Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 17

Bài 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST

Câu 1. Đề 21. Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST?
A. Đột biến điểm B. Tự đa bội. C. Lệch bội. D. Dị đa bội.
Câu 2. Đề 21. Loại đột biến nào sau đây làm tăng số lượng NST ở tất cả các cặp NST?
A. Đột biến điểm B. Tự đa bội. C. Lệch bội. D. Lặp đoạn NST.
Câu 3. Đề 07. Những cơ thể sinh vật mà bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn
bội, lớn hơn 2n (3n hoặc 4n, 5n, ...) thuộc dạng nào trong các dạng đột biến sau đây?
A. Thể đơn bội. B. Thể đa bội. C. Thể lưỡng bội. D. Thể lệch bội (dị bội).
Câu 4. Đề 07. Những cơ thể sinh vật mà trong bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng có sự thay đổi ở
một hay một số cặp NST (2n -2, 2n - 1, 2n + 1, 2n + 2, ...) thuộc dạng nào trong các dạng đột biến sau đây?
A. Thể đơn bội. B. Thể đa bội. C. Thể lưỡng bội. D. Thể lệch bội (dị bội).
Câu 5. Đề 18. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi
số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
I. Đột biến đa bội. II. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. IV. Đột biến lệch bội.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 6. Đề 15. Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không
làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể?
A. Đột biến gen. B. Đột biến tự đa bội. C. Đảo đoạn NST D. Đột biến dị đa bội.
Câu 7. Đề 19. Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm
xuất hiện alen mới?
A. Đột biến gen. B. Đột biến tự đa bội.
C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST.
Câu 8. Đề 19. Cơ thể sinh vật có bộ nhiễm sắc thể gồm hai bộ NST lưỡng bội của 2 loại khác nhau được
gọi là
A. thể tam bội. B. thể tự đa bội. C. thể dị đa bội. D. thể bốn.
Câu 9. Đề 19. Trong nhân tế bào sinh dưỡng của một cơ thể thực vật có hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của
hai loài khác nhau, đó là dạng đột biến
A. thể bốn nhiễm. B. thể lệch bội. C. thể tứ bội. D. thể song nhị bội.
Câu 10. Đề 08. Dạng đột biến nào sau đây là thể đa bội?
A. Thể tứ bội. B. Thể ba nhiễm. C. Thể một nhiễm. D. Thể tứ nhiễm.
Câu 11. Đề 07. Dạng đột biến nào sau đây là thể đa bội lẻ?
A. Thể tứ bội. B. Thể ba nhiễm. C. Thể một nhiễm. D. Thể tam bội.
Câu 12. Đề 07. Dạng đột biến nào sau đây là thể đa bội chẵn?
A. 2n + 2. B. 2n + 1. C. 4n. D. 3n.
Câu 13. Đề 07. Dạng đột biến nào sau đây không phải thể đa bội?
A. 2n + 2. B. 5n. C. 4n. D. 3n.
Câu 14. Đề 07. Dạng đột biến nào sau đây không phải thể đa bội chẵn?
A. 2n. B. 6n. C. 4n. D. 8n.
Câu 15. Đề 08. Bộ nhiễm sắc thể ở lúa mì 6n = 42, khoai tây 4n = 48, chuối nhà 3n = 27, dâu tây 8n =
56. Loài có bộ nhiễm sắc thể đa bội lẻ là
A. chuối nhà. B. khoai tây. C. dâu tây. D. lúa mì.
Câu 16. Đề 21. Khi dùng hóa chất cônsixin, người ta thường tác động vào pha nào sau đây trong chu kì tế
bào để gây đa bội?
A. Pha G1. B. Pha S. C. Pha G2. D. Pha M.
Câu 17. Đề 08. Tế bào sinh dưỡng của một cơ thể bị đột biến có số lượng nhiễm sắc thể là 2n - 1. Tên gọi
của thể đột biến này là
A. thể ba nhiễm. B. thể tam bội. C. thể một nhiễm. D. thể khuyết nhiễm.
Câu 18. Đề 08. Tế bào sinh dưỡng của một cơ thể bị đột biến có số lượng nhiễm sắc thể là 2n - 1. Tên gọi
của thể đột biến này là
A. thể ba nhiễm. B. thể tam bội. C. thể một nhiễm. D. thể khuyết nhiễm.
Câu 19. Đề 09. Tế bào sinh dưỡng của một cơ thể bị đột biến có số lượng nhiễm sắc thể là 2n + 1. Tên gọi
của thể đột biến này là
A. thể ba nhiễm. B. thể tam bội. C. thể một nhiễm. D. thể đa bội lẻ.
Trang 1
Câu 20. Đề 17. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài
này có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n - 1. B. 2n + 2. C. 3n. D. 2n + 1.
Câu 21. Đề 17. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc
loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n - 1. B. 2n + 2. C. n. D. 2n + 1.
Câu 22. Đề 17. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể b ốn thuộc
loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n - 1. B. 2n + 2. C. 4n. D. 2n + 1.
Câu 23. Đề 17. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể không thuộc
loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n - 2. B. 2n - 1. C. n. D. 2n + 1.
Câu 24. Đề 17. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể tam bội
thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. 4n. B. 2n + 2. C. 3n. D. 2n + 1.
Câu 25. Đề 17.Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này
có bộ nhiễm sắc thể là
A. 4n. B. n. C. 2n. D. 3n.
Câu 26. Đề 19. Thể đột biến nào sau đây có bộ NST 2n + 1?
A. Thể một. B. Thể tứ bội. C. Thể tam bội. D. Thể ba.
Câu 27. Đề 19. Thể đột biến nào sau đây có bộ NST 2n - 2?
A. Thể một. B. Thể không. C. Thể bốn. D. Thể ba.
Câu 28. Đề 19. Thể đột biến nào sau đây có bộ NST 2n - 1?
A. Thể một. B. Thể tứ bội. C. Thể tam bội. D. Thể ba.
Câu 29. Đề 19. Thể đột biến nào sau đây có bộ NST 2n + 2?
A. Thể một. B. Thể tứ bội. C. Thể bốn. D. Thể ba.
Câu 30. Đề 19. Thể đột biến nào sau đây có bộ nhiễm sắc thể là 3n?
A. Thể tam bội. B. Thể tứ bội. C. Thể bốn. D. Thể ba.
Câu 31. Đề 19. Thể đột biến nào sau đây có bộ nhiễm sắc thể là 4n?
A. Thể tam bội. B. Thể tứ bội. C. Thể bốn. D. Thể tứ nhiễm.
Câu 32. Đề 19. Thể đột biến nào sau đây có bộ nhiễm sắc thể là 5n?
A. Thể tam bội. B. Thể tứ bội. C. Thể ngũ bội. D. Thể lục bội.
Câu 33. Đề 19. Thể đột biến nào sau đây có bộ nhiễm sắc thể là 6n?
A. Thể tam bội. B. Thể tứ bội. C. Thể ngũ bội. D. Thể lục bội.
Câu 34. Đề 11.Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đương
đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể không nhiễm?
A.AaBbDdd. B.AaBbDd. C.AaBb. D.AaBbd.
Câu 35. Đề 11.Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đương
đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một?
A.AaBbDdd. B.AaBbDd. C.AaBb. D.AaBbd.
Câu 36. Đề 11.Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đương
đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể ba?
A.AaBbDdd. B.AaBbDd. C.AaBb. D.AaBbd.
Câu 37. Đề 11.Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đương
đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể bốn?
A.AaBbDdd. B.AaBBbbDd. C.AaBb. D.AaBbd.
Câu 38. Đề 21. Ở một loài sinh vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là
A,a; B,b; D,d và E,e. Thể khôngnhiễm loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. AaBbDdEe B. AaBbEe C. AaBbDEe D. AaaBbDdEe
Câu 39. Đề 21. Ở một loài sinh vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là
A,a; B,b; D,d và E,e. Thể một nhiễm loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. AaBbDdEe B. AaBbEe C. AaBbDEe D. AaaBbDdEe
Câu 40. Đề 21. Ở một loài sinh vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là
A,a; B,b; D,d và E,e. Thể tam nhiễm loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. AaBbDDddEe B. AaBbEe C. AaBbDEe D. AaaBbDdEe

Trang 2
Câu 41. Đề 21. Ở một loài sinh vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là
A,a; B,b; D,d và E,e. Thể tứ nhiễm loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. AaBbDDddEe B. AaBbEe C. AaBbDEe D. AaaBbDdEe
Câu 42. Đề 17.Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể
có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?
I. AaBbDdEe. II. AaBbdEe. III. AaBbDddEe.
IV.AaBbDdEee. V. AaBbDde. VI. AaaBbDdEe.
A. 5. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 43. Đề 17.Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể
có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?
I. AaaBbDdEe. II. AaBbdEe. III. AaBbDddEe.
IV.AaBbDdEee. V. AaBbDde. VI. AaBbbDdEe.
A. 5. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 44. Đề 13. Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây để phát triển thành cây
tam nhiễm?
A. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n)
B. Giao tử đơn bội (n) kết hợp với giao tử lệch bội (n + 1)
C. Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau
D. Giao tử đơn bội (n) kết hợp với giao tử lệch bội (n - 1)
Câu 45. Đề 13. Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây để phát triển thành cây
một nhiễm?
A. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n)
B. Giao tử đơn bội (n) kết hợp với giao tử lệch bội (n + 1)
C. Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau
D. Giao tử đơn bội (n) kết hợp với giao tử lệch bội (n - 1)
Câu 46. Đề 18. Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm
sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội?
A. Thể một. B.Thể tam bội. C. Thể tứ bội.
D.Thể ba.
Câu 47. Đề 18. Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với
giao tử lưỡng bội?
A. Thể ba. B. Thể bốn. C. Thể tam bội. D. Thể tứ bội.
Câu 48. Đề 18. Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử lưỡng bội với
giao tử lưỡng bội cùng loài?
A. Thể ba. B. Thể bốn. C. Thể tam bội. D. Thể tứ bội.
Câu 49. Đề 13. Ở thực vật, hợp tử hình thành trong trường hợp nào sau đây phát triển thành cây tam bội
A. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n)
B. Giao tử đơn bội (n) kết hợp với giao tử lệch bội (n + 1)
C. Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau
D. Giao tử đơn bội (n) kết hợp với giao tử lệch bội (n - 1)
Câu 50. Đề 13. Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây phát triển thành cây tứ
bội?
A. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n)
B. Giao tử đơn bội (n) kết hợp với giao tử lệch bội (n + 1)
C. Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau
D. Giao tử đơn bội (n) kết hợp với giao tử lệch bội (n - 1)
Câu 51. Đề 09. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của
tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với giao tử bình
thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành
A. thể lưỡng bội B. thể đơn bội. C. thể tam bội. D. thể tứ bội.
Câu 52. Đề 09. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của
tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với nhau sẽ tạo
ra hợp tử có thể phát triển thành
A. thể lưỡng bội B. thể đơn bội. C. thể tam bội. D. thể tứ bội.
Câu 53. Đề 21. Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ các tế bào thực vật có kiểu gen
Trang 3
Aa tạo ra được các tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?
A. AAaa. B. AAAA. C. AAAa. D. Aaaa.
Câu 54. Đề 21. Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ các tế bào thực vật có kiểu gen
AA tạo ra được các tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?
A. AAaa. B. AAAA. C. AAAa. D. Aaaa.
Câu 55. Đề 21. Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ các tế bào thực vật có kiểu gen
AA, Aa, aa không tạo ra được các tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?
A. Aaaa. B. AAAA. C. AAaa. D. aaaa.
Câu 56. Đề 21. Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ các tế bào thực vật có kiểu gen
AA, Aa, aa không tạo ra được các tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?
A. AAaa. B. AAAA. C. AAAa. D. aaaa.
Câu 57. Đề 18. Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh
thì có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen
A. BBbbDDdd. B. BBbbDDDd. C. BBbbDddd. D. BBBbDDdd.
Câu 58. Đề 18. Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh
thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen
A. AaaaBBbb. B. AAAaBBbb. C. AAaaBBbb. D. AAaaBbbb.
Câu 59. Đề 10. Tiến hành đa bội hóa các tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng
bội (2n). Theo lí thuyết, có thể thu được những loại tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể là:
A. 6n, 8n. B. 4n, 6n. C. 4n, 8n. D. 3n, 4n.
Câu 60. Đề 19. Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thu được F 1.
Đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể,
thể song nhị bội này có kiểu gen là
A. aBMMnn. B. aaBBMMnn. C. aBMn. D. aaBBMn.
Câu 61. Đề 16. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1).
C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
Câu 62. Đề 16. Hợp tử hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội chẵn?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1).
C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
Câu 63. Đề 13. Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này
được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến I II III IV V VI
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong
các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là
A. II, VI, V, VI B. I, II, III, V C. I, III D. I, III, IV, V
Câu 64. Đề 13. Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này
được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến I II III IV V VI
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong
các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội lẻ là
A. II, VI, V, VI B. I, II, III, V C. I, III D. I, III, IV, V
Câu 65. Đề 07. Trong chọn giống cây trồng, hoá chất thường được dùng để gây đột biến đa bội thể là
A. NMU. B. cônsixin. C. EMS. D. 5BU.
Câu 66. Đề 07. Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta
thường sử dụng phương pháp gây đột biến
A. đa bội. B. mất đoạn. C. dị bội. D. chuyển đoạn.
Câu 67. Đề 08. Loại tác nhân đột biến đã được sử dụng để tạo ra giống dâu tằm đa bội có lá to và dày hơn
dạng lưỡng bội bình thường là
A. EMS (êtyl mêtan sunfonat). B. cônsixin.
C. 5 - Brom uraxin. D. tia tử ngoại.
Câu 68. Đề 08. Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường không được
áp dụng đối với các giống cây trồng thu hoạch chủ yếu về
Trang 4
A. lá. B. rễ C. củ D. hạt

Đề 17. Người mắc hội chứng bệnh nào sau đây là thể một?
A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Claiphentơ. C. Hội chứng Tơcnơ. D. Hội chứng AIDS.
Đề 17.. Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây do đột biến nhiễm sắc thể gây nên?
A. Hội chứng AIDS. B. Hội chứng Đao. C. Bệnh bạch tạng. D. Bệnh máu khó đông.
Đề 17. Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới?
A. Hội chứng Claiphentơ. B. Hội chứng AIDS. C. Hội chứng Tơcnơ. D. Hội chứng Đao
Đề 08. Người mắc hội chứng Claiphentơ có nhiễm sắc thể giới tính là
A. OY. B. XXY. C. OX. D. XXX.
Đề 08. Người mắc hội chứng Tơcnơ có nhiễm sắc thể giới tính là
A. XXX. B. OY. C. OX. D. XXY.
Đề 11.Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 44. B. 45. C. 46. D. 47.
Đề 09.Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến
A. thể một (2n – 1) B. thể ba (2n + 1). C. thể bốn (2n + 2). D. thể không (2n – 2)
Đề 11. Người mắc bệnh, hội chứng nào sau đây thuộc thể một (2n - 1) ?
A.Bệnh hồng cầu hình liềm B. Hội chứng Tơcnơ C.Hội chứng Đao D. Hội chứng AIDS
Đề 14. Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh
không kiểm soát được của một số loại tế bào?
A. Hội chứng Đao. B. Bệnh hồng cầu hình liềm.C. Hội chứng Tớcnơ. D. Bệnh ung thư.
Đề 14. Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh nào là bệnh di truyền liên kết với giới tính?
A. Bệnh tiểu đường. B. Bệnh bạch tạng. C. Bệnh ung thư máu. D. Bệnh máu khó đông.
Đề 07. Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao?
A. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
B. Giao tử chứa nhiễm sắc thể số 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường.
C. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 23 kết hợp với giao tử bình thường.
D. Giao tử không chứa nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
Đề 10. Bệnh, hội chứng di truyền nào sau đây liên quan đến những biến đổi về số lượng nhiễm sắc thể giới
tính?
A. Hội chứng Klaiphentơ (Claiphentơ). B. Hội chứng Đao.
C. Bệnh máu khó đông. D. Bệnh mù màu.
Đề 11. Bệnh, hội chứng di truyền nào sau đây ở người là do gen đột biến lặn gây nên?
A. Hội chứng Claiphentơ (Klaiphentơ). B. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
C. Bệnh bạch tạng. D. Hội chứng Tơcnơ.
Đề 12. Cơ chế hình thành thể đột biến nhiễm sắc thể: XXX (hội chứng 3X) ở người diễn ra do
A. cặp nhiễm sắc thể XY không phân li trong nguyên phân.
B. cặp nhiễm sắc thể XX không phân li trong giảm phân.
C. cặp nhiễm sắc thể XX không phân li trong nguyên phân.
D. đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể X gây nên.
Đề 09. Người bị hội chứng Tơcnơ có bộ nhiễm sắc thể là
A. 44 + XXX. B. 44 + OY. C. 44 + OX. D. 44 + XXY.
Đề 09. Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể?
A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao B. Bệnh phêninkêto niệu và hội chứng Claiphentơ
C. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu
Đề 08. Ở người, bộ nhiễm sắc thể 2n = 46. Người mắc hội chứng Tơcnơ có bộ nhiễm sắc thể gồm 45
chiếc được gọi là
A. thể đa nhiễm. B. thể khuyết nhiễm. C. thể ba nhiễm. D. thể một nhiễm.
1. ĐH- 13-Câu 41: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
B. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân
C. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không thể phân
li
Trang 5
D. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một số hoặc một số cặp nhiễm sắc thể

2. ĐH-10-:Ở cà độc dược (2n = 24) người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc
thể. Các thể ba này :
A. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau
B. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau
C. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau
D. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau
3. ĐH-11- Khi nói về thể di đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
B. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
C. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.

4. 18- Câu 3. Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt.
III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới.
IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế
bào.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
5. 18- Câu 4. Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên
phân đầu tiên của hợp tử.
IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
6. ĐH-08- Thể đa bội lẻ
A. có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội.
B. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n+1.
C. không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
D. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường

7. Trong chọn giống thực vật, khi sử dụng cônsixin để tạo giống mới có năng suất cao sẽ không có hiệu
quả đối với
A. khoai tây. B. dâu tằm. C. lúa. D. củ cải đường.
8. BT-09-Đặc điểm nào dưới đây không có ở thể tam bội (3n)?
A. Khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật.
B. Luôn có khả năng sinh giao tử bình thường, quả có hạt.
C. Số lượng ADN tăng lên gấp bội.
D. Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn.
9. Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n.
B. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt.
C. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể là 2n + 2.
D. Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ.
10. ĐH-09- Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một
cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng
định trên là
A. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40.
B. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn
tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước.
C. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.
Trang 6
D. Các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.
11. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thể đa bội?
A. Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ.
B. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n.
C. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể là 2n + 2.
D. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khoẻ, chống chịu tốt.
12. ĐH-08- Thể song nhị bội
A. chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính
B. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ.
C. có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào
D. có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ
13. ĐH- 13- Câu 55: Cho các thông tin
(1). Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được
(2). Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin
(3). Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức
năng của prôtêin
(4). Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng
Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là
A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (1), (2), (3)

14. BT-11- Người thừa một nhiễm sắc thể số 21 trong tế bào sinh dưỡng thì mắc bệnh hoặc hội chứng nào
sau đây:
A. bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm B. hội chứng Đao
C. hội chứng AIDS D. hội chứng Tớcnơ
15. BT-11- Ở người, bệnh hoặc tật di truyền nào sau đây chỉ biểu hiện ở nam giới ?
A. Tật có túm lông ở vành tai. B. Bệnh phêninkêto niệu.
C. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. D. Bệnh ung thư máu ác tính.
16. BT-09-Ở người, đột biến mất một phần vai dài nhiễm sắc thể số 22 có thể gây bệnh
A. máu khó đông. B. bạch tạng. C. ung thư máu ác tính. D. ung thư vú.
17. Ở người, bệnh ung thư máu được phát hiện là do đột biến
A. lặp đoạn nhiễm sắc thể 23. B. mất đoạn nhiễm sắc thể 23.
C. lặp đoạn nhiễm sắc thể 20. D. mất đoạn nhiễm sắc thể 21.
18. BT1-08- Ở người, bệnh ung thư máu được phát hiện là do đột biến
A. lặp đoạn nhiễm sắc thể 20. B. mất đoạn nhiễm sắc thể 23.
C. lặp đoạn nhiễm sắc thể 23. D. mất đoạn nhiễm sắc thể 21.
19. BT1-08- Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có
A. ba nhiễm sắc thể 15. B. ba nhiễm sắc thể 23.
C. ba nhiễm sắc thể 16. D. ba nhiễm sắc thể 21.
20. PB2-08- Bệnh, hội chứng di truyền nào sau đây ở người là do gen đột biến lặn gây nên?
A. Hội chứng Claiphentơ (Klaiphentơ). B. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
C. Bệnh bạch tạng. D. Hội chứng Tơcnơ.
21. CĐ-11- Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Tơcnơ. (4) Bệnh máu khó đông.
Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là
A. (3) và (4) B. (2) và (3). C. (1) và (2). D. (1) và (4).
22. CĐ-11- Cho các tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Tật dính ngón tay 2 và 3. (2) Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Claiphentơ. (4) Hội chứng Etuốt.
Các tật và hội chứng di truyền do đột biến xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính là:
A.(1) và (3) B. (2) và (3) C.(2) và (4) D.(3) và (4)
23. CĐ- 12-: Ở người, những hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp
nhiễm sắc thể thường?
A. Hội chứng Patau và hội chứng Etuôt. B. Hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ
Trang 7
C. Hội chứng Etuôt và hội chứng Claiphentơ D. Hội chứng Đao và hội chứng Tơcnơ
24. PB2-08- Bệnh, hội chứng di truyền nào sau đây liên quan đến những biến đổi về số lượng nhiễm sắc
thể giới tính?
A. Hội chứng Klaiphentơ (Claiphentơ). B. Hội chứng Đao.
C. Bệnh máu khó đông. D. Bệnh mù màu.
25. TN-06 : Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra?
A. Hội chứng AIDS. B. Hội chứng Claiphentơ.
C. Hội chứng Tơcnơ. D. Hội chứng Đao.
26. ĐH-09- Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông.
Bệnh tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:
A. (1), (2), (5). B. (3), (4), (5), (6). C. (1), (2), (4), (6). D. (2), (3), (4), (6).

27. CB2-08-Ở người, bộ nhiễm sắc thể 2n = 46. Người mắc hội chứng Đao có bộ nhiễm sắc thể gồm 47
chiếc được gọi là
A. thể đa nhiễm. B. thể một nhiễm. C. thể khuyết nhiễm. D. thể ba nhiễm.
28. CĐ- 13- Câu 30: Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào
sinh dưỡng của thể một, thể ba thuộc loài này lần lượt là
A. 19 và 21 B. 19 và 20 C. 18 và 19 D. 9 và 11
29. BT1-08- Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể trong
thể tứ nhiễm (2n + 2) của loài này là
A. 48. B. 28. C. 22. D. 26.
30. TN-11-Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng
của cây lúa tẻ lệch bội thể một kép là:
A. 22 B. 23 C. 26 D. 21
31. PB1 -08- Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng
của ruồi giấm thuộc thể lệch bội dạng bốn nhiễm là
A. 10. B. 32. C. 12. D. 16.
32. BT2-08- Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể tứ bội phát sinh từ loài này có số lượng
nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là
A. 48. B. 72. C. 36. D. 27.
33. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể trong thể tứ
nhiễm (2n + 2) của loài này là
A. 48. B. 28. C. 22. D. 26.
34. Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kỳ sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc
thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là
A. 2n = 46. B. 2n= 42. C. 2n = 24. D. 2n = 22.
35. BT-09-Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, tế bào sinh dưỡng của thể ba (2n +
1) có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 23. B. 25. C. 24. D. 26.
36. PB2-08- Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=36. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh
dưỡng của thể tam bội (3n) được hình thành từ loài này là
A. 54. B. 37. C. 108. D. 35.
37. BT-11- Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội 2n = 24 . Số loại thể ba tối đa có thể xuất hiện trong quần
thể thuộc loài này là:
A. 36 B.6 C.24 D.12
38. BT-11- Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này
có số lượng NST là:
A.16 B. 13 C. 12 D. 15
39. BT2 -08-: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số thể ba nhiễm tối đa có thể phát sinh ở loài
này là
A. 14. B. 28. C. 7. D. 21.
40. Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14. Dự đoán số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể của thể tứ bội
Trang 8
(4n) ở loài này là
A. 28. B. 18. C. 56. D. 24
41. PB1-08- Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Thể tam bội phát sinh từ loài này có số lượng NST
trong tế bào sinh dưỡng là
A. 27. B. 48. C. 72. D. 36.
42. CĐ-08- Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể ba nhiễm sẽ
có số nhiễm sắc thể là
A. 13. B. 15. C. 17. D. 21.
43. ĐH-07- Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số
loại thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A. 12. B. 36. C. 24. D. 48.
44. Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một
phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các
cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện
môi trường. Không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây hoa trắng này có thể
là thể đột biến nào sau đây ?
A. Thể không B. Thể ba C. Thể một D. Thể bốn
45. CĐ-10- Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành
giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong
giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu
tổ hợp về nhiễm sắc thể là:
A. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2. B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n.
C. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2. D. 2n-2; 2n; 2n+2+1.
46. Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng
số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính
theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là
A.1/4. B.1/8 . C. 1/16 D.1/2 .
47. ĐH-09- : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở
loài này là
A. 21 B. 14 C. 42 D. 7
48. Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể
bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 80. B. 20. C. 22. D. 44.
49. Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ ba, ở một tế bào có cặp nhiễm
sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường, những lần nguyên phân tiếp
theo diễn ra bình thường. Hợp tử này phát triển thành phôi, phôi này có bao nhiêu loại tế bào khác nhau
về ba nhiễm sắc thể?
A. Bốn loại B. Ba loại C. Hai loại D. Một loại
50. Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit.
Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đề có
kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số
nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là:
A.Bbbb B. BBbb C.Bbb D. BBb
51. PB1-08-Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là
A. 1AA : 1aa. B. 1AA : 4Aa : 1aa. C. 1Aa : 1aa. D. 4AA : 1Aa : 1aa.
52. PB2-08-Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí
thuyết, kiểu gen nào sau đây có thể tạo ra loại giao tử aa với tỉ lệ 50%?
A. Aaaa. B. AAAa. C. AAaa. D. aaaa.
53. PB1-08- Bằng phương pháp tứ bội hoá, từ hợp tử lưỡng bội kiểu gen Aa có thể tạo ra thể tứ bội có
kiểu gen
A. Aaaa. B. AAAA. C. AAAa. D. AAaa.
54. CĐ-09- Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so
với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây

Trang 9
lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu
đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là
A. AAaa  Aa và AAaa  aaaa B. AAaa  Aa và AAaa  AAaa
C. AAaa  aa và AAaa  Aaaa D. AAaa  Aa và AAaa  Aaaa
55. CĐ-08- Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính
trạng quả màu vàng. Lai những cây cà chua tứ bội với nhau (F 1), thu được thế hệ lai (F 2) phân li
theo tỉ tỉ lệ 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Cho biết quá trình giảm phân hình thành giao tử
2n diễn ra bình thường. Kiểu gen của F 1 là
A. AAAa x AAAa. B. Aaaa x Aaaa. C. AAAa x Aaaa. D. AAaa x AAaa.
56. PB1-08-Ở cà chua, gen qui định màu sắc quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định quả
màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả màu vàng. Trong trường hợp các cây bố, mẹ giảm
phân bình thường, tỉ lệ kiểu hình quả vàng thu được từ phép lai AAaa x AAaa là
A. 1/8. B. 1/12. C. 1/36. D.
1/16.
57. TN-11- Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà
chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm
phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
58. Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Cho hai
thứ cà chua tứ bội quả màu đỏ giao phấn với nhau, thu được F1 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 11
cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Biết không có đột biến mới xảy ra. Sơ đồ lai cho kết quả phù
hợp với phép lai trên là:
A. AAaa × Aaaa. B. AAaa × AAaa. C. AAAa × Aaaa. D. AAaa × aaaa.
59. Ở cà chua, gen A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả màu vàng. Cây tứ
bội (4n) thuần chủng quả màu đỏ giao phấn với cây tứ bội quả màu vàng, F1 thu được toàn cây quả
đỏ. (Biết rằng quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ và F1 xảy ra bình thường). Cho các cây F1
giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 1 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. B. 3 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng.
C. 11 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. D. 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng.
60. BT2-08- Ở cà chua, gen B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng.
Cho hai thứ cà chua tứ bội quả màu đỏ giao phấn với nhau, thu được F1 có sự phân li kiểu hình theo tỉ
lệ 11 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Biết không có đột biến mới xảy ra. Sơ đồ lai cho kết quả
phù hợp với phép lai trên là:
A. BBbb × bbbb. B. BBBb × Bbbb. C. BBbb × BBbb. D. BBbb × Bbbb.
61. BT-09-Ở cà chua, A: quả đỏ > a: quả vàng. Cho giao phấn giữa hai cây cà chua tứ bội đều có kiểu gen
AAaa. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 11 quả đỏ : 1 quả vàng. B. 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
C. 100% quả đỏ. D. 35 quả đỏ : 1 quả vàng.
62. ĐH-10- Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng
các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai
giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
C. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng D. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
63. CĐ-10- Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng.
Cho biết các cây tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có
đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AAaa × Aaaa cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. B. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
C. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. D. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
64. CĐ-11- Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các cá thể tứ bội có kiểu gen sau:
(1) AAaa; (2) AAAa; (3) Aaaa; (4) aaaa.
Trong điều kiện không phát sinh đột biến gen, những thể tứ bội có thể được tạo ra bằng cách đa bội hóa bộ
nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội là:
Trang 10
A.(1) và (4) B.(1) và (3) C.(3) và (4) D. (2) và (4)
65. ĐH-12- Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả
năng thụ tinh. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
AAAa x AAAa. (2) Aaaa x Aaaa. (3) AAaa x AAAa. (4) AAaa x Aaaa.
Đáp án đúng là:
(1), (4) B. (2), (3) C. (1), (2). D. (3), (4).
66. ĐH-11-: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả
năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen AAaa cho đời con có
kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A.2/9. B.1/2. C. 17/18. D.4/9.
67. ĐH-07- Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình
giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ
kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là
A. 1/6. B. 1/12. C. 1/36. D. 1/2.
68. ĐH-08- Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các
thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí
thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa. B. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa.
C. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa. D. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa.
69. ĐH-11- Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F 1.
Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả
vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả
năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là:
A. 5 AAA : 1AAa : 5 Aaa : 1 aaa B. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa
C. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa D. 1 AAA : 5 AAa : 1Aaa : 5 aaa
70. CĐ-12- Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và
không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 5 loại kiểu gen?
A. AAaa x AAaa B. AAaa x AAAa
C. Aaaa x Aaaa D. Aaaa x AAaa
71. CĐ-12- Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng?
A. B. C. D.
72. ĐH-12- Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng;
alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột
biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ
bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 33:11:1:1 B. 35:35:1:1 C. 105:35:9:1 D. 105:35:3:1
73. Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong các hợp tử này
nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các
tế bào con có 336 crômatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là
A. 14 B. 21 C. 15 D. 28
74. ĐH-08- Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành
giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong
giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu
tổ hợp về nhiễm sắc thể là:
A. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2. B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n.
C. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2. D. 2n-2; 2n; 2n+2+1.
75. ĐH-08- Mẹ có kiểu gen X X , bố có kiểu gen X Y, con gái có hiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình
A a A

giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau
đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng ?
A. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.

Trang 11
B. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
76. ĐH-12- Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm
phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong
giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình
thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm
sắc thể chiếm tỉ lệ
A. 0,5% B. 0,25% C. 1% D. 2%
77. CĐ-11- Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể dược kí hiểu là 44A + XY. Khi tế bào
này giảm phân gặp các cặp nhiễm sắc thể thường thì phân li bình thường, cặp nhiễm sắc thể giới tính
không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra
từ qúa trình giảm phân của tế bào trên là :
A.22A và 22A + XX. B.22A + XX và 22A + YY.
C.22A + X và 22A + YY. D.22A + XY và 22A.
78. ĐH-07- Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh
giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể
được tạo ra từ cơ thể trên là:
A. XAXa , XaXa, XA, Xa, O. B. XAXA , XAXa, XA, Xa, O.
A A a a A a
C. X X , X X , X , X , O. D. XAXa, O, XA, XAXA.
79. ĐH-09- Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình
thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 2. B. 6. C. 4. D. 8.
80. CĐ-12- Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ ba, ở một tế bào có
cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường, những lần
nguyên phân tiếp theo diễn ra bình thường. Hợp tử này phát triển thành phôi, phôi này có bao nhiêu
loại tế bào khác nhau về ba nhiễm sắc thể?
A. Bốn loại B. Ba loại C. Hai loại D. Một loại
81. CĐ-10- Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb.
Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp
Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên

A. 4. B. 2. C. 8. D. 6.
82. CĐ-10- Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái,
cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá
trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể
khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được
tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng
A. thể không. B. thể một. C. thể ba. D. thể một kép.
83. CĐ-08-: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần
nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát
triển thành
A. thể ba nhiễm. B. thể khuyết nhiễm. C. thể một nhiễm. D. thể bốn nhiễm.
84. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần nguyên
phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát triển
thành
A. thể ba nhiễm. B. thể khuyết nhiễm. C. thể một nhiễm. D. thể bốn nhiễm.
85. CĐ-11- Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kỳ sau nguyên phân, người ta đếm được 44
nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là
A. 2n = 46. B. 2n= 42. C. 2n = 24. D. 2n = 22.
86. ĐH-12-: Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở
thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
A. 24 B. 9 C. 18 D. 17
87. CĐ-11- Trong quá trình phát sinh trứng của người mẹ, cặp nhiễm sắc thể số 21 nhân đôi nhưng không
Trang 12
phân li tạo tế bào trứng thừa 1 nhiễm sắc thể số 21 còn các cặp nhiễm sắc thể khác thì nhân đôi và phân
li bình thường. Quá trình phát sinh giao tử của người bố diễn ra bình thường. Trong trường hợp trên,
cặp vợ chồng này sinh con, xác suất để đứa con mắc hội chứng Đao là
A. 50% B. 25% C. 12,5% D. 100%
88. ĐH-11-: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200
nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai
cây đề có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng
số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là:
A. Bbbb B. BBbb C.Bbb D. BBb
89. ĐH-10- Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và
một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của
quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n + 2 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n - 2 - 1
B. 2n + 1 + 1 và 2n - 1 - 1 hoặc 2n + 1 - 1 và 2n - 1 + 1
C. 2n + 1 - 1 và 2n - 2 - 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n - 1 + 1
D. 2n + 1 + 1 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 và 2n - 1 - 1
ĐH-10-Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này
giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra
bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. ABb và A hoặc aBb và a B. ABb và a hoặc aBb và
A
C. Abb và B hoặc ABB và b D. ABB và abb hoặc
AAB và aab
ĐH-10-: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp
phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là
A. 1x B. 0,5xC. 4x D.
2x
ĐH-10: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng.
Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được
phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc
vào điều kiện môi trường. Không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây hoa
trắng này có thể là thể đột biến nào sau đây ?
A. Thể không B. Thể ba C. Thể một D. Thể bốn
TN-15: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này
đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một
tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là
A. 6 và 12 B. 11 và 18. C. 12 và 36. D. 6 và 13.
15-Câu 35: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Cho hai cây thuộc loài này giao
phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4
lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng
336 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình thành
do sự thụ tinh giữa
A. giao tử n với giao tử 2n. B. giao tử (n - 1) với giao
tử n.
C. giao tử n với giao tử n. D. giao tử (n + 1) với giao tử n.
15-Câu 37: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.

M M A A
n n a a

B B c c
Trang 13
b b D D

Tế bào 1 Tế bào 2

Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo
lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân.
B. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2
tạo ra hai tế bào đơn bội.
C. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8.
D. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
CĐ-09- Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp gen A, a nằm trên cặp
nhiễm sắc thể số 2, gặp gen B, b nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Do xảy ra đột biến trong giảm phân
nên đã tạo ra cây lai là thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 2. Các kiểu gen nào sau đây có thể là kiểu gen của
thể ba được tạo ra từ phép lai trên?
A. AAaBb và AaaBb B. Aaabb và AaaBB
C. AaaBb và AAAbb D. AAaBb và AAAbb
90. Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có hiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm phân
ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá
trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng ?
A. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
91. Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao?
A. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
B. Giao tử chứa nhiễm sắc thể số 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường.
C. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 23 kết hợp với giao tử bình thường.
D. Giao tử không chứa nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
92. Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở
một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo
ra từ cơ thể trên là:
A. XAXa , XaXa, XA, Xa, O. B. XAXA , XAXa, XA, Xa, O.
A A a a A a
C. X X , X X , X , X , O. D. XAXa, O, XA, XAXA.
93. Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể dược kí hiểu là 44A + XY. Khi tế bào này giảm
phân gặp các cặp nhiễm sắc thể thường thì phân li bình thường, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân
li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ qúa trình
giảm phân của tế bào trên là :
A.22A và 22A + XX. B.22A + XX và 22A + YY.
C.22A + X và 22A + YY. D.22A + XY và 22A.
94. ĐH- 13: Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó
nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng
thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không
có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được
tạo ra trong quá trình nguyên phân này là
A. 3n = 36 B. 2n = 16 C. 2n = 26 D. 3n = 24
95. CĐ-12- Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết
rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là
A. 4 B. 8 C. 6 D. 2
96. CĐ-09- Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong các hợp
tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất
cả các tế bào con có 336 crômatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là
A. 14B. 21 C. 15 D. 28
Trang 14
97. ĐH-09- Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào
của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 80. B. 20. C. 22. D. 44.
98. CĐ-12- Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc
thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình
thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra
bình thường. Theo lí thuyết, phép lai : ♀AABb x ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu
gen?
A. 4 B. 12 C. 6 D. 8
99. TN-06 - Câu 18: Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi axit nuclêic ra khỏi vỏ
prôtêin của chủng virut A và chủng virut B (cả hai chủng đều gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác
nhau ở những vết tổn thương mà chúng gây ra trên lá). Sau đó lấy axit nuclêic của chủng A trộn với
prôtêin của chủng B thì chúng sẽ tự lắp ráp để tạo thành virut lai. Nhiễm virut lai này vào các cây thuốc
lá chưa bị bệnh thì các cây thuốc lá này bị nhiễm bệnh. Phân lập từ dịch chiết lá của cây bị bệnh này sẽ
thu được
A. chủng virut lai. B. chủng virut A và chủng virut B.
C. chủng virut B. D. chủng virut A.
100. TN-06 - Câu 21: Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, nhiễm sắc thể giới tính của châu
chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm
tiêu bản nhiễm sắc thể. Trong các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản
bằng kính hiển vi, kết luận nào sai?
A. Nhỏ dung dịch oocxêin axêtic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát được
nhiễm sắc thể.
B. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 nhiễm sắc thể kép và tế bào chứa 11 nhiễm sắc thể kép.
C. Các tế bào ở trên tiêu bản luôn có số lượng và hình thái bộ nhiễm sắc thể giống nhau.
D. Quan sát bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết được một số
kì của quá trình phân bào.
101. TN-06 - Câu 40: Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo
tại một điểm duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử. Quan sát quá trình
phân bào của một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong
tế bào M có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của
tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M diễn ra bình thường.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1). Cây B có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14.
(2). Tế bào M có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II.
(3). Khi quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lệch bội (2n + 1).
(4). Cây A có thể là thể ba.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
102. ĐH- 14- Câu 50: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một
gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể.
Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 108. B. 36. C. 64. D. 144.
103. Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm
phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình
thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. ABb và A hoặc aBb và a B. ABb và a hoặc aBb và A
C. Abb và B hoặc ABB và b D. ABB và abb hoặc AAB và aab
e DE d
104. 15: Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb X X giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị
gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 8. B. 6. C. 4. D. 16.
105. 15: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra
các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc
thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác

Trang 15
tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo
ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc
thể 2n?
A. 208. B. 212. C. 224. D. 128.

MH1-17- Câu 16. Hình 1 là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. Người mang bộ nhiễm sắc
thể này

A. mắc hội chứng Claiphentơ.


B. mắc hội chứng Đao.
C. mắc hội chứng Tớcnơ.
D. mắc bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
MH1-17- Câu 20. Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào xôma ở một cơ thể luôn tạo ra thể ba.
B. Thể lệch bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên gấp bội.
C. Sử dụng cônsixin để ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật.
D. Các thể đa bội đều không có khả năng sinh sản hữu tính.

MH1-17- Câu 35. Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở vùng mã hóa của mạch gốc của
gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:
Gen ban đầu: Alen đột biến 1:
Mạch gốc: 3'… TAX TTX AAA XXG…5' Mạch gốc: 3'…TAX TTX AAA XXA…5'
Alen đột biến 2: Alen đột biến 3:
Mạch gốc: 3'…TAX ATX AAA XXG…5' Mạch gốc: 3'…TAX TTX AAA TXG…5'
Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’: Met; 5’AAG3’: Lys; 5’UUU3’: Phe;
5’GGX3’ và 5’GGU3’: Gly; 5’AGX3’: Ser. Phân tích các dữ liệu trên, hãy cho biết dự đoán nào sau đây
sai?
A. Chuỗi pôlipeptit do alen đột biến 1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã
hóa.
B. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen đột biến 2 và alen đột biến 3 có các côđon bị thay đổi kể từ
điểm xảy ra đột biến.
C. Alen đột biến 2 gây hậu quả nghiêm trọng cho quá trình dịch mã .
D. Alen đột biến 3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.
MH2-17Câu 15. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến làm phát sinh thể
một ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài
này?
A. 12. B. 24. C. 25. D. 23.
MH3-17- Câu 114. Từ một phân tử ADN ban đầu được đánh dấu 15N trên cả hai mạch đơn, qua một số lần
nhân đôi trong môi trường chỉ chứa 14N đã tạo nên tổng số 16 phân tử ADN. Trong các phân tử ADN được
tạo ra, có bao nhiêu phân tử ADN chứa cả 14N và 15N?
4 B.2 C.16
D.8
17-Câu 108. Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
1. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.

Trang 16
2. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
3. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
4. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần.
A. 4 B. 1 C. 3 D.
2
A.
17-Câu 106. Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây
sai?
I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron
Lac.
II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng
phiên mã 12 lần.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

17-Câu 107. Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac.
II.Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc Z và gen cấu trúc A đều phiên mã 8 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã
8 lần.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
17-Câu 111. Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac.
II. Vùng khởi động (P) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z phiên mã 2 lần.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Trang 17

You might also like