Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

T P CHệ KHOA H C VÀ CỌNG NGH , Đ I H C ĐÀ N NG - S 3(26).

2008

ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUY HOẠCH


CÁC KHU Ở MỚI CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
SOLUTIONS FOR PLANNING NEW RESIDENTIAL AREAS OF
DANANG CITY

TÔăVĔNăHÙNG
Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng

TÓM TẮT
Tìm kiếm một mô hình quy ho ch cho các khu ở mới trong quá trình xây dựng và
phát triển các đô th của Vi t Nam hi n nay luôn là vấn đề bức thiết và đặc bi t có
ý nghĩa quan tr ng đ i với thành ph Đà N ng, đô th có t c độ phát triển rất
nhanh. Trên cơ sở đánh giá thực tr ng quy ho ch và xây dựng các khu ở của
thành ph Đà N ng trong thời gian qua, tìm hiểu một s lý luận và kinh nghi m
xây dựng các khu ở mới trong và ngoài nước, tác giả đề xuất mô hình quy ho ch
khu ở mới theo đ nh hướng phát triển giao thông. Đồng thời đề xuất một s giải
pháp cụ thể trong thiết kế chi tiết các khu ở nhằm mong mu n mang l i cho người
dân thành ph Đà N ng một không gian s ng ti n nghi và bền vững.
ABSTRACT
Finding a planning model for new residential areas of Danang city, a fast-
developing city, is very important. The purpose of this paper is to address the
actual situation of planning and building residential areas in Danang. Then, based
on the theory and experience in this field in Vietnam and other countries, the TOD
(Transit-Oriented Development) model is suggested. This paper also focuses on
some detailed solutions for designing new residential areas to provide a
convenient environment for Danang people.

1. Đặt vấn đề
ĐàăNẵngălàăthànhăphốălớnănhấtă miềnăTrungăViệtă Nam.ă Việcăxâyădựngăvàă
cảiătạoăđôăthịădiễnăraărầmărộătrongănhữngănĕmăquaăcùngăvớiăviệcăraăđờiăcácăkhuăởă
mới,ăkhangătrang,ăhiệnăđạiăvàăvĕnăminhăhơn.ăTuyănhiên,ăbênăcạnhănhữngăkếtăquảă
đãăđạtăđượcăvẫnăcònăkháănhiềuăvấnăđềăđặtăraăchoăcácănhàăchuyênămônăvàăcôngătácă
quảnălýăđôăthị.ăCụăthểălà:ă
- Việcăphânăbốăcácăkhuăởătrongătổngăthểăquyăhoạchăchungămộtăcáchărờiărạc,ă
thiếuătínhăliênăkết,ăchưaăthốngănhấtătheoăđịnhăhướngăphátătriểnăkhôngăgianăchung,ă
chưaă tạoă đượcă sựă hỗă trợă lẫnă nhauă thậmă chíă cònă gâyă nênă sựă chồngă chéoă vềă chứcă
nĕng,ăkhaiăthácăhệăthốngăcácăcôngătrìnhăcôngăcộng (CTCC) thiếuăhiệuăquả.ă
- Hình thái không gianăcácăkhuăởămớiăkháăđaădạng:ădạngăôăbànăcờ,ădạngătựă
do, dạngăhỗnăhợp.ăTuyănhiênăcông tác quy hoạchăchỉădừngăởăgócăđộăphânăkhuăchứcă
nĕng,ăchưaăchúătrọngăđếnăhìnhăthểăkhôngăgiană3ăchiều.
- Quyămôăcácăkhuăởămớiărấtăkhácănhau,ătừăvàiăhectaăđếnăhàngătrĕmăhecta.ă
Tuyănhiênăviệcăxácăđịnhăquyămôăhợpălýăcủaă1ăkhuăởăhoànătoànăchưaăcóăcơăsởăkhoaă
học,ă tùyă thuộcă vàoă khảă nĕngă đầuă tư,ă điềuă kiệnă triểnă khaiă dựă ánă trênă thựcă tếă hayă

73
T P CHệ KHOA H C VÀ CỌNG NGH , Đ I H C ĐÀ N NG - S 3(26).2008

quanăđiểmăchủăquanăcủaămộtăvàiăcáănhân.ăPhầnălớnăcácăkhuăởăcóăcơăcấuăchưaăhoànă
chỉnh,ăthiếuăhệăthốngăcácăkhôngăgianăcôngăcộngănhằmăđápăứngămọiănhuăcầuăcủaă
ngườiădân.
- Việcă quyă hoạchă cảnh quană cácă khuă ởă mớiă tồnă tạiă kháă nhiềuă vấnă đềă bấtă
cập:ămậtăđộăxâyădựngăquáăcao,ămậtăđộăcâyăxanhăthấp,ătổăhợpăđơnăđiệu,ăchưaăkhaiă
thácătriệtăđểăcácăđiềuăkiệnăcảnhăquanănhằmătạoăraăcáiăsựăđaădạngătrongăviệcătổăchứcă
khôngăgianăsống…ăNhữngăýăđồătạoănênăhìnhăảnh củaăđặcătrưngăcủaăkhuăởăhầuănhưă
khôngăđượcănhắcăđếnăvàăthểăhiệnătrongăcôngătácăquyăhoạch.ăKhôngăgianăởăchỉălàă
việcăphânăchiaăcácălôăđất,ăhìnhăảnhăđôăthịălàăcácădãyănhàăchiaălôăchạyădọcăcácătuyếnă
giaoăthôngăchínhătạoănênănhữngăbứcătườngăthànhăchiaăcắtăkhông gian…(Thực trạng
các khu ở mới của thành phố Đà Nẵng xem Bảng 2)
Trongătươngălai,ăcùngăvớiăsựăphátătriểnămạnhămẽăkinhătế-xãăhội,ănhữngăkhuă
ởămớiătiếpătụcăraăđời.ăĐểăđápăứngănhuăcầuăngàyăcaoăcủaăngườiădânăđôăthị,ăcầnăphảiă
nhìnănhậnălạiăcácăkhuăởăđã xâyădựng,ănhằmămụcăđíchăđưaăraănhữngăđịnhăhướngăchoă
việcăxâyădựngăcácăkhuăởămớiătrongătươngălai.
2. Đề xuất gi i pháp quy ho ch các khu ở mới của thành phố Đà Nẵng
2.1. Mô hình quy hoạch:
Thựcă tếă cóă kháă nhiềuă môă hìnhă quyă hoạchă khuă ởă mớiă như:ă Đơnă vịă ởă lángă
giềngăcủaăClarenceăPery,ămôăhìnhăkhuăởăcủaăClarenceăSteinăvàăHenryăWright,ăđơnă
vịă ởă Marseilleă củaă Leă Corbusieră hayă môă hìnhă đơnă vịă ởă TODă (Transit-Oriented
Development)ădoăCalthropeăAssociateăđềăxuất.ăQuaănghiênăcứuăthựcătiễnăphátătriểnă
củaăthànhăphốăĐàăNẵngătrongăthờiăgianăqua,ătácăgiảămạnhădạn đưaăraămôăhìnhăkhuă
ởămớiătrênăcơăsởăvậnădụngămộtăưuăđiểmăcủaăcácămôăhìnhănêuătrên.ă
Môăhìnhăđượcăđềăxuấtălàămôăhìnhăđơnăvịăởăthuậnălợiăchoăgiaoăthôngăcơăgiớiă
vàăgiaoăthôngăđiăbộ,ăđaădạngăvàătiệnălợiăvềăcácăhoạtăđộngăchức nĕngăchoăsửădụngă
củaă ngườiă dână sốngă trongă khuă ởă vàă cảă khuă vựcă lână cận.ă Môiă trườngă ởă đảmă bảoă
trongălànhăvớiă cácăkhôngă gianămởăchoăcácăhoạtă độngănghỉă ngơiăvuiă chơiă giảiătrí,ă
họcă hành,ă giaoă tiếp....ă Đơnă vịă ởă đượcă đặtă trongă phạmă viă điểmă đỗă củaă cácă đườngă
nhánh xeă buýtă trongă giớiă hạnă thờiă giană 10ă phútă điă bộă hoặcă trongă vòngă bánă kính
2,5km.ăTạiăđâyăcóăsựăhàiăhòa vàăcânăbằngăgiữaăcácăchứcănĕngăở,ădịchăvụ,ănghỉăngơiă
vuiăchơiăgiảiătrí,ăbuônăbánălẻ,ălàmăviệc.ăMôăhìnhăkhuăởămớiăcó cácăđặcăđiểmăcơăbản
nhưăsau:
- Đơnă vị ở phát triểnă cóă địnhă hướng giao thông (viết tắt là TOD) là một
cộngă đồng ở có chứcă nĕngă hoạtă động hỗn hợp trong một khu vực có bán kính
khoảng 400m tính từ điểm dừng giao thông công cộngăchínhăvàăkhuăthươngămại
trungătâm.ăĐơnăvị ở bao gồm khu vực nhà ở, khu vực buôn bán lẻ, khu vực trung
tâmă thươngă mại, khu vựcă vĕnă phòngă làmă việc, không gian mở và khu vực công
cộng trong mộtămôiătrường có thể điăbộ được. Nó tạo thuận lợiăchoăngười dân và
người làm việcăđiălại bằngăphươngătiện công cộng,ăxeăđạp,ăđiăbộ hoặc ô tô.
- TOD phát triển theo mô hình ở kiểu truyền thống, kết hợp hiệnăđạiăđápă
ứng các nhu cầu nhà cửa, dịch vụ,ăcơăhội việc làm cho nhiều loạiăngười nhờ giải

74
T P CHệ KHOA H C VÀ CỌNG NGH , Đ I H C ĐÀ N NG - S 3(26).2008

pháp quy hoạch phù hợp vớiă môiă trườngă điă bộ và khả nĕngă tiếp cận giao thông
công cộng.
- Mô hình TOD có thể áp dụngăchoăcácăđiểmădânăcưăchưaăphátătriểnăđangă
trong thời kỳ đôăthị hoá.ăNóăcũngăđược áp dụng ở những khu vực có tiềmănĕngătáiă
phát triển hoặc khu vực mới và cả những khu vựcăđôăthị mới phát triển.
- Môăhìnhăđơnăvị ở TOD có thể chia làm 2 loại,ăđóălà:ăăTODăđôăthị và TOD
láng giềng.
+ TOD Đô thị:
CácăĐPĐGăđôăthị nằm trực tiếp trên mạngăđường giao thông chính: tại các
gaăđường sắt nhẹ hoặc tạiăcácăđiểmăđỗ xe buýt tốc hành. Các TOD này phảiăđược
phát triển vớiăcườngăđộ hoạtăđộngăthươngămại cao, những cụmăvĕnăphòng,ăcôngăsở
vàăkhuădânăcưămậtăđộ cao.ăLàănơiăcóăkhả nĕngătiếp cận tốt vớiăđường sắtăvàăđường
ô tô, vị trí củaămôăhìnhăTODăđôăthị chínhălàăđể phát triển nhà ở mậtăđộ cao và tỷ lệ
làm việc tại chỗ cũngăcaoăhơn.ăKhiăTODăđôăthị đượcăđặt ở gần những khu vựcăđãă
phát triển, có thể áp dụng giải pháp quy hoạchăđãăcóăcủa khu vực về mậtăđộ và tạo
sự hỗn hợp của nó trong sử dụng.ăCácăTODăđôăthị có thể đặt cách nhau từ 2- 3 km.
Chúngăcũngăcóăthể đượcăđặt gầnănhauăhơnătuỳ theo quy hoạch giao thông và nhu
cầu thị trường.
+ TOD láng giềng:
TOD láng giềngăđượcăđặtătrênăđường khu vực hoặcăđường nhánh xe buýt
trong khoảngă10ăphútăđiălại (2,5km) từ bếnăđỗ trênăđường giao thông chính. TOD
láng giềng là khu vực có mứcăđộ “ônăhoà”ăvề các hoạtăđộng ở, dịch vụ, làm việc,
buôn bán lẻ,ăvuiăchơiăgiải trí và công cộng. Các TOD láng giềng có thể đượcăđặt
gần nhau với dạng hành lang với mậtăđộ vừa phải. TOD láng giềng có thể đápăứng
nhu cầu của cộngăđồng bởi vì nó bao gồm các kiểuănhàăđaădạng, một số cơăquană
vĕnă phòng, các tiện nghi công cộng,ă côngă viên.ă Ngoàiă raă nóă cònă chúă ýă đến ảnh
hưởngăvàătácăđộng qua lại của khu vực lân cận và còn hạn chế ảnhăhưởng của tác
động giao thông qua khu vực nhà ở. Chúng tạo nên một cộngăđồng ở thuận lợi cho
trẻ em,ăngười lớn,ăngười già, mộtămôiătrường có thể kết hợpăđiăbộ,ăxeăđạp và giao
thông công cộng1.
Bảng 1: Mô hình lý thuyết Khu ở mới theo định hướng
phát triển giao thông (TOD)

Đơn vị ở TOD Mô hình TOD đô thị Mô hình TOD “láng giềng”

1
ĐàmăThuăTrangă(2005)ăNghiênăcứuăCSKHăvàăđềăxuấtămôăhìnhăhìnhătháiăkhôngăgianăcácăkhuăởă
mớiăcủaăHà Nội-ĐềătàiăNCKH

75
T P CHệ KHOA H C VÀ CỌNG NGH , Đ I H C ĐÀ N NG - S 3(26).2008

2.2. Đề xuất giải pháp tổ chức các khu chức năng trong khu ở mới của Đà
Nẵng theo mô hình TOD
Vềămặtătổăchứcăcácăkhuăchứcănĕngăcầnăquanătâmăđếnăhoạtăđộngăsốngăcủaă
ngườiă dână trongă khuă ở.ă Cácă hoạtă độngă đóă là:ă dịchă vụă hàngă ngày,ă làmă việc,ă giáoă
dục,ănghỉăngơi, vuiăchơiăgiảiătrí…ăMộtăsốăđềăxuấtăvềămặt chứcănĕngălà:ăgiảiăphápă
choăkhuăvựcătrungătâmăthươngămại,ăkhuăvựcănhàăở,ăcôngăviênăvàăquảngătrường,ăcácă
côngătrìnhăcộngăđồngăvàăgiaoăthông.
2.2.1. Khu vực trung tâm thương mại :
a) Quy mô và địa điểm:
Cóăthểăbốătríăkếtăhợpăởătầngăhầm,ăcácătầngădướiăcủaăkhuăvĕnăphòngăhoặcătổă
chứcămộtăkhôngăgianăthươngămạiăriêng,ăchiếmăítănhấtă10%ădiệnătíchătổngăthểăkhuă
vựcăcủaăTOD,ăbốătríădiệnătíchăbánăhàngăliềnăkềăvớiăbếnăđỗăxe.ăKếtăhợpăkhuăvựcăbánă
lẻăvàăkhuăvựcămuaăbánătậpătrungă(siêuăthị)ăđểătạoăđiềuăkiệnămuaăbánăchoăngườiădân,ă
ngườiălàmăviệcăởăcôngăsởătrongăthờiăgianăĕnătrưaăhoặcătrênăđườngăđiălàmăvề.ăNếuă
khôngăcóăcácăđiềuăkiệnămuaăsắmăthuậnătiệnăvớiăkhoảngăcáchăđiăbộ,ăngườiădânăvàă
ngườiălàmăviệcăsẽăsửădụngăôătô,ăxeămáyăcủaăhọăđểăđiălại.ă
Quyă môă vàă sựă hỗnă hợpăchứcă nĕngă sửă dụngă trongă mỗiă khuă vựcă trung tâm
thươngămạiăcóăthểăthayăđổiăphụăthuộcăvàoăquyămô,ăđịaăđiểmăvàăchứcănĕngăchungă
củaă khuă vựcă trongă toànă vùng.ă Tốiă thiểuă nóă phảiă phụcă vụă nhưă mộtă khuă muaă sắmă
thuậnătiệnăchoăTODăvàăchoăkhuăphụătrợăvàăngườiătừănơiăkhácăđếnălàmă việc.ăCác
loạiătrungătâmăthươngămạiăgồm:ă
+ăTrungătâmămuaăsắmăvàădịchăvụă(60.000m2 đếnă100.000m2);
+ăTrungătâmăđơnăvịăởălángăgiềngăvớiămộtăsiêuăthị,ăcửaăhàngăthuốcăvàăcácă
chức nĕngăhỗătrợă(10.000ă– 20.000 m2);
+ăKhuăbánălẻăđặcăbiệtă(60.000-120.000m2).
+ Các trungătâmăcộngăđồngăvớiăcácăcửaăhàngămuaăsắmă(120.000ăm2 hoặcă
hơn).ă
Cácăcửaăhàngăbánălẻătrênăđườngăphố,ă cơăquanăvàăkhôngă gianăthươngămạiă
phảiăliênăkếtăthànhămộtăhệăthốngăcóăthểăliênăhệăbằngăđiăbộ,ăcóăthểătiếpăcậnătrựcătiếpă
từăcácăkhuălânăcậnămàăkhôngăbắtăbuộcăphảiăđiăquaăđườngăphốăchính.ă
b) Cấu trúc trung tâm thương m i:
Cấuă trúcă cácă cửaă hàngă trongă trungă tâmă thươngă mạiă phảiă phùă hợpă vớiă cácă
điềuăkiện:ăthuậnătiệnăchoăviệcăđiăbộăvàăôătô,ăcóătầmănhìnătốt,ăkhảănĕngătiếpăcậnădễă
dàng.ăCácăcửaăhàngăchínhăcầnăhướngăđếnăđườngăphốăchínhăvàăchỗăđỗăxe,ăcònăcácă
cửaăhàngănhỏăcầnăhướngăđếnăđườngăđiăbộăvàăquảngătrường.ăCấuătrúcăđiểnăhìnhăcủaă
mộtă trungă tâmă bánă lẻă ngoạiă ôă làă hướngă hoànă toànă tớiă đườngă ôă tôă vàă chỗă đỗă xe.ă
TODătạoăkhảănĕngătiếpăcậnădễădàngăchoăcảăhai:ăbằngăôătôăăvàăđiăbộ.ăĐểăthuăhútăhoạtă
độngăđiăbộătớiăcácăcửaăhàngătrongăkhuăvực,ăcấuătrúcăđườngăphố,ălốiăvàoăvàăchỗăđỗă
xeăcầnăphảiăthuậnătiệnăchoăngườiăđiăbộ.ăPhốăđiăbộ trungătâmăliênăkếtăvớiăcácăkhuăở,ă
côngăviên,ăcửaăhàng,ăbếnăđỗăxe…Đồngăthờiăởărìaăcủaătrungătâmănày,ătiếpăgiápăvớiă
đườngăphốăchínhăcóăthểăcóăkhuăđỗăxeălớnăhơnăvàăcácăcửaăhàngăchínhătrongăkhuăvựcă

76
T P CHệ KHOA H C VÀ CỌNG NGH , Đ I H C ĐÀ N NG - S 3(26).2008

cóă thểă đượcă nhìnă thấyă dễă dàngă từă cácă


đườngă phốă chính.ă Cácă cửaă hàngă chínhă
nhưăsiêuăthịăvàăcửaăhàngăthuốcănênăđặtăởă
cácălốiăvàoăchỗăđỗ xeăvàăđườngăphốăđiăbộă
muaăsắm.
- Côngătrìnhăcôngăcộng-dịchăvụă:
Cácă dịchă vụă côngă cộng,ă cơă quană
hànhăchínhăcủaăkhuăở,ătrungătâmăgiảiătrí,ă
bưuă điện,ă thưă việnă vàă cácă dịchă vụă hàngă
ngàyăcầnăbốătríăởătrungătâmăvàăởăgầnăbếnă
xe.ă Dịchă vụă hàngă ngày,ă bưuă điện,ă thưă
viện,ătrạmăcứuăhỏaăvàătrụăsởăcôngăanănênă
ởăgầnăđiểmăbánălẻ,ăgầnăvớiătrungătâmăkhuă
ởă hayă gầnă côngă viênă chính.ă Trườngă họcă
nênă đặtă ởă rìaă củaă TODă hoặcă trongă khuă
ngoạiăviănếuăcầnăthiết.ă
2.2.2. Khu vực nhà ở:
a) Mật độ khu vực nhà ở
Mậtă độă xâyă dựngă khuă vựcă nhàă ởă trongă TODă lángă giềngă tốiă thiểuă phảiă làă
40%ăvàăvớiăTODăđôăthịătốiăthiểuălàă50%.ă
Mậtăđộăxâyădựngăcôngătrìnhăảnhăhưởngătrựcătiếpăđếnăđiềuăkiệnăthôngăgió,ă
chiếuăsángăvàăgócănhìnăcủaăcácăcĕnăhộ.ăNgoàiăraănóăcònăphụăthuộcăvàoăđiềuăkiệnă
kinhătế,ăvềăgiáătrịăcủaăđấtăởăvàăvàoăđộălớnăcủaălôăđấtăxâyădựng.ăLàămộtănướcănôngă
nghiệp,ăviệcătiếtăkiệmăđấtăcanhătácăcầnăphảiăđềăraăvàăđặcăbiệtătrongăđiềuăkiệnăđấtă
đaiăquýăhiếmăcủaăĐàăNẵng.ăTácăgiảăđềăxuấtămậtăđộăxâyădựngălà:
+ăNhàăởăchiaălôăcóăthểătừă70ă– 90%.
+ăNhàăởăgiaăđìnhăđơnălẻăcóăthểăđạtătừă30-50%.
+ăNhàăcĕnăhộăcóăthểă40%.ă
Tỷălệăgiữaăchiềuăcaoăngôiănhàăvàăkhoảngăcáchăgiữaăcácănhàănhỏăhơnăhoặcă
bằngă1:1.ăMậtăđộăxâyădựngăcaoăcóăthểăkhắcăphụcăbằngănhữngăbiệnăphápăsauăđây:
+ăViệcăsửădụngăđiềuăhoàăkhíăhậuăcủaăngườiădânătrongătươngălaiăsẽă
tĕngădần.ăKhiăsửădụngăđiềuăhoàăkhôngăkhí,ăcácăcửaăsổăđềuăbịăđóng,ăgió khôngăthểă
điăđếnăkhuăvựcăcủaănhàăphíaăsau.ăVìăthếăởănhữngănhàădàiăcầnătạoănhữngăkheăhởăđểă
gióăcóăthểăđiăqua.
+ăBốătríăngôiănhàăphíaăNamăthấpăhơnăvớiăngôiănhàăphíaăBắc.
+ăThayăđổiăhướngănhàăhoặcăbốătríăcácănhàăsoăle...
+ăSửădụngăkínhămờăđểăgiảmăảnhăhưởngăđếnătầmănhìnăriêngătưăgiữaă
các ngôi nhà.

77
T P CHệ KHOA H C VÀ CỌNG NGH , Đ I H C ĐÀ N NG - S 3(26).2008

b) Bãi đỗ xe khu nhà ở:


Đặtăởănơiătránhăảnhăhưởngăthịăgiácăvớiăđườngăphố.ăViệcănàyălàmăchoăđặcă
điểmăcácăngôiănhàătrởănênănổi bậtătrongăcảnhăquanăđườngăphố.ăGarageăcầnăđặtăphíaă
sauămặtăđứngăcôngătrìnhăchứăkhôngăchiếmălĩnhămặtăđứng.ăTrongăcácăkhuăcóănhàăởă
giaăđìnhăđơnălẻ,ăgarageăcóăthểăđặtătrongăngõăvàăphảiăcáchămặtătiềnăítănhấtă6m.
2.2.3. Công viên và quảng trường:
a) Vị trí trong quy ho ch khu ở:
Côngă viênă vàă quảngă trườngă cầnă phảiă làă trungă tâmă côngă cộngă củaă khuă ở.ă
Chúngăphảiăđượcăđặtăgầnăđườngăphốăcôngăcộng,ăkhuănhàăởăhoặcăkhuăbánălẻ.ăKhôngă
đượcăcoiăcôngăviênănhưăphầnăđệmăhayăphầnăđấtăthừaăcủaăkhuăở,ăkhôngăđượcătáchă
biệtăcôngăviênăvớiăđườngăphố.ăCôngăviênăcôngăcộngăvàăquảngătrườngătrongăTODă
cóăvaiătròănhưănơiăgặpăgỡăcủaăcộngăđồng,ălàătrungătâmăgiảiătrí,ăchỗăchơiăchoătrẻăemă
vàălàăđiểmăđếnăcủaănhữngăngườiălaoăđộngătrongăgiờănghỉăĕnătrưa.ăCạnhăcôngăviênă
côngă cộngăvàăquảngătrườngănênăthêmăvàoăkhuăvựcăbánălẻăvàăkhuăvựcănhàăởăphùă
hợpăvớiăcácăhoạtăđộngăcôngăcộng.
b) Quy mô và cơ cấu tổ chức công viên:
Giữaăcácăkhốiănhàăởănênăcóămộtăkhuăvườnărộngătừă200 - 400 m2.ăTạiărìaăcủaă
TODă hoặcă liềnă kềă vớiă trườngă họcă cầnă cóă côngă viênă vớiă sână chơiă trẻă emă rộngă
khoảngă3 ha.ăCôngăviênăcộngăđồngădiệnătíchă3 - 5 haăcầnăbốătríădọcăkhôngăgianămởă
củaăvùng.ăDiệnătíchătổngăcộngă củaă côngăviênăphảiă dựaătrênăsốălượngănhàăởăhoặcă
tươngăđươngăvớiă5ăđến 10%ădiệnătíchăkhuăvực.
Tiêuăchuẩnăchoămậtăđộăcôngăviênăthayăđổiătheoătừngăthànhăphốăvàătùyăthuộcă
vào dân số.ăTốiăthiểuălàă2500ăm2 /1000 dân.
2.2.4. Tổ chức hệ thống giao thông :
a) Vị trí cho tuyến giao thông
Cácătuyếnăgiaoăthôngăxácăđịnhămậtăđộ,ăvịătríăvàăchấtălượngăphátătriểnătrongă
vùng.ăCácătuyếnăcầnăđượcăđặtăởănơiăcóăthểătĕngătốiăđaăcácăkhuăTODămới,ăđểădễătiếpă
cậnătớiăcácăkhuăvựcătáiăphátătriểnăhoặcălấpăđầyăvàăđểăphụcăvụăchoăcácăkhuăởăhiệnăcóă
cũngănhưăcácătrungătâmăviệcălàm.ă
b) Vị trí bến đỗ xe
Cácăbếnăđỗăchínhăcầnăphảiăởătrungătâmăvàăliềnăkềăvớiălõiăthươngămại.ăBếnă
xe buýt nhánh cóă thểă đặtă ởă khuă phụă trợă dọcă theoă cácă phốă kếtă nốiă vàă liềnă kềă vớiă
côngăviênăvàătiệnănghiăcôngăcộng.ăKhảănĕngătiếpăcậnădễădàngălàăyếuătốătạoăraăsựă
thànhăcôngăchoăhệăthốngăgiaoăthôngăcôngăcộng.ăTạiăcácăbếnăđỗăxeăphảiăcóăchỗăđợiă
thoảiămái,ăthuậnălợiăvớiămọiăđiềuăkiệnăthờiătiếtăquanhănĕm.ăCũngăcầnăcóăcửaăhàng,ă
quánăcafeănhỏăvàăcácăhoạtăđộngăkhácăcầnăthiếtătrongăkhiăkháchăđangăđợiăxe.ăVùngă
đónăkháchăcầnăphảiăgầnăbếnăđỗăvàăthuậnătiệnăchoăviệcăsửădụngăcủaăngườiăkhuyếtă
tật.

78
T P CHệ KHOA H C VÀ CỌNG NGH , Đ I H C ĐÀ N NG - S 3(26).2008

c) Đường ngang qua đường phố chính và cầu đi bộ


Chỉăkhiănàoăthậtăcầnăthiếtămớiătổăchứcăcầuăvượtăhayăđườngăngầmădànhăchoă
ngườiăđiăbộăbĕngăquaăđườngăvìăcảăhaiă giảiăphápăđiềuărấtătốnăkémăkinhăphíăvàădễă
gâyămấtăcảnhăquan.ăCóăthểăkếtăhợpăxâyădựngăcầuăvượtăhayăđườngăngầmăvớiăcácătổă
hợpăcácăcôngătrìnhăthươngămạiăcaoăốcăvĕnăphòngăhayănhàăgaătầuăđiệnăngầmă(nếuă
có)ătạoănênăhệăthốngăgiaoăthôngăliênăhoàn,ăthuậnătiệnăchoăngườiăsửădụngăvàăđảmă
bảoăcảnhăquanăchungăchoăkhuăở.ă
d) Các tuyến đường d o:
Đườngădạoăđượcăsửădụngăchoăviệcăđiăbộ,ăxeăđạpăvàămộtăsốăhoạtăđộngăkhác
trongăkhuăđôăthịămớiăvớiănhiềuăvaiătròăvàătácădụngă(tậpăthểădục,ăngắmăcảnh,ăphốă
muaăsắm…).ăĐườngădạoăcóăkhảănĕngăkếtănốiăchúngătaăvớiănhữngădiăsản,ănhữngăđịaă
danh,ădiătíchălịchăsửăvàăđápăứngănhuăcầuătiếpăcậnănhữngăđiểmănày.ăVớiăđiềuăkiệnă
thờiătiếtăvàăkhíăhậuăcủaăĐàăNẵng,ătrongătươngălaiăcácătuyếnăđườngădạoănênăđượcăbốă
tríăcácăgiànăcâyăhayămáiăcheănhẹăđểătạoăđiềuăkiệnăthuậnălợiănhấtăchoămọiăngườiăsửă
dụngă hệă thốngă này.ă Đườngă dạoă nênă rộngă từă 2mă đếnă 3,5m, nóă phùă hợpă vớiă kíchă
thướcă vỉaă hèă củaă cácă tuyếnă đường giaoă thôngă nộiă bộ.ă Bềă mặtă củaă đườngă bằngă
phẳng,ă đượcă phână địnhă bằngă bềă mặtă lát,ă đảmă bảoă ngườiă khuyếtă tậtă sửă dụngă dễă
dàng.
2.3. Một số giải pháp tổ chức cảnh quan không gian khu ở mới:
2.3.1. Về cây xanh.
Tổăchứcăcâyăxanhătheoăquiăhoạchăcóăthểătạoănênăđịnhăhướngăkhác nhauănhưă
theoăcácăcáchătrồngătạoă điểmănhấn,ătạoătuyếnătrongăkhôngăgian,ătạoănênă diệnăvớiă
vaiătròăvừaălàăphôngănềnăhayăràoăngĕnăcáchăchoăkhôngăgianăvừaăcóătácădụngăviăkhíă
hậuănhưăcheămưa,ănắng,ăgióăbấtălợiăchoăkhôngăgian.ăTrongămộtăkhuăđôăthịămớiăcóă
thểătổ chứcătrồngăcùngămộtăloạiăcâyătrênămộtătuyếnăđểătạoănênăsắcătháiăriêngăchoă
nhómănhà,ănhưngătrongătổngăthểătoànăkhuăthìăloại cây trồngăthìănênăđaădạng.ăLựaă
chọnăchủngăloạiăcâyăphùăhợpăvớiăđiềuăkiệnămôiătrườngăở,ăthuậnătiệnăchoăviệcăchĕmă
sóc,ăthayăthế.ăKếtăhợpămàuăsắcăcủaăcâyăvớiăkhôngăgianăxungăquanhăđểătạoătổngăthểă
hàiăhoà,ădễăchịu.
2.3.2. Về mặt nước:
Kếtăhợpătổăchứcăgiữaămặtănướcăthiênănhiênăvàănhânătạo,ăgiữaămặtănướcătĩnhă
vàăđộngăsẽăchoăhiệuăquảăthẩmămỹăcao.Tậnădụngătốiăđaămặtănướcăthiênănhiênăsẵnă
có.ăCóăbiện phápăđểănângăcaoăchấtălượngănướcănhưăkèăhồ,ăhệăthốngălọcănướcăxảă
vàoăhồ... Tạiămộtăsốăkhôngăgianăcóăthểătổăchứcămặtănướcănhânătạoănhưăbểăcảnh,ăvòiă
phunăkếtăhợpăvớiăcácăkiếnătrúcănhỏăkhácănhưătượng,ăcâyăxanhătạoăđiểmănhấnătrongă
không gian. Chúăýăđảmăbảoăan toànăchoăngườiătiếpăcận.
2.3.3. Thiết bị ngoài trời:
Cabină điệnă thoại,ă cácă dụngă cụă phụcă vụă vuiă chơiă củaă trẻă em,ă trụă đènă giaoă
thông,ăthùngărác… Chúngăchịuăảnhăhưởngătrựcătiếpăcủaăthờiătiết,ăđặcăbiệtăđốiăvớiă
khíăhậuăcủaăvùngăbiểnănênăchúngăphảiăđượcălàmăbằngăvậtăliệuăcóăđộăbềnăcaoăvàăcóă

79
T P CHệ KHOA H C VÀ CỌNG NGH , Đ I H C ĐÀ N NG - S 3(26).2008

khảănĕngădiăchuyểnădễădàng,ăthayăthếăđược.ăChúăýăđếnăcácătiêuăchuẩnăvềăanătoànă
choăngườiăsửădụng.ăMàuăsắcăcủaăcácăthiếtăbịăngoàiătrờiăcũngănênăđượcănghiênăcứu,ă
chúă ýă côngă tácă bảoă trì,ă duyă tuă vàă sửă dụngă màuă sắcă hàiă hoàă vớiă cảnhă quan xung
quanh.
2.3.4. Các công trình kiến trúc nhỏ:
Tượngăđài,ăvòiăphunănước,ătácăphẩmăphùăđiêu,ăđiêuăkhắc,ăbểăcảnh,ănonăbộ,
cácălogoăhoặcătranhătường,ăhệăthốngăcácăchòiănghỉăchânăcheămưaănắng...Nênăđượcă
thiếtăkếătheoămộtăhìnhăthứcăthốngănhất,ăgắnăvớiăcácăbiểuătrưngăcủaăkhuăvựcăđểătạoă
nênănétăriêngăchoăkhuăđôăthịămới.ă
3. Kết luận:
ViệcătìmăraăđượcăgiảiăphápăQuyăhoạchăkhuăởămớiăphùăhợpăchoăthànhăphốă
ĐàăNẵngănóiăriêngăvàăchoăcácăđôăthịăcủaăViệtăNamălàăviệcălàmăkhóăkhĕn,ăđòiăhỏiă
phảiă cóă quáă trìnhă nghiênă cứuă nghiêmă túc,ă trênă cơă sởă khoaă họcă vàă nhữngă kinhă
nghiệmăcủaăcácănướcăphátătriểnătrênăthếăgiới.ăĐâyălàăvấnăđềărấtăbứcăthiếtăvàăcầnăcóă
sựănỗ lựcăcủaăcácăcấp,ăcácăngànhăvàăsựăthamăgiaăđóngăgópăcủaăcácănhàăchuyênămônă
vàătấtănhiênăkhôngăthểăthiếuăvaiătròăcủaăngườiădân.ăGiảiăphápăquyăhoạchăkhuăởămớiă
theoăĐịnhăhướngăphátătriểnăgiaoăthôngă(TOD)ămàătácăgiảăđãăđềăxuấtăcũngăchỉămớiă
làăbướcăđầuăchoăquáătrìnhănghiênăcứuănghiêmătúc,ămongămuốnăgópăphầnămangălạiă
choăngườiădânăĐàăNẵngămộtăkhôngăgian sốngăthựcăthụăvàăphátătriểnăbềnăvững.
Bảng 2: Một số hình ảnh minh họa thực trạng các khu ở của TP Đà Nẵng

Sự pha tạp của các hình thức, thiếu tính đồng nhất về chiều cao, tổ hợp đơn điệu

Mạng lưới giao thông phá Tổ hợp không gian chưa Mặt nước không được bảo
vỡ đường cong tự nhiên chú trọng khai thác yếu tố vệ, môi trường bị xâm hại
của mặt nước mặt nước. nghiêm trọng

80
T P CHệ KHOA H C VÀ CỌNG NGH , Đ I H C ĐÀ N NG - S 3(26).2008

Bảng 3: Một số hình ảnh minh hoạ về quy hoạch chi tiết các khu chức năng

Công viên trung tâm khu ở Khuôn viên nhóm nhà ở

Vị trí bãi đỗ xe Bãi đỗ xe trên


đường phố chính Trạm đợi xe buýt
trong khu nhà ở

Tổ chức nhà ở kiểu Nhà ở mái dốc


Khu chung cư bố trí so le,
chia lô đảm bảo phù hợp điều kiện
đảm bảo thông gió tốt
có sân vườn khí hậu TP Đà Nẵng

81
T P CHệ KHOA H C VÀ CỌNG NGH , Đ I H C ĐÀ N NG - S 3(26).2008

Bảng 4: Một số hình ảnh minh họa giải pháp tổ chức cảnh quan khu ở mới

Các thiết bị ngoài trời tạo sự gắn kết hài hòa với công trình và không gian

Khuôn viên nhà ở Cây trồng cách ly tiếng ồn Màu sắc lá cây tạo thẩm mỹ

Các loại công trình kiến trúc nhỏ nâng cao giá trị thẩm mỹ và tạo nên sắc thái cho khu ở

Khai thác mặt nước trong việc tổ chức không gian ở

TÀI LIỆU THAM KH O:

[1] Bộăxâyădựngă(1998),ăĐịnh hướng quy hoạch Tp Đà Nẵng đến năm 2020.


[2] PhạmăHùngăCường,ăMột vài đánh giá về QH Kiến trúc các khu ở mới - Đềătàiă
NCKH.
[3] Đàmă Thuă Trangă (2005),ă Nghiên cứu CSKH và đề xuất mô hình hình thái
không gian các khu ở mới của Hà Nội - ĐềătàiăNCKH.
[4] KimăQuảngăQuân (2000), Thiết kế đô thị, NXB Xâyădựng.
[5] Kenvin Lynch (1965), The Image of the City, The MIT Press. Printed in the
Unites States of America.
[6] Peter Hall (1990), Cities of Tomorrow, Berkeley and London.
[7] Peter calthorpe (1998), The next American Metropolis, London and New
York.

82

You might also like