Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

I.

Câu hỏi ngắn:


1. Trình bày cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHH 1 thành viên và Công ty TNHH 2 thành
viên trở lên do tư nhân làm chủ sở hữu:
- Công ty TNHH 1 thành viên:
+ Do một cá nhân làm chủ, chỉ được thành lập 1 DNTN và không có tư cách pháp nhân.
+ Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình.
+ Vốn cho chủ DN tự đăng ký. Và có toàn quyền quyết định. Trực tiếp hoặc thuê người quản
lí nhưng vẫn chịu trách nhiệm.
+ Không được phát hành cổ phiếu.
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên:
+ Là một tổ chức hoặc cá nhân, có nhiều hơn 2 thành viên.
+ Đối với Cty TNHH VÀ Cổ phần thì chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn góp. Còn Cty hợp
danh thì TVHD chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình còn TVGV chịu trách nhiệm
trong phạm vi số vốn góp.
+ Có tư cách pháp nhân. Cty TNHH và Hợp danh không được phát hành cổ phiếu, còn Cty Cổ
phần được phát hành cổ phiếu.
2. Trình bày ba biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định:
- Mỗi DN khi tiến hành đầu tư phải lựa chọn được phương án hay dự án đầu tư hiệu quả.
- Quản lý chặt chẽ và xác định được giá trị thực tế của TSCĐ nhằm thu hồi vốn hoặc xử lý kịp
thời những TSCĐ bị mất giá, chống thất thoát vốn.
- Lựa chọn phương pháp khấu hao hợp lý, phải chú ý đến cả hao mòn hữu hình và hao mòn
vô hình của TSCĐ
- Thực hiện các biện pháp kinh tế khác để kịp thời thu hồi vốn tái đầu tư.
- Mua bảo hiểm, phòng ngừa rủi ro
3. Báo cáo tài chính của DN Dược phẩm X có số liệu sau:
- Doanh thu thuần: 500tr
- Gía vốn hàng hóa: 200tr
- CP hợp lý: 150tr
- LN khác: 50tr
- Thuế thu nhập DN (TNDN): 10%
 Tính lợi nhuận sau thuế TNDN?
 Bài làm:
+ Lợi nhuận thuần = DT thuần – GVHH – CPHL + LN khác = 500 – 200 – 150 + 50 = 200tr
+ Thuế TNDN= Lợi nhuận thuần * 10% = 200tr * 10% = 20tr
+ Lợi nhuận sau thuế= LN thuần – Thuế TNDN = 200tr – 20tr = 180tr
4. Điều kiện để tư liệu lao động trở thành TSCĐ phải có đủ ba tiêu chuẩn sau (Điều 3 thông tư
45/2013/TT-BTC):
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
- Có thời gian sử dụng dài (>1 năm)
- Có giá trị lớn, tùy thuộc thời giá của Bộ tài chính ban hành (hiện nay là >30tr)
5. Cho các thông tin tài chính của doanh nghiệp Dược phẩm X như sau:
- DT tiêu thụ 10.000sp: 90tr
- CPBĐ: 45tr
- CPCĐ: 35tr
- Lợi nhuận: 10tr
- Khi khối lượng tiêu thụ tăng 10% -> Tính lợi nhuận của DN X?
 Bài làm:
+ Khối lượng tiêu thụ tăng 10% = 11000sp -> DT=99tr
+ CPBĐ = 4500*11000 =49tr5
+ LN = DT – CPBĐ – CPCĐ = 99tr – 49tr5 – 35tr = 14tr5
II. Tự luận:
1. DN Dược phẩm A kinh doanh thuốc Phospha Gaspain (Gel Nhôm Phosphat 20% 11g) đang
thực hiện chương trình mua 5 hộp tặng 1 hộp cho nhà thuốc mua sản phẩm.
- Chiến lược mà doanh nghiệp A đang sử dụng là chiến lược đẩy. Chiến lược đẩy (Pull
Marketing) với mục đích tập trung vào việc “đẩy” sản phẩm đến gần hơn với người tiêu
dùng một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất thông qua các kênh phân phối, đại lý, trung
gian, … Chiến lược này được sử dụng chủ yếu là các doanh nghiệp bán buôn. Để áp dụng
thành công chiến lược đẩy cần dựa trên việc chiết khấu giữa các cấp đại lý, trung gian sẽ
được hưởng hoa hồng và có thêm thưởng doanh thu nếu tiêu thụ sản phẩm tốt. Đó như là
động lực giúp đẩy sản phẩm ra rộng trên thị trường. Để làm được điều này thì cần phải xây
dựng một hệ thống phân phối ổn định cùng với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp trong tất
cả các khâu từ sản xuất, bán hàng, chăm sóc khách hàng, hỗ trợ bán hàng,… Chiến lược đẩy
thích hợp với các doanh nghiệp bán buôn, có hệ thống phân phối ổn định. Chi phí marketing
thấp nhưng việc chi trả cho các đại lý, trung gian, nhân viên lại cao.
2. Cho các dữ liệu tài chính của DN Dược phẩm A như sau:
- DT (10000 sp): 100tr
- CPBĐ: 50tr
- CPCĐ: 40tr
Anh/ chị hãy cho biết:
a, Khi khối lượng tiêu thụ tăng 20%. Lợi nhuận của doanh nghiệp là?
b, DN muốn tăng doanh thu 30% bằng cách giảm giá bán 5% và tăng cường quảng cáo thêm
3tr. Gỉa thiết các yếu tố khác không đổi hãy xem xét quyết định này của DN?
 Bài làm:
a, Khối lượng tiêu thụ tăng 20% -> 12000sp -> DT= 10000*12000=120tr
CPBĐ= 5000*12000= 60tr -> LN= 20tr
b, Tăng DT 30% -> khối lượng sp tăng 13000sp
giảm giá bán 5% -> DT=9500*13000= 123tr5
CPBĐ = 5000*13000 = 65tr -> LN = 15tr5
 DN nên làm theo quyết định này.
III. Trắc nghiệm:
1. Theo Philip Kotler: Nhu cầu là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận
được. A
2. Công thức dùng để tính tỷ suất lợi nhuận vốn cố định là: TSLNVCĐ= DTT/VCĐ bình quân A
3. Cty trách nhiệm hữu hạn có từ 2 đến 50 tv B
4. Cty cổ phần có khả năng huy động vốn rất cao D
5. Tối thiểu 3 thành viên để thành lập công ty cổ phần. B
6. Cty tư nhân không có tư cách pháp nhân A
7. Điểm hòa vốn là điểm tại đó tổng doanh thu = tổng chi phí B
8. Gía vốn bán hàng là 10000$ A
9. Được hạch tóan trong một chu kỳ sản xuất không dùng để nhận biết TSCĐ. A
10. Nguyên tắc quản lý tài chính: Lấy thu bù chi và có lãi, dự phòng rủi ro và tăng lãi suất, cân
bằng ngân quỹ. D
11. Nhà sx – Trung gian bán buôn – Cơ sở bán lẻ - Người tiêu dùng là kênh phân phối gián tiếp
cấp 2 B
12. Tài chính DN là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị phản ánh sự vận động và chuyển hóa
các nguồn tài chính trong quá trình phân phối, để tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ
nhằm đạt được các mục tiêu kinh doanh của DN. D
13. Ý nghĩa của hệ số hàm lượng VCĐ là: 1 đồng DT cần bn đồng vốn. A
14. Cổ phần là đơn vị nhỏ nhất được chia từ vốn điều lệ của Cty cổ phần được thể hiện dưới
hình thức cổ phiếu và gồm 2 loại cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi. B
15. Theo Philip Kotler: Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thỏa mãn nhu cầu
và mong muốn của họ thông qua trao đổi. B
16. Cty hợp danh các tv hợp danh có nghĩa vụ phải chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản liên quan
đến hoạt động của Cty. B
17. TSCĐ phải khấu hao là tất cả các TSCĐ. A
18. Cty trách nhiệm hữu hạn 1 tv được quyền phát hành trái phiếu. B
19. Đặc điểm đúng số lượng trong marketing dược là xác định đúng số lượng trong quy cách
đóng gói phù hợp nhu cầu thị trường mục tiêu. B
20. Cty cổ phần được sở hữu bởi cổ đông góp vốn. B
21. Tài chính doanh nghiệp là mô tả các mối qh kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập,
phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động kinh doanh. A
22. Công thức tính hệ số hàm lượng vốn lưu động: Hhl = VLĐ bình quân/ DTT A
23. Ý nghĩa của hiệu suất sử dụng vốn cố định là một đồng doanh thu cần bao nhiêu đồng VCĐ.
C
24. Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá TSCĐ vào CPSX
kinh doanh qua thời gian sử dụng. C
25. Chính sách giá đối với sp là việc quy định mức giá trong các tình huống cụ thể theo loại
khách hàng, theo lượng mua, thei từng thời điểm trong năm. C

Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân. Loại hình này có 2 loại thành viên: thành viên hợp danh
và thành viên góp vốn. Loại hình này có tư cách pháp nhân vì: công ty hợp danh vẫn có tài sản
độc lập với thành viên hợp danh của công ty
26.

tài sản cố định hữu hình : nhà kho, các phương tiện máy móc, nhà xưởng,... tài sản cố định vô
hình: chi phí thành lập doanh nghiệp,các chi phí nghiên cứu sản phẩm mới ,chi phí mua bằng
phát minh,...

Theo em, nhận định trên không hoàn toàn là đúng. Vì khi làm marketing không chỉ tối đa hóa lợi
nhuận không mà còn quảng bá về chất lượng của sản phẩm để có thể đưa sản phẩm tới tay người
tiêu dùng hiệu quả hơn.

Tính rủi ro cao khi chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm vô hạn. Doanh
nghiệp nên áp dụng chiến lược sản xuất sản phẩm bắt chước khi sản phẩm mới của đối thủ đang
được bán chạy trên thị trường với mức lợi nhuận hấp dẫn. Vì: nhu cầu cung ứng đối với sản
phẩm này đang tăng nên sẽ thu được lợi nhuận cao.

Vì: nếu như doanh nghiệp có gặp thua lỗ, số vốn ban đầu không đủ để có thể chi trả thì chủ
doanh nghiệp tư nhân phải dùng chính tài sản của mình để bù đắp thua lỗ. Điều đó đồng nghĩa
với việc nếu một doanh nghiệp tư nhân không thể trả nợ, rơi vào tình trạng phá sản thì tài sản của
chủ doanh nghiệp tư nhân cũng sẽ được coi là thuộc phần tài sản bị phá sản của doanh nghiệp.
Nói cách khác, một khi doanh nghiệp phá sản thì chủ doanh nghiệp tư nhân sẽ hoàn toàn tay
trắng, khó có khả năng làm lại.

You might also like