Professional Documents
Culture Documents
Bài 1 Moment Quán Tính Bánh Xe
Bài 1 Moment Quán Tính Bánh Xe
Khi một vật rắn quay quanh một trục cố định thì mọi điểm của vật đều quay được cùng một
góc trong cùng một khoảng thời gian. Nói cách khác, mọi điểm của vật có cùng tốc độ góc ω,
gọi là tốc độ góc của vật.
Phương trình cơ bản I = m. r2
Ý nghĩa: momen quán tính của vật rắn đối với một trục đặc trưng cho mức quán tính của vật
rắn đối với trục quay ấy
đơn vị đo :kg.m2( theo hệ đơn vị SI)
2. Hình ảnh bố trí dụng cụ thí nghiệm (có thể dùng hình vẽ tay hoặc in vào bên dưới, sau đó
chú thích tên các chi tiết chính)
3. Hãy trình bày sơ lược các bước để lấy số liệu.
*1. Bấm nút "Reset" trên đồng hồ đo thời gian để các chỉ thị số quay về 0.
*2. Quay đĩa để sợi dây treo quả nặng cuốn vào trục quay thành một lớp sít nhau cho tới khi
đáy của quả nặng nằm ở vị trí A. Gài chặt đĩa bằng nút giữ.
*3. Bấm nút chức năng để hệ bắt đầu chuyển động. Đồng hồ cũng bắt đầu đếm thời gian.
Khi đạt đến điểm thấp nhất, đồng hồ sẽ dừng đếm và hiển thị thời gian t.
*4. Vật tiếp tục bị quấn lên cao theo quán tính, khi đạt đến vị trí cao nhất thì ghim giữ đĩa
lại.
*5. Ghi lại thời gian t và vị trí Zc quả nặng đạt đến vào bảng 1.
Thực hiện lặp lại quy trình 10 lần
4. Đại lượng cần xác định trong bài là gì? Hãy viết công thức và chú thích các đại lượng có
liên quan.
[ h2
]
2
md 2
Tính giá trị trung bình của moment quán tính I : I= gt . −1
4 h1 (h 1+ h2)
5. Nêu cấu tạo chính của thước kẹp? Trình bày ngắn gọn cách đọc một giá trị trên thước kẹp
Cấu tạo của thước kẹp có ba mũi đo, dùng để đo bề ngoài, đo bên trong và đo chiều sâu
của vật. Bộ phận đo gồm 2 phần: thước chính và thước phụ. Thước chính dùng để đọc phần
nguyên, thước phụ để đọc phần thập phân.
Cách đọc giá trị trên thước:
Bước 1: Trước khi tiến hành đom người dùng cần kiểm tra xem đã kéo hết du xích về vị trí 0
chưa? Đồng thời, kiểm tra bề mặt vật đo, cần đảm bảo chúng được vệ sính sạch sẽ.
Bước 2: Khi thực hiện đo, cần giữ 2 mặt phẳng của thước song song với kích thước cần đo.
Bước 3: Sử dụng hàm trên để đo đường kính bên trong và hàm dưới đo đường kính ngoài.
Bước 4: Dùng vít giữ hàm cố định, sau đó đưa vật ra ngoài.
Bước 5: Đọc kết quả trên thân thước chính và thước phụ.
2. Bảng số liệu
[ h2
]
2
md 2
I= gt . −1
4 h1 (h 1+ h2)
[ ]
−3 2
1,973. ( 8,227.1 0 ) 2 518 , 46.10−3
¿ 9 , 81.7,951 8 −1 ≈ 0,0147 (kg.m2)
4 633 (633+518 , 46) .10
−6
h1−h2 633−518 , 46
f ms=mg =1,973.9 , 81 ≈1,9253 (N)
h1 +h2 633+ 518 , 46
Δ h1=Δ Z B + Δ Z A =2 Δ Z A =2 (mm)
Δ h2=Δ Z c =1 , 08 ≈1 (mm)
Δ f ms=δ . f ms =0,0516.1,9253=0,0993
[ h2
]
2
md 2
I= gt . −1
4 h1 (h 1+ h2)
[ ]
−3 2
1,973. ( 8,227.1 0 ) 2 518 , 46.10−3
¿ 9 , 81.7,951 8 −1 ≈ 0,0147
4 633 (633+518 , 46) .10
−6
Δd =0,1156 (mm)
Δt =0,436 (s)
δ=
ΔI Δm Δg
I
=
m
+ +
1
g h1 +h2
2 h1 +h 2
h1 ( h1
. Δ h1 + . Δ h2 +2
h2
Δd Δt
d
+
t ) ( )
¿
0 , 01 0 , 02
+ +
1
1,973 9 , 81 633+518 , 46 (
2.633+ 518 , 46
633
.2+
633
518 , 46 ) (
.3 +2
0,1356 0,0446
+
8,227 7,9518)≈ 0,065
−4
ΔI =δ . I =0,0147.0,065=9,555.1 0