2024-HHC1 - Chuong 2 - Hieu Ung Dien Tu

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

Tính chất LK hydro liên phân tử LK hydro nội phân tử Ảnh hưởng đến một số tính chất khác:

- Làm thay đổi một số vạch đặc trưng trong phổ IR, UV, NMR, độ
Độ tan Tăng trong DM phân cực Tăng trong DM không phân cực
dài liên kết …
tnc, ts Tăng Ít ảnh hưởng
Pha loãng Trong DM trơ bị cắt đứt Không ảnh hưởng 2.4.2 Liên kết trong phức chuyển điện tích:
Do sự chuyển một phần mật độ e từ phân tử cho sang phân tử/ ion
Độ bền Ít/không ảnh hưởng Bền vững hơn khi tạo thành nhận e.
vòng 5, 6. Phức chuyển điện tích do sự chuyển dịch mật độ e  gọi là phức .
C2H5OH (78 oC) có ts lớn hơn C2H5OC2H5 (34,5 oC). Vì C2H5OH có liên Liên kết trong phức chuyển điện tích là liên kết yếu.
kết hydro liên phân tử. Khi tạo phức chuyển điện tích có sự thay đổi về độ phân cực và màu
sắc của chất ban đầu.
CH3
CH3 NO2 NC CN
H 3C CH3

H 3C CH3
O 2N NO2 NC CN
... CH3
30
29

29 30

Tóm tắt chương 1:


Cấu trúc điện tử
Chöông 2
1. Cấu trúc điện tử của nguyên tử C:
Trạng thái lai hóa của C, N và O: sp3, sp2, sp
Caùc hieäu öùng trong hoùa höõu cô
Sự hình thành liên kết: , 
Tính chất liên kết: sự phân cực,độ dài, độ tan
2. Một số liên kết yếu hơn liên kết cộng hóa trị
Liên kết hydro: nội phân tử-liên phân tử
Liên kết trong phức chuyển dịch điện tử

31 32

31 32
Độ âm điện (ĐAĐ) là khả năng hút điện tử khi tham gia liên kết Sự phân cực phụ thuộc vào ĐAĐ

H
Ví dụ:
ĐỘ ÂM ĐIỆN MỘT SỐ NGUYÊN TỐ
2,1

C N O F
2,5 3,0 3,5 4,0
Phân cực 1 phần
S Cl
2,6 3,0

Br
2,8
Phân cực toàn phần
I
2,6

s cua sp2, sp lớn => ĐAĐ > 2,5 ĐAĐN > ĐAĐC nên nito có khuynh hướng hút điện tử về phía mình.
Nguyên tử có ĐAĐ càng nhỏ thì càng dễ cho điện tử
Nguyên tử có ĐAĐ càng lớn thì hút điện tử càng mạnh. 33
C thuong + nhung khi lk voi KL thi C - ( cơ kim)
34

33 34

1. Hiệu ứng cảm ứng: I (Inductive effect) * Hiệu ứng cảm ứng –I:
- Sự phân cực/ chuyển dịch mật độ điện tử trong liên kết . - Những nguyên tố có ĐAĐ lớn hơn Carbon
Điện tử phân bố không đều, nguyên tử có ĐAĐ lớn hơn sẽ hút e, F>O>N (- I tăng từ trái sang phải trong chu kỳ).
đó là hiệu ứng I. Hiệu ứng càng quan trọng khi sự khác biệt về F > Cl > Br > I (- I giảm từ trên xuống dưới trong nhóm).
ĐAĐ càng lớn.
- Nguyên tử/nhóm nguyên tử mang điện tích dương:
- Quy ước: nguyên tử H trong liên kết C-H có I=0.
- Nguyên tử/ nhóm nguyên tử có khả năng hút e (C X) mạnh hơn
H: hiệu ứng -I, ngược lại là +I.
* Hiệu ứng cảm ứng +I: - Nhóm có liên kết bội:
- Các nhóm alkyl: Gốc càng dài, càng phân nhánh thì +I càng lớn. C≡C > C6H5 > C=C
CH3 < CH3CH2 < (CH3)2CH < (CH3)3C Csp > Csp2 > Csp3
ĐAĐ = 3,2 ĐAĐ = 2,8 ĐAĐ = 2,5
- Nhóm mang điện tích âm: C≡N > C=N; C=O > C=N
C≡N > C≡C
NO2, SO3H, COOH, COOR, CONH2.
nhóm - nên cho e mạnh hơn 35 36
Nói chung, ĐAĐ càng tăng thì –I càng lớn.

35 36
* Đặc tính:
Hiệu ứng cảm ứng (I) của nguyên tử/ nhóm nguyên tử phụ thuộc
vào nguyên tử/nhóm nguyên tử mà nó liên kết. - Hiệu ứng I có tính thường trực (trạng thái tĩnh).
- Hiệu ứng I truyền trên liên kết  và sức mạnh giảm dần.
Ví dụ: Ví dụ: phân tử propanol

37
Hiệu ứng I xảy ra trên nối  và sinh ra do sự khác biệt về ĐAĐ. 38

37 38

* Ứng dụng: Sắp xếp tính acid tăng dần các hợp chất sau:
a. Độ mạnh của acid: VD1:
R COOH R COO + H
+I -I
[R C O O -] [ H + ] Ka: hằng số phân ly
Ka =
[R C O O H ]
hút mạnh
p K a = - lg K a VD2:
Ka càng lớn, pKa càng nhỏ thì tính acid càng mạnh.
O Tính acid càng mạnh khi đôi e liên kết giữa O và H
R C càng bị kéo lệch về phía O, H+ dễ tách ra, tính acid VD3: CH3CH2CH3; CH3CH2NH2; CH3CH2OH
O H tăng.
O
R C VD4:
+I O H +I

R (nhóm hút: -I): tính acid tăng R (nhóm đẩy: +I): tính acid giảm
39
40

39 40
b. Độ mạnh của base: Tính base là khả năng cho điện tử. 2. Hiệu ứng liên hợp:
2.1 Hệ thống liên hợp (HTLH):
R NH2
+I - Liên kết bội (đôi, ba) luân phiên với liên kết đơn (--).
R (nhóm đẩy: +I): tính base tăng R (nhóm hút : -I): tính base giảm N
C

- Ng. tử có đôi e liên kết trực tiếp với ng. tử có liên kết bội (--p)

Sắp xếp tính base tăng dần


VD1:
ĐAĐ < dễ cho hơn

- Ng. tử không còn e liên kết trực tiếp với liên kết bội (--ptrống)
ptroáng

VD2: CH2

41 42
phân tử liên hợp

41 42

* Đặc điểm của hệ thống liên hợp: - Nguyên tử mang điện tích âm:
- Các nguyên tử luôn nằm trong 1 mặt phẳng (MP).
- Trục các orbital p song song với nhau và thẳng góc với MP liên kết.
- Phân tử liên hợp có E thấp hơn phân tử không liên hợp tương ứng.
2.2 Hiệu ứng liên hợp: C (Conjugative effect)
* Hiệu ứng liên hợp –C:
- do sự phân cực của liên kết  và lan truyền trên HTLH.
Cũng như I, hiệu ứng C là dương (+C) nếu nhóm thế cho e và - Nhóm có liên kết bội có nguyên tử với ĐAĐ lớn: C=O, NO2,
âm (-C) nếu nhóm thế hút e về phía mình. SO3H, COOH, COOR, CONH2, …
* Hiệu ứng liên hợp +C:
- Nguyên tử có cặp e: - Nguyên tử/nhóm nguyên tử mang điện tích dương.

(+C giảm từ trái sang phải trong chu kỳ).


- -C của các dẫn xuất acid
F > Cl > Br > I
C O C O C O C O C O C O C O
O > S > Se (+C giảm từ trên xuống trong cùng nhóm). Cl H CH3 OR OH NH2 O
kì lắm luôn á 43 44
N>P
43 44
* Ứng dụng: Cũng như I, hiệu ứng C cũng dùng để giải
* Đặc điểm của hiệu ứng C:
thích tính acid và base. trong ht lien hop, cac ngtu có ĐAĐ lớn thường cho e
- Hiệu ứng C không giảm theo mạch C (trên HTLH) - So sánh độ mạnh của acid:

C=O hút > C=C

- Hiệu ứng liên hợp làm thay đổi trung tâm phản ứng.

o,p dễ -

- So sánh độ mạnh của base:

- Ảnh hưởng của hiệu ứng liên hợp chỉ xảy ra ở hệ thống phẳng.

45 46

45 46

3. Hiệu ứng siêu liên hợp: H (hyperconjugative effect) * Đặc tính:


- là liên hợp - giữa các orbital  của nhóm alkyl và orbital  - Hiệu ứng H làm thay đổi hướng cộng hợp vào nối đôi.
của nối đôi, ba và nhân thơm. H

H H C CH CH CH2 CH3 + HBr H 3C CHBr CH2 CH2 CH3


H
Ví duï: H C CH CH2 H
H C CH CH2
H H - Hiệu ứng H làm ảnh hưởng đến tính linh động của liên kết
H H C-H trong gốc alkyl.
H3C C CH O H3C C CH O giải thích cơ chế pư
H H

H C H H C H H C H H C H
H H H H

Hiệu ứng H chỉ có tính hình thức, chứ không cô lập được
H+ trong môi trường. - Chỉ ở trạng thái động, trạng thái tĩnh thì rất nhỏ hoặc không
47
xuất hiện. 48

47 48
eff C ưu tiên , trừ TH halogenua

Xác định lại trạng thái lai hóa của N và O


* Ứng dụng: Hiệu ứng H giải thích
+ Sự thay đổi độ dài dây nối:
-I 2
Ví dụ: C-CH3 trong propen ngắn hơn nối đơn bình thường do O sp - I
C - C( ưu tiên)
có sự tạo thành nối đôi. -I CH3
+ Độ bền của alken mang những nhóm thế alkyl có H. - C ( ưu tiên)

CH3-CH=CH-CH2-CH3 CH3-CH2-CH2-CH=CH2 Khi nguyên tử liên hợp kiểu p trong hệ --p thì lai hóa như sau:
2-penten có 5 H 1-penten có 2 H
Đối với 1 hợp chất viết được càng nhiều công thức giới hạn thì -I
-I
hợp chất đó càng bền. + C ( ưu tiên)
+ C ( ưu tiên)
+ Độ bền của carbocation: C H 3 H 3C C H 2 Xác định hệ thống liên hợp, hiệu ứng và trạng thái lai hóa của N
H 3C C CH C H 3C H 2C H 2C H 2
CH3 H 3C
C a r b o c a t io n b a äc I I I b a äc I I b a äc I

H
H * HTLH: -- * HTLH: --p
H C H
H C H * -C * +C
H 3C C H 3C C 49 50
* Lai hóa: sp
2
CH3 CH3 * Lai hóa: sp2

49 50

Tóm tắt chương 2-Hiệu ứng


1. Độ âm điện (C, N, O, F, …) Chöông 4:
2. Hiệu ứng cảm ứng: (-I, +I): liên kết 
3. Hiệu ứng liên hợp: (-C, +C):liên kết -cấu trúc phẳng-độ bền Khaùi nieäm veà acid-base
4. Hiệu ứng siêu liên hợp: (H): làm tăng tính linh động của H
5. Mức độ ưu tiên các hiệu ứng:
6. Giải thích tính acid-base: I, C (H có thể ảnh hưởng đến tính acid)
- Tính acid: nhóm hút (-I, -C) làm tính acid tăng
- Tính base: nhóm đẩy (+I, +C) làm tính base tăng
7. Viết công thức giới hạn

51 52

51 52

You might also like