Hướng Dẫn Sử Dụng Máy X-rite

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 20

Cài đặt công cụ đo lường nhanh

Density/ TV và CIE-L*a*b* : Có màn hình thiết lập ở nơi mà các cài đặt được
chọn.

1. Để cài đặt công cụ thì nhấn vào Quick measurement (đo lường
nhanh) và sau đó nhấn vào biểu tượng hình tam giác ở dưới thanh công cụ

2. Nhấn vào cài đặt sau đó nhấn vào các tùy chọn muốn đo

Điều kiện đo (measurement condition)

- Sử dụng cho việc đo màu và đo mật độ - Ví dụ: M0, M1, M2, M3

Tone Value (Chỉ đo mật độ/ TV)

- Sử dụng để đặt công thức tính điểm tram Murray-Davies,


Yule-Nielsen

Density Status

- Sử dụng để chọn trạng thái cho những chức năng đo mật độ với các
tùy chọn A, E, I, T, G.

Density White Base

- Sử dụng để thiết lập yêu cầu cho giấy hoặc yêu cầu tuyệt đối. Nếu
muốn chọn giấy làm nền trắng thì tất cả các phần tiếp theo của việc đo sẽ
chỉ đề cập đến lớp mực, còn nếu chọn absolute(tuyệt đối) thì ngoài lớp mực
in còn đo được hiệu ứng của giấy.

Density Precision

- Sử dụng để hiển thị độ chính xác của giá trị mật độ. Tùy chọn:
X.XX(bình thường) và X.XXX(cao)
Averaging ( tính giá trị trung bình) – Sử dụng để tính giá trị trung
bình của khoảng từ 2-5 phép đo

All Densities

- Được sử dụng để hiển thị ra tất cả giá trị mật độ (CMYK) của mẫu đo

- Chức năng này nó có thể hiển thị thên giá trị mật độ tại những bước
sóng có mật độ tối đa cho đường cong quang phổ với tùy chọn: CMYK và
CMYK+spot

Illuminant/Observer ( chỉ dành cho CIE-L*a*b* )

- Sử dụng để chọn nguồn sáng và góc quan sát ( D50/20)

Delta E

- Sử dụng cho việc chọn phương pháp đo Delta E với các tùy chọn: CIE
∆E* (1976), ∆ECMC, CIE ∆E* (2000), and CIE ∆E* (1994). When selecting
∆ECMC, CIE ∆E* (2000), or CIE ∆E* (1994)

1. Density / TV

- Cho phép thực hiện phép đo mật độ mà không cần tiêu chuẩn bằng
cách sử dụng nhận dạng ô tự động cho CMYK

- Tất cả kết quả đo là tuyệt đối

- Thiết bị sẽ tự động phát hiện loại ô và màu CMYK mỗi lần đo

- Trong trường hợp nó nhận dạng loại ô mà không cung cấp kết quả
mong muốn có thể nhấn vào tab tông màu ở bên trái màn hình và đo lại

- Dưới đây là danh sách các loại ô được hỗ trợ bởi Density / TV tool
+ Giấy 4 màu tông nguyên CMYK, 1-3 mảng/ô màu trên màu tông
nguyên (tùy thuộc vào các cài đặt)

· Density /TV Measurement

- Nhấn vào biểu tượng Density/TV tool trên màn hình menu để sử dụng
vào công cụ

- Đo giấy

- Đo ô tông nguyên

- Đo tông tương ứng hoặc các tông khác

- Xem số liệu đo lường, chạm vào các vùng mực khác nhau ở trên màn
hình để xem giá trị

· CIE- La*b* tool

- Cho phép bạn thực hiện các phép đo màu pha và hiển thị số liệu đo
Delta và La*b*

· CIE- La*b* measurement

- Nhấn biểu tượng CIE- La*b* tool

- Nếu được yêu cầu nhấn vào biểu tượng và chọn tiêu chuẩn

- Đo mẫu và xem dữ liệu tuyệt đối và delta

1. Density

Chức năng này là để đo độ dày lớp mực

Đo mật độ:

- Hiển thị các giá trị mật độ cho chức năng và màu đã chọn
1. Chọn density

2. Đo giấy nếu được yêu cầu

3. Chọn màu

4. Đo mẫu

5. Xem dữ liệu

1. Print Characteristics
- Chức năng này vẽ biểu đồ các giá trị tông màu đo được trên một bảng
tông màu theo bậc. Các bậc có thể được chỉnh theo 5%, 10%, 20% hoặc
25% và được đo từ 0% đến 100%.
Cách sử dụng:
- Chọn Print Characteristics
- Chọn tùy chỉnh Color nếu cần
- Đo giấy. Sau khi giấy được đo, không cần đo lại cho tới khi đo trên vật liệu
khác
- Đo ô màu 100%
- Đo ô màu tầng thứ thấp nhất
- Tiếp tục đo các ô tầng thứ tiếp theo theo thứ tự tăng dần cho đến khi kết thúc
- Xem dữ liệu bằng cách nhấn vào phím mũi tên để xem giá trị từng bậc đo.
2. Contrast
- Chức năng này được sử dụng để kiểm tra chất lượng tram trong vùng tối.
Độ tương phản được tính bằng cách đo các giá trị tông nguyên và tầng
thứ ở vùng tối. Chức năng này cho phép 2 kiểu phản hồi, Auto và Spot;
hoặc bạn có thể tự thiết lập cách phản hồi cho một trong các màu process.
Cách sử dụng:
- Chọn chức năng Contrast
- Chọn tùy chọn Option
- Đo giấy nếu cần
- Đo ô màu tông nguyên
- Đo ô màu tầng thứ tương ứng với ô màu tông nguyên đã đo
- Xem thông tin
- Tiếp tục đo với các ô tầng thứ tương ứng với vị trí tông nguyên đã đo, hoặc
chạm vào hình tông nguyên ở phía trái màn hình và đo ô tông nguyên khác
3. Hue Error and Grayness
- Chức năng Hue Error chỉ ra các biến thể của một màu in ra từ một màu
tinh khiết lý thuyết. Grayness chỉ ra độ xám có trong một màu làm cho
màu đó nhìn ít tươi hơn. Hue Error và Grayness được sử dụng để kiểm tra
độ ổn định màu trong một lần chạy máy.
Cách sử dụng:
- Chọn chức năng Hue Error & Grayness
- Đo giấy nếu cần
- Đo ô tông nguyên
- Xem dữ liệu
4. Colorimetric
- Chức năng này cho chọn các không gian màu để hiển thị màu đo (
L*a*b*, Density + L*a*b*, Density + L* C*h°, L*C*h°, XYZ, hoặc
Yxy)
Cách sử dụng:
- Chọn không gian màu cần hiển thị
- Đo mẫu và xem dữ liệu
5. Paper Indices
- Chức năng này có thể cho dữ liêu về độ ngả vàng, độ trắng và độ ngả
màu CIE. Dựa trên chức năng được chọn mà có thể hiển thị 1 đến 4 dòng
dữ liệu. Có thể chọn tối đa 4 công thức để hiển thị (Độ trắng, Độ ngả
vàng, độ ngả màu CIE và độ sáng).
Cách sử dụng:
- Chọn chức năng Paper Indices
- Đo mẫu giấy
- Xem dữ liệu

5. Tone Value (Dot Area)

Chức năng này cung cấp cách thức để xác định độ phủ mực của các tầng thứ
bằng cách so sánh các giá trị density của các ô tầng thứ biết 0% (giấy/ chất nền)
and 100% (ô tông nguyên). Kết quả có được tính toán bằng cách sử dụng
phương pháp khác nhau như The Mury – Davies, Yule – Nielsen, or SCTV(ISO
20654).

Lưu ý:

-Yule – Nielsen nFactor có thể được điều chỉnh riêng cho từng loại mực và màu
pha.

- Chỉ nên được sử dụng trong các trường hợp đặc biệt.

Cách cài đặt chức năng

1. Chọn chức năng Tone Value

2. Chọn màu tùy chỉnh

3. Đo giấy, Đo giấy trước khi đo trên các nền màu khác

4. Đo ô tông nguyên

5. Đo theo cái màu mình tùy chỉnh

6. Xem giá trị của ô mình đã đo


7. Tiếp tục đo với những ô màu tương ứng

6. Tone Value Imcrease (Dot Gain)

Chức năng này còn gọi là (gia tăng tầng thứ) nó biểu hiện sự khác nhau khác
giữa tông độ gốc và tông độ lí thuyết của 1 ô tầng thứ.

Cách cài đặt chức năng

1. Chọn chức nănng tone value increase

2. Chọn màu cần đo

3. Đo giấy, đo giấy trước khi đo trên các nền màu khác

4. Đo ô tông nguyên

5. Đo theo màu mình tùy chỉnh

6. Tiếp tục đo với những ô màu tương ứng

7. Xem giá trị gia tăng tầng thứ của ô màu mình đo

7. Trapping

Chức năng này giúp xác định mức độ phủ mực của 1 loại mực khi in chồng lên
một 1 mực khác ( in chồng màu ). Màu nào có độ phủ mực tốt hơn thì sẽ đảm
bảo gam màu tốt hơn. Để chế độ Auto thì nó sẽ đo với màu CMYK còn, Để chế
độ Spot thì nó sẽ đo với màu pha.

Cách cài đặt chức năng

1. Chọn chức năng Trapping

2. Đo giấy

3. Đo ô màu thứ 1 mình chọn


4. Đo ô màu thứ 2 mình chọn

5. Đo ô màu được in chồng từ ô màu thứ 1 và thứ 2

6. Xem giá trị

7. Tiếp tục đo tương tự với các ô màu khác

13. Chức năng Opacity

Chức năng này được sử dụng để xác định mức độ mờ đục của một loại mực
hoặc vật liệu nhất định. Nó xem xét độ chói (Y từ CIEXYZ) của một mẫu nhất
định thay đổi như thế nào khi được in trên nền trắng hoặc đen. Khi mực được đo
trên cả hai chất nền, kết quả % độ mờ được cung cấp (0 = hoàn toàn trong suốt,
100% = hoàn toàn mờ đục).

Chức năng này không có sẵn trong Công cụ công việc.

Opacity measurement

Chức năng Opacity hiển thị phần trăm độ mờ của mẫu được vẽ xuống trên thẻ
độ mờ.

1. Đo mẫu trên phần màu đen của thẻ độ mờ.

2. Đo mẫu trên phần màu trắng của thẻ đo độ mờ.

3. Xem dữ liệu.

14. Printing Plate function


Chức năng này được sử dụng để xác định phạm vi bao phủ vùng chấm của một
mảng màu hoặc bán sắc trên bản in. Yule-Nielsen cần được cấu hình trong cài
đặt chức năng.

Cài đặt Printing plate function

Chạm vào nút Printing plate và đặt loại bản in (âm hoặc dương) và hệ số
Yule-Nielson được sử dụng để tính toán độ bao phủ vùng chấm vật lý của bản in
của bạn. Giá trị mặc định gốc được đặt ở 1,15. Giá trị số có thể nằm trong
khoảng từ 0,50 đến 9,90.

Printing plate measurement: hiển thị giá trị mảng rắn và giá trị vùng chấm vật
lý.

1. Chọn chức năng Bản in.

2. Đo mặt bằng tấm.

3. Đo vá rắn.

4. Đo miếng vá màu tương ứng với chất rắn được đo.

5. Xem dữ liệu.

6. Tiếp tục với các mảng màu bổ sung tương ứng với khối rắn đã đo hoặc chạm
vào mảng khối rắn ở bên trái màn hình và đo một mảng khối rắn khác.

Simulated color and timestamp of reading displayed: Màu mô phỏng và dấu thời
gian đọc được hiển thị

Function, paper, response, and Measurement Condition selected: Chức năng,


giấy, phản hồi và Điều kiện đo được chọn

Measurement patch steps: Các bước vá phép đo


Solid and TV values: Giá trị rắn và TV

15. Reflectance Graph

- Chức năng này hiển thị đường cong phản xạ trực quan cho dữ liệu được
đo. Mẫu và tiêu chuẩn được hiển thị với các màu khác nhau: mẫu màu trắng,
tiêu chuẩn màu xanh lam.

- Set up:

+ Nhấn vào nút Reflectance Graph và đặt Phạm vi trục Y cho các
phép đo phản xạ. Các tùy chọn là: 0% - 100% và 0,00 – 1,00.

- Reflectance Graph Measurement: Chức năng reflectance graph hiển thị


biểu đồ phản xạ cho dữ liệu được đo. Dữ liệu phản xạ được hiển thị theo gia
số 10nm, từ 400 đến 700 nanomet.

+ Chọn chức năng Reflective Graph.

+ Đo mẫu

+ Xem dữ liệu

16. Brightener Index Function

Chức năng này được sử dụng để xác định lượng tác nhân làm trắng (OBA) trong
chất vật liệu theo ISO 15397. Giá trị này thể hiện sự khác biệt giữa các giá trị
CIE-b* của điều kiện đo M1 và M2.

Chỉ có thể sử dụng Brightener Index nếu Measurement Condition được đặt ở vị
trí “0” và thiết bị đã được hiệu chuẩn và hỗ trợ các phép đo đồng thời.

- Brightener Index Measurement: Brightener Index hiển thị giá trị OBA
cho giấy được đo.
1. Chọn chức năng Brightener Index.

2. Đo mẫu.

3. Xem dữ liệu.

17. BestMatch Function

- Chức năng này cho biết liệu bạn có thể khớp gần hơn (ở Delta E) với màu
tiêu chuẩn hay không bằng cách điều chỉnh độ dày mực (in offset) hoặc nồng
độ (in flexo và in ống đồng) khi in. Hình minh họa bên dưới hiển thị chức
năng BestMatch với sự trợ giúp của không gian màu CIELAB bằng cách sử
dụng một ví dụ về hai sắc thái khác nhau của màu xanh lá cây.

- Color axis: Trục so màu để điều chỉnh màu theo độ dày của mực.

- BestMatch point: Màu tốt nhất có thể (ví dụ: xanh lục) có thể đạt được
bằng cách điều chỉnh độ dày mực hoặc nồng độ.

- BestMatch Function Setting: Nhấn vào nút BestMatch và đặt loại chất
nền được sử dụng cho các phép đo BestMatch. Các tùy chọn là: Không tráng
phủ và tráng phủ

- BestMatch Measurement Phép đo BestMatch hiển thị sự khác biệt về


màu sắc của mẫu so với tiêu chuẩn có và không áp dụng hiệu chỉnh
BestMatch.

· Chọn chức năng BestMatch.

· Đo giấy.

· Nhấn vào biểu tượng Measure Standard hoặc nhấn vào Standard
để truy cập màn hình nơi một tiêu chuẩn được đo hoặc chọn từ
thư viện.
· Đo tiêu chuẩn, sử dụng lần đọc cuối cùng hoặc chọn từ thư viện.

· Nhấn vào biểu tượng Back để quay lại màn hình đo.

· Đo mẫu để so sánh

· Xem kết quả đo

- Bên trái màn hình (Current)

· Giá trị đầu tiên là Delta E hiện tại của mẫu theo tiêu chuẩn hiện hành. Số
thấp hơn cho biết đáp ứng mật độ và giá trị của mực rắn được đo. Mũi tên
chỉ hướng điều chỉnh mật độ (xem bên phải).

· Tráng phủ hoặc Không tráng phủ xuất hiện ở góc dưới bên trái tùy thuộc vào
cài đặt chức năng được chọn cho BestMatch. Điều này ảnh hưởng đến công
thức về cách ước tính các hiệu chỉnh. Nó nên được đặt dựa trên chất nền
(loại giấy) được đo.

- Bên phải màn hình (BestMatch)

· Giá trị đầu tiên biểu thị sự khác biệt màu ước tính sau khi thực hiện điều
chỉnh được đề xuất.

· Giá trị thứ hai là điều chỉnh mật độ được đề xuất, giá trị dương hoặc giá trị
âm. Giá trị này hữu ích cho các máy in offset điều chỉnh mực theo độ dày.
Đối với các loại máy in khác (ví dụ: Flexo), việc điều chỉnh mực được thực
hiện theo nồng độ (giá trị thứ ba).

- GHI CHÚ: Chênh lệch màu tối đa cho phép ∆E được xác định cho mỗi
công việc in. Nếu giá trị của ∆E tốt nhất lớn hơn ∆E được chỉ định, việc thay
đổi độ đậm nhạt sẽ không đạt được chất lượng màu mong muốn.

18. Chức năng ∆E Trend


- Chức năng này vẽ đồ thị giá trị Delta E (sử dụng cài đặt phương pháp
delta E hoạt động) của các mẫu hiện tại và trước đây đã được đo theo tiêu
chuẩn hiện tại. Biểu đồ sẽ hiển thị tối đa 10 trong số

- các bài đọc mới nhất.

- Mã màu cho biểu đồ thanh:

- • White: mẫu trước đây đạt tiêu chuẩn không có bất kỳ dung sai
Đạt/Không hoạt động nào

- • Blue: mẫu/đọc mới nhất. Không đạt/không đạt

- • Red: mẫu không đạt tiêu chuẩn hiện tại Dung sai Đạt/Không đạt

- • Yellow: mẫu không bị lỗi, nhưng đã vượt quá ngưỡng giới hạn hành
động

- • Green: vượt qua

- Công cụ tìm kiếm/so sánh: Đặt lại nếu tiêu chuẩn thay đổi, ngay cả khi
tiêu chuẩn trước đó được trả về. Các bài đọc sẽ chỉ được thêm vào biểu đồ
nếu đó là chức năng hiện tại trên màn hình.

- Công cụ công việc: Theo dõi các phép đo cho mọi bản vá cho một loại
Bản vá cụ thể. Ví dụ: nếu được sử dụng như một phần của danh sách chức
năng cho các bản vá khối, biểu đồ sẽ theo dõi bất kỳ phép đo nào được thực
hiện đối với bất kỳ bản vá khối nào trong mẫu công việc chứa. Biểu đồ
không nhất thiết phải ở trên màn hình để thu thập các bài đọc mới được tạo
thành một bản vá vững chắc.

- ∆E Trend Measurement
- Biểu đồ sẽ hiển thị tối đa 10 bài đọc mới nhất. Mức trung bình tổng thể
được hiển thị ở trên cùng cho tất cả các lần đọc được thực hiện trong biểu đồ
xu hướng (ngay cả khi có hơn 10 lần đọc được thực hiện).

- 1. Chọn chức năng Xu hướng ∆E.

- 2. Đo giấy.

- 3. Nhấn vào biểu tượng Tiêu chuẩn Đo lường hoặc nhấn vào biểu tượng
Tiêu chuẩn để truy cập màn hình nơi một tiêu chuẩn được đo hoặc chọn từ
thư viện.

- 4. Đo tiêu chuẩn, sử dụng lần đọc cuối cùng hoặc chọn từ thư viện
Pantone.

- 5. Nhấn vào biểu tượng Quay lại để quay lại màn hình đo.

- 6. Đo mẫu để so sánh với tiêu chuẩn.

- 7. Xem kết quả.

19. Chức năng Metamerism

- Hiện tượng hai màu giống nhau dưới một nguồn sáng, nhưng không khớp
với các nguồn sáng khác nhau. Hai màu như vậy được gọi là một cặp
metameric. Có thể so sánh tối đa ba Nguồn sáng/người quan sát với thông số
Nguồn sáng/người quan sát hiện tại. Chúng sẽ hiển thị trong kết quả là MI1,
MI2 và MI3.

- Cài đặt chức năng Metamerism


- Chọn nút Metamerism và đặt kết hợp nguồn sáng/người quan sát để đo
chức năng metamerism. Bằng cách xác định chỉ số metamerism, bạn xác
định sự thay đổi màu lẫn nhau của hai màu khi nguồn sáng thay đổi. Bạn có
thể đặt tối đa ba nguồn sáng thử nghiệm.

- - Nhấn vào biểu tượng người quan sát để luân phiên giữa 2° và 10°.

- - Vuốt bánh xe chiếu sáng lên hoặc xuống để chọn loại đèn chiếu sáng
mong muốn.

- - “Tắt” nguồn sáng nếu cả ba đều không cần thiết.

- Phép đo metamerism

- Phép đo metamerism hiển thị các giá trị chỉ số cho tối đa ba tổ hợp chất
chiếu sáng/người quan sát.

- LƯU Ý: Các thông số của thiết bị chiếu sáng và thiết bị quan sát cho
metamerism phải được đặt trước khi sử dụng tính năng này

- chức năng.

- 1. Chọn chức năng metamerism.

- 2. Đo lường hoặc chọn một tiêu chuẩn.

- 3. Đo mẫu.

- 4. Xem kết quả đo.

20. Absolute Color Strength Function ( Chức năng đo cường độ màu


tuyệt đối )

- Cường độ màu tuyệt đối “K/S” là thước đo nồng độ của một màu.
- Cài đặt chức năng đo cường độ màu

- Nhấn vào nút Cường độ màu, đặt phương pháp tính và chất tạo màu.

- Để xác định cường độ màu, trước tiên bạn phải chọn một trong các
phương pháp tính toán có sẵn:

- Max K/S: K/S được tính tại Điểm có hệ số phản xạ cực tiểu trên đường
cong quang phổ.

- Mean xyz: Tính cường độ màu theo các giá trị xyz trung bình trung bình
trên quang phổ nhìn thấy được.

- Tiếp theo, chọn loại mực được sử dụng để xác định cường độ màu. Bạn có
thể chọn

- Đo độ bền màu tuyệt đối

- Chức năng cường độ màu tuyệt đối tính toán cường độ màu của mẫu được
đo.

- Cường độ được tính bằng phương pháp được chọn trong cài đặt chức
năng.

- 1. Chọn Độ bền màu tuyệt đối.

- 2. Đo giấy nếu cần.

- 3. Đo mẫu.

- 4. Xem dữ liệu.

-
21. Chức năng Relative Color Strength

Cường độ màu tương đối "DS" là thước đo so sánh nồng độ của màu với nồng
độ của chất chuẩn. DS là tỷ số giữa cường độ màu tuyệt đối K/S của mẫu và
cường độ màu tuyệt đối K/S của màu chuẩn.

Cường độ màu tương đối DS cho biết mức độ tập trung của một màu so với màu
tiêu chuẩn. Nếu ví dụ DS = 50% nghĩa là màu mẫu chỉ đậm đặc bằng một nửa
so với màu chuẩn.

Tùy thuộc vào các trường hợp, có thể chọn các công thức khác nhau để tính
cường độ màu tuyệt đối K/S. Đối với mực trong suốt, màu mẫu phải được phủ
một lớp dày bằng màu tiêu chuẩn. Chỉ bằng cách này mới có thể đưa ra tuyên
bố về nồng độ màu.

Nồng độ (conc) cho biết mức độ mà một màu nên được cô đặc để tương ứng
chính xác nhất có thể với tiêu chuẩn. Độ lệch màu dư (rsΔE) được sử dụng để
điều tra xem mẫu có thực sự giống với tiêu chuẩn hay không. Nó bù mẫu theo
nồng độ của chất chuẩn và tính toán CIE delta E76 cho nó.

Chức năng này yêu cầu tiêu chuẩn hợp lệ nên không thể sử dụng trong Công cụ
cơ bản.

Cài đặt Relative Color Strength

Xem phần Cài đặt chức năng cường độ màu để biết mô tả về chức năng cường
độ màu tuyệt đối.

Relative Color Strength Measurement

1. Chọn Cường độ màu tương đối.

2. Đo giấy nếu cần.


3. Chọn hoặc đo một tiêu chuẩn.

4. Đo mẫu.

5. Xem dữ liệu.

Density Trend
Basic tools: theo dõi từng phản ứng mật độ tách biệt nhau, ví dụ đo 2 mẫu
CCyan sau đó là mẫu magenta tiếp đó là đo lại mẫu cyan, thì biểu đồ sẽ hiển thị
3 lần đọc từ phản ứng của mẫu cyan. Không được xoá các kết quả đọc được cho
đến khi thoát khỏi basic tools.
Analyze & compare tools: biểu đồ sẽ theo dõi kết quả đọc được cho đến khi thay
đổi tiêu chuẩn đo mới, lúc đó biểu đồ theo dõi sẽ được xoá.
Job tools: tất cả các kết quả đọc mỗi ô sẽ được theo dõi và ghi nhớ.
All density
Hàm này hiển thị các giá trị mật độ đo được cho cả bốn bộ lọc màu ( Cyan,
Magenta, Yellow, Black). Có thể thiết lập để hiển thị thêm giá trị mật độ ở các
bước sóng tối đa của mật độ cho các đường cong quang phổ.
All densities tool function:
Nhấn vào nút all density để chọn các giá trị mật độ được hiển thị.
Có 2 tùy chọn: CMYK và CMYK + Spot
CMY Balance
Hàm này dùng để so sánh một ô cân bằng xám từ một tiêu chuẩn xác định với
hình học dễ dàng đọc được. Hàm sẽ yêu cầu một tiêu chuẩn giá trị mật độ CMY
hướng đến cộng với cài đặt hàm dung sai.
CMY Balance function setting:
Nhấn vào nút CMY Balance và cài giá trị cho cân bằng mật độ. Giá trị nằm
trong khoảng 0.01-0.99.
CMY balance measurement:
Ở phía bên trái của kết quả là các giá trị mật độ CMY tuyệt đối cho mẫu đo.
Nếu một mũi tên xuất hiện bên cạnh số, nó sẽ chỉ ra hướng để điều chỉnh giá trị
mật độ mà mực khớp với các giá trị mật độ tiêu chuẩn mục tiêu. Ở nửa bên phải
kết quả đo là thanh biểu đồ biểu thị sự chênh lệch Delta của mỗi mực so với giá
trị đích. Đường ở giữa biểu đồ biểu thị giá trị đích và hiển thị theo 1 trong 2
hướng là giá trị mật độ của mẫu cao hơn hay thấp hơn giá trị đích. Các đường
bên ngoài của biểu đồ biểu thị giá trị cộng và trừ của dung sai cân bằng màu
xám trong cài đặt hàm.
1. Chọn chức năng cân bằng CMY.
2. Đo giấy nếu được yêu cầu.
3. Đo tiêu chuẩn cân bằng màu xám.
4. Đo mẫu.
5. Xem dữ liệu.

You might also like