Professional Documents
Culture Documents
Kiểm Nghiệm Dược Phẩm
Kiểm Nghiệm Dược Phẩm
GMP: Bộ nguyên tắc, tiêu chuẩn về sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc
GLP: Bộ nguyên tắc, tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng
GSP: Bộ nguyên tắc, tiêu chuẩn về bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Thuốc giả:
Thuốc giả là thuốc được sản xuất thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Không có dược chất, dược liệu;
- Có dược chất không đúng với dược chất ghi trên nhãn hoặc theo tiêu chuẩn đã đăng ký lưu hành
- Có dược chất, dược liệu nhưng không đúng hàm lượng, nồng độ hoặc khối lượng đã đăng ký lưu hành hoặc ghi trong giấy phép nhập
khẩu;
- Được sản xuất, trình bày hoặc dán nhãn nhằm mạo danh nhà sản xuất, nước sản xuất hoặc nước xuất xứ
Địa Phương
Sở Y tế địa phương
2.3. Phương pháp xây dựng tiêu chuẩn về phương pháp thử:
2.3.1. Các loại qui trình về phương pháp thử:
- Các phép thử định tính: chứng minh chất phân tích có mặt trong mẫu đang thử
- Các phép thử về độ tinh khiết: chứng minh mẫu đang thử đạt hay ko đạt về độ tinh khiết
- Các phép thử định lượng:
2.3.2. Các yêu cầu chất lượng đối với một phương pháp thử
Được thể hiện ở một số điểm chính sau:
* Có tính tiên tiến:
+ Độ đúng
+ Độ chính xác
+ Tính chọn lọc - đặc hiệu
+ Có tính chất tuyến tính
* Có tính thực tế
* Có tính kinh tế
* Có tính an toàn cao
➢ Mẫu phải được đóng gói niêm phong và có nhãn ghi đủ các thông tin cần thiết.
➢ Các mẫu do thanh tra lấy về phải có kèm biên bản lấy mẫu.
➢ Các mẫu gửi phải kèm công văn hoặc giấy giới thiệu.
2.2. Kiểm nghiệm, xử lý kết quả:
➢ Chuẩn bị tài liệu: theo TCVN hoặc TC …
➢ Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất, máy… đáp ứng đủ yêu cầu mà tiêu chuẩn qui định.
➢ Tiến hành các thí nghiệm phân tích theo tiêu chuẩn.
➢ Người làm kiểm nghiệm phải có sổ tay kiểm nghiệm viên, được coi là chứng từ gốc của các số liệu sau này công bố trên phiếu trả lời kết
quả kiểm nghiệm.
➢ Xử lý các số liệu thực nghiệm để quyết định xem các chỉ tiêu đã thử theo tiêu chuẩn đạt hay không đạt yêu cầu.
2.3. Viết phiếu trả lời kết quả
➢ Bằng phiếu kiểm nghiệm hay phiếu phân tích.
➢ Sau khi hoàn thành các thí nghiệm và xử lý số liệu đánh giá kết quả, kiểm nghiệm viên phải viết vào phiếu trả lời nội bộ.
➢ Lãnh đạo duyệt lần cuối, sau đó trả lời chính thức bằng phiếu kiểm nghiệm hay phiếu phân tích.
➢ Phiếu kiểm nghiệm chỉ cần có chữ ký và con dấu của giám đốc cơ quan kiểm nghiệm hoặc đơn vị.
➢ Câu chữ viết trong phiếu kiểm nghiệm phải rõ ràng, chính xác, gọn, đầy đủ và thống nhất.
2.5. Lưu mẫu kiểm nghiệm:
➢ Mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc lưu phải được niêm phong và bảo quản theo điều kiện ghi trên nhãn.
+ Thời gian lưu mẫu:
- Đối với các cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc: mẫu thuốc thành phẩm phải đc lưu ít nhất 12 tháng sau khi hết
hạn dùng thuốc
- Mẫu nguyên liệu là hoạt chất dùng cho sản xuất thuốc phải đc lưu ít nhất 12 tháng sau khi hết hạn dùng của thành phẩm sản xuất từ
nguyên liệu đó
- Thời gian lưu mẫu ít nhất 12 tháng sau khi hết hạn dùng thuốc đó hoặc 24 tháng kể từ đối với mẫu thuốc đc lấy kiểm tra chất lượng
- Đối với cơ sở kiểm nghiệm thuốc:
+ Ít nhất 12 tháng từ ngày hết hạn thuốc
+ Ít nhất 24 tháng kể từ ngày lấy mẫu đối với thuốc lấy để kiểm tra chất lượng
Chương II: KIỂM NGHIỆM THUỐC BẰNG CÁC PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
I - CÁC PHẢN ỨNG ĐỊNH TÍNH
1. Amoni
Sử dụng NaOH. Khi đun nóng có khí NH3 bay lên ( mùi khai ) gặp quỳ tím chuyển xanh
F/ư với thuốc thử Nessler cho tủa màu đỏ
2. Canxi
F/ư với amoni oxalat cho kết tủa màu trắng (Canxi oxalat), tủa này tan trong acid vô cơ
F/ư với kali ferocyanid, trong môi trường NH4Cl cho phức màu trắng
3. Clorid
F/ư với AgNO3 cho kết tủa trắng AgCl, tủa này không tan trong HNO3 , tan trong amoniac thừa
F/ư với KMnO4 trong môi trường acid làm mất màu thuốc tím và giải phóng khí clor
4. Kali
Đốt cho ngọn lửa màu tím
5. Natri
- Đốt, cho ngọn lửa màu vàng
6. Sulfat:
Cho phản ứng kết tủa với dung dịch BaCl2 (tạo tủa BaSO4) màu trắng, tủa này không phản ứng với I2, SnCl2 …).
IV. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC BẰNG THUỐC THỬ KARL FISCHER
1. Nguyên tắc: Dựa trên pư của toàn lượng nước với SO2, I2 trong dung môi khan (methanol) chứa 1 chất bazo hữu cơ thích hợp (pyridin)
Hỗn hợp phản ứng với nước theo hai phương trình sau:
C 5 H 5 N . I 2 +C5 H 5 N . SO2+C 5 H 5 N + H 2 O→ 2 C5 H 5 N . HI +C 5 H 5 N . SO3
2. Máy UV-Vis:
- Nguồn sáng: vùng UV: đèn Deuteri or đèn Hydro
vùng Vis: đèn Tungsten
- Bộ phận đơn sắc hoá: biến chùm tia đa sắc thành chùm tia đơn sắc
kính lọc màu, lăng kính, cách tử
- Buồng đo chứa cuvet: Cuvet nhựa, thuỷ tinh: đo trong vùng Vis
Cuvet thạnh anh: dùng được cả UV và Vis
- Detector: xử lý và cho ra kết quả
- Màn hình
3. Hiệu chuẩn máy: (6)
- Kiểm tra thang độ dài sóng
- Kiểm tra độ hấp thụ
- Giới hạn ánh sáng lạc
- Độ phân giải
- Độ rộng giải phổ nguồn
- Cuvet
4. Ứng dụng:
- Định tính và thử tinh khiết:
Dựa trên sự hấp thụ chất phân tích trong vùng UV-Vis
Dựa trên phổ hấp thụ UV-VIS (là đồ thị biểu diễn sự tương quang giữa độ hấp thụ A và bước sóng lamda)
- Định lượng: Xd quy trình định lượng:
Chọn bước sóng làm việc
Chọn khoảng C thích hợp
Chọn các đk khác (tạp chất, Ph, dm pha mẫu)
Các pp ĐL: PP đo phổ trực tiếp
PP gián tiếp: Pp so sánh
Pp thêm chuẩn so sánh
Pp đường chuẩn
Pp định lượng hỗn hợp
(Đọc thêm slides từng pp)
Quang phổ hồng ngoại IR
- Khoảng bước sóng: 1-25 µm (1000-25000 nm)
- Ứng dụng: Định tính các chất hữu cơ, dựa trên 2 nguyên tắc
o So sánh sự phù hợp giữa phổ chất thử vs phổ chất chuẩn có sẵn trong DĐVN V
o So sánh sự phù hợp giữa phổ chất thử vs phổ chất chuẩn được ghi trong cùng điều kiện
1. Tiệt trùng bằng nhiệt khô ( sấy) - tiệt trùng những dụng cụ bền với nhiệt
2. Tiệt trùng bằng hơi nước - áp dụng cho những môi trường dễ hỏng bởi nhiệt: MT chứa đường, sữa, máu,
albumin,…
Tiệt trùng gián đoạn (Tyndall) - tiệt trùng môi trường dễ hỏng bởi nhiệt
Khử trùng nhiệt độ thấp (Pasteur) - tiệt trùng môi trường dễ hỏng bởi nhiệt
- không diệt bào tử (do nhiệt độ từ 60-700C)
3. Phương pháp lọc - tiệt trùng chất dễ phá hủy bởi nhiệt
- màng lọc <= 0,22um
4. Phương pháp dùng tia bức xạ - phối hợp cùng hóa chất để khử nấm
- tiệt trùng buồng pha chế, tủ cấy vsv
4. Thử vô khuẩn
- Mục đích: phát hiện sự có mặt của vi khuẩn, vi nấm trong thuốc tiêm truyền, thuốc tra mắt, dụng cụ y tế cần tiệt trùng, thuốc bột dùng ngoài, nhỏ mắt
- Nguyên tắc: Vi khuẩn/ nấm cấy vào môi trường có chất dinh dưỡng, nước, nhiệt độ thích hợp sẽ phát triển, làm biến đổi môi trường
+ Đối với môi trường lỏng: vsv làm đục môi trường hoặc tạo váng trên bề mặt hoặc lắng xuống đáy ống
+ Đối với môi trường đặc: tạo khuẩn lạc
Thuốc bột sủi bọt thì còn có thêm TD sủi bột như: acid hữu cơ và muối carbonat hoặc hydrocarbonat
II. Yêu cầu kỹ thuật chung và phương pháp thử
✓Tính chất:
Yêu cầu: Bột phải khô tơi, không bị ẩm, vón, màu sắc đồng nhất
Cách thử:
- Cân khoảng 1g chất rắn trải thành 1 lớp mỏng lên 1 tờ giấy trắng mịn quan sát màu sắc dưới ánh sáng tự nhiên
- Cân khoảng 1g chất rắn trải thành 1 lớp mỏng lên mặt kính đồng hồ (Thủy tinh) quan sát màu sắc dưới ánh sáng tự nhiên
✓Độ ẩm:
Yêu cầu: Các thuốc bột không được chứa hàm lượng nước quá 9,0%, trừ chỉ dẫn khác.
Phương pháp thử:
• Theo PP Sấy
• Hoặc định lượng nước bằng thuốc thử Karl - Fischer
➢ Bột thô (1400/355): Ko ít hơn 95% đi đc qua rây 1400 và ko quá 40% rây qua đc rây 355
❖Cách thử: Cân chính xác số lượng còn lại trên rây và số thu được trong hộp hứng.
✓Định tính
✓Định lượng
✓Ghi nhãn
✓Bảo quản