (Ka = 1,75.10-5) và HCl 0,001M. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 2,43. B. 2,33. C. 1,77. D. 2,55.
Câu 12: Cho dung dịch X chứa HCl 0,001M và CH3COOH 0,1M (Ka = 1,75.10-5). Giá trị pH gần nhất của X
là
A. 3. B. 2,1. C. 1,1. D. 4,3.
Câu 13: Dung dịch CH3COONa 0,1M (Kb = 5,71.10 ) có nồng độ H là
-10 +
Câu 7. Để bảo quản dung dịch muối M3+ (Fe3+ hoặc Al3+) trong phòng thí nghiệm, người ta
thường nhỏ vài giọt dung dịch nào sau đây vào trong lọ đựng dung dịch muối?
A. HCl. B. NaOH. C. NaCl. D. Ba(OH)2.
Câu 8. Dãy nào dưới đây gồm các chất điện li mạnh?
A. HCl, NaOH, NaCl. B. HCl, NaOH, CH3COOH.
C. KOH, NaCl, HF. D. NaNO2, HNO2, HClO2.
Câu 9. Phương trình điện li nào sau đây viết đúng?
A. H2SO4 ⎯⎯→ H+ + HSO−4 . B. H2CO3 ⎯⎯→ H+ + HCO3− .
C. H2CO3 ⎯⎯ → H+ + HCO3− . D. Na2S ⎯⎯→ 2Na+ + S2–.
Câu 10. Theo thuyết Brønsted – Lowry, H2O đóng vai trò gì trong phản ứng sau?
S2– + H2O ⎯ ⎯→ HS– + OH–
A. Chất oxi hóa. B. Chất khử. C. Acid. D. Base.
Câu 11. Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch: CH3COOH + H2O ⎯ ⎯→ CH3COO– + H3O+. Cân bằng sẽ
biến đổi như thế nào khi nhỏ vào vài giọt dung dịch CH3COONa?
A. chuyển dịch theo chiều thuận.
B. chuyển dịch theo chiều nghịch.
C. cân bằng không bị chuyển dịch.
D. lúc đầu chuyển dịch theo chiều thuận sau đó theo chiều nghịch.
Câu 12. Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thuỷ phân, còn cation kim
loại trung bình và yếu bị thuỷ phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thuỷ phân tạo môi trường base.
Dung dịch muối nào sau đây có pH > 7?
A. KNO3. B. K2SO4. C. Na2CO3. D. NaCl.
Câu 13. Cho các chất sau: HCl, NaOH, MgCl2, HNO3, CH3COOH, H2SO4, Ba(OH)2, CH3COONa. Số lượng
chất điện li mạnh là:
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 14. Cho các cặp chất sau tác dụng với nhau:
1) CuSO4 + NaOH 2) K2CO3 + HCl 3) CaCl2 + KNO3
4) Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 5) Na2CO3 + CaCl2 6) Fe2(SO4)3 + NaOH
Số lượng trường hợp tạo phản ứng tạo kết tủa là:
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 15. Đối với dung dịch acid yếu CH3COOH 0,1M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau
đây là đúng?
A. pH > 1,00. B. pH < 1. C. [H+] =0,1. D. [H+] > 0,1.
Câu 16. Dãy các chất nào sau đây khi tan trong nước chỉ tạo môi trường trung tính?
A. CaSO4, NH4Br, BaCl2 B. Na2CO3, KBr, K2SO4
C. NaHS, KNO3, Na2SO4 D. NaCl, K2SO4, Ba(NO3)2
Câu 17. Trường hợp nào có thể tồn tại dung dịch chứa đồng thời các ion sau?
A. H+, NH4+, Cl-, SO42- B. NH4+, OH-, Cu2+, Cl-
C. H , Na , NO3 , ZnO2
+ + - 2- D. Al3+, K+, Ba2+, OH-
Câu 18. Nitrogen phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí?
A. Li, Al, Mg. B. H2, O2. C. Li, H2, Al. D. O2, Ca, Mg.
Câu 19. Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hòa 100ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và
Ba(OH)2 0,1M là
A. 100ml. B. 150ml. C. 200ml. D. 250ml.
Câu 20. Cho 10 ml dung dịch HCl có pH = 2. Thêm vào đó x ml nước cất và khuấy đều, thu được dung
dịch có pH = 3. Hỏi x bằng bao nhiêu?
A. 10 ml. B. 90 ml. C. 100 ml. D. 40 ml.
Câu 21. Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu
được là 15,6g. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2. B. 1,8. C. 2,0. D. 2,4.
ĐỀ 1102-2023
Câu 1. Cho phương trình hóa học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp:
N2(g) + 3H2(g) ⎯ ⎯→ 2NH3(g) r Ho298 = − 92 kJ
Yếu tố nào không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học của phản ứng trên?
A. Nhiệt độ. B. Nồng độ. C. Áp suất. D. Chất xúc tác.
Câu 2. Cho phương trình hóa học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp:
N2(g) + 3H2(g) ⎯ ⎯→ 2NH3(g) r Ho298 = − 92 kJ
Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra nhiều ammonia hơn khi
A. giảm nồng độ của khí nitrogen. B. giảm nồng độ của khí hydrogen.
C. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. D. tăng áp suất của hệ phản ứng.
Câu 3. Cho cân bằng (trong bình kín) sau:
CO2(g) + H2(g) ⎯ ⎯→ CO(g) + H2O(g); r Ho298 < 0
tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác
V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân
bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?
A. (1), (2), (4), (5). B. (2), (3), (5). C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (2), (4).
Câu 5. Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau: 2NO2(g) ⎯ ⎯→ N2O4(g). Tỉ khối hơi của hỗn hợp
khí trong bình so với H2 ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5. Biết T1 > T2. Phát biểu nào
sau đây về cân bằng trên là đúng?
A. Khi tăng nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng giảm.
B. Khi giảm nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng tăng.
C. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
D. Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 6. Cho phản ứng: H2SO4(aq) + H2O(aq) ⎯⎯ → HSO4–(aq) + H3O+(aq)
Cặp acid – base liên hợp trong phản ứng trên là
A. H2SO4 và HSO4–. B. H2O và H3O+.
C. H2SO4 và SO42–; H2O và OH–. D. H2SO4 và HSO4–; H3O+ và H2O.
Câu 7. Cho các chất và ion sau: Fe , NaCl, NH4 , S , HCl, HCO3–, CH3COO–, NaHSO4, HS–. Theo thuyết
3+ + 2–
dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung
dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,545 B. 7,875 C. 21,765 D. 9,795
Câu 23. Người ta thực hiện thí nghiệm sau: Nén hỗn hợp gồm 4 lít khí nitrogen và 14 lít khí hydrogen
trong bình phản ứng ở nhiệt độ khoảng trên 4000C, có chất xúc tác. Sau phản ứng thu được 16 lít hỗn
hợp khí (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất của phản ứng tổng hợp ammonia là
A. 20%. B. 21%. C. 24%. D. 25%.
Câu 24. Cho 120 gam hỗn hợp X gồm Fe2(SO4)3, CuSO4, MgSO4 vào nước dư thu được dung dịch Y. Cho
BaCl2 dư vào Y thấy có 209,7 gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, cho KOH dư vào Y thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là :
A. 48,9. B. 52,4. C. 64,2. D. 48,0.
Câu 25. Cho V lít dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)21M và NaOH 0,5M vào 100ml dung dịch H2SO4 1M
và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra kết thúc, thu được dung dịch có pH=7. Giá trị V là:
A. 0,24. B. 0,12. C. 0,22. D. 0,11.
Câu 26. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm: Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về
khối lượng vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200ml dung dịch Y với
200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400ml dung dịch có pH = 13. Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m.
A. 12. B. 14. C. 15. D. 13.
Câu 27. Dung dịch X gồm CH3COOH 1M (Ka = 1,75.10-5) và HCl 0,001M . Giá trị pH của dung dịch X là:
A. 2,43 B. 2,33
C. 1,77 D. 2,55
Câu 28. Hòa tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110ml dung dịch KOH 2M vào X, thu
được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 20,125. B. 12,375. C. 22,540. D.
17,710.
Câu 29. Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu
được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y,
thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,9. B. 0,8. C. 1,0. D. 1,2.
Câu 30. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y.
Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hòa tan hòan tòan 2m gam
hỗn hợp X vào nước thu đựơc dung dịch Z. Cho từ từ hết dung dịch Z vào 0,5 lít dung dịch CrCl3 1M đến
phản ứng hòan tòan thu được kết tủa có khối lượng là
A. 54,0 gam. B. 20,6 gam. C. 30,9 gam. D. 51,5 gam.