173 - 2005 - Da Sua

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 23

ĐLVN VĂN BẢN KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VIỆT NAM

ĐLVN 173 : 2005

ỐNG CHUẨN DUNG TÍCH NHỎ


QUY TRÌNH HIỆU CHUẨN

Small Volume Prover -


Method and means of calibration

HÀ NỘI – 2005
Lời nói đầu

ĐLVN 173: 2005 do Ban kỹ thuật Đo lường TC 8 “Đo các đại lượng chất lỏng” biên soạn.
Trung tâm Đo lường đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành.

2
v¨n b¶n kü thuËt ®o l−êng viÖt nam §LVN 173 : 2005

èng chuÈn dung tÝch nhá - Quy tr×nh hiÖu chuÈn

Small volume prover - Methods and means of calibration

1 Phạm vi áp dụng

Văn bản kỹ thuật này quy định quy trình hiệu chuẩn ống chuẩn dung tích nhỏ (sau đây
gọi tắt là ống chuẩn nhỏ) theo phương pháp dung tích.

2 Thuật ngữ và định nghĩa

Văn bản này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau: 1)

2.1 Ống chuẩn dung tích

Thiết bị có dung tích được tạo thành do bộ chuyển vị (thường là một piston hoặc quả
cầu) quét trong xy lanh khi di chuyển giữa hai vị trí lắp đặt đầu dò.

Ống chuẩn dung tích (sau đây gọi tắt là ống chuẩn) được phân loại theo hành trình của
bộ chuyển vị thành 2 loại chính: ống chuẩn một hướng và ống chuẩn hai hướng.

Ống chuẩn được phân loại theo cỡ của dung tích và độ chính xác của thiết bị dò vị trí bộ
chuyển vị thành 2 loại: ống chuẩn thông thường và ống chuẩn nhỏ.

2.2 Ống chuẩn dung tích thông thường

Ống chuẩn được dùng để kiểm định hoặc hiệu chuẩn đối với đồng hồ đo thể tích chất
lỏng có bộ tạo xung và có thể tạo ra ít nhất 10 000 xung ứng với một hành trình kiểm
tra.

Ống chuẩn thông thường có thể có xy lanh là một ống thẳng hoặc hình chữ U. Ống
chuẩn thông thường dù được lắp đặt cố định hoặc được sử dụng di động phải thỏa mãn
các yêu cầu kỹ thuật được qui định tại phụ lục A của qui trình này.

2.3 Ống chuẩn dung tích nhỏ

Ống chuẩn có cấu tạo đặc biệt so với ống chuẩn dung tích thông thường do:
- đầu dò xác định vị trí của bộ chuyển vị chính xác hơn;
- có sự kết hợp với kỹ thuật nội suy xung và

1)
Các thuật ngữ liên quan không nêu trong tài liệu này nhưng được nêu trong các tài liệu liên được sử
dụng trong quá trình hiệu chuẩn.

3
§LVN 173 : 2005

- bộ chuyển vị quét trong xy lanh (có dung tích nhỏ hơn) với tốc độ cao hơn nên ít
chịu ảnh hưởng bởi thay đổi của môi trường.

Ống chuẩn dung tích nhỏ cơ bản phải đạt các yêu cầu kỹ thuật như quy định tại ĐLVN
173: 2005.

2.4 Hành trình kiểm tra

Trong ống chuẩn một hướng hành trình kiểm tra là chuyển động theo một hướng của bộ
chuyển vị từ vị trị đầu dò này đến vị trị đầu dò kia.

Trong ống chuẩn hai hướng hành trình kiểm tra là chuyển động gồm hai hướng của bộ
chuyển vị: từ vị trị đầu dò này đến vị trị đầu dò kia và chuyển động ngược lại.

2.5 Chu trình kiểm tra

Tập hợp các hành trình kiểm tra liên tiếp (ít nhất 3) nhằm xác định độ lặp lại của quá
trình kiểm tra.

2.6 Dung tích của ống chuẩn thông thường Vcp hoặc ống chuẩn nhỏ Vp

Dung tích của ống chuẩn loại một hướng là dung tích của phần xy-lanh ống chuẩn được
giới hạn giữa hai vị trị đầu dò cho một chiều chuyển động thuận của bộ chuyển vị.

Dung tích của ống chuẩn loại hai hướng là tổng dung tích của phần xy-lanh ống chuẩn
được giới hạn giữa hai vị trí lắp đầu dò cho hai chiều chuyển động thuận và ngược lại
của bộ chuyển vị.

2.7 Dung tích cơ bản (BV)

Dung tích của thiết bị chuẩn (như bình chuẩn, ống chuẩn) tại điều kiện chuẩn về nhiệt
độ (15 oC) và áp suất (101,325 kPa).

3 Các phép hiệu chuẩn

Phải lần lượt tiến hành các phép hiệu chuẩn ghi trong bảng sau đây:

STT Tên phép hiệu chuẩn Theo điều, mục của qui trình
1 Kiểm tra bên ngoài 7.1
2 Kiểm tra kỹ thuật 7.2
3 Kiểm tra đo lường 7.3

4
§LVN 173 : 2005

4 Phương tiện hiệu chuẩn

4.1 Phương tiện hiệu chuẩn là một hệ thống gồm các thiết bị được lắp đặt theo sơ đồ
nguyên lý tại hình 1. Các thiết bị với các đặc trưng kỹ thuật chính được quy định như
sau:

STT Phương tiện hiệu chuẩn Phạm vi đo lớn nhất Độ chính xác
1 (Các) bình chuẩn dung tích hạng 1 Giá trị danh định của Vp Uexp ≤ 0,02 %
2 Đồng hồ chuẩn Phù hợp với phạm vi đo Theo ĐLVN 176: 2005
3 Phương tiện đo áp suất Phù hợp với phạm vi đo ±2%
4 Phương tiện đo nhiệt độ Phù hợp với phạm vi đo ± 0,10 0C
5 Thiết bị phát và đếm xung Đến 20 kHz Độ phân giải tối thiểu 10-5
6 Thiết bị mô phỏng tín hiệu dòng Có phạm vi đo phù hợp Độ phân giải tối thiểu 10-4
điện và/hoặc điện áp
7 Thiết bị chuyên dùng kiểm tra độ
kín trang bị kèm theo ống chuẩn

4.2 Chất lỏng hiệu chuẩn phải là nước sạch không có cặn, vật lạ, chất ăn mòn và bọt khí.
Nước hiệu chuẩn có thể lấy từ hệ thống cấp nước sinh hoạt đường kính nhỏ hoặc là hệ
thống cấp nước riêng có trang bị bơm nhưng phải đảm bảo ổn định về áp suất trong
khoảng ± 5 %.

5 Điều kiện hiệu chuẩn

Khi tiến hành hiệu chuẩn, phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

Địa điểm làm việc phải sạch sẽ, thoáng mát, không có các chất ăn mòn hóa học, không
có các nguồn gây biến đổi lớn về nhiệt độ môi trường và nhiệt độ chất lỏng kiểm định,
không gây rung động trong quá trình làm việc.

6 Chuẩn bị hiệu chuẩn

Trước khi tiến hành hiệu chuẩn, phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau đây:

6.1 Lắp đặt các chi tiết và hệ thống hiệu chuẩn như sơ đồ tại hình 1, kiểm tra tất cả các
thành phần của hệ thống. Vận hành hệ thống cấp nước đưa nước vào hệ thống với áp
suất kiểm tra, sau đó đóng van đầu vào và van chặn cuối hệ thống. Quan sát số chỉ trên
áp kế tại đầu vào hoặc tại đầu ra của hệ thống trong 5 phút. Nếu không phát hiện nước bị
rò rỉ tại các mối lắp ghép và áp suất không thay đổi quá 5 %, độ kín của các mối lắp
ghép và các van thuộc đường ống công nghệ xem như đạt yêu cầu.

5
§LVN 173 : 2005

6.2 Vận hành bơm nước tạo dòng chảy liên tục và tuần hoàn qua hệ thống, đồng thời
mở các van xả khí cho đến khi áp suất chất lỏng trong hệ thống ổn định và không còn
bọt khí trong đường ống công nghệ như qui định tại mục 4.

7 Tiến hành hiệu chuẩn

7.1 Kiểm tra bên ngoài

Phải kiểm tra tính đồng bộ, ký nhãn hiệu, các chứng chỉ có liên quan đến các đặc trưng
kỹ thuật và đo lường và cần thiết cho quá trình tính toán trong hiệu chuẩn của hệ thống
ống chuẩn và các yêu cầu khác nêu tại phụ luc A của quy trình này.

7.2 Kiểm tra kỹ thuật

Phải kiểm tra kỹ thuật theo các nội dung, trình tự và phương pháp theo phụ luc A, mục
A1.

7.3 Kiểm tra đo lường

Kiểm tra đo lường ống chuẩn nhỏ theo trình tự, nội dung, phương pháp và yêu cầu sau
đây:

7.3.1 Xác định dung tích cơ bản của ống chuẩn hai hướng

a) Vận hành hệ thống bơm để nước chảy qua ống chuẩn (chảy tắt) vào bình chuẩn cho
đến khi nhiệt độ và áp suất của hệ thống đã ổn định, điều khiển để bộ chuyển vị của ống
chuẩn chạy về hướng thượng nguồn, đi qua một đầu dò và vào vùng bên ngoài đoạn ống
hiệu chuẩn ở đoạn cuối của ống chuẩn, rồi vận hành van đảo chiều để bộ chuyển vị dịch
chuyển vào vùng ống hiệu chuẩn. Việc xác định lượng thể tích trong ống chuẩn giữa hai
đầu dò được điều khiển bằng van đóng nhanh tự động để đảm bảo độ chính xác phép đo.

Xả bỏ nước bình chuẩn và để nhỏ giọt trong 30 s (thời gian chảy nhỏ giọt phải tuân theo
qui định trong giấy chứng nhận hiệu chuẩn); sau đó đóng van bình chuẩn để thực hiện
một hành trình kiểm tra chính thức.

b) Hứng nước thoát ra vào bình chuẩn khi bộ chuyển vị bắt dầu tiếp xúc với đầu dò đầu
tiên và ghi lại các giá trị nhiệt độ và áp suất tại các vị trí qui định. Hành trình kết thúc
khi bộ chuyển vị tiếp xúc với đầu dò thứ hai và nước được hứng trong bình chuẩn là thể
tích trong ống chuẩn được kiểm.

c) Thực hiện tương tự điểm b) trong đó bộ chuyển vị dịch chuyển theo chiều ngược lại.
Thể tích nước trong bình chuẩn trước và sau là thể tích của ống chuẩn tương ứng với
một hành trình kiểm tra bao gồm 2 chiều chuyển động của bộ chuyển vị.

6
§LVN 173 : 2005

d) Trong thời gian bộ chuyển vị dịch chuyển giữa hai vị trí đầu dò, ghi nhận và tính
nhiệt độ trung bình tp của ống chuẩn, áp suất nước P trong ống chuẩn.

e) Đọc và ghi vào biên bản các giá trị thể tích nước VM trong bình chuẩn, kể cả số lẻ
trên vạch dấu, và nhiệt độ nước trong bình chuẩn tM.
f) Tính dung tích cơ bản của ống chuẩn cùng các hệ số hiệu chính theo hướng dẫn tại
phụ lục B, mục B2.

Thực hiện các hành trình kiểm tra theo các bước từ b) đến f) cho đến khi có ít nhất 3 giá
trị thể tích liên tiếp (đã được hiệu chính về điều kiện chuẩn) thỏa mãn yêu cầu về độ lặp
lại sau đây:

× 100 ≤ 0,02 (%) ,


(VM ) max - (VM ) min
(VM ) min
với (VM)max là giá trị lớn nhất và
(VM)min là giá trị nhỏ nhất của thể tích nước tính được.

7.3.2 Xác định dung tích cơ bản của ống chuẩn một hướng

Dung tích cơ bản của ống chuẩn một hướng được xác định bằng thể tích được giới hạn
giữa hai đầu dò của ống chuẩn được qui về điều kiện chuẩn. Do trục của bộ chuyển vị
chiếm một thể tích trong ống chuẩn nên tùy theo vị trí lắp đặt đồng hồ cần kiểm mà phải
xác định dung tích của ống chuẩn phía trước hoặc phía sau bộ chuyển vị một cách riêng
biệt.

Các bước xác định dung tích cơ bản của ống chuẩn một hướng giống như các bước xác
định dung tích cơ bản của ống chuẩn hai hướng với khác biệt là hành trình kiểm tra chỉ
là một chiều chuyển động tới của bộ chuyển vị.

7.4 Xác định độ không đảm bảo tính dung tích cơ bản

7.4.1 Độ không đảm bảo của quá trình hiệu chuẩn ống chuẩn là ước lượng độ không
đảm bảo chuẩn tổng hợp của dung tích cơ bản uc(BV) với các dữ liệu từ ít nhất 3 hành
trình kiểm tra liên tiếp.

7.4.2 Các nguồn sai số đóng góp đáng kể vào độ không đảm bảo là:

a) Việc xác định thể tích VM trong bình chuẩn;


b) Việc xác định các hệ số hiệu chính do ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất và
c) Độ không đảm bảo chuẩn u(VM) của quá trình hiệu chuẩn bình chuẩn trước đó.

7.4.3 Độ không đảm bảo đo mở rộng Uexp(BV) được công bố dưới dạng:

Uexp(BV) = k . uc(BV),

7
§LVN 173 : 2005

trong đó hệ số phủ k và uc(BV) được xác định theo hướng dẫn chi tiết của phụ lục B,
mục B3 của tài liệu này.

8 Xử lý chung

8.1 Ống chuẩn dung tích nhỏ sau khi được hiệu chuẩn được cấp giấy chứng nhận hiệu
chuẩn kèm theo kết quả hiệu chuẩn.

8.2 Thời hạn hiệu chuẩn tiếp theo được khuyến nghị là sau 12 tháng.

8
§LVN 173 : 2005

Hình 1 - Sơ đồ nguyên lý hÖ thèng hiệu chuẩn ống chuẩn nhỏ bằng bình chuẩn

9
PHô LôC A

yªu cÇu kü thuËt vµ c¸c phÐp kiÓm tra kü thuËt


trong qu¸ tr×nh hiÖu chuÈn èng chuÈn dung tÝch nhá

A1 Yêu cầu kỹ thuật

A1.1 Ống chuẩn phải được lắp ráp hoàn chỉnh và kết nối với các thiết bị đo phụ trợ gồm:
các bộ chuyển đổi đo nhiệt độ, áp suất, máy tính lưu lượng và máy in (phải đồng bộ), bộ
lọc và tách khí của hệ thống. Các thiết bị phụ trợ phải có đầy đủ nhãn mác của nhà sản
xuất.

A1.2 Cấu hình của máy tính lưu lượng phải phù hợp với mục đích sử dụng bao gồm các
chương trình tính toán hệ số đồng hồ MF quy về điều kiện chuẩn (nhiệt độ 15 oC và áp
suất 101,325 kPa), xác định độ lặp lại của MF, chương trình kỹ thuật nội suy xung (theo
nguyên lý dùng hai đồng hồ đếm thời gian với độ chính xác tốt hơn ± 0,01 % để tạo ít
nhất 10 000 xung cho 1 hành trình kiểm tra) và xử lý các tín hiệu nhiệt độ, áp suất
truyền về từ ống chuẩn và đồng hồ cần kiểm.

A1.3 Các bộ chuyển đổi đo nhiệt độ và áp suất phải có độ phân giải nhỏ hơn bằng 0,1 oC
và 50 kPa kèm theo giấy chứng nhận của Nhà sản xuất.

A1.4 Các bộ đầu dò dùng để xác định vị trí và hành trình làm việc của bộ chuyển vị
trong buồng đo phải có độ chính xác không kém hơn ± 0,01 %.

A1.5 Trên hệ thống phải có van điều chỉnh lưu lượng.

A1.6 Ống chuẩn phải có hồ sơ kỹ thuật kèm theo với đầy đủ các thông số kỹ thuật gồm:
Đường kính ngoài của ống chuẩn;
Vật liệu chế tạo cùng hệ số giãn nở nhiệt, hệ số đàn hồi;
Bề dầy của xy lanh tại đoạn đo;
Kiểu chế tạo;
Năm và nơi chế tạo;
Phạm vi lưu lượng;
Chất lỏng sử dụng;
Phạm vi nhiệt độ và áp suất làm việc.

A1.7 Tại đầu vào và đầu ra của ống chuẩn, ngoài các bộ chuyển đổi đo nhiệt độ và áp
suất, phải có vị trí lắp đặt các nhiệt kế để ghi nhận giá trị nhiệt độ đầu vào và đầu ra của
ống chuẩn khi xác định dung tích cơ bản của ống chuẩn. Các nhiệt kế phải có độ phân
giải 0,1oC. Tuỳ theo chủng loại ống chuẩn của nhà sản xuất, nhiệt độ còn được đo tại
trục mang các đầu dò quang học (thanh invar) - thể hiện hành trình làm việc của bộ
chuyển vị (như hãng Brooks Compact Co.)

10
PHô LôC A

A2 Các phép kiểm tra

A2.1 Kiểm tra độ kín

Tùy thuộc vào loại ống chuẩn, phương tiện và điều kiện kiểm tra, tiến hành kiểm tra độ
kín của bộ chuyển vị trong ống chuẩn tại áp suất làm việc theo một trong hai cách sau:

1. Dùng thiết bị chuyên dụng được trang bị kèm theo ống chuẩn để kiểm tra theo hướng
dẫn của tài liệu thiết bị. (Thí dụ như loại ống chuẩn hiệu Brooks Compact Prover thì
dùng bộ đồ gá đồng hồ so kèm theo. Ghi nhận độ dịch chuyển của đuôi bộ chuyển vị khi
duy trì áp suất kiểm trong 5 phút. Độ kín được xem là đạt yêu cầu nếu bộ chuyển vị dịch
chuyển không quá 0,1 mm).

2. Vận hành hệ thống ống chuẩn để xác định giá trị dung tích cơ bản của ống chuẩn (với
ít nhất 3 hành trình kiểm tra liên tiếp để lấy giá trị trung bình) tại một mức lưu lượng bất
kỳ, sau đó xác định lại dung tích cơ bản với lưu lượng thay đổi khoảng 25 %. Độ kín
được xem là đạt yêu cầu nếu giá trị dung tích cơ bản tại hai lưu lượng kiểm tra nêu trên
không lệch nhau quá 0,02 %.

A2.2 Kiểm tra mạch đo áp suất và nhiệt độ

Các bộ chuyển đổi đo dù đã được hiệu chuẩn tại phòng thí nghiệm, sau khi lắp ráp vào
hệ thống, phải kiểm tra lại qua mạch đo tại điều kiện vận hành của hệ thống. Sai lệch giá
trị đo trong mạch đo (vòng đo) và giá trị được công bố trong giấy chứng nhận hiệu
chuẩn không được lớn hơn sai số cho phép của bộ chuyển đổi đo. Phương pháp kiểm tra
mạch đo áp dụng cho cả bộ chuyển đổi đo áp suất và nhiệt độ dựa trên sự mô phỏng giá
trị đo của phương tiện chuẩn bằng tín hiệu điện, thông thường là dòng điện từ 4 mA đến
20 mA, với bước nhảy 25 % của khoảng đo. Việc kiểm tra phải theo các bước sau đây:

- Kết nối thiết bị mô phỏng với nguồn tín hiệu điện từ 4 mA đến 20 mA tại ngõ ra của
bộ chuyển đổi đo;

- Lần lượt đưa vào tín hiệu chuẩn tương ứng với các giá trị tại 0 %, 25 %, 50 %, 75 %
và100 % của khoảng đo trên bộ chuyển đổi đo áp suất hoặc tương ứng với 0 %, 50 %
và 100 % của thang đo trên bộ chuyển đổi đo nhiệt độ;

- Ứng với mỗi tín hiệu mô phỏng, ghi nhận giá trị chỉ thị trên máy tính. Xác định sai
số và ghi vào biên bản;

- Thực hiện việc tính toán chuyển đổi tín hiệu từ dạng tương tự sang hiện số (ADC)
trên biên bản cho tất cả các điểm kiểm tra. Nếu tất cả sai số nằm trong khoảng chấp
nhận, ghi vào biên bản “thỏa mãn yêu cầu”.

A2.3 Kiểm tra mạch đo máy tính lưu lượng

11
PHô LôC A

Phương pháp kiểm tra: so sánh giá trị xung tạo ra từ thiết bị mô phỏng và giá trị xung
hiển thị trên máy tính lưu lượng hoặc so sánh giá trị thể tích giữa thiết bị mô phỏng
(thông qua hệ số lưu lượng KF, tính bằng m-3) với giá trị thể tích hiển thị trên máy tính
lưu lượng (không cần qui về điều kiện chuẩn)

Trình tự kiểm tra được thực hiện theo các bước dưới đây:

- Dùng thiết bị mô phỏng xung có tần số tương đương với ít nhất 3 lưu lượng, mà tại
đó ống chuẩn sẽ được sử dụng (để hiệu chuẩn đồng hồ): Qmin, Qmax và giữa Qmin và
Qmax. Tại mỗi lưu lượng thực hiện phép kiểm ít nhất 3 lần, giá trị so sánh là giá trị
trung bình cộng 3 giá trị lặp lại không được vượt quá 0,01 %;

- Xác định độ lệch giữa giá trị hiển thị trên máy tính và giá trị mong đợi. Độ lệch cho
phép là ≤ 0,005 %.

12
PHô LôC B

h−íng dÉn ph−¬ng ph¸p x¸c ®Þnh c¸c hÖ sè hiÖu chÝnh


vµ tÝnh c¸c thµnh phÇn ®é kh«ng ®¶m b¶o ®o

B1 Tổng quát

B1.1 Nguyên tắc chung

a) Sau mỗi hành trình kiểm tra, mỗi giá trị thu được VM phải được quy về giá trị tại
nhiệt độ và áp suất chuẩn bằng các hệ số hiệu chính;

b) Khi xác định hệ số hiệu chính và dung tích cơ bản, phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Các giá trị đo nhiệt độ đưa vào các phép tính hoặc dùng để tra bảng số phải được xác
định chính xác đến 0,1 oC (dụng cụ đo phải có độ phân giải đến 0,10 oC).
- Các giá trị đo áp suất đưa vào các phép tính hoặc dùng để tra bảng số phải được xác
định chính xác đến 50 kPa.
- Các giá trị thể tích, hệ số đồng hồ và hệ số hiệu chính trong các phép tính trung gian
phải có ít nhất 7 chữ số có nghĩa.
- Hệ số hiệu chính và kết quả phép tính trung gian phải có 6 số lẻ. Các số liệu bảng,
trong trường hợp cần thiết, có thể được nội suy để có 6 số lẻ.
- Giá trị báo cáo cuối cùng của thể tích được làm tròn và giữ lại đến 5 chữ số có nghĩa
không phụ thuộc đơn vị sử dụng.

B1.2 Công thức tổng quát tính dung tích cơ bản BV

Giá trị dung tích cơ bản BV của ống chuẩn nhỏ được xác định từ giá trị dung tích VM đọc
được trong (các) bình chuẩn sau khi đã được hiệu chính về điều kiện chuẩn. Dung tích
cơ bản BV cho một hành trình kiểm tra được tính theo:

V M ⋅ C C FM
BV = (B-1)
CC Fp
Giá trị cuối cùng của BV là trung bình cộng tính từ dữ liệu của n hành trình liên tiếp (ít
nhất 3 hành trình) theo:


n
1 (VM ⋅ CCFM )i
BV =
n i=1 (CCFp )i
Trong đó:
n là số hành trình kiểm tra, tối thiểu 3;
i là số thứ tự của hành trình;
VM là thể tích nước thu được bằng bình chuẩn tại hành trình kiểm tra;
CCFM và CCFp theo định nghĩa trong bảng dưới đây:

13
PHô LôC B

Hệ số hiệu chính tổng hợp thuộc bình chuẩn: CCFM= Ctdw. CtsM

Hiệu chính thể tích do Công thức tính và các tham số


Chênh lệch nhiệt độ Ctdw = ρ1/ρ2 với :
nước giữa bình chuẩn ρ1 và ρ2 : khối lượng riêng (kg/dm3) của nước trong bình chuẩn tại
và ống chuẩn nhỏ nhiệt độ tM , và trong ống chuẩn tại nhiệt độ tp
Dãn nở nhiệt của vỏ CtsM = 1+(tM -15).γM với:
bình chuẩn
γM là hệ số giãn nở nhiệt của vật liệu chế tạo bình, tính bằng 0C -1;
tM là nhiệt độ vỏ bình chuẩn, tính bằng 0C

Hệ số hiệu chính tổng hợp thuộc ống chuẩn: CCFp= Ctsp. Cpsp . Ctlp
Hiệu chính thể tích do Công thức tính và các tham số
Dãn nở nhiệt của xy Ctsp = 1+ ( tp -15).γp với:
lanh ống chuẩn γp là hệ số giãn nở nhiệt của xy lanh ống chuẩn , tính bằng 0C -1;
tp là nhiệt độ xy lanh, tính bằng oC.
Dãn nở do áp suất của Cpsp = 1+P .D/(E .T) với:
xy lanh ống chuẩn P là áp suất nước trong xy lanh, tính bằng kPa;
T/D là đường kính trong/chiều dầy của xy lanh, tính bằng mm và
E là mô dun đàn hồi của thép chế tạo xy lanh, tính bằng kPa
Nước bị nén Cplp = 1/(1-P .F) với:
P là áp suất nước trong xy lanh, tính bằng kPa;
F là hệ số nén của nước, tính bằng kPa-1

Giá trị cuối cùng của dung tích cơ bản là trung bình cộng từ hai giá trị dung tích cơ bản
trung bình của hai chu trình kiểm tra liên tiếp.

B2 Xác định các hệ số hiệu chính

a) Ctdw

Hệ số hiệu chính do chênh lệch nhiệt độ nước trong bình chuẩn và nước trong ống
chuẩn được xác định theo các phương pháp sau:

- Tra bảng “Khối lượng riêng (kg/dm3) của nước…” trong bình chuẩn tại nhiệt độ tM ,
và trong ống chuẩn tại nhiệt độ tp và áp dụng công thức (B-2) để tính Ctdw hoặc

- Tra bảng “ Hệ số hiệu chính Ctdw …” được lập sẵn cho Ctdw trên cơ sở biết được
chênh lệch nhiệt độ (tM-tp) hoặc (tp-tM) và nhiệt độ tM hoặc tp .

Thí dụ: Nhiệt độ nước ống chuẩn đo được tại thời điểm bắt đầu đổ nước vào bình chuẩn là
26,25 oC. Nhiệt độ nước bình chuẩn đo được tại thời điểm kết thúc nhận nước là 26,75 oC.

14
PHô LôC b

Chênh lệch nhiệt độ là 0,50 oC. Khối lượng riêng nước tra được là ρ1=996,582621 kg/m3 và
ρ2= 996,717915 kg/m. Do đó Ctdw= 0,9998643 tương đương với giá trị tra trực tiếp 0,999864.

Các giá trị Ctdw trong bảng số chỉ thay đổi từ số lẻ thứ 5 khi nhiệt độ thay đổi trong
khoảng 0,25 oC. Điều đó có nghĩa là, nếu đọc nhiệt độ chính xác đến 0,25 oC thì chắc
chắn rằng (100% mức tin cậy) giá trị Ctdw sẽ chính xác đến số lẻ thứ 5. Tập hợp các giá
trị bảng số có phân bố chữ nhật với nửa bề rộng a= 0,000005 và do đó độ không đảm
bảo gắn với giá trị tra bảng Ctdw là u(Ctdw)= 0,00005/1,73 =3*10-6 hay ≈ 0,003 %.

b) CtsM hoặc Ctsp

Tra bảng số Cts với hệ số dãn nở khối γ = 3,3x10-5/oC (cho thép thường) và γ = 5,1x10-
/ C (cho thép không gỉ) phụ thuộc nhiệt độ. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ dãn nở của
5 o

thép không đáng kể so với chất lỏng, nhất là dầu mỏ, do đó đọc hệ số Cps chính xác đến
số lẻ thứ 4 (5 chữ số có nghĩa) có thể thỏa mãn để tính BV.

Các giá trị Cts trong bảng được xem như có phân bố chữ nhật với bước nhảy 0,0001
tương đương khoảng tin cậy 2a (xác suất 100%). Theo đó, độ không đảm bảo khi tra
bảng là u(Cts)=a/ 3 = 0,0000289 hay khoảng 0,003%.

c) Cpsp

Tra trực tiếp từ bảng số Cps cho các loại ống chuẩn bằng thép mà xy lanh đã được tiêu
chuẩn hóa về đường kính và chiều dày và theo từng khoảng áp suất qui định. Ảnh hưởng
của áp suất đến độ dãn nở của xy lanh không đáng kể, do đó đọc hệ số Cps chính xác đến
số lẻ thứ 4 (5 chữ số có nghĩa) có thể thỏa mãn để tính BV.

Tương tự Ctp, hệ số hiệu chính Cps cũng có độ không đảm bảo khi tra bảng là
u(Cps)=a/ 3 = 0,0000289, hay khoảng 0,003%.

d) Cplp
Hệ số Cplp được xác định từ 2 bước như sau:

1. Từ giá trị nhiệt độ tp (xác định chính xác đến 0,25 oC) của nước tại ống chuẩn, tra
bảng dưới đây để có giá trị hệ số nén F.

2. Với giá trị hệ số nén F và áp suất P từ công thức định nghĩa (B-6) mục B2.2 của phụ
lục này, tính hệ số Cplp .

Thí dụ: Nhiệt độ nước hiệu chuẩn là 25 oC và áp suất nước tại ống chuẩn là 500 kpa. Tra từ
bảng hệ số nén thu được F= 0,00000045 kPa-1. Từ công thức (B-6) tính được
Cplp = 1/(1-500*0,0000045) = 1,00022505, được làm tròn 1,000225.
Nước là chất lỏng hiệu chuẩn có nhiều ưu điểm hơn so với dầu mỏ vì hệ số F khá nhỏ và
hầu như ảnh hưởng của nhiệt độ đến F là không đáng kể. Hơn nữa, độ không đảm bảo
do tương quan gây ra là không đáng kể so với thành phần độ không đảm bảo do áp suất.

15
PHô LôC B

Thông thường việc hiệu chuẩn ống chuẩn nhỏ được thực hiện với áp suất rất thấp, gần
bằng áp suất khí quyển. Do đó độ không đảm bảo tổng cộng u(Cplp) gắn với hệ số hiệu
chính Cplp có thể bỏ qua (xem bảng dưới đây).

Hệ số nén đẳng nhiệt của nước – F (theo API MPMS Chapter 12, section 12.5)
0
C kPa-1 0
C kPa-1 0
C kPa-1
0,000 000 49 20 0,000 000 46 35 0,000 000 44
10 0,000 000 48 25 0,000 000 45 40 0,000 000 44
15 0,000 000 47 30 0,000 000 45 45 0,000 000 44

B3 Tính các thành phần độ không đảm bảo

B3.1 Mô hình toán

Triển khai công thức (B-1) mục B2.1, công thức chi tiết tính dung tích cơ bản của ống
chuẩn trong mỗi hành trình sẽ là:
VM ⋅ CCFmp VM ⋅ Ctdw ⋅ CtsM
BV = = (B-2)
CCFcp Ctsp ⋅ C psp ⋅ C plp

B3.2 Độ không đảm bảo chuẩn tổng hợp gắn với dung tích cơ bản u(BV)

Các hệ số hiệu chính Cxxx là hàm của nhiệt độ, áp suất và các đại lượng hóa lý khác nên
việc tính toán chúng rất phức tạp vì các quan hệ phi tuyến và mối tương quan. Tuy
nhiên, để đơn giản hóa việc phân tích và xác định các thành phần tham gia vào độ không
đảm bảo gắn với BV, có thể chấp nhận việc xem các biến Cxxx như đại lượng đầu vào
mà giá trị và độ không đảm bảo gắn với chúng thu được từ các bảng tính và các thông
tin bên ngoài.

Trong công thức (B-2), BV là tích và thương của các biến số. Nếu biểu diễn bằng giá trị
tương đối tất cả độ không đảm bảo thì độ không đảm bảo chuẩn tổng hợp từ các độ
không đảm bảo chuẩn thành phần được tính như sau:

uc (BV ) = uA2 (VM ) + uB2 (VM ) + u2 (Ctdw) + u2 (CtsM ) + u2 (Ctsp ) + u2(Cpsp ) + u2 (Cplp ) (B-3)
Trong đó:

u(Ctdw) : độ không đảm bảo gắn với hệ số Ctdw , xác định theo B2 a);
u(CtsM) : độ không đảm bảo gắn với việc xác định CtsM, xác định theo B2 b);
u(Ctsp) : độ không đảm bảo gắn với việc xác định Ctsp , xác định theo B2 b);
u(Cpsp) : độ không đảm bảo gắn với việc xác định Cpsp , xác định theo B2 c);
u(Cplp) : độ không đảm bảo gắn với việc xác định Cplp , xác định theo B2 d);
uB(VM) : độ không đảm bảo tổng hợp khi hiệu chuẩn (các) bình chuẩn dung tích;
uA(VM) : độ không đảm bảo loại A từ phép đo các giá trị VM bằng (các) bình chuẩn.

16
PHô LôC b

uA(VM) được tính như sau:

Giả định rằng độ không đảm bảo do phép đọc vạch lẻ trên cổ (các) bình chuẩn là thống
nhất, thí dụ các giá trị của vạch chia là 1/5 sai số lớn nhất cho phép của bình chuẩn, tức
0,005 %. Trong trường hợp như vậy có thể bỏ qua sai sô đọc.

Từ n dữ liệu VM (bao gồm tất cả các hành trình kiểm tra liên tiếp) trước hết tính giá trị
trung bình V M , sau đó tính độ lệch chuẩn theo:

∑ [(VM )i - V M ] 2
n

1 i=1
s(VM ) = ⋅ 100 (%)
VM n-1

Độ không đảm bảo chuẩn gắn với giá trị VM sẽ là


uA(VM) = s(V M )/ n với ν(uA) = n - 1

uB(VM) được tính từ dữ liệu giấy chứng nhận hiệu chuẩn của bình chuẩn dung tích trước
đó như sau:

Theo yêu cầu tại mục 4.1, Uexp ≤ 0,02 %, vì vậy uB(VM) = Uexp/k, hoặc

uB(VM) ≤ 0,01 % với k = 2

B3.3 Số bậc tự do hiệu dụng νeff

Từ các giá trị độ không đảm bảo đo thành phần và số bậc tự do tương ứng, số bậc tự do
hiệu dụng νeff (dùng để xác định hệ số phủ k) được xác định theo

νeff =
u c4 ( B V )
u A4 ( B V ) / ν ( u A )

17
PHô LôC B

Khối lượng riêng nhiệt theo nhiệt độ của nước


(Theo MSMP - API Chapter 12 S.2, tương đương ISO 8222:2002 Table 1 & Annex A.1)

o
C kg/m3 o
C kg/m3 o
C kg/m3 o
C kg/m3 o
C kg/m3
20,00 998,205694 22,00 997,771876 24,00 997,297678 26,00 996,784692 28,00 996,234365
20,05 998,195355 22,05 997,760507 24,05 997,285320 26,05 996,771383 28,05 996,220140
20,10 998,184989 22,10 997,749112 24,10 997,272938 26,10 996,758051 28,10 996,205893
20,15 998,174597 22,15 997,737692 24,15 997,260531 26,15 996,744695 28,15 996,191623
20,20 998,164178 22,20 997,726246 24,20 997,248100 26,20 996,731317 28,20 996,177331
20,25 998,153734 22,25 997,714776 24,25 997,235645 26,25 996,717915 28,25 996,163016
20,30 998,143263 22,30 997,703280 24,30 997,223166 26,30 996,704490 28,30 996,148679
20,35 998,132766 22,35 997,691760 24,35 997,210663 26,35 996,691041 28,35 996,134319
20,40 998,122243 22,40 997,680214 24,40 997,198136 26,40 996,677570 28,40 996,119937
20,45 998,111694 22,45 997,668643 24,45 997,185585 26,45 996,664075 28,45 996,105533
20,50 998,101118 22,50 997,657048 24,50 997,173009 26,50 996,650557 28,50 996,091106
20,55 998,090517 22,55 997,645427 24,55 997,160410 26,55 996,637016 28,55 996,076657
20,60 998,079890 22,60 997,633782 24,60 997,147787 26,60 996,623452 28,60 996,062186
20,65 998,069236 22,65 997,622111 24,65 997,135139 26,65 996,609865 28,65 996,047693
20,70 998,058557 22,70 997,610416 24,70 997,122468 26,70 996,596255 28,70 996,033177
20,75 998,047852 22,75 997,598695 24,75 997,109773 26,75 996,582621 28,75 996,018639
20,80 998,037121 22,80 997,586950 24,80 997,097054 26,80 996,568965 28,80 996,004079
20,85 998,026364 22,85 997,575180 24,85 997,084311 26,85 996,555286 28,85 995,989496
20,90 998,015581 22,90 997,563386 24,90 997,071545 26,90 996,541584 28,90 995,974892
20,95 998,004773 22,95 997,551566 24,95 997,058754 26,95 996,527859 28,95 995,960265
21,00 997,993938 23,00 997,539722 25,00 997,045940 27,00 996,514111 29,00 995,945616
21,05 997,983078 23,05 997,527853 25,05 997,033102 27,05 996,500340 29,05 995,930945
21,10 997,972192 23,10 997,515959 25,10 997,020240 27,10 996,486546 29,10 995,916252
21,15 997,961281 23,15 997,504041 25,15 997,007355 27,15 996,472729 29,15 995,901537
21,20 997,950343 23,20 997,492098 25,20 996,994445 27,20 996,458889 29,20 995,886800
21,25 997,939381 23,25 997,480130 25,25 996,981512 27,25 996,445027 29,25 995,872041
21,30 997,928392 23,30 997,468138 25,30 996,968556 27,30 996,431142 29,30 995,857259
21,35 997,917378 23,35 997,456121 25,35 996,955576 27,35 996,417234 29,35 995,842456
21,40 997,906338 23,40 997,444080 25,40 996,942572 27,40 996,403303 29,40 995,827631
21,45 997,895273 23,45 997,432014 25,45 996,929544 27,45 996,389349 29,45 995,812783
21,50 997,884182 23,50 997,419924 25,50 996,916493 27,50 996,375373 29,50 995,797914
21,55 997,873066 23,55 997,407809 25,55 996,903419 27,55 996,361374 29,55 995,783023
21,60 997,861924 23,60 997,395670 25,60 996,890321 27,60 996,347352 29,60 995,768110
21,65 997,850757 23,65 997,383506 25,65 996,877199 27,65 996,333308 29,65 995,753175
21,70 997,839564 23,70 997,371318 25,70 996,864054 27,70 996,319241 29,70 995,738218
21,75 997,828346 23,75 997,359106 25,75 996,850886 27,75 996,305152 29,75 995,723239
21,80 997,817103 23,80 997,346869 25,80 996,837694 27,80 996,291039 29,80 995,708239
21,85 997,805834 23,85 997,334608 25,85 996,824478 27,85 996,276905 29,85 995,693216
21,90 997,794540 23,90 997,322322 25,90 996,811239 27,90 996,262747 29,90 995,678172
21,95 997,783221 23,95 997,310012 25,95 996,797977 27,95 996,248567 29,95 995,663106

Ghi chú : Cơ sở tính : ρt = ρ0 { 1-[ A(t-t0) + B(t-t0)2 + C(t-t0)3 + D(t-t0)4 + E(t-t0)5 ]} với :
ρ0 = 999,973 58 , kg/m3 t0 = 3,981 8 ,0C A = 7,013 4 x10-8 , 0C-1
B = 7,926 504x10-6 , 0C-2 C = -7,575677x10-8, 0C-3 D = 7,314 894 x10-10, 0C-4
E = -3,596458 x10-12, 0C-5

18
PHô LôC C

Hệ số hiệu chính Ctdw do nhiệt độ nước bình chuẩn cao hơn nhiệt độ nước ống chuẩn
(Trích lược bảng số tài liệu máy của hãng Brooks compact Prover)
o
C 0,05 0,10 0,15 0,20 0,25 0,30 0,35 0,40 0,45 0,50
26,00 0,999987 0,999973 0,999960 0,999946 0,999933 0,999920 0,999906 0,999893 0,999879 0,999865
26,05 0,999987 0,999973 0,999960 0,999946 0,999933 0,999919 0,999906 0,999892 0,999879 0,999865
26,10 0,999987 0,999973 0,999960 0,999946 0,999933 0,999919 0,999906 0,999892 0,999879 0,999865
26,15 0,999987 0,999973 0,999960 0,999946 0,999933 0,999919 0,999906 0,999892 0,999878 0,999865
26,20 0,999987 0,999973 0,999960 0,999946 0,999933 0,999919 0,999905 0,999892 0,999878 0,999865
26,25 0,999987 0,999973 0,999960 0,999946 0,999932 0,999919 0,999905 0,999892 0,999878 0,999864
26,30 0,999987 0,999973 0,999959 0,999946 0,999932 0,999919 0,999905 0,999891 0,999878 0,999864
26,35 0,999986 0,999973 0,999959 0,999946 0,999932 0,999919 0,999905 0,999891 0,999878 0,999864
26,40 0,999986 0,999973 0,999959 0,999946 0,999932 0,999918 0,999905 0,999891 0,999877 0,999864
26,45 0,999986 0,999973 0,999959 0,999946 0,999932 0,999918 0,999905 0,999891 0,999877 0,999863
26,50 0,999986 0,999973 0,999959 0,999946 0,999932 0,999918 0,999904 0,999891 0,999877 0,999863
26,55 0,999986 0,999973 0,999959 0,999945 0,999932 0,999918 0,999904 0,999891 0,999877 0,999863
26,60 0,999986 0,999973 0,999959 0,999945 0,999932 0,999918 0,999904 0,999890 0,999877 0,999863
26,65 0,999986 0,999973 0,999959 0,999945 0,999932 0,999918 0,999904 0,999890 0,999876 0,999862
26,70 0,999986 0,999973 0,999959 0,999945 0,999931 0,999918 0,999904 0,999890 0,999876 0,999862
26,75 0,999986 0,999973 0,999959 0,999945 0,999931 0,999917 0,999904 0,999890 0,999876 0,999862
26,80 0,999986 0,999973 0,999959 0,999945 0,999931 0,999917 0,999903 0,999890 0,999876 0,999862
26,85 0,999986 0,999972 0,999959 0,999945 0,999931 0,999917 0,999903 0,999889 0,999875 0,999862
26,90 0,999986 0,999972 0,999959 0,999945 0,999931 0,999917 0,999903 0,999889 0,999875 0,999861
26,95 0,999986 0,999972 0,999959 0,999945 0,999931 0,999917 0,999903 0,999889 0,999875 0,999861

Hệ số hiệu chính Ctdw do nhiệt độ nước bình chuẩn cao hơn nhiệt độ nước ống chuẩn
(Trích lược bảng số tài liệu máy của hãng Brooks Compact Prover)

o
C 0,05 0,10 0,15 0,20 0,25 0,30 0,35 0,40 0,45 0,50
26,00 1,000013 1,000027 1,000040 1,000053 1,000066 1,000080 1,000093 1,000106 1,000119 1,000132
26,05 1,000013 1,000027 1,000040 1,000053 1,000066 1,000080 1,000093 1,000106 1,000119 1,000132
26,10 1,000013 1,000027 1,000040 1,000053 1,000067 1,000080 1,000093 1,000106 1,000119 1,000132
26,15 1,000013 1,000027 1,000040 1,000053 1,000067 1,000080 1,000093 1,000106 1,000120 1,000133
26,20 1,000013 1,000027 1,000040 1,000054 1,000067 1,000080 1,000093 1,000107 1,000120 1,000133
26,25 1,000013 1,000027 1,000040 1,000054 1,000067 1,000080 1,000094 1,000107 1,000120 1,000133
26,30 1,000013 1,000027 1,000040 1,000054 1,000067 1,000081 1,000094 1,000107 1,000120 1,000134
26,35 1,000013 1,000027 1,000040 1,000054 1,000067 1,000081 1,000094 1,000107 1,000121 1,000134
26,40 1,000014 1,000027 1,000040 1,000054 1,000067 1,000081 1,000094 1,000107 1,000121 1,000134
26,45 1,000014 1,000027 1,000041 1,000054 1,000067 1,000081 1,000094 1,000108 1,000121 1,000134
26,50 1,000014 1,000027 1,000041 1,000054 1,000068 1,000081 1,000094 1,000108 1,000121 1,000135
26,55 1,000014 1,000027 1,000041 1,000054 1,000068 1,000081 1,000095 1,000108 1,000121 1,000135
26,60 1,000014 1,000027 1,000041 1,000054 1,000068 1,000081 1,000095 1,000108 1,000122 1,000135
26,65 1,000014 1,000027 1,000041 1,000054 1,000068 1,000081 1,000095 1,000109 1,000122 1,000135
26,70 1,000014 1,000027 1,000041 1,000054 1,000068 1,000082 1,000095 1,000109 1,000122 1,000135
26,75 1,000014 1,000027 1,000041 1,000055 1,000068 1,000082 1,000095 1,000109 1,000122 1,000136
26,80 1,000014 1,000027 1,000041 1,000055 1,000068 1,000082 1,000095 1,000109 1,000122 1,000136
26,85 1,000014 1,000027 1,000041 1,000055 1,000068 1,000082 1,000096 1,000109 1,000123 1,000136
26,90 1,000014 1,000027 1,000041 1,000055 1,000068 1,000082 1,000096 1,000109 1,000123 1,000136
26,95 1,000014 1,000028 1,000041 1,000055 1,000069 1,000082 1,000096 1,000109 1,000123 1,000137

19
PHô LôC C

Hệ số hiệu chính thể tích Cts do ảnh hưởng nhiệt độ


(Trích lược từ MPMS - API Chapter 12 Section 2 Table A-1 , A-2)

Table A-1 Temperature correction factors Cts Table A-2 Temperature correction factors Cts
for mild steel γ = 3,3 x10-5 / oC for stainless steel γ = 5,1x10-5/ oC
Observed Observed Observed Cts Observed
O O O O
temperature , C Cts value temperature , C Cts value temperature , C value temperature , C Cts value
1,4 - 4,3 0,9996 22,6 - 25,6 1,0003 14,1 - 15,9 1,0000 27,8 - 29,7 1,0007
4,4 - 7,4 0,9997 25,7 - 28,6 1,0004 16,0 - 17,9 1,0001 29,8 - 31,6 1,0008
7,5 - 10,4 0,9998 28,7 - 31,6 1,0005 18,0 - 19,9 1,0002 31,7 - 33,6 1,0009
10,5 - 13,5 0,9999 31,7 - 34,7 1,0006 20,0 - 21,8 1,0003 33,7 - 35,5 1,0010
13,5 - 16,5 1,0000 34,8 - 37,7 1,0007 21,9 - 23,8 1,0004 35,6 - 37,5 1,0011
16,6 - 19,5 1,0001 37,8 - 40,7 1,0008 23,9 - 25,7 1,0005 37,6 - 39,5 1,0012
19,6 - 22,5 1,0002 40,8 - 43,7 1,0009 25,8 - 27,7 1,0006 39,6 - 41,4 1,0013

Hệ số hiệu chính thể tích Cps ống chuẩn thép do ảnh hưởng của áp suất
(Trích lược từ MPMS – API Chapter 12 Section 2 Table A-3)
Table A-3
Фext. , mm
Correction
factor Cps

168,3 219,1 273,1 323,7 355,6


Wall thickness T, mm
6,35 7,11 8,18 9,53 9,27 9,53 9,53 7,92 9,53
Gauge pressure, kPa
1,000 0 0 - 424 0 - 484 0 - 423 0 - 500 0 - 382 0 - 393 0 - 328 0 - 244 0 - 297
1,000 1 429 - 1285 485 - 1453 424 - 1271 501 - 1500 383 - 1147 394 - 1181 329 - 985 245 - 734 298 - 892
1,000 2 1286 - 2142 1454 - 2423 1272 - 2118 1501 - 2501 1148 - 1912 1182 - 1969 986 -1642 735 - 1224 893 - 1486
1,000 3 2143 - 2998 2424 - 3391 2119 - 2965 2502 - 3500 1913 - 2676 1970 - 2756 1643 - 2298 1225 - 1713 1487 - 2080
1,000 4 2999 - 3856 3392 - 4360 2966 - 3812 3501 - 4501 2677 - 3440 2757 - 3544 2299 - 2955 1714 - 2202 2081 - 2675
1,000 5 3857 - 4713 4361 - 5329 3813 - 4659 4502 - 5502 3441 - 4205 3545 - 4332 2956 - 3612 2203 - 2692 2676 - 3270
1,000 6 4714 - 5570 5330 - 6298 4660 - 5507 5503 - 6502 4206 - 4970 4333 - 5120 3613 - 4270 2693 - 3181 3271 - 3865
1,000 7 5571 - 6427 6299 - 7267 5508 - 6354 6503 - 7503 4971 - 5735 5121 - 5908 4271 - 4927 3182 - 3671 3866 - 4460

Hệ số hiệu chính thể tích Cps ống chuẩn thép do ảnh hưởng của áp suất
(Trích lược từ MPMS – API Chapter 12 Section 2 Table A-3)
Table A-3 ( tiếp theo )
Фext. , mm
Correc-tion
Factor Cps

406,4 457,0 508,0 610,0 660,0 762,0 914,0


Wall thickness T, mm
9,53 9,53 9,53 9,53 9,27 12,70 9,53 12,70
Gauge pressure, kPa
1,000 0 0 - 258 0 - 228 0 - 204 0 - 169 0 - 151 0 - 210 0 - 134 0 - 150
1,000 1 259 - 775 229 - 685 205 - 614 170 - 508 152 - 455 211 - 630 135 - 404 151 - 450
1,000 2 776 - 1291 686 - 1142 615 - 1023 509 - 846 456 - 758 631 - 1050 405 - 673 451 - 750
1,000 3 1292 - 1808 1143 - 1559 1024 - 1432 847 - 1185 759 - 1061 1051 - 1470 674 - 942 751 - 1050
1,000 4 1809 -2324 1600 - 2056 1433 -1841 1186 1523 1062 -1365 1471 -1891 943 - 1212 1051 - 1350
1,000 5 2 325 - 2841 2057 - 2513 1842 - 2251 1524 - 1862 1366 - 1669 1829 - 2311 1213 - 1481 1351 - 1650
1,000 6 2842 - 3358 2514 - 2970 2252 - 2660 1863 - 2201 1670 - 1972 2312 - 2731 1482 - 1750 1651 - 1950
1,000 7 3359 - 3875 2971 - 3427 2661 - 3069 2202 - 2539 1973 - 2276 2732 - 3152 1751 - 2020 1951 - 2251
1,000 8 3876 - 4391 3428 - 3884 3070 - 3479 2540 - 2878 2277 - 2579 3153 - 3572 2021 - 2289 2252 - 2551

20
PHô LôC C

Biªn b¶n hiÖu chuÈn èng chuÈn dung tÝch nhá


(Các chữ và số in nghiêng chỉ có giá trị tham khảo)
Số :.............

Tên phương tiện : Ống chuẩn dung tích nhỏ


Kiểu : XXX
Số : 1234
Cơ sở sản xuất : Smith Meter
Năm sản xuất : 2002
Đặc trưng kỹ thuật :
- Dung tích cơ bản : 59,9996 Lít
- Kích thước ống chuẩn D, mm : 311,201
T, mm : 22,225
- Chất lỏng sử dụng : Crude oil
- Khối llượng riêng: : 880 kg/m3
Đơn vị sử dụng : Tàu Chí Linh - Vietsovpetro

Chuẩn và thiết bị chính được sử dụng:


Bình chun hng 1 :
- Số : 00012
- Cơ sở sản xuất : Seraphin
- Năm sản xuất : 2003
- Dung tích cơ bản : 59,9998 Lít
o -1
- Hệ số giãn nở nhiệt, C : 0,0000258

Phương pháp hiệu chuẩn : ĐLVN 173: 2005

Đơn vị sử dụng : Tàu Chí Linh - Vietsovpetro

C1 Kết quả kiểm tra bên ngoài và kiểm tra kỹ thuật


Kiểm tra bên ngoài: Kiểm tra ổn định áp suất : ..............................................................
................................................................................. ................................................................................................
................................................................................. Kiểm tra độ kín: ................................................................
Kiểm tra ổn định nhiệt độ:........................................ ................................................................................................
................................................................................. Khác : ...........................................................................................
Kiểm tra van: ......................................................... ................................................................................................
.................................................................................

21
PHô LôC C
C2 Kết quả kiểm tra đo lường
Hành trình kiểm tra thứ i 1 2 3 ...
1 Áp suất P khi bắt đầu kPa
2 Nhiệt độ trung bình tp nước trong ống chuẩn,
o
C
o
3 Dung tích cơ bản, tại 15 C lít
4 Nhiệt độ trung bình nước bình chuẩn tM
o
C
5 Chênh lệch nhiệt độ: tM-tp
o
C
6 Ctdw= ρ1/ρ2 (Theo B2 a, PLB)
1)
-
2)
7 CtsM (Theo B2 b, PLB) -
8 CCFM = (6)x(7)
9 Thể tích nước đã hiệu chính VM : (3)x(8)
-
lít
10 Ctsp (Theo B2 b, PLB) -
11 Cpsp (Theo B2 c, PLB) -
12 Cplp (Theo B2 d, PLB) -
13 CCFp = (10)x(11)x(12) -
14 Dung tích cơ bản (BV)1 = (9)/(13) lít
15 BV được làm tròn lit
Ghi chú :
Nếu chênh lệch nhiệt độ nước bình chuẩn và nhiệt độ nước ống chuẩn không lớn hơn 3 F hoặc 1,6 C, bỏ
1) 0

qua việc hiệu chính, Ctdw ≈ 1.


2)
Nếu bình chuẩn và ống chuẩn có cùng vật liệu chế tạo, có thể bỏ qua hiệu chính : CtsM = Ctsp ≈1.

Dung tích cơ bản của ống chuẩn nhỏ sau “n”


∑ (BV)i =
1 n
16 lit BV =
hành trình kiểm tra là: n i=1

C3 Ước lượng độ không đảm bảo hiệu chuẩn

∂BV
Nguồn, đại lượng
u(xi) ci2 u2(..)
Loại ν(xi) c( xi )=
∂xi
Ký hiệu
(%) ( %)
uA(VM) Quan trắc giá trị nước bình chuẩn A n-1 1
uB(VM) Hiệu chuẩn bình chuẩn B - 1
u(Ctdw) Hiệu chính chênh lệch nhiệt độ B ∞ 1
u(CtsM) Hiệu chính nhiệt độ bình chuẩn B ∞ 1
u(Ctsp) Hiệu chính nhiệt độ ống chuẩn B ∞ 1
u(Cpsp) Hiệu chính áp suất ống chuẩn B ∞ 1
u(Ctlp) Hiệu chính áp suất nước B ∞ 1
uc2(BV) Phương sai tổng hợp
uc(BV) Độ không đảm bảo chuẩn tổng hợp
νeff Số bậc tự do hiệu dụng
k Hệ số phủ
uexp(BV) Độ không đảm bảo mở rộng

Ngµy ....... th¸ng ....... n¨m 200..

Ng−êi so¸t l¹i Ng−êi thùc hiÖn

22
Tài liệu tham khảo

[1] Manual of Petroleum Measurements Standards - American Petroleum Institute


MPMS - API Chapter 4 section 2 - Conventional Pipe Prover (October 1993)
[2] Manual of Petroleum Measurements Standards - American Petroleum Institute
MPMS - API Chapter 4 section 3 - Small Volume Prover (October 1993)
[3] Manual of Petroleum Measurements Standards - American Petroleum Institute
MPMS - API Chapter 4 section 7 - Field standard test measure (October 1988)
[4] Manual of Petroleum Measurements Standards - American Petroleum Institute
MPMS - API Chapter 12 section 2 Table A - 1, 2 & 3
[5] International Standards Oganization ISO 4267 - 2: 1988 - Petroleum and liquid
petroleum products – Calculation of oil quantity
[6] International Standards Oganization ISO 8222:2002 – Petroleum measurement
systems – Calibration – Temperature corrections for use when calibrating
volumetric tanks
[7] GUM- Guide to the express of uncertainty in measurement. First edition 1993 ISBN
92 - 67 - 10188 - 9 Printed in Switzland
[8] Văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam ĐLVN 172: 2005 Ống chuẩn dung tích nhỏ -
Quy trình hiệu chuẩn
[9] Văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam ĐLVN 176: 2005 Đồng hồ chuẩn đo chất lỏng
- Quy trình hiệu chuẩn

23

You might also like