Professional Documents
Culture Documents
Xut MT S Gii Phap Quy Hoch Cac Khu
Xut MT S Gii Phap Quy Hoch Cac Khu
2008
TÔăVĔNăHÙNG
Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng
TÓM TẮT
Tìm kiếm một mô hình quy ho ch cho các khu ở mới trong quá trình xây dựng và
phát triển các đô th của Vi t Nam hi n nay luôn là vấn đề bức thiết và đặc bi t có
ý nghĩa quan tr ng đ i với thành ph Đà N ng, đô th có t c độ phát triển rất
nhanh. Trên cơ sở đánh giá thực tr ng quy ho ch và xây dựng các khu ở của
thành ph Đà N ng trong thời gian qua, tìm hiểu một s lý luận và kinh nghi m
xây dựng các khu ở mới trong và ngoài nước, tác giả đề xuất mô hình quy ho ch
khu ở mới theo đ nh hướng phát triển giao thông. Đồng thời đề xuất một s giải
pháp cụ thể trong thiết kế chi tiết các khu ở nhằm mong mu n mang l i cho người
dân thành ph Đà N ng một không gian s ng ti n nghi và bền vững.
ABSTRACT
Finding a planning model for new residential areas of Danang city, a fast-
developing city, is very important. The purpose of this paper is to address the
actual situation of planning and building residential areas in Danang. Then, based
on the theory and experience in this field in Vietnam and other countries, the TOD
(Transit-Oriented Development) model is suggested. This paper also focuses on
some detailed solutions for designing new residential areas to provide a
convenient environment for Danang people.
1. Đặt vấn đề
ĐàăNẵngălàăthànhăphốălớnănhấtă miềnăTrungăViệtă Nam.ă Việcăxâyădựngăvàă
cảiătạoăđôăthịădiễnăraărầmărộătrongănhữngănĕmăquaăcùngăvớiăviệcăraăđờiăcácăkhuăởă
mới,ăkhangătrang,ăhiệnăđạiăvàăvĕnăminhăhơn.ăTuyănhiên,ăbênăcạnhănhữngăkếtăquảă
đãăđạtăđượcăvẫnăcònăkháănhiềuăvấnăđềăđặtăraăchoăcácănhàăchuyênămônăvàăcôngătácă
quảnălýăđôăthị.ăCụăthểălà:ă
- Việcăphânăbốăcácăkhuăởătrongătổngăthểăquyăhoạchăchungămộtăcáchărờiărạc,ă
thiếuătínhăliênăkết,ăchưaăthốngănhấtătheoăđịnhăhướngăphátătriểnăkhôngăgianăchung,ă
chưaă tạoă đượcă sựă hỗă trợă lẫnă nhauă thậmă chíă cònă gâyă nênă sựă chồngă chéoă vềă chứcă
nĕng,ăkhaiăthácăhệăthốngăcácăcôngătrìnhăcôngăcộng (CTCC) thiếuăhiệuăquả.ă
- Hình thái không gianăcácăkhuăởămớiăkháăđaădạng:ădạngăôăbànăcờ,ădạngătựă
do, dạngăhỗnăhợp.ăTuyănhiênăcông tác quy hoạchăchỉădừngăởăgócăđộăphânăkhuăchứcă
nĕng,ăchưaăchúătrọngăđếnăhìnhăthểăkhôngăgiană3ăchiều.
- Quyămôăcácăkhuăởămớiărấtăkhácănhau,ătừăvàiăhectaăđếnăhàngătrĕmăhecta.ă
Tuyănhiênăviệcăxácăđịnhăquyămôăhợpălýăcủaă1ăkhuăởăhoànătoànăchưaăcóăcơăsởăkhoaă
học,ă tùyă thuộcă vàoă khảă nĕngă đầuă tư,ă điềuă kiệnă triểnă khaiă dựă ánă trênă thựcă tếă hayă
73
T P CHệ KHOA H C VÀ CỌNG NGH , Đ I H C ĐÀ N NG - S 3(26).2008
quanăđiểmăchủăquanăcủaămộtăvàiăcáănhân.ăPhầnălớnăcácăkhuăởăcóăcơăcấuăchưaăhoànă
chỉnh,ăthiếuăhệăthốngăcácăkhôngăgianăcôngăcộngănhằmăđápăứngămọiănhuăcầuăcủaă
ngườiădân.
- Việcă quyă hoạchă cảnh quană cácă khuă ởă mớiă tồnă tạiă kháă nhiềuă vấnă đềă bấtă
cập:ămậtăđộăxâyădựngăquáăcao,ămậtăđộăcâyăxanhăthấp,ătổăhợpăđơnăđiệu,ăchưaăkhaiă
thácătriệtăđểăcácăđiềuăkiệnăcảnhăquanănhằmătạoăraăcáiăsựăđaădạngătrongăviệcătổăchứcă
khôngăgianăsống…ăNhữngăýăđồătạoănênăhìnhăảnh củaăđặcătrưngăcủaăkhuăởăhầuănhưă
khôngăđượcănhắcăđếnăvàăthểăhiệnătrongăcôngătácăquyăhoạch.ăKhôngăgianăởăchỉălàă
việcăphânăchiaăcácălôăđất,ăhìnhăảnhăđôăthịălàăcácădãyănhàăchiaălôăchạyădọcăcácătuyếnă
giaoăthôngăchínhătạoănênănhữngăbứcătườngăthànhăchiaăcắtăkhông gian…(Thực trạng
các khu ở mới của thành phố Đà Nẵng xem Bảng 2)
Trongătươngălai,ăcùngăvớiăsựăphátătriểnămạnhămẽăkinhătế-xãăhội,ănhữngăkhuă
ởămớiătiếpătụcăraăđời.ăĐểăđápăứngănhuăcầuăngàyăcaoăcủaăngườiădânăđôăthị,ăcầnăphảiă
nhìnănhậnălạiăcácăkhuăởăđã xâyădựng,ănhằmămụcăđíchăđưaăraănhữngăđịnhăhướngăchoă
việcăxâyădựngăcácăkhuăởămớiătrongătươngălai.
2. Đề xuất gi i pháp quy ho ch các khu ở mới của thành phố Đà Nẵng
2.1. Mô hình quy hoạch:
Thựcă tếă cóă kháă nhiềuă môă hìnhă quyă hoạchă khuă ởă mớiă như:ă Đơnă vịă ởă lángă
giềngăcủaăClarenceăPery,ămôăhìnhăkhuăởăcủaăClarenceăSteinăvàăHenryăWright,ăđơnă
vịă ởă Marseilleă củaă Leă Corbusieră hayă môă hìnhă đơnă vịă ởă TODă (Transit-Oriented
Development)ădoăCalthropeăAssociateăđềăxuất.ăQuaănghiênăcứuăthựcătiễnăphátătriểnă
củaăthànhăphốăĐàăNẵngătrongăthờiăgianăqua,ătácăgiảămạnhădạn đưaăraămôăhìnhăkhuă
ởămớiătrênăcơăsởăvậnădụngămộtăưuăđiểmăcủaăcácămôăhìnhănêuătrên.ă
Môăhìnhăđượcăđềăxuấtălàămôăhìnhăđơnăvịăởăthuậnălợiăchoăgiaoăthôngăcơăgiớiă
vàăgiaoăthôngăđiăbộ,ăđaădạngăvàătiệnălợiăvềăcácăhoạtăđộngăchức nĕngăchoăsửădụngă
củaă ngườiă dână sốngă trongă khuă ởă vàă cảă khuă vựcă lână cận.ă Môiă trườngă ởă đảmă bảoă
trongălànhăvớiă cácăkhôngă gianămởăchoăcácăhoạtă độngănghỉă ngơiăvuiă chơiă giảiătrí,ă
họcă hành,ă giaoă tiếp....ă Đơnă vịă ởă đượcă đặtă trongă phạmă viă điểmă đỗă củaă cácă đườngă
nhánh xeă buýtă trongă giớiă hạnă thờiă giană 10ă phútă điă bộă hoặcă trongă vòngă bánă kính
2,5km.ăTạiăđâyăcóăsựăhàiăhòa vàăcânăbằngăgiữaăcácăchứcănĕngăở,ădịchăvụ,ănghỉăngơiă
vuiăchơiăgiảiătrí,ăbuônăbánălẻ,ălàmăviệc.ăMôăhìnhăkhuăởămớiăcó cácăđặcăđiểmăcơăbản
nhưăsau:
- Đơnă vị ở phát triểnă cóă địnhă hướng giao thông (viết tắt là TOD) là một
cộngă đồng ở có chứcă nĕngă hoạtă động hỗn hợp trong một khu vực có bán kính
khoảng 400m tính từ điểm dừng giao thông công cộngăchínhăvàăkhuăthươngămại
trungătâm.ăĐơnăvị ở bao gồm khu vực nhà ở, khu vực buôn bán lẻ, khu vực trung
tâmă thươngă mại, khu vựcă vĕnă phòngă làmă việc, không gian mở và khu vực công
cộng trong mộtămôiătrường có thể điăbộ được. Nó tạo thuận lợiăchoăngười dân và
người làm việcăđiălại bằngăphươngătiện công cộng,ăxeăđạp,ăđiăbộ hoặc ô tô.
- TOD phát triển theo mô hình ở kiểu truyền thống, kết hợp hiệnăđạiăđápă
ứng các nhu cầu nhà cửa, dịch vụ,ăcơăhội việc làm cho nhiều loạiăngười nhờ giải
74
T P CHệ KHOA H C VÀ CỌNG NGH , Đ I H C ĐÀ N NG - S 3(26).2008
pháp quy hoạch phù hợp vớiă môiă trườngă điă bộ và khả nĕngă tiếp cận giao thông
công cộng.
- Mô hình TOD có thể áp dụngăchoăcácăđiểmădânăcưăchưaăphátătriểnăđangă
trong thời kỳ đôăthị hoá.ăNóăcũngăđược áp dụng ở những khu vực có tiềmănĕngătáiă
phát triển hoặc khu vực mới và cả những khu vựcăđôăthị mới phát triển.
- Môăhìnhăđơnăvị ở TOD có thể chia làm 2 loại,ăđóălà:ăăTODăđôăthị và TOD
láng giềng.
+ TOD Đô thị:
CácăĐPĐGăđôăthị nằm trực tiếp trên mạngăđường giao thông chính: tại các
gaăđường sắt nhẹ hoặc tạiăcácăđiểmăđỗ xe buýt tốc hành. Các TOD này phảiăđược
phát triển vớiăcườngăđộ hoạtăđộngăthươngămại cao, những cụmăvĕnăphòng,ăcôngăsở
vàăkhuădânăcưămậtăđộ cao.ăLàănơiăcóăkhả nĕngătiếp cận tốt vớiăđường sắtăvàăđường
ô tô, vị trí củaămôăhìnhăTODăđôăthị chínhălàăđể phát triển nhà ở mậtăđộ cao và tỷ lệ
làm việc tại chỗ cũngăcaoăhơn.ăKhiăTODăđôăthị đượcăđặt ở gần những khu vựcăđãă
phát triển, có thể áp dụng giải pháp quy hoạchăđãăcóăcủa khu vực về mậtăđộ và tạo
sự hỗn hợp của nó trong sử dụng.ăCácăTODăđôăthị có thể đặt cách nhau từ 2- 3 km.
Chúngăcũngăcóăthể đượcăđặt gầnănhauăhơnătuỳ theo quy hoạch giao thông và nhu
cầu thị trường.
+ TOD láng giềng:
TOD láng giềngăđượcăđặtătrênăđường khu vực hoặcăđường nhánh xe buýt
trong khoảngă10ăphútăđiălại (2,5km) từ bếnăđỗ trênăđường giao thông chính. TOD
láng giềng là khu vực có mứcăđộ “ônăhoà”ăvề các hoạtăđộng ở, dịch vụ, làm việc,
buôn bán lẻ,ăvuiăchơiăgiải trí và công cộng. Các TOD láng giềng có thể đượcăđặt
gần nhau với dạng hành lang với mậtăđộ vừa phải. TOD láng giềng có thể đápăứng
nhu cầu của cộngăđồng bởi vì nó bao gồm các kiểuănhàăđaădạng, một số cơăquană
vĕnă phòng, các tiện nghi công cộng,ă côngă viên.ă Ngoàiă raă nóă cònă chúă ýă đến ảnh
hưởngăvàătácăđộng qua lại của khu vực lân cận và còn hạn chế ảnhăhưởng của tác
động giao thông qua khu vực nhà ở. Chúng tạo nên một cộngăđồng ở thuận lợi cho
trẻ em,ăngười lớn,ăngười già, mộtămôiătrường có thể kết hợpăđiăbộ,ăxeăđạp và giao
thông công cộng1.
Bảng 1: Mô hình lý thuyết Khu ở mới theo định hướng
phát triển giao thông (TOD)
1
ĐàmăThuăTrangă(2005)ăNghiênăcứuăCSKHăvàăđềăxuấtămôăhìnhăhìnhătháiăkhôngăgianăcácăkhuăởă
mớiăcủaăHà Nội-ĐềătàiăNCKH
75
T P CHệ KHOA H C VÀ CỌNG NGH , Đ I H C ĐÀ N NG - S 3(26).2008
2.2. Đề xuất giải pháp tổ chức các khu chức năng trong khu ở mới của Đà
Nẵng theo mô hình TOD
Vềămặtătổăchứcăcácăkhuăchứcănĕngăcầnăquanătâmăđếnăhoạtăđộngăsốngăcủaă
ngườiă dână trongă khuă ở.ă Cácă hoạtă độngă đóă là:ă dịchă vụă hàngă ngày,ă làmă việc,ă giáoă
dục,ănghỉăngơi, vuiăchơiăgiảiătrí…ăMộtăsốăđềăxuấtăvềămặt chứcănĕngălà:ăgiảiăphápă
choăkhuăvựcătrungătâmăthươngămại,ăkhuăvựcănhàăở,ăcôngăviênăvàăquảngătrường,ăcácă
côngătrìnhăcộngăđồngăvàăgiaoăthông.
2.2.1. Khu vực trung tâm thương mại :
a) Quy mô và địa điểm:
Cóăthểăbốătríăkếtăhợpăởătầngăhầm,ăcácătầngădướiăcủaăkhuăvĕnăphòngăhoặcătổă
chứcămộtăkhôngăgianăthươngămạiăriêng,ăchiếmăítănhấtă10%ădiệnătíchătổngăthểăkhuă
vựcăcủaăTOD,ăbốătríădiệnătíchăbánăhàngăliềnăkềăvớiăbếnăđỗăxe.ăKếtăhợpăkhuăvựcăbánă
lẻăvàăkhuăvựcămuaăbánătậpătrungă(siêuăthị)ăđểătạoăđiềuăkiệnămuaăbánăchoăngườiădân,ă
ngườiălàmăviệcăởăcôngăsởătrongăthờiăgianăĕnătrưaăhoặcătrênăđườngăđiălàmăvề.ăNếuă
khôngăcóăcácăđiềuăkiệnămuaăsắmăthuậnătiệnăvớiăkhoảngăcáchăđiăbộ,ăngườiădânăvàă
ngườiălàmăviệcăsẽăsửădụngăôătô,ăxeămáyăcủaăhọăđểăđiălại.ă
Quyă môă vàă sựă hỗnă hợpăchứcă nĕngă sửă dụngă trongă mỗiă khuă vựcă trung tâm
thươngămạiăcóăthểăthayăđổiăphụăthuộcăvàoăquyămô,ăđịaăđiểmăvàăchứcănĕngăchungă
củaă khuă vựcă trongă toànă vùng.ă Tốiă thiểuă nóă phảiă phụcă vụă nhưă mộtă khuă muaă sắmă
thuậnătiệnăchoăTODăvàăchoăkhuăphụătrợăvàăngườiătừănơiăkhácăđếnălàmă việc.ăCác
loạiătrungătâmăthươngămạiăgồm:ă
+ăTrungătâmămuaăsắmăvàădịchăvụă(60.000m2 đếnă100.000m2);
+ăTrungătâmăđơnăvịăởălángăgiềngăvớiămộtăsiêuăthị,ăcửaăhàngăthuốcăvàăcácă
chức nĕngăhỗătrợă(10.000ă– 20.000 m2);
+ăKhuăbánălẻăđặcăbiệtă(60.000-120.000m2).
+ Các trungătâmăcộngăđồngăvớiăcácăcửaăhàngămuaăsắmă(120.000ăm2 hoặcă
hơn).ă
Cácăcửaăhàngăbánălẻătrênăđườngăphố,ă cơăquanăvàăkhôngă gianăthươngămạiă
phảiăliênăkếtăthànhămộtăhệăthốngăcóăthểăliênăhệăbằngăđiăbộ,ăcóăthểătiếpăcậnătrựcătiếpă
từăcácăkhuălânăcậnămàăkhôngăbắtăbuộcăphảiăđiăquaăđườngăphốăchính.ă
b) Cấu trúc trung tâm thương m i:
Cấuă trúcă cácă cửaă hàngă trongă trungă tâmă thươngă mạiă phảiă phùă hợpă vớiă cácă
điềuăkiện:ăthuậnătiệnăchoăviệcăđiăbộăvàăôătô,ăcóătầmănhìnătốt,ăkhảănĕngătiếpăcậnădễă
dàng.ăCácăcửaăhàngăchínhăcầnăhướngăđếnăđườngăphốăchínhăvàăchỗăđỗăxe,ăcònăcácă
cửaăhàngănhỏăcầnăhướngăđếnăđườngăđiăbộăvàăquảngătrường.ăCấuătrúcăđiểnăhìnhăcủaă
mộtă trungă tâmă bánă lẻă ngoạiă ôă làă hướngă hoànă toànă tớiă đườngă ôă tôă vàă chỗă đỗă xe.ă
TODătạoăkhảănĕngătiếpăcậnădễădàngăchoăcảăhai:ăbằngăôătôăăvàăđiăbộ.ăĐểăthuăhútăhoạtă
độngăđiăbộătớiăcácăcửaăhàngătrongăkhuăvực,ăcấuătrúcăđườngăphố,ălốiăvàoăvàăchỗăđỗă
xeăcầnăphảiăthuậnătiệnăchoăngườiăđiăbộ.ăPhốăđiăbộ trungătâmăliênăkếtăvớiăcácăkhuăở,ă
côngăviên,ăcửaăhàng,ăbếnăđỗăxe…Đồngăthờiăởărìaăcủaătrungătâmănày,ătiếpăgiápăvớiă
đườngăphốăchínhăcóăthểăcóăkhuăđỗăxeălớnăhơnăvàăcácăcửaăhàngăchínhătrongăkhuăvựcă
76
T P CHệ KHOA H C VÀ CỌNG NGH , Đ I H C ĐÀ N NG - S 3(26).2008
77
T P CHệ KHOA H C VÀ CỌNG NGH , Đ I H C ĐÀ N NG - S 3(26).2008
78
T P CHệ KHOA H C VÀ CỌNG NGH , Đ I H C ĐÀ N NG - S 3(26).2008
79
T P CHệ KHOA H C VÀ CỌNG NGH , Đ I H C ĐÀ N NG - S 3(26).2008
khảănĕngădiăchuyểnădễădàng,ăthayăthếăđược.ăChúăýăđếnăcácătiêuăchuẩnăvềăanătoànă
choăngườiăsửădụng.ăMàuăsắcăcủaăcácăthiếtăbịăngoàiătrờiăcũngănênăđượcănghiênăcứu,ă
chúă ýă côngă tácă bảoă trì,ă duyă tuă vàă sửă dụngă màuă sắcă hàiă hoàă vớiă cảnhă quan xung
quanh.
2.3.4. Các công trình kiến trúc nhỏ:
Tượngăđài,ăvòiăphunănước,ătácăphẩmăphùăđiêu,ăđiêuăkhắc,ăbểăcảnh,ănonăbộ,
cácălogoăhoặcătranhătường,ăhệăthốngăcácăchòiănghỉăchânăcheămưaănắng...Nênăđượcă
thiếtăkếătheoămộtăhìnhăthứcăthốngănhất,ăgắnăvớiăcácăbiểuătrưngăcủaăkhuăvựcăđểătạoă
nênănétăriêngăchoăkhuăđôăthịămới.ă
3. Kết luận:
ViệcătìmăraăđượcăgiảiăphápăQuyăhoạchăkhuăởămớiăphùăhợpăchoăthànhăphốă
ĐàăNẵngănóiăriêngăvàăchoăcácăđôăthịăcủaăViệtăNamălàăviệcălàmăkhóăkhĕn,ăđòiăhỏiă
phảiă cóă quáă trìnhă nghiênă cứuă nghiêmă túc,ă trênă cơă sởă khoaă họcă vàă nhữngă kinhă
nghiệmăcủaăcácănướcăphátătriểnătrênăthếăgiới.ăĐâyălàăvấnăđềărấtăbứcăthiếtăvàăcầnăcóă
sựănỗ lựcăcủaăcácăcấp,ăcácăngànhăvàăsựăthamăgiaăđóngăgópăcủaăcácănhàăchuyênămônă
vàătấtănhiênăkhôngăthểăthiếuăvaiătròăcủaăngườiădân.ăGiảiăphápăquyăhoạchăkhuăởămớiă
theoăĐịnhăhướngăphátătriểnăgiaoăthôngă(TOD)ămàătácăgiảăđãăđềăxuấtăcũngăchỉămớiă
làăbướcăđầuăchoăquáătrìnhănghiênăcứuănghiêmătúc,ămongămuốnăgópăphầnămangălạiă
choăngườiădânăĐàăNẵngămộtăkhôngăgian sốngăthựcăthụăvàăphátătriểnăbềnăvững.
Bảng 2: Một số hình ảnh minh họa thực trạng các khu ở của TP Đà Nẵng
Sự pha tạp của các hình thức, thiếu tính đồng nhất về chiều cao, tổ hợp đơn điệu
Mạng lưới giao thông phá Tổ hợp không gian chưa Mặt nước không được bảo
vỡ đường cong tự nhiên chú trọng khai thác yếu tố vệ, môi trường bị xâm hại
của mặt nước mặt nước. nghiêm trọng
80
T P CHệ KHOA H C VÀ CỌNG NGH , Đ I H C ĐÀ N NG - S 3(26).2008
Bảng 3: Một số hình ảnh minh hoạ về quy hoạch chi tiết các khu chức năng
81
T P CHệ KHOA H C VÀ CỌNG NGH , Đ I H C ĐÀ N NG - S 3(26).2008
Bảng 4: Một số hình ảnh minh họa giải pháp tổ chức cảnh quan khu ở mới
Các thiết bị ngoài trời tạo sự gắn kết hài hòa với công trình và không gian
Khuôn viên nhà ở Cây trồng cách ly tiếng ồn Màu sắc lá cây tạo thẩm mỹ
Các loại công trình kiến trúc nhỏ nâng cao giá trị thẩm mỹ và tạo nên sắc thái cho khu ở
82