Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 46

BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC VÀ ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM 4

STT Tên thành viên Công việc Đóng góp Nhận xét
1 Phùng Thị Việt Anh - Phân chia công Gắn kết, đôn đúc
(Leader) việc, sửa ASM các thành viên làm
- Chương 1: Vai 100% bài và sửa bài.
trò bộ phận Hoàn thành tốt
Marketing trong trước timeline đã
doanh nghiệp giao
- Chương 2:
• Môi trường vĩ mô

2 Thân Thị Phương - Chương 1: Sơ 100% Chủ động tìm


Anh đồ tổ chức bộ máy kiếm tài nguyễn.
- Chương 2: Hoàn thành tốt
• Môi trường bên trước timeline đã
trong giao
° Nhân lực
° Tài chính
° Cơ sở vật chất

3 Lê Thị Thu Trang - Chương 1: Lĩnh Hoàn thành tốt


vực hoạt động trước timeline đã
- Chương 2: 100% giao
• Mô hình SWOT
° Điểm mạnh
° Điểm yếu

4 Tạ Ánh Dương - Chương 1: Lịch Chủ động tìm


sử hình thành & kiếm tài nguyên,
phát triển 100% có ý thức làm bài
- Chương 2: và sửa bài
• Mô hình SWOT
° Cơ Hội
° Thách thức

5 Nguyễn Ngọc Ánh - Chương 1: Giới Ban đầu đã hoàn


thiệu về công ty thành trước
- Chương 2: timeline đã giao.
• Môi trường vi mô 100% Lúc sau cần phải
sửa lại bài thì
chưa chủ động
phải nhắc nhở

6 Lương Thu Ngọc - Chương 1: Danh Chưa chủ động


mục sản phẩm còn phải nhắc
- Chương 2: 100% nhở. Nói chung
• Môi trường bên đã hoàn thành
trong

Nhó m 4 – Vinamilk Page 2


° Marketing
° Nghiên cứu và
phát triển
° Ứng dụng khoa
học công nghệ

Nhó m 4 – Vinamilk Page 3


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN THỰC PHẨM SỮA VINAMILK 5
1.1.Giới thiệu về công ty.......................................................................................................5
1.2.Lịch sử hình thành & phát triển......................................................................................6
1.3.Sơ đồ tổ chức bộ máy..................................................................................................13
 Vai trò bộ phận Marketing trong doanh nghiệp:.........................................................14
1.4.Lĩnh vực hoạt động.......................................................................................................16
1.5.Danh mục sản phẩm....................................................................................................18
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA VINAMILK............................24
2. Môi Trường Bên Ngoài...................................................................................................24
 Chính sách đào tạo nguồn nhân lực:.................................................................35
 Chính sách đãi ngộ với người lao động:...........................................................36
 Chiến lược tuyển dụng của Vinamilk:................................................................36
2.4.Mô hình SWOT.............................................................................................................45

Nhó m 4 – Vinamilk Page 4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN THỰC PHẨM
SỮA VINAMILK

1.1.Giới thiệu về công ty


- Công ty sữa Vinamilk - tên đầy đủ là Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam, đây là doanh
nghiệp chuyên sản xuất, kinh doanh sữa, các sản phẩm từ sữa cũng như các thiết bị
máy móc liên quan về sữa tại Việt Nam. Vinamilk hiện đang là doanh nghiệp đứng
đầu trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm từ sữa tại Việt Nam. Các sản phẩm mang
thương hiệu này đang chiếm lĩnh phần lớn thị phần trên cả nước.
- Thông tin về doanh nghiệp:
● Tên Công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (Vinamilk).
● Trụ sở chính : Vinamilk nằm tại tòa nhà Vinamilk Tower, số 10 Tân Trào,
Phường Tân Phú, Quận 7,TPHCM.
● Website : www.vinamilk.com.vn
● Điện thoại : (84 28) 54 155 555
● Số Giấy Chứng Nhận Đăng Ký : 0300588569 Do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.
Hồ Chí Minh cấp lần đầu vào ngày 20/11/2003 và thay đổi lần thứ 27 ngày
12/10/2018

( Nguồn: vinamilk.com )

Nhó m 4 – Vinamilk Page 5


( Nguồn: vinamilk.com )

1.2.Lịch sử hình thành & phát triển

- Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp Cổ Phần Thực Phẩm Sữa
Vinamilk từ những năm đầu đặt nền móng cho tới tận bây giờ trở thành thương hiệu
chiếm lĩnh phần lớn thị phần trên cả nước:

Ngày 20/08/1976, Vinamilk được thành lập


dựa trên cơ sở tiếp quản 3 nhà máy sữa do
chế độ cũ để lại, gồm :
- Nhà máy sữa Thống Nhất (tiền thân là nhà
máy Foremost).
- Nhà máy sữa Trường Thọ (tiền thân là
nhà máy Cosuvina).
- Nhà máy sữa Bột Dielac (tiền thân là nhà
máy sữa bột Nestle') ( Thụy Sỹ).

Nhó m 4 – Vinamilk Page 6


Vinamilk vinh dự được nhà nước trao tặng
Huân chương Lao động:
- Nhận Huân chương Lao động hạng Ba
(1985)
- Nhận Huân chương Lao động hạng Nhì
(1991)
- Nhận Huân chương Lao động hạng Nhất
(1996)

Năm 1995: Vinamilk chính thức khánh


thành Nhà máy sữa đầu tiên ở Hà Nội

Năm 2000: Vinamilk được nhà nước phong


tặng Danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ
đổi mới

Năm 2001-2009: Vinamilk khánh thành nhà


máy sữa, xây dựng trang trại bò ở các tỉnh
thành Bình Định,Nghệ An,Thanh Hóa,Đà
Lạt

Năm 2005: Vinamilk vinh dự được nhà


nước tặng thưởng Huân chương Độc lập
Hạng Ba

Năm 2008:Nhà máy sữa Thống Nhất,


Trường Thọ, Sài gòn được Bộ Tài nguyên
và Môi trường tặng Bằng khen "Doanh
nghiệp Xanh” về thành tích bảo vệ môi
trường.

Năm 2009:Vinamilk phát triển 135.000 đại lí


phân phối, 9 nhà máy cùng nhiều trang trại
chăn nuôi bò sữa tại tỉnh Nghệ An, Tuyên
Quang

Nhó m 4 – Vinamilk Page 7


Năm 2010 - 2012: Xây dựng nhà máy sữa
nước và sữa bột tại Bình Dương với tổng
vốn đầu tư là 220 triệu USD.

Năm 2011:Đưa vào hoạt động nhà máy


sữa Đà Nẵng với vốn đầu tư 30 triệu USD.

Năm 2014: Thương hiệu Vinamilk đã trở


nên quen thuộc với người tiêu dùng trong
và ngoài nước sau 38 năm không ngừng
đổi mới và phát triển.

Năm 2015: Vinamilk tăng cổ phần tại công


ty sữa Miraka (New Zealand) từ 19,3% lên
22,8%.

Năm 2016: Cột mốc đánh dấu hành trình


40 năm hình thành và phát triển của
Vinamilk (1976 – 2016) để hiện thực hóa
"Giấc mơ sữa Việt” và khẳng định vị thế của
sữa Việt trên bản đồ ngành sữa thế giới.

Năm 2017: Một trong 2000 công ty niêm yết


lớn nhất thế giới và là công ty hàng tiêu
dùng nhanh duy nhất của Việt Nam lọt vào
danh sách này, với doanh thu và vốn hóa
lần lượt là 2,1 tỷ USD và 9,1 tỷ USD

Nhó m 4 – Vinamilk Page 8


Năm 2019: Vào Top 200 công ty có
doanh thu trên 1 tỷ đô tốt nhất Châu Á
Thái Bình Dương (Best over a billion)

Năm 2020: Vinamilk chính thức sở hữu


75% vốn điều lệ của Công ty Cổ phần
GTNfoods, đồng nghĩa với việc Công ty Cổ
phần Giống Bò Sữa Mộc Châu chính thức
trở thành một đơn vị thành viên của
Vinamilk.

Năm 2021: kỷ niệm 45 năm thành lập,


Vinamilk không chỉ trở thành công ty dinh
dưỡng hàng đầu Việt Nam mà còn xác lập
vị thế vững chắc của một Thương hiệu
Quốc gia trên bản đồ ngành sữa toàn cầu.
Công ty đã tiến vào top 40 công ty sữa có
doanh thu cao nhất thế giới (Thống kê
Plimsoll, Anh)

Năm 2022: Công ty cổ phần sữa Việt Nam


(Vinamilk) lần thứ 7 liên tiếp đã được vinh
danh là THQG, sở hữu danh hiệu lớn này
trong 14 năm liền từ 2010-2024.

Năm 2023: Kiên trì theo đuổi chiến lược


phát triển bền vững gắn liền với trách
nhiệm xã hội, Công ty Cổ phần Sữa Việt
Nam (Vinamilk) vừa được vinh danh
"Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa kinh
doanh Việt Nam” năm 2023.

- Sau 45 năm hình thành và phát triển, với tư duy sáng tạo, mạnh dạn đổi mới và nỗ
lực không ngừng, Vinamilk đã trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu
của Việt Nam, đóng góp tích cực cho sự phát triển của đất nước nói chung và ngành
sữa nói riêng, đưa thương hiệu sữa Việt vươn lên các vị trí cao trên bản đồ ngành

Nhó m 4 – Vinamilk Page 9


sữa toàn cầu. Với những thành tích nổi bật đó, Công ty đã vinh dự nhận được các
Danh hiệu và Giải thưởng cao quý:

STT Thành tích trong nước Thành tích quốc tế


1

Nhó m 4 – Vinamilk Page 10


4

Nhó m 4 – Vinamilk Page 11


8

10

11

Nhó m 4 – Vinamilk Page 12


1.3.Sơ đồ tổ chức bộ máy

- Sơ đồ tổ chức của Vinamilk được thể hiện một cách chuyên nghiệp và phân bổ
phòng ban một cách khoa học và hợp lý, phân cấp cụ thể trách nhiệm của mỗi thành
viên và phòng ban trong công ty.

Nhó m 4 – Vinamilk Page 13


( Hình 1.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty cổ phần sữa Vinamilk )

 Vai trò bộ phận Marketing trong doanh nghiệp:

Nhó m 4 – Vinamilk Page 14


( Hình 1.3.1: Sơ đồ phòng ban Marketing của công ty Vinamilk)

- Bộ phận Marketing trong doanh nghiệp Vinamilk có vai trò quan trọng trong việc
xác định, phát triển và thúc đẩy các chiến lược tiếp thị sản phẩm và dịch vụ của
công ty. Dưới đây là một số vai trò cụ thể của bộ phận Marketing trong Vinamilk:

1. Xác định nhu cầu thị trường: Bộ phận Marketing phân tích và đánh giá nhu cầu
của thị trường để đảm bảo rằng sản phẩm và dịch vụ của Vinamilk đáp ứng được
yêu cầu của khách hàng.

2. Phát triển sản phẩm: Marketing tham gia vào quá trình phát triển sản phẩm từ
việc nghiên cứu ý tưởng, thiết kế sản phẩm, đến việc đưa sản phẩm ra thị trường và
tạo ra chiến lược marketing phù hợp.

3. Xây dựng thương hiệu: Bộ phận Marketing của Vinamilk đảm nhận vai trò quan
trọng trong việc xây dựng và quản lý thương hiệu, giúp tăng cường uy tín và nhận
diện thương hiệu của công ty trong tâm trí của người tiêu dùng.

4. Tiếp thị và quảng bá: Marketing phát triển các chiến lược tiếp thị và quảng bá sản
phẩm thông qua các kênh truyền thông, sự kiện, hoạt động quảng cáo, marketing
trực tuyến và offline để thu hút và giữ chân khách hàng.

5. Nghiên cứu thị trường: Bộ phận này thường tiến hành các nghiên cứu thị trường
để hiểu rõ hơn về xu hướng tiêu dùng, hành vi của khách hàng và hoạt động của đối
thủ cạnh tranh, từ đó đưa ra các chiến lược phản ứng linh hoạt.

6. Hỗ trợ bán hàng: Marketing cung cấp các tài liệu và công cụ hỗ trợ bán hàng cho
đội ngũ bán hàng của Vinamilk để giúp họ hiểu rõ về sản phẩm và dịch vụ, cũng như
cách tiếp cận và chăm sóc khách hàng một cách hiệu quả.

Nhó m 4 – Vinamilk Page 15


➔ Kết luận: Những vai trò này giúp bộ phận Marketing của Vinamilk
đóng góp vào việc xây dựng và duy trì sự thành công của công ty
trên thị trường.

1.4.Lĩnh vực hoạt động

- Vinamilk là một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất và kinh
doanh thương mại các sản phẩm từ sữa và các sản phẩm liên quan tại Việt Nam.

Dưới đây là một số lĩnh vực hoạt động chính của Vinamilk:

Sản xuất sữa và sản phẩm sữa:


Vinamilk chuyên sản xuất và kinh
doanh nhiều loại sản phẩm sữa như
sữa tươi, sữa bột, sữa đặc, sữa chua,
sữa chua uống, sữa bổ sung dinh
dưỡng, và các sản phẩm từ sữa khác.

Sản phẩm từ sữa chế biến: Ngoài


sữa, Vinamilk cũng sản xuất và kinh
doanh các sản phẩm từ sữa chế biến
như bơ, sữa đặc nguyên chất, kem,
sữa chua, và các sản phẩm sữa khác.

Dinh dưỡng và thực phẩm bổ sung:


Vinamilk cung cấp các sản phẩm dinh
dưỡng và thực phẩm bổ sung từ sữa,
như sữa bổ sung canxi, sữa bổ sung
dưỡng chất, và các sản phẩm bổ sung
dinh dưỡng khác.

Nhó m 4 – Vinamilk Page 16


Lĩnh vực kinh doanh thương mại:
Vinamilk xuất khẩu và tiến hành phân
phối luôn không qua kênh trung gian.

Vinamilk chiếm phần lớn thị phần sữa


ở Việt Nam (75%)..... Ngoài việc phân
phối trong thị trường nội địa Vinamilk
còn tiến hành xuất khẩu các sản phẩm
sữa ra thị trường nước ngoài đến hơn
50 quốc gia trên thế giới, bao khu vực:
Đông Nam Á , Trung Đông….

Xuất khẩu: Vinamilk không chỉ hoạt


động trên thị trường nội địa mà còn có
mặt trên thị trường quốc tế thông qua
việc xuất khẩu các sản phẩm sữa và
thực phẩm từ sữa.

➔ Kết luận: Vinamilk hoạt động rộng rãi trong lĩnh vực sản xuất và
kinh doanh các sản phẩm sữa và các sản phẩm từ sữa, với sứ
mệnh mang lại sức khỏe và hạnh phúc cho người tiêu dùng.

Nhó m 4 – Vinamilk Page 17


1.5.Danh mục sản phẩm
- Danh mục sản phẩm Vinamilk có 5 danh mục sản phẩm chính, bao gồm: sản phẩm
sữa (sữa tươi, sữa đặc có đường, sữa bột,...), sản phẩm từ sữa (kem, phô mai, sữa
chua,...), trà, cà phê, nước ép trái cây. Vinamilk cam kết cung cấp sản phẩm tốt nhất
cho người tiêu dùng.

Hãng đã đổi mới công nghệ để sản xuất sản phẩm tốt cho sức khỏe, chất lượng
ngày càng được nâng cao để đảm bảo đáp ứng nhu cầu người dùng.

( Hình 1.5: Danh mục sản phẩm Vinamilk)

Nhó m 4 – Vinamilk Page 18


STT Danh mục sản Tên sản phẩm Hình ảnh minh họa
phẩm

1 Sữa tươi và Sữa Tươi Tiệt Trùng:


sữa dinh - Vinamilk 100% sữa tươi.
dưỡng. - Vinamilk Green Farm.
- Vinnamilk 100% Organic.
- Sữa tươi Vinamilk chứa Tổ
yến.

Sữa Dinh Dưỡng Tiệt Trùng:


- Vinamilk dạng bịch.
- Vinamilk ADM.
- Vinamilk Flex.

Sữa Tươi Thanh Trùng:


- Vinamilk 100% sữa tươi.

2 Sữa cho mẹ Sữa Cho Mẹ Mang Thai Và


mang thai và Cho Con Bú:
bé. - Optimum Mama Gold.
- Dielac Mama Gold.

Sữa Cho Bé:


- Dielac Alpha Gold.
- Dielac Grow.
- Dielac Alpha.
- Optimum Gold….

3 Thực phẩm ăn Bột Ăn Dặm:


dặm. - Bột ăn dặm RiDielac Gold.
- Bột ăn dặm Optimum Gold.

4 Sữa cho người Sữa Cho Người Cao Tuổi:


cao tuổi. - Kenko Haru.
- Sure Prevent Gold.
- Sure Diecerna.
- Canxi Pro.
- Vinamilk Dinh Dưỡng.

Nhó m 4 – Vinamilk Page 19


5 Sữa chua ăn. Sữa Chua Ăn Phổ Thông:
- Sữa chua ăn Trắng.
- Sữa chua ăn Nha Đam.
- Sữa chua ăn Trái Cây các
loại.

Sữa Chua Ăn Trẻ Em:


- Sữa chua ăn Susu.

Sữa Chua Ăn Cao Cấp:


- Sữa chua Vinamilk cao
cấp.

6 Sữa chua uống Sữa Chua Uống Tiệt Trùng:


và sữa trái cây. - Sữa chua uống Vinamilk
Susu.
- Sữa chua uống Vinamilk
Yomilk.

Sữa Trái Cây:


- Sữa trái cây Vinamilk Hero.

Sữa Chua Uống Thanh


Trùng:
- Sữa chua uống Probi.

7 Sữa đặc. Sữa Đặc Có Đường:


- Ông Thọ.

Creamer Đặc Có Đường:


- Ngôi Sao Phương Nam.
- Tài Lộc.

8 Sữa thực vật. Sữa Đậu Nành:


- Sữa đậu nành tươi.
- Sữa đậu nành gold.
- Sữa đậu nành gấp đôi
canxi.

Sữa Hạt Super Nut:


- Sữa 9 loại hạt.
- Sữa đậu nành hạt óc chó.
- Sữa đậu nành hạnh nhân.
- Sữa đậu nành đậu đỏ.

Sữa Gạo:
- Sữa gạo rang Vinamilk
Zori.

Nhó m 4 – Vinamilk Page 20


9 Nước giải khát. Nước Trái Cây Vfresh:
- Nước ép: Cam, táo, nho,
lựu táo, kiwi táo, ổi, đào,...

Trà Vfresh:
- Trà Atiso ít đường/không
đường.
- Trà xanh nha đam.
- Nước nho nha đam.

Nước Dừa Tươi:


- Nước dừa tươi Vinamilk
Coco Fresh.

Nước Chanh Muối:


- Nước chanh muối Icy.

Nước Tinh Khiết:


- Vinamilk Icy.
- Vinamilk Icy Premium.

10 Kem. Kem Hộp Cho Cả Gia Đình:


- Kem hộp Vinamilk.
- Kem hộp Vinamilk Trân
Châu.
- Kem cao cấp Vinamilk Twin
Cows.

Kem Cho Giới Trẻ:


- Kem que Vinamilk Delight.
- Kem ốc quế Vinamilk
Delight.

Kem Cho Trẻ Em:


- Kem que Nhóc Kem.
- Kem que Subo.

Nhó m 4 – Vinamilk Page 21


11 Đường. Đường Tinh Luyện:
- Đường tinh luyện cao cấp
Vietsugar.

12 Phô mai. Phô Mai:


- Phô mai Vinamilk - vani.
- Phô mai Vinamilk - pate.

Nguồn Tài Liệu Tham Khảo

1. https://www.vinamilk.com.vn/vi

2. https://polycamxuc.com/tailieu/marketing-can-ban/baithamkhao/assignment-1-8/

3.https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-cong-nghiep-ha-noi/chuyen-
de-kinh-doanh-thuong-mai-dich-vu/danh-muc-san-pham-vinamilk/73457414

4. https://vi.wikipedia.org/wiki/Vinamilk

5. Và cùng nhiều loại tài liệu tham khảo khác

Nhó m 4 – Vinamilk Page 22


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA VINAMILK
2. Môi Trường Bên Ngoài
2.1.Môi Trường Vĩ Mô
a.Kinh tế.
- Các yếu tố kinh tế như tốc độ tăng trưởng kinh tế, mức độ lạm phát, sự thay đổi cơ
cấu thu nhập và tăng trưởng thu nhập, cơ cấu chi tiêu cũng như cơ sở hạ tầng kinh
tế bao gồm hệ thống giao thông vận tải, thông tin và dịch vụ bưu chính, góp phần
trực tiếp vào việc hình thành hệ thống kinh tế.
- Nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng tốt trong những năm qua:

Nhó m 4 – Vinamilk Page 23


(hình 2.1 thống kê tốc độ tăng trưởng kinh tế qua các năm).

- Cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế, nhu cầu hàng hóa của người tiêu dùng
trong nước ngày càng thay đổi, sức mua hàng hóa tiếp tục tăng, đặc biệt là thực
phẩm dinh dưỡng, trong đó có sữa. Nhờ đó, thị trường và cơ hội kinh doanh của
Vinamilk được mở rộng.

- Theo số liệu Euromonitor, quy mô thị trường sữa Việt Nam năm 2022 ước tính 135
nghìn tỷ đồng, tăng 8.3%yoy.
- Trong đó, sản xuất trong nước chỉ mới đáp ứng được 40 - 50% nhu cầu sữa trong
nước, phần còn lại đến từ sữa nhập khẩu. Sản lượng sữa sản xuất trong nước năm
2022 đạt khoảng 1.8 tỷ lít sữa tươi và 144 triệu tấn sữa bột. Kim ngạch nhập khẩu
sữa của Việt Nam năm 2022 đạt 1,253 triệu USD, tăng 13%yoy.
- Trong đó, nhập khẩu từ Newzealand chiếm 28% và Mỹ chiếm 18%. Phần lớn sữa
bột nhập khẩu vào Việt nam được chế biến thành sữa pha lại. Về phân khúc sản
phẩm, sữa bột và sữa nước chiếm gần ¾ quy mô thị trường sữa của Việt Nam.
- Markets, mức tiêu thụ bình quân sữa đầu người tại Việt nam sẽ đạt 40
lít/người/năm vào năm 2030, tương đương tốc độ tăng trưởng kép khoảng 4% hàng
năm. Điều này cho thấy, dư địa thị trường sữa Việt nam vẫn còn rất lớn.

- Mặc dù thị trường sữa của Việt nam vẫn còn nhiều tiềm năng phát triển, đặc biệt
cho nhóm khách hàng từ 65 tuổi trở lên và nhóm sản phẩm sữa chua và sữa uống.
Tuy nhiên, phần lớn nguyên liệu cho ngành sữa của Việt Nam vẫn được nhập khẩu
là chủ yếu do điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu của Việt Nam không thuận lợi cho
chăn nuôi bò sữa. Số lượng các doanh nghiệp sản xuất sữa lớn trong nước rất ít.

Nhó m 4 – Vinamilk Page 24


Hiện nay, Việt nam có trên 200 nhà sữa sản xuất sữa, nhưng phần lớn sữa được
sản xuất từ các tập đoàn lớn như Vinamilk (chiếm 40% thị phần sữa 2022),
Friesland Camina Việt nam (chiếm 18%), TH Food (11%), Vinasoy (7%) và Nestle
Việt Nam (7%).

 Kết luận: Theo thống kê cơ cấu doanh thu thị trường sữa Việt
Nam năm 2023 cho thấy nhu cầu sử dụng sữa của thị trường
không ngừng tăng.

- GDP đầu người 2023 tăng nên xu hướng tiêu dùng, nhu cầu và mong muốn khác
sẽ trở nên khác biệt hơn. Họ có thể yêu cầu các yếu tố như chất lượng, tính đa
dạng, tính tiện ích, và thẩm mỹ, sẵn lòng chi tiêu cao hơn để đáp ứng nhu cầu này.
- Hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng cũng tạo cơ hội cho ngành chăn nuôi tiếp cận
với công nghệ mới, sản phẩm mới, tổ chức sản xuất và quản lý tiên tiến.
- Các hiệp định được ký kết như hiệp định đa phương, hiệp định song phương, hiệp định
thương mại tự do,...có tác động mạnh đến sản xuất sản phẩm chăn nuôi và khả năng đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

 Kết luận: Môi trường kinh tế có vai trò then chốt trong việc phát triển và
vận hành thị trường. Các công ty trong ngành sữa luôn điều chỉnh chiến
lược kinh doanh dựa trên xu hướng và nhu cầu kinh tế thị trường.

b.Nhân khẩu học.

Nhó m 4 – Vinamilk Page 25


- Tổng số các dân tộc nước ta là 54. Trong đó, người Kinh áp đảo về số lượng so
với các dân tộc khác. Theo kết quả thống kê, dân tộc Kinh chiếm 92,9% trong tổng
dân số. Còn lại 17,1% là 53 dân tộc còn lại.Các dân tộc Việt Nam thường sống
nhiều ở các vùng đồi núi, trung du như vùng Tây Bắc hoặc Tây Nguyên. Ngược lại,
người Kinh có xu hướng tập trung nhiều ở các vùng đồng bằng hơn. Một số dân tộc
như Hoa, Khơ-me cũng thường sống ở các nơi tập trung đông người, sinh hoạt
chung cộng đồng với người Kinh.
- Dân số hiện tại của Việt Nam là 99.308.895 người vào ngày 15/03/2024 theo số
liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.

- Độ tuổi trung bình ở Việt Nam là 33,2 tuổi.


- Trong năm 2024, dân số của Việt Nam dự kiến sẽ tăng 638.730 người và đạt
99.808.889 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là
dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 705.124 người.
- Nghề nghiệp: Căn cứ theo độ tuổi trung bình ở Việt Nam thì hầu hết mọi người đều
có công ăn việc làm hoặc trong quá trình thất nghiệp. Tuy vậy không đáng lo ngại,
bởi trình độ học vấn hay nghề nghiệp không ảnh hưởng tới quá trình mua sản phẩm
của mỗi người.
- Từ trẻ em, thanh thiếu niên, hay thanh niên,...đều có nhu cầu dùng sữa để nhằm
phát triển, tăng sức đề kháng, miễn dịch. Do vậy trung bình mỗi người Việt Nam sử
dụng 27 lít sữa/năm.

c.Văn hóa - Xã hội.


- Người Việt có thói quen sử dụng đồ ngọt, các sản phẩm đóng hộp liên quan đến
sữa. Nhằm tăng cân nặng, chiều cao bởi so với các nước trên thế giới người Việt có
hình thể bé hơn vì thế mong muốn khát khao được in sâu vào trong tiềm thức người
tiêu dùng Việt Nam.
- Để thu hút, duy trì lòng trung thành của khách hàng, Vinamilk phải xây dựng hình
ảnh uy tín, chất lượng cho sản phẩm của mình.Thông qua các phương tiện truyền
thông như báo chí, truyền hình, tranh ảnh,....Làm cho nhu cầu chăm sóc - thỏa mãn
các yêu cầu về thể chất ngày càng tăng cao.

Nhó m 4 – Vinamilk Page 26


- Các yếu tố này cùng đóng góp vào sự thành công của công ty Vinamilk khi tạo
dựng niềm tin và uy tín với khách hàng, từ đó kích thích sự trung thành và ưa
chuộng sử dụng sản phẩm.
- Công ty Vinamilk tập trung vào việc xây dựng một phong cách sống khỏe mạnh,
đồng thời thúc đẩy sự phát triển toàn diện về thể chất và trí tuệ. Những giá trị này
thu hút đông đảo người tiêu dùng và mang lại hiệu quả lớn cho công ty.
- Một điều thú vị khác trong quan điểm của người Á Đông là tôn vinh hình ảnh quốc
gia thông qua các thương hiệu mạnh trước các sản phẩm ngoại nhập khác.

 Kết luận: Sự kết hợp giữa hình ảnh mẫu lý tưởng về cuộc sống
khỏe mạnh và sự tôn vinh hình ảnh quốc gia trong quảng cáo đã
giúp Vinamilk tạo nên một thương hiệu mạnh mẽ và đáng tin cậy
trên thị trường.

d.Chính trị pháp luật.


- Việt Nam là một nước có chế độ chính trị ổn định, hệ thống pháp luật thông thoáng
tạo điều kiện thuận lợi cho môi trường đầu tư. Cùng với việc gia nhập của các tổ
chức thương mại quốc tế trong những năm gần đây, chính phủ Việt Nam cũng đã
ban hành nhiều chính sách phù hợp với quá trình hội nhập toàn cầu, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc thu hút đầu tư.
- Thực tế cho thấy ở các nước phát triển, tỷ lệ trẻ em được cung cấp khá đầy đủ các
sản phẩm sữa ngay từ khi còn nhỏ ở các nước phát triển chiếm tỷ lệ cao vì đây là
lực lượng lao động có trình độ cao trong tương lai.Việt Nam cũng không ngoại lệ. -
Nhà nước đã áp dụng chính sách “khuyến khích đa dạng thành phần kinh tế và
doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực được pháp luật cho phép”. Điều này đã
tạo ra sự cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường, khiến cho Vinamilk phải không ngừng
nâng cao năng lực cạnh tranh và tối ưu hóa hoạt động.

Nhó m 4 – Vinamilk Page 27


e.Khoa học công nghệ.
- Hàng loạt công nghệ hàng đầu thế giới như công nghệ kết nối không dây Ethernet,
Bluetooth, Wi-Fi ra đời nhằm hỗ trợ đàn bò sữa béo hơn, khỏe mạnh hơn và cho ra
sữa chất lượng cao. Công nghệ nhận dạng vô tuyến từ xa Thẻ RFID (Radio
Frequency Removal) được trang bị chip nhận dạng tự động, camera giám sát từ xa
giúp giám sát vật nuôi trong chuồng, hệ thống cảm biến sinh học giúp đo bước sóng
xác định khả năng di chuyển của bò và mới đây là công nghệ cảm biến nhiệt độ giúp
xác định chu kỳ sinh sản của bò sữa và phát hiện dấu hiệu bệnh tật. Hệ thống máy
tính trong chuồng trại và văn phòng quản lý trang trại giúp cải thiện năng suất chăn
nuôi bò sữa.
- Khoa học công nghệ đã có ảnh hưởng tích cực đến quá trình quảng cáo và truyền
thông. Đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về chất lượng và số lượng sản phẩm,
Vinamilk đã tận dụng công nghệ để cung cấp những sản phẩm tốt hơn và đáp ứng
sự mong đợi.
- Thách thức khác là việc duy trì các sản phẩm chứa nhiều yếu tố khoa học công
nghệ, khiến việc kéo dài chu kỳ sống của các dòng sản phẩm này trở nên khó khăn
do yêu cầu không ngừng tăng cao từ phía người tiêu dùng. Điều này đòi hỏi sự
không ngừng thay đổi công nghệ sản xuất sản phẩm để duy trì sự cạnh tranh trên thị
trường.

2.2.Môi Trường Vi Mô
a.Đối thủ cạnh tranh
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp là những công ty cung cấp dịch vụ hoặc sản phẩm giống
nhau, nhắm đến đối tượng cụ thể và phục vụ một nhu cầu.

Nhó m 4 – Vinamilk Page 28


 Th true milk:

Th true milk là đối thủ mạnh nhất mà Vinamilk phải đối mặt. Công ty được
thành lập vào ngày 24.02.2009. Nhờ vào việc đầu tư trang trại bò sữa công
nghiệp, công nghệ tiên tiến hiện đại, hệ thống phân phối bài bản, tài chính ổn
định. Các dòng sản phẩm: sữa tiệt trùng; phomat, bơ; nước giải trí khát; sản
phẩm kem, Yogurt, trà túi lông, thực phẩm,....

 Dutch lady:

Dutch lady là một nhãn hiệu thuộc tập đoàn FrieslandCampina, sự kết hợp
giữa hai nhà sản xuất sữa đậu Hà Lan là Royal FrieslandFoods và campina.
Dutch Lady nhắm đến đối thủ trực tiếp là Vinamilk, Vinamilk có mặt hàng nào
là Dutch Lady sẽ có ngay mặt hàng đó.

Nhó m 4 – Vinamilk Page 29


 Nutifood:

Nutifood được xem là một trong những đối thủ cạnh tranh trực tiếp của
Vinamilk họa động trong lĩnh vực thực phẩm. Nutifood được thành lập năm
2000, có 3 nhóm sản phẩm chính là: sữa bột dinh dưỡng, nhóm bột dinh
dưỡng ăn dặm, sữa bột dinh dưỡng, thực phẩm dinh dưỡng năng lượng,....

- Đối thủ cạnh tranh gián tiếp:

+ Đối thủ gián tiếp là những đối thủ cung cấp sản phẩm không giống nhau. Tuy
nhiên có thể đáp ứng nhu cầu của hoặc giải quyết vấn đề khách hàng tốt nhất. Vì
thế, không phải đối thủ nào cung cấp sữa tươi, sữa tiệt trùng cho người già trẻ em
mới là đối thủ của Vinamilk. Mà là những đối thủ có sản phẩm thay thế khách đáp
ứng được mong muốn người tiêu dùng.

 Nestlé:

“ Good Food, Google Life - là cam kết của chúng tôi mỗi ngày, ở khắp mọi
nơi nhằm nâng cao cuộc sống người tiêu dùng thông qua việc cung cấp các
lựa chọn thực phẩm và đồ uống tốt cho sức khỏe” . Là câu slogan, giá trị sản
phẩm mà Nestlé muốn đưa đến người tiêu dùng. . Nổi bật nhất vẫn là dòng
sữa Milo đang được rất nhiều người yêu thích phù hợp cho cả người lớn và
trẻ em. Khách hàng có thể lựa chọn các dòng sản phẩm của Nestlé để thay
thế khi mua sản phẩm vinamilk.

Nhó m 4 – Vinamilk Page 30


 Vinasoy:

Khi Phân tích đối thủ cạnh tranh của sữa Vinamilk gián tiếp không thể bỏ qua
vinasoy. Vinasoy công ty sữa đậu nành Việt Nam được thành lập năm 1997
và chuyên cung cấp các dòng sữa dưỡng chất được sản xuất từ đậu nành.
Tuy không cung cấp dòng sữa tươi, sữa bột tiệt trùng như vinamilk, nhưng
vinasoy đã đáp ứng thị hiếu người dùng rất tốt, là một sản phẩm thay thế
tuyệt vời.

 Kết luận: Đối thủ cạnh tranh tiềm tàng hay tiềm ẩn là những từ
khác nhau để chỉ một đối thủ có khả năng gia nhập và cạnh tranh
trong một thị trường cụ thể song hiện tại chưa gia nhập. Với
ngành sữa, bạn sẽ thấy đối thủ của vinamilk tiềm ẩn chính là: các
cửa hàng kinh doanh sửa nhỏ lẻ, sữa tươi thiên nhiên, sữa chua
nhà làm, trà sữa,...Tuy là đối tượng tiềm ẩn nhưng đe dọa khá lớn
đến doanh thu của Vinamilk. Thị trường sữa Việt Nam ngày càng
cạnh tranh gây gắt khi có quá nhiều đối thủ tiềm ẩn xuất hiện.

b.khách hàng
- Khách hàng có khả năng gây áp lực cho Vinamilk về chất lượng sản phẩm sữa. Sự
cạnh tranh gay gắt trong ngành sữa dẫn đến giá cả giữa các thương hiệu sữa không
quá chênh lệch. Điều này cho phép khách hàng thoải mái lựa chọn sử dụng nhiều
thương hiệu khác nhau khi có nhu cầu đổi vị hoặc muốn dùng thử một thương hiệu
mới.
- Tuy nhiên, các khách mua hàng tại các cửa hàng nhỏ sẽ không ảnh hưởng quá
nhiều đến giá bán ra của Vinamilk. Thay vào đó, các khách hàng lớn là các nhà
phân phối, đại lý, mua hàng với số lượng lớn sẽ có quyền thương lượng giá thành
với Vinamilk. Bởi vì nhà phân phối, đại lý có thể tác động trực tiếp đến quyết định
mua sữa của người dùng cuối thông qua tư vấn hoặc giới thiệu sản phẩm. Đây là áp
lực không nhỏ, tác động trực tiếp đến tổng doanh thu của Vinamilk.

Nhó m 4 – Vinamilk Page 31


c.Nhà cung cấp
- Xây dựng các chiến lược phát triển lâu dài và bền vững đối với các nhà cung cấp
trong và ngoài luôn là mục tiêu chính của Vinamilk nhằm đảm bảo được nguồn cung
cấp nguyên liệu thô ổn định về chất lượng với giá cả cạnh tranh và các nguồn cung
cấp dây chuyền máy móc sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn.

- Nguồn nguyên liệu đầu vào ngành sữa nói chung tại Việt Nam và tại Vinamilk nói
riêng phụ thuộc nhiều vào nguồn cung cấp từ nước ngoài: 70% sữa bột nguyên liệu,
84% spa tươi nguyên liệu. Fonterra và Hoogwegt International là hai tập đoàn quốc tế
lớn đóng vai trò quan trọng trên thị trường sữa thế giới và tại Việt Nam, đây cũng là
đối tác lớn chuyên cung cấp sữa bột cho Vinamilk.

- Về máy móc sản xuất, Tetra Pak Indochina được biết đến là nhà cung cấp quốc tế
lớn cho Vinamilk về máy đóng hộp và đóng bìa…

- Tuy nhiên do phần lớn nguyên liệu sản xuất của Vinamilk đều được nhập khẩu nên
tập đoàn phụ thuộc rất lớn và chịu áp lực cao về sức ép cạnh tranh từ các nhà cung
cấp, giá sữa nguyên liệu tăng khiến cho các chi phí sản xuất tăng.

d.Trung gian
 Trung gian marketing của Vinamilk
- Các trung gian phân phối: Vinamilk có mạng lưới phân phối và bán hàng rộng khắp
cả nước, đảm bảo cho việc đưa những sản phẩm của công ty đến tay người tiêu
dùng, và hỗ trợ cho các chiến lược tiếp thị của doanh nghiệp. Ngoài hệ thống phân
phối nội địa mạnh mẽ với 250 nhà phân phối, 140.000 điểm bán lẻ ở 64 tỉnh thành
trong nước, thương hiệu còn mở rộng xuất khẩu sang các nước trên thế giới.
- Các trung gian vận chuyển: Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Hãng còn đầu tư tới 300
xe tải nhỏ giúp cho nhà phân phối hỗ trợ trong vấn đề vận chuyển được diễn ra
nhanh chóng. Mặt khác, hệ thống xe lạnh còn giúp Vinamilk luôn đảm bảo được
chất lượng sữa. Đây là một trong những lợi thế cạnh tranh của thương hiệu so với
các đối thủ cùng ngành.
- Các trung gian tài chính:Vinamilk được hỗ trợ vốn từ Bộ tài chính, tạo thuận lợi cho
việc huy động vốn từ cổ phiếu, trái phiếu,...Đặc biệt, với lợi thế từ việc hỗ trợ vốn
của nhà nước, doanh nghiệp cũng đảm bảo được rủi ro về tính thanh khoản cao.

Nhó m 4 – Vinamilk Page 32


e.Công chúng
- Vinamilk là thương hiệu có tiếng tại thị trường Việt Nam. Mỗi ngày họ đều đặn xuất
hiện trên ti vi của mọi nhà. Bên cạnh đó, họ còn tham gia rất nhiều dự án cộng đồng
như: sữa học đường, vươn cao Việt Nam,…
- Với chiến lược gắn bó thương hiệu với sự phát triển của dân tộc, Vinamilk đã nhận
được thiện cảm và niềm tin của khách hàng với các sản phẩm của họ.
- Vinamilk là công ty làm PR xuất sắc trong nhiều năm liên tiếp.
- Cụ thể “Vươn cao Việt Nam” là thông điệp không mới, đã được Vinamilk triển khai
từ năm 2008, gắn liền với các hoạt động CSR của Vinamilk nhằm nâng cao thể chất
trẻ em Việt.

Hơn 200 tin bài trên khoảng 50 đầu báo và kênh truyền hình

Hơn một triệu lượt xem clip “Kỉ niệm 40 năm Vinamilk – Vươn cao Việt Nam”
được đăng trực tiếp trên các Fanpage lớn và KOLs.

20 triệu views Mp3 Zing


- Chiến dịch “40 năm Vinamilk” là một chiến dịch thành công và là một case study
mẫu mực để học hỏi về cách truyền tải thông điệp và triển khai báo chí. Thông điệp
của Vinamilk được đầu tư dài hạn, có chiều sâu, thể hiện được hình ảnh và tính
chất xã hội của doanh nghiệp.
- Các thông điệp được đưa một cách liên tục nhưng không quá ồ ạt, không trùng
lặp, đủ để tạo ra sự bàn luận không bị ngắt quãng.

Nhó m 4 – Vinamilk Page 33


2.3.Môi trường bên trong
a.Nhân lực

- Sứ mệnh và giá trị cốt lõi không phải lúc nào cũng dễ dàng để xác định. Tuy nhiên,
khi một công ty đã xác định được mục tiêu lớn của họ và hiểu rõ những gì cần phải
làm để đạt được mục tiêu đó. Thì các kế hoạch nhân sự của công ty Vinamilk và
hướng đi sẽ trở nên rõ ràng hơn.

 Sứ mệnh: Vinamilk đã xác định sứ mệnh của họ là trở thành biểu tượng
niềm tin số 1 trong sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ đời sống con
người. Họ cam kết cung cấp nguồn dinh dưỡng tốt nhất và chất lượng nhất,
bằng sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao đối với cuộc sống con người
và xã hội.
 Giá trị cốt lõi: Vinamilk đề ra 5 giá trị cốt lõi quan trọng: Chính trực – Tôn
trọng – Công bằng – Đạo đức – Tuân thủ. Đây là nền tảng mà mọi doanh
nghiệp nên tuân theo.

Kế hoạch nhân sự của công ty Vinamilk là một tấm gương đáng học hỏi.

 Văn hóa doanh nghiệp:

- Vinamilk tạo ra một văn hóa doanh nghiệp mà tôn trọng và đánh giá cao ý kiến
đóng góp của nhân viên. Sự sáng tạo và đóng góp của nhân viên được khuyến
khích để làm cho công ty ngày càng hoàn thiện.

Nhó m 4 – Vinamilk Page 34


- Vinamilk cung cấp một môi trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện và cởi mở.
Điều này giúp xóa bỏ rào cản giữa các tầng lớp trong công ty, giữa những người
mới và người cũ, nhằm thúc đẩy sự phát triển toàn diện của công ty. Một yếu tố
quan trọng nữa là việc khen ngợi và phê bình.

 Chính sách đào tạo nguồn nhân lực:

- Vinamilk thực hiện một loạt chính sách đào tạo nguồn nhân lực để đảm bảo sự
phát triển toàn diện cho nhân viên. Các chính sách này bao gồm:

+ Tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp loại giỏi từ các trường đại học trong nước và cử
họ đi du học nước ngoài.

+ Hỗ trợ 50% học phí cho các khóa học cán bộ nâng cao trình độ và nghiệp vụ.

+ Tổ chức các khóa đào tạo ngắn hạn cho cán bộ công nhân viên để nâng cao trình
độ và kỹ năng nghiệp vụ.

+ Tạo cơ hội cho cán bộ công nhân viên giao lưu và chia sẻ kinh nghiệm để học hỏi
và tiếp thu kiến thức mới.

Nhó m 4 – Vinamilk Page 35


 Chính sách đãi ngộ với người lao động:

- Việc đảm bảo thu nhập và quyền lợi cho người lao động là một phần quan trọng
của chiến lược nhân sự của Vinamilk. Họ cũng thực hiện các biện pháp khen
thưởng và kỷ luật kịp thời đối với những cá nhân hoặc tập thể có đóng góp tích cực
hoặc ảnh hưởng xấu đến uy tín của công ty.

 Chiến lược tuyển dụng của Vinamilk:

- Vinamilk thực hiện một chiến lược tuyển dụng hấp dẫn để thu hút nhân tài:

+ Cung cấp cơ hội cho nhân viên được đào tạo tại nước ngoài.

+ Trẻ hóa nguồn nhân lực để thúc đẩy sự đổi mới.

+ Đảm bảo cả chuyên môn lẫn nghiệp vụ được rèn luyện.

 Kết luận:Những chiến lược này cùng những giá trị cốt lõi và văn hóa doanh
nghiệp của Vinamilk đã giúp họ xây dựng một mô hình quản lý nhân sự mạnh
mẽ, đóng góp vào sự phát triển và thành công của công ty.

 Kế hoạch nhân sự của công ty Vinamilk đã và đang chứng tỏ mình là một


yếu tố quan trọng trong sự phát triển và thành công của họ. Với ưu tiên đào
tạo, môi trường làm việc thân thiện, chính sách phúc lợi đa dạng và cơ hội
thăng tiến rõ ràng, Vinamilk đã tạo ra một mô hình quản lý nhân sự đáng
ngưỡng mộ. Chiến lược tương lai của họ cũng hứa hẹn nhiều cơ hội cho
những người muốn tham gia vào hành trình phát triển của một trong những
tập đoàn lớn nhất Việt Nam.

Nhó m 4 – Vinamilk Page 36


b.Tài chính
- VOV.VN - CTCP Sữa Việt Nam công bố tổng doanh thu và lợi nhuận sau thuế
hợp nhất Quý III/2023 đạt lần lượt 15.681 tỷ đồng và 2.533 tỷ đồng. Lũy kế 9
tháng, tổng doanh thu và lợi nhuận sau thuế hợp nhất đạt lần lượt 44.848 tỷ
đồng và 6.669 tỷ đồng, hoàn thành 71% và 77% kế hoạch năm. Theo AC
Nielsen, ngành hàng tiêu dùng nhanh kết thúc Quý III/2023 với mức giảm 2% về giá
trị so với cùng kỳ 2022 do tăng trưởng sức mua hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng chậm
lại. Trong các quý tiếp theo, công ty sẽ tiếp tục giới thiệu bao bì mới cho các ngành
hàng còn lại và dự kiến hoàn thành việc thay đổi bao bì vào giữa năm 2024. Các
hoạt động marketing nổi bật đã mang lại kết quả kinh doanh khả quan cho nhiều
nhãn hàng. Điển hình, doanh thu 9 tháng của sữa đặc Ông Thọ và sữa bột người
lớn Sure Prevent ghi nhận tăng trưởng lũy kế 9 tháng gần 2 chữ số, doanh số Quý
III/2023 của sữa Super Nut 9 loại hạt và sữa tươi Green Farm tăng lần lượt gần gấp
3 lần và 2 lần so với cùng kỳ 2022.
- Các kênh phân phối chính cũng duy trì ổn định trong Quý III/2023. Vinamilk vừa ra
mắt giao diện mua hàng trực tuyến mới trong dự án tái định thương hiệu, liên kết với
chuỗi cửa hàng để đẩy mạnh các chương trình kích cầu, khuyến khích người tiêu
dùng tiếp cận, tăng trải nghiệm mua hàng. Ngoài ra, chi nhánh nước ngoài Angkor
Milk tại Campuchia tiếp tục tăng trưởng gần 10% và chi nhánh Driftwood tại Hoa Kỳ
duy trì ở mức nền cao của cùng kỳ.
- Biên lợi nhuận gộp hợp nhất Quý III/2023 đạt 41,9%, mở rộng lần lượt 243 điểm
cơ bản so với cùng kỳ 2022, đánh dấu mức tăng trưởng so với cùng kỳ mạnh nhất
kể từ sau Covid-19 .
- Nhờ đó, lợi nhuận sau thuế hợp nhất Quý III/2023 đạt 2.533 tỷ đồng, tăng 9,1% so
với cùng kỳ 2022 và đạt mức cao nhất kể từ sau Quý III/2021. Lũy kế 9 tháng, lợi
nhuận sau thuế hợp nhất đạt 6.669 tỷ đồng, lên mức tương đương cùng kỳ và hoàn
thành 77% kế hoạch năm.
- Giá trị thương hiệu thăng hạng lên mốc 3 tỷ USD giúp Vinamilk duy trì Vị trí thứ 6
trong Top 10 thương hiệu sữa giá trị nhất toàn cầu và Top 2 thương hiệu mạnh toàn
cầu của ngành sữa. Mới đây, Vinamilk cũng được xác nhận là Thương hiệu thực
phẩm giá trị nhất Đông Nam Á. Có thể thấy, bên cạnh giá trị và sức mạnh, yếu tố
“phát triển bền vững” của thương hiệu là điểm nổi bật đang được đẩy mạnh trên
phạm vi quốc tế và cũng là thước đo về một doanh nghiệp bền vững, dài hạn.

Nhó m 4 – Vinamilk Page 37


c.Cơ sở vật chất
- Lãnh đạo Vinamilk nhiều lần khẳng định sẽ luôn đẩy mạnh mũi nhọn khoa học
công nghệ, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất, nhằm tăng
chủng loại và tăng chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã, bao bì, lựa chọn công
nghệ thích hợp đối với các sản phẩm mới; nâng cao trình độ cạnh tranh đối với các
sản phẩm cùng loại trên thị trường.
- Trong 5 năm vừa qua, Vinamilk đã đầu tư hơn 6.500 tỷ đồng từ nguồn vốn tự có
để đầu tư xây dựng nhiều nhày máy có trình độ tự động hóa cao ngang tầm khu vực
và thế giới. Theo đánh giá của giới chuyên gia trong ngành, cùng với mục tiêu phát
triển bền vững và vươn tầm quốc tế, Vinamilk đã có những đổi mới không ngừng,
luôn đặt người tiêu dùng trong tâm điểm kinh doanh khi luôn đưa ra những giải pháp
đảm bảo năng suất và chất lượng sản phẩm.
- Với sự ra đời của siêu nhà máy sữa hiện đại, Vinamilk đang dần hiện thực hóa
giấc mơ đưa thương hiệu sữa Vinamilk vào bản đồ ngành sữa thế giới và trở thành
thương hiệu đáng tin cậy hàng đầu cho hàng triệu gia đình Việt và trên thế giới.
- Ngoài ra, LGV còn vận chuyển các cuộn bao bì và vật liệu bao gói đến các máy
một cách tự động. Hệ thống robot LGV có thể tự sạc pin mà không cần sự can thiệp
của con người.
- Nhà máy còn có hệ thống kho thông minh hàng đầu tại Việt Nam, diện tích 6.000
m2 với 20 ngõ xuất nhập, có chiều dài 105 mét, cao 35 mét, gồm 17 tầng giá đỡ với
sức chứa 27.168 lô chứa hàng.

- Với một tập đoàn lớn, có bề dày thành tích như Vinamilk thì các chương trình quảng
cáo, PR, Marketing đều rất bài bản và chuyên nghiệp, mang tính nhân văn cao, chạm
đến trái tim người dùng, điển hình như các chương trình Sữa học đường, Quỹ sữa
Vươn cao Việt Nam, chiến dịch “Quỹ một triệu cây xanh Việt Nam”…

Nhó m 4 – Vinamilk Page 38


- Hoạt động marketing của Vinamilk là một điểm sáng lớn, đáng kể nhất trong các khía
cạnh sau:
+ Đi đầu về cải tiến với việc đẩy mạnh tung mới và tái tung hàng loạt sản phẩm ở tất
cả các ngành hàng

+ Nỗ lực tung ra thị trường khoảng 18 sản phẩm mới thuộc các ngành hàng spa
nước, sữa bột, sữa chua ăn, sữa chua uống, bột dinh dưỡng… giúp mở rộng thêm
các danh mục sản phẩm, mang đến cho người tiêu dùng nhiều trải nghiệm tiện lơi.
+ Tiếp tục đẩy mạng truyền thông qua các phương thức truyền thống cũng như thông
qua các kênh trên Internet như Youtube, Facebook…
Không ngần ngại đầu tư cho hình ảnh bao bì với các thông điệp khác nhau cho người
tiêu dùng. Chi phí cho các chương trình thay đổi mẫu mã chiếm khoảng 10% tổng chi
phí.

d. Chiến lược marketing của Vinamilk: (Đây không phải là chiến lược – đây là
NGUỒN LỰC MARKETING)

 Với một tập đoàn lớn, có bề dày thành tích như Vinamilk thì các chương trình
quảng cáo, PR, Marketing đều rất bài bản và chuyên nghiệp, mang tính nhân
văn cao, chạm đến trái tim người dùng, điển hình như các chương trình Sữa
học đường, Quỹ sữa Vươn cao Việt Nam, chiến dịch “Quỹ một triệu cây xanh
Việt Nam”…
 Hoạt động marketing của Vinamilk là một điểm sáng lớn, đáng kể nhất trong
các khía cạnh sau:
+ Đi đầu về cải tiến với việc đẩy mạnh, tung mới và tái tung hàng loạt sản
phẩm ở tất cả các ngành hàng

+ Nỗ lực tung ra thị trường khoảng 18 sản phẩm mới thuộc các ngành hàng spa
nước, sữa bột, sữa chua ăn, sữa chua uống, bột dinh dưỡng… giúp mở rộng thêm
các danh mục sản phẩm, mang đến cho người tiêu dùng nhiều trải nghiệm tiện lơi.
+ Tiếp tục đẩy mạnh truyền thông qua các phương thức truyền thống cũng như thông
qua các kênh trên Internet như Youtube, Facebook…
Không ngần ngại đầu tư cho hình ảnh bao bì với các thông điệp khác nhau cho người
tiêu dùng. Chi phí cho các chương trình thay đổi mẫu mã chiếm khoảng 10% tổng chi
phí.

- Hình ảnh chú bò sữa Việt Nam được in trên bao bì sữa Vinamilk đã trở nên quen
thuộc với người tiêu dùng Việt, đặc biệt với trẻ nhỏ. Đây chính là cách quảng cáo
thông qua hình ảnh đặc trưng giúp cho các sản phẩm của Vinamilk in sâu trong lòng
khách hàng.
- Thực hiện các hoạt động marketing thông qua các hoạt động xã hội như:
+ Tài trợ quỹ học bổng “ươm mầm tài năng trẻ Việt Nam”
+ Tham gia các chương trình cho trẻ nhỏ trên truyền hình.
+ Thành lập quỹ sữa cho trẻ em\

Nhó m 4 – Vinamilk Page 39


BỎ PHẦN CHỮ ĐỎ NÀY -
Xúc tiến:

 Tiếp thị truyền thông đa phương tiện trong chiến lược Marketing của Vinamilk
tập trung vào thông điệp “sữa tươi nguyên chất 100%”, vừa truyền đạt lợi
thế cạnh tranh của sản phẩm, vừa tăng độ tin cậy đối với người tiêu dùng:
 Quảng cáo trên fanpage.
 Quảng cáo qua billboard ngoài trời
 Truyền thông qua TVC: Chiến dịch “6 triệu ly sữa”
 Tài trợ các cuộc thi và học bổng
 Chiến dịch thay logo tạo trend trong thời gian vừa qua.

d.1: Quảng cáo - Chiến dịch Digital Marketing của Vinamilk

 Để có thể tăng độ nhận diện thương hiệu và thu hút khách hàng, Vinamilk đã
tiến hành quảng cáo sản phẩm đa kênh như quảng cáo trên fanpage, quảng
cáo trên truyền hình, quảng cáo ngoài trời, phát triển video trên youtube,…
Bên cạnh đó là việc thường xuyên thay đổi, làm mới nội dung, hình thức
quảng cáo nhằm thu hút sự chú ý từ người tiêu dùng

 Một trong những yếu tố chính tạo nên thành công chiến lược Marketing của
Vinamilk đó là sử dụng đa dạng hoá các kênh truyền thông như: TVC, Video,
Radio, Tiếp thị trực tuyến,...

d.2 : PR

- Chiến lược Marketing của Vinamilk được biết đến với nhiều hoạt động công ích
như:

 Chiến lược “6 triệu ly sữa cho trẻ em nghèo”. Với lý tưởng cao đẹp là cải
thiện giống nòi, chương trình này có sức ảnh hưởng lớn và nhận được sự
ủng hộ của truyền thông cũng như người dân cả nước.

 Trong chiến dịch “1 triệu cây xanh cho Việt Nam” được phát động vào năm
2012, đến nay Vinamilk đã trồng được gần 1 triệu cây xanh tại Việt Nam, điều
này không chỉ nâng cao nhận thức của người dân về môi trường mà còn giúp
chống lại sự ô nhiễm và nóng lên toàn cầu (Pháp Luật 2020).

 Trong chiến dịch “Vinamilk - Triệu bước đi, đẩy lùi Cô-vi” năm 2020, Vinamilk
đã trao tặng 60.000 khẩu trang y tế, 6.000 hộp nước rửa tay và hơn 86.000
hộp sữa cho hơn 6000 trẻ em kém may mắn trên khắp Việt Nam trong suốt
thời gian diễn ra sự kiện Đại dịch -19 (Cung Va Cau 2020).

d.3: Khuyến mại

- Chiến lược Marketing của Vinamilk có tổ chức bốc thăm trúng thưởng. Khách
hàng mua một thùng sữa tươi Vinamilk 100% nguyên chất sẽ được bốc thăm trúng
thưởng với các giải thưởng hấp dẫn như:
 Miễn phí sử dụng sữa tươi trong 1 năm.

Nhó m 4 – Vinamilk Page 40


 Tặng hộp sữa.
 Các khóa học tiếng Anh miễn phí.
 Khách hàng tích lũy điểm bằng cách thu thập tem boxshot, để đổi lấy món
quà.
 Giảm giá theo chương trình vào các dịp lễ, giáng sinh, tết.
- Là một công ty hàng đầu trong lĩnh vực thực phẩm, Vinamilk đã trở thành một
thương hiệu nổi tiếng trong và ngoài Việt Nam, với mong muốn cung cấp chất lượng
tốt nhất cho người tiêu dùng cũng như giá trị tinh thần của mình. Bằng mô hình
Marketing Mix 4P cổ điển cũng như chiến lược marketing quảng cáo sáng tạo,
Vinamilk đã không ngừng phát triển và hy vọng trong một tương lai không xa,
Vinamilk sẽ đạt được mục tiêu lớn - là thương hiệu nằm trong top 50 của Thế Giới.

e. Nghiên cứu và phát triển (chính xác là NGUYÊN CỨU PHÁT TRIỂN & CÔNG
NGHỆ)
- Vinamilk đang dần khẳng định vị thế của mình trong lĩnh vực nghiên cứu và phát
triển bằng tinh thần không ngừng cải tiến và sáng tạo về sản phẩm cũng như dịch
vụ. Sản phẩm của Vinamilk luôn đạt chất lượng hàng đầu theo tiêu chuẩn quốc tế và
đáp ứng đa dạng sở thích của từng nhóm đối tượng sử dụng.
- Đội ngũ của Vinamilk luôn cập nhật kiến thức mới nhất về thị trường để tìm kiếm
cơ hội và ý tưởng phát triển sản phẩm, luôn phấn đấu không ngừng để đa dạng hóa
sản phẩm, cải tiến chất lượng sản phẩm.
BỎ PHẦN CHỮ ĐỎ NÀY- Đa dạng hóa sản phẩm: Vinamilk không ngừng nghiên
cứu và phát triển các sản phẩm mới nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu
dùng. Việc đa dạng hóa sản phẩm giúp Vinamilk mở rộng thị trường và thu hút đối
tượng khách hàng đa dạng.
- Cải tiến chất lượng sản phẩm: Vinamilk luôn chú trọng vào việc nâng cao chất
lượng sản phẩm, đảm bảo an toàn cho sức khỏe của người tiêu dùng. Từ đó không
chỉ giữ vững niềm tin của khách hàng mà còn tạo điều kiện cho sự phát triển bền
vững của thương hiệu.
- Phát triển sản phẩm cao cấp: Thương hiệu tập trung vào việc phát triển các sản
phẩm sữa cao cấp, có giá trị dinh dưỡng cao.

“SẢN XUẤT SỮA TƯƠI TIỆT TRÙNG VỚI THIẾT BỊ HIỆN ĐẠI VÀ CÔNG NGHỆ
SẢN XUẤT TIÊN TIẾN”
- Nhà máy Sữa Việt Nam được trang bị dây chuyền sản xuất sữa tươi tiệt trùng với
thiết bị hiện đại và công nghệ sản xuất tiên tiến hàng đầu hiện nay. Nhà máy hoạt

Nhó m 4 – Vinamilk Page 41


động trên một dây chuyền tự động, khép kín, từ khâu nguyên liệu đầu vào đến đầu
ra sản phẩm.
- Sữa tươi sau khi được kiểm tra chất lượng và qua thiết bị đo lường, lọc sẽ được
nhập vào hệ thống bồn chứa lạnh (150 m3/bồn)

Khu vực tiếp nhận sữa tươi nguyên liệu Các bồn chứa lạnh 150m3/bồn
- Từ bồn chứa lạnh, sữa tươi nguyên liệu sẽ qua các công đoạn chế biến: ly tâm
tách khuẩn, đồng hóa, thanh trùng, làm lạnh xuống 4 C và chuyển đến bồn chứa
o

sẵn sàng cho chế biến tiệt trùng UHT. Máy ly tâm tách khuẩn, giúp loại các vi khuẩn
có hại và bào tử vi sinh vật.

Máy ly tâm tách khuẩn

- Tiệt trùng UHT: Hệ thống tiệt trùng tiên tiến gia nhiệt sữa lên tới 140 C, sau đó sữa
o

được làm lạnh nhanh xuống 25 C, giữ được hương vị tự nhiên và các thành phần
o

dinh dưỡng, vitamin & khoáng chất của sản phẩm. Sữa được chuyển đến chứa
trong bồn tiệt trùng chờ chiết rót vô trùng vào bao gói tiệt trùng.

Hệ thống tiệt trùng UHT

Nhó m 4 – Vinamilk Page 42


- Nhờ sự kết hợp của các yếu tố: công nghệ chế biến tiên tiến, công nghệ tiệt trùng
UHT và công nghệ chiết rót vô trùng, sản phẩm có thể giữ được hương vị tươi ngon
trong thời gian 6 tháng mà không cần chất bảo quản.

Hệ thống máy rót

- Các robot LGV vận hành tự động sẽ chuyển pallet thành phẩm đến khu vực kho
thông minh. Ngoài ra, LGV còn vận chuyển các cuộn bao bì và vật liệu bao gói đến
các máy một cách tự động. Hệ thống robot LGV có thể tự sạc pin mà không cần sự
can thiệp của con người.

Robot LGV tự động

Robot đang tự đi tìm bình ắc quy được nạp đầy điện để thay cho mình khi hết năng lượng

Nhó m 4 – Vinamilk Page 43


- Kho thông minh hàng đầu tại Việt Nam, diện tích 6000m2 với 20 ngõ xuất nhập, có
chiều dài 105 mét, cao 35 mét, gồm 17 tầng giá đỡ với sức chứa 27168 lô chứa
hàng. Nhập và xuất hàng tự động với 15 Xe tự hành RGV (Rail guided vehicle) vận
chuyển pallet thành phẩm vào kho và 08 Robot cần cẩu (Stacker Crane) sắp xếp
pallet vào hệ khung kệ. Việc quản lý hàng hoá xuất nhập được thực dựa trên phần
mềm Wamas.

Hàng hóa tại kho thông minh

- Hệ thống vận hành dựa trên giải pháp tự động hoá Tetra Plant Master, cho phép
kết nối và tích hợp toàn bộ nhà máy từ nguyên liệu đầu vào cho đến thành phẩm.
Nhờ đó nhà máy có thể điều khiển mọi hoạt động diễn ra trong nhà máy, theo dõi và
kiểm soát chất lượng một cách liên tục. Hệ thống Tetra Plant Master cũng cung cấp
tất cả dữ liệu cần thiết giúp nhà máy có thể liên tục nâng cao hoạt động sản xuất và
bảo trì.

- Ngoài ra, hệ thống quản lý kho Wamas tích hợp hệ thống quản lý ERP và giải pháp
tự động hoá Tetra Plant Master mang đến sự liền mạch thông suốt trong hoạt động

Nhó m 4 – Vinamilk Page 44


của nhà máy với các hoạt động từ lập kế hoạch sản xuất, nhập nguyên liệu đến xuất
kho thành phẩm của toàn công ty.

2.4.Mô hình SWOT

Nhó m 4 – Vinamilk Page 45


Nguồn Tài Liệu Tham Khảo
1.https://www.vinamilk.com.vn/vi

2.https://thoibaotaichinhvietnam.vn/nam-2023-viet-nam-thuoc-nhom-tang-truong-
gdp-cao-nhat-the-gioi-142754.html

3. https://chuyengiamarketing.com/moi-truong-vi-mo-cua-vinamilk/

4.https://danso.org/viet-nam/#thap

5.https://marketingai.vn/trung-gian-marketing-la-gi-cac-vi-du-ve-trung-gian-
marketing-194125522.htm

7.https://viettutam.com/nghien-ngam-content/nghien-ngam-3-chien-dich-pr-tai-vn-
dinh-cua-chop/

8.https://ezcomclass.com/mo-hinh-5-ap-luc-canh-tranh-case-study-vinamilk/

9. Và cùng nhiều loại tài liệu tham khảo khác.

Nhó m 4 – Vinamilk Page 46

You might also like