Professional Documents
Culture Documents
(Transport Geography) : Trường Đh Giao Thông Vận Tải Thành Phố Hồ Chí Minh Khoa Kinh Tế Vận Tải
(Transport Geography) : Trường Đh Giao Thông Vận Tải Thành Phố Hồ Chí Minh Khoa Kinh Tế Vận Tải
(TRANSPORT GEOGRAPHY)
1
CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG
ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
2
163
1. Khái niệm, phân loại, vai trò của đường bộ.
3
164
Tổng quan đường bộ việt nam
- Hệ thống đường bộ
chính tại Việt Nam
bao gồm các con
đường Quốc lộ, nối liền
các vùng, các tỉnh cũng
như đi đến các cửa khẩu
quốc tế với Trung Quốc,
Lào, Camphuchia. Tổng
chiều dài là 14.790,46
km, trong khi đó toàn
bộ các tuyến đường bộ
quốc lộ của Việt Nam
được cho là có tổng
chiều dài khoảng
17.300 km, với gần
85% đã tráng nhựa,
cứng hóa.
4
167
2.1. Khái niệm, phân loại, vai trò của đường bộ
• Phân loại
Quốc lộ là đường nối liền Thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường nối liền
trung tâm hành chính cấp tỉnh từ ba địa phương trở lên; đường nối liền từ cảng biển quốc tế, cảng
hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên đường bộ; đường có vị trí đặc
biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, khu vực;
Đường tỉnh là đường nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành chính của huyện
hoặc trung tâm hành chính của tỉnh lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh.
Đường huyện là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính của xã,
cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội của huyện.
Đường xã là đường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng, ấp, bản và đơn vị
tương đương hoặc đường nối với các xã lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của xã.
Đường đô thị là đường trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị;
Đường chuyên dùng là đường chuyên phục vụ cho việc vận chuyển, đi lại của một hoặc
một số cơ quan, tổ chức, cá nhân.
7
2.1. Khái niệm, phân loại, vai trò của đường bộ.
• Phân loại
Phân loại theo cấp kỹ thuật đường bộ:
+ Đường ô tô: theo TCVN 4054:2005 đường ô tô - Yêu cầu và thiết kế, đường bộ
được chia thành 7 cấp: Cao tốc và cấp I đến cấp VI
+ Đường cao tốc: theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5729:2012 về Đường ô tô cao
tốc - Yêu cầu và thiết kế
- cấp 60 có tốc độ tính toán là 60 km/h;
- cấp 80 có tốc độ tính toán là 80 km/h;
- cấp 100 có tốc độ tính toán là 100 km/h;
- cấp 120 có tốc độ tính toán là 120 km/h.
Trong đó, cấp 60 và 80 áp dụng ở địa hình khó khăn vùng núi, đồi cao và ở
những vùng có hạn chế khác; cấp 100 và 120 cho vùng đồng bằng
+ Đường trong đô thị: Theo Quy chuẩn lỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng
ban hành kèm Thông tư 22/2019/TT-BXD, chia thành 10 loại đường
2.1. Khái niệm, phân loại, vai trò của đường bộ.
Loại đường trong đô thị
• Phân loại
Vai trò
• Vận chuyển hàng hoá đường bộ sẽ đóng góp một vai trò
những dịch vụ đi theo được phát triển tạo thêm hàng triệu
việc làm cho người lao động.
• Sự phát triển của vận tải hàng hoá bằng đường bộ cũng
là sự huy
động nguồn vốn về đầu tư trong xã hội rất lớn
• Đóng góp của ngành vận tải hàng hoá đường bộ vào quá
trình đấu tranh, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
10
171
165
168
2.1. Khái niệm, phân loại, vai trò của đường bộ
172
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
174 17
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
176
22
Các sân bay, các
Tên Sơ đồ tuyến Địa phương đi qua Dài rộng khu công nghiệp
trung tâm kết nối
Vành đai 3, Hà Nội - 104km
Đường cao tốc Bắc-Nam (III, 4-6
Quốc lộ 21C
phía Đông, Yên Mô, Ninh làn xe)
Bình
Vành đai 1 Cảng Mũi Chùa, Tiên 1382km
(gồm các Yên, Quảng Ninh- Cửa (III-
QL4, 4A, 4B, khẩu A Pa Chải, Điện IV, 2-4
4C, 4D, 4H) Biên làn xe)
QL.18, thành phố Cẩm 835km
Vành đai 2 Phả, Quảng Ninh - Cửa (III-
(Quốc lộ 279) khẩu Tây Trang, Điện IV, 2-4
Biên làn xe)
Cảng Diêm Điền, Thái 564km
Vành đai 3 Bình - QL.4G, thị trấn (III-
(Quốc lộ 37) Sông Mã, Sơn La IV, 2-4 176
23
làn xe)
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
9 cao tốc kết nối các tỉnh phía Bắc với Thủ Đô
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
180
Thủ tướng Phạm Minh Chính (đứng giữa) cắt băng khánh thành cao tốc Vân Đồn
- Móng Cái sáng 1/9/2022
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
Cao tốc Vân Đồn - Móng Cái được kết nối với cửa
khẩu quốc tế Móng Cái, giao thương biên mậu
với thị trường Trung Quốc, cùng các nước ASEAN,
với thủ đô Hà Nội và các tỉnh phía bắc; kết nối 3 sân
bay quốc tế Vân Đồn, Nội Bài, Cát Bi; kết nối chuỗi
cửa khẩu quốc tế với các khu kinh tế của tỉnh như
Móng Cái, Vân Đồn, Quảng Yên, dịch vụ logistics hệ
thống cảng biển Quảng Ninh - Hải Phòng; kết nối trục
các đô thị lớn Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và
không gian kinh tế, hành lang kinh tế biển vùng duyên hải
phía bắc.
182 28
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
29
Số liệu thống kê năm 2021
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
• Mục đích chính của đường vành đai là tạo ra một tuyến đường nhanh hơn để
các các luồng phương tiện có thể di chuyển từ hướng này tới hướng khác của
thành phố, di chuyển từ thị trấn này tới thị trấn khác của một vùng đô thị, từ
tỉnh này tới tỉnh khác mà không xung đột với luồng phương tiện di chuyển
trong trung tâm của đô thị.
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
31
Các đường vành đai của Hà Nội. 185
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
186
32
Hệ thống 7 đường vành đai của Hà Nội
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
Vành đai 1 dài hơn 7 km qua các phố Trần Khát Chân – Đại Cồ Việt – Xã Đàn –
Hoàng Cầu – Voi Phục; hiện còn đoạn Hoàng Cầu – Voi Phục (2,5 km) chưa hoàn
thành. 33
187
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
188 34
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
Vành đai 2,5 dài hơn 19 km chia làm 13 đoạn, còn 5 đoạn đang triển khai
(gần 6 km) và 4 đoạn chưa được đầu tư (gần 4 km). 9 đoạn này nằm chủ yếu 35
trên địa bàn các quận Tây Hồ, Cầu Giấy, Hoàng Mai. 189
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
Vành đai 3 dài 68 km, hướng tuyến Nam Thăng Long - Mai Dịch - Pháp Vân - Cầu Thanh Trì - Sài Đồng - Ninh Hiệp -
Đồng Xuân và nối vào đường Bắc Thăng Long - Nội Bài. Đoạn cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên - Nội Bài (14 km) chưa
được đầu tư.
190
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
Vành đai 3,5 hơn 45
km mới hình thành một
trong số 8 đoạn
(đường Lê Trọng Tấn
và đường Phúc La -
Văn Phú); đoạn từ
quốc lộ 32 đến đại lộ
Thăng Long đang
được đầu tư.
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
Vành đai 5 dài 331 km, đi qua 8 tỉnh thành Hà Nội (48 km), Hòa Bình, Hà Nam, Thái
Bình, Hải Dương, Bắc Giang, Thái Nguyên và Vĩnh Phúc. Đa số các đoạn tuyến của vành
đai này hiện chưa được đầu tư.
193
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
Đường vành đai 3 (đi cao và dưới thấp) đoạn qua Phạm Văn Đồng 194
40
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
CỬA KHẨU CỬA KHẨU
LÀO CAI HỮU NGHỊ
QL32+QL4D
QL1A
QL2+QL70
HÀ QL18
SÂN BAY NỘI
BÀI
CỬA KHẨU
QL6+279 NỘI CAO TỐC HN -
TÂY TRANG HP
ĐƯỜNG
HCM
QL1A
QL5 HẢI PHÒNG
MIỀN TRUNG
41
2.3. Hệ2.2. Hệ thống
thống đườngđường bộTrung
bộ miền miền Bắc
196
Đường giao thông TP. Đà Nẵng
42
2.3. Hệ thống đường bộ miền Trung – Tây Nguyên
176
44
Các sân bay, các khu công nghiệp
Tên Sơ đồ tuyến Địa phương đi qua Dài rộng
trung tâm kết nối
201
202
203 49
2.3. Hệ thống đường bộ miền Trung
CỬA KHẨU
QL1A + 7 QL1A QL1A KCN DUNG
NẬM CẮN
QUẤT
(QUẢNG NGÃI)
CỬA KHẨU
ĐÀ CẢNG
QL1A + 9 QL1A
LAO BẢO NẴNG ĐỒNG HỚI
QL1A + 19
ĐƯỜNG
QL55 KCN SƠN MỸ I
HCM QL1A
(BÌNH THUẬN)
CỬA KHẨU
LỆ THANH
CÁC TỈNH
CÁC TỈNH TÂY
NAM TRUNG
NGUYÊN BỘ
51
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam
Nút giao thông ngã ba Cát Lái kết nối khu vực cửa ngõ phía Đông thành phố Hồ 206
Chí Minh với các địa phương Đông Nam Bộ khác và miền Bắc.
52
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam
MIỀN
TRUNG
SÂN BAY
PHẠM VĂN TÂN SƠN NHẤT
ĐỒNG
QL1A
QL13
QL22
TP.
HỒ CHÍ XA LỘ
CỬA KHẨU KHU ICD
MỘC BÀI MINH HÀ NỘI
QUẬN 9
QL1A
TL25B KCX LINH
QL51 TRUNG
56
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam
Bản đồ quy hoạch giao thông Vùng Tp.Hồ Chí Minh
211
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam
212
58
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam
213
59
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam
• Đường Vành Đai 1: theo cung đường khép kín như sau:
Quốc lộ 1A (bắt đầu từ nút giao
thông Thủ Đức) – Nguyễn Văn
Linh – đường dẫn cầu Phú Mỹ –
cầu Phú Mỹ – vành đai Đông –
Nguyễn Thị Định – Xa lộ Hà Nội
– nút giao thông Thủ Đức. Đây là
cung đường nằm gần với trung
tâm TP Hồ Chí Minh .
• Tuyến đường Vành Đai 1 có ý
nghĩa:
+ Giảm tình trạng xe quá tải
+ Tăng khả năng kết nối giao
thương giữa các tỉnh
thành ven TP. HCM.
Tuyến Đường Vành Đai 1 Thành Phố Hồ
Chí Minh 60
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam
Đường Vành Đai 2
Điểm đầu là đường Nguyễn Văn Linh →
cầu Phú Mỹ→ ngã tư Bình Thái→ nút
giao Gò Dưa. Điểm cuối hướng ra Quốc lộ
1 rồi vòng về lại Nguyễn Văn Linh.
• Đường Vành Đai 2 có ý nghĩa vô
cùng quan trọng:
+ Tổ chức lại giao thông của thành
phố.
+ Kết nối khu Tây và khu Đông mà
không đi xuyên qua trung tâm thành phố.
Nhờ đó, đường vành đai 2 giúp giảm kẹt xe
ở trung tâm.
Bản đồ và quy hoạch đường vành đai 2 TPHCM
61
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam
62
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam
63
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam
65
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam
220 66
68
69
224
70
71
226
72
227
73
228 74
Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm
2030 và định hướng đến 2050
- Kết cấu hạ tầng đường bộ là bộ phận quan trọng của kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội,
một trong ba khâu đột phá chiến lược cần ưu tiên đầu tư đồng bộ, hiện đại, bền vững,
tạo tiền đề phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
- Phát triển kết cấu hạ tầng đường bộ đồng bộ, kết nối hiệu quả với các phương thức
vận tải khác, kết nối quốc tế, giao thông các địa phương đặc biệt là các đô thị lớn. Là
phương thức vận tải chủ lực trong cự ly ngắn đến trung bình, hỗ trợ gom hàng hóa và
hành khách cho các phương thức vận tải khác trong chuỗi cung ứng vận tải.
229 75
Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm
2030 và định hướng đến 2050
230 76
Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm
2030 và định hướng đến 2050
Mục tiêu cụ thể
- Về vận tải: Khối lượng vận chuyển hàng hóa: 2.764 triệu tấn, chiếm thị phần khoảng 62,81%; hành
khách 9.430 triệu khách, chiếm thị phần 90,16%. Khối lượng luân chuyển hàng hóa nội địa 163 tỷ
tấn.km, chiếm thị phẩn khoảng 30,5%; hành khách nội địa 297 tỷ khách.km, chiếm thị phần 73,7%.
- Về kết cấu hạ tầng: Hình thành hệ thống đường cao tốc kết nối các trung tâm kinh tế, chính trị các vùng
kinh tế trọng điểm, cảng biển và cảng hàng không cửa ngõ quốc tế; từng bước nâng cấp các quốc lộ với
231 77
Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm
2030 và định hướng đến 2050
Cơ bản hoàn thành các tuyến cao tốc kết nối liên vùng, kết nối các cảng biển đặc biệt,
sân bay quốc tế, các cửa khẩu quốc tế chính có nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa lớn, các đô thị loại đặc
biệt, loại I; Kết nối thuận lợi các tuyến quốc lộ đến các cảng biển loại II, sân bay quốc tế, cảng đường
thủy nội địa lớn, các ga đường sắt đầu mối, đầu mối giao thông đô thị loại II trở xuống. Phấn đấu xây
Tập trung nâng cấp mặt đường, tăng cường hệ thống an toàn giao thông, xử lý các điểm
đen, cải tạo nâng cấp các cầu yếu trên các quốc lộ và nâng cấp một số tuyến quốc lộ trọng yếu kết nối
tới các tuyến nối với đầu mối vận tải lớn (cảng biển, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng không sân bay,
232 78
Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm
2030 và định hướng đến 2050
Tầm nhìn đến 2050
Hoàn thiện mạng lưới đường bộ trong cả nước đồng bộ, hiện đại,
đảm bảo sự kết nối và phát triển hợp lý giữa các phương thức vận
tải. Chất lượng vận tải và dịch vụ được nâng cao, đảm bảo thuận
tiện, an toàn, chi phí hợp lý.
233
79
Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm
2030 và định hướng đến 2050
- Mạng lưới đường bộ cao tốc hoạch định phù hợp với điều kiện tự nhiên, phát
triển kinh tế xã hội của từng vùng, khu vực.
80 234
Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm
2030 và định hướng đến 2050
Tiêu chí hoạch định tuyến quốc lộ
Quy hoạch tuyến quốc lộ phải đáp ứng tối thiểu một trong các tiêu chí sau:
- Đáp ứng các quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 39 của Luật Giao thông đương bộ: đường
nối liền Thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường nối liền trung tâm hành
chính cấp tỉnh từ 03 địa phương trở lên; đường nối liền cảng biển quốc tế, cảng hàng
không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế cửa khẩu chính trên đường bộ.
- Đường có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc
phòng, an ninh.
- Đảm bảo mật độ đường quốc gia các khu vực phù hợp với điều kiện tự nhiên, tốc độ phát
triển kinh tế - xã hội.
Để công tác quản lý, đầu tư, vận hành, khai thác mạng lưới đường bộ thuận tiện, hiệu quả,
các tuyến quốc lộ được chia thành tuyến quốc lộ chính yếu (các tuyến có tính chất liên kết
vùng, cảng biển quốc tế, cửa khẩu quốc tế,…) và tuyến quốc lộ thứ yếu (gồm các tuyến liên
kết khu vực, tỉnh,…) 235
81
Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm
2030 và định hướng đến 2050
82
Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm
2030 và định hướng đến 2050
Một số tuyến quốc lộ và cao tốc của Việt Nam được chỉ định tham
gia mạng lưới đường bộ xuyên Á, đó là: Quốc lộ 1A, 22, cao tốc
CT.01 (AH.1), 2, 5, 70, cao tốc CT.05, cao tốc CT.04 (AH.14), 6,
279 (AH.13), 8A (AH.15), 9A (AH.16), đường Hồ Chí Minh, 14B,
13, 51 (AH.17), 12A, 12C (AH.131), 24, 14, 40 (AH.132).
83
Bài tập thực hành tại lớp
Bài tập: Đề xuất và lựa chọn tuyến đường bộ vận chuyển lô hàng sắt thép nhập khẩu
200 Tấn từ Cảng Tân Thuận (TP.HCM) tới KCN Trảng Bàng (Tây Ninh)
Hướng dẫn:
- Phân tích thông tin xuất phát: Hàng hóa, điểm xuất phát – đích
- Chỉ ra 2 – 3 … tuyến đường bộ
- Trình bày đặc điểm các tuyến đường bộ: độ dài (ngắn, dài,…), tình trạng giao thông,
đường xá, độ an toàn, các trạm thu phí, điều kiện bảo quản hàng hóa…
84
Tuyến 1: 80,6 km 85
241
Tuyến 2: 65,6 km
242 86
243
Tuyến 3: 54,9 km
87
BÀI TẬP LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2 – HỆ THỐNG
ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
• Câu 1: Đề xuất và lựa chọn tuyến đường bộ vận chuyển lô hàng thiết bị
máy móc, thiết bị nhập khẩu 20 tấn từ cảng Chùa Vẽ (Hải Phòng) về
KCN Yên Bình ( Thái Nguyên).
• Câu 2: Đề xuất và lựa chọn tuyến đường bộ vận chuyển lô hàng nông sản
(cà phê) xuất khẩu 300 tấn từ (TP Pleiku, tỉnh Gia Lai) tới cảng Tân Cảng
- Cát Lái (quận 2, TPHCM).
• Câu 3: Đề xuất và lựa chọn tuyến đường bộ vận chuyển lô hàng nông sản
(xoài) xuất khẩu 150 Tấn từ Ninh Kiều (Cần Thơ) tới cảng Cái Mép-Thị
Vải.
88