Professional Documents
Culture Documents
Công Tác Phân Lo I - QTMT Toan Quoc 2020
Công Tác Phân Lo I - QTMT Toan Quoc 2020
Công Tác Phân Lo I - QTMT Toan Quoc 2020
Số CSYT [n(%)]
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
0 2 4 6 8 10 12 14
Số CSYT [n(%)]
Miền Miền Tây Miền
Stt Tiêu chí đánh giá
Bắc Trung Nguyên Nam
(n = 20) (n = 10) (n = 12) (n = 15)
1. - 12
Thu gom riêng từng nhóm chất thải 10 (100) -
(80,0)
2. Túi/thùng đựng chất thải kín khi thu - 14
10 (100) -
gom (93,3)
3. - 05
Quy định tuyến đường vận chuyển - -
(33,3)
4. - 12
Quy định giờ thu gom CTYT 09 (90,0) -
(80,0)
5. Thực hiện thu gom CTYT theo giờ - 12
09 (90,0) -
quy định (80,0)
6. Nhân viên thu gom CTYT sử dụng đầy - 10 (100) - 0 (0)
đủ phương tiện bảo hộ lao động
7. Đảm bảo tần suất thu gom ít nhất 1
20 (100) 10 (100) 12 (100) 15 (100)
lần/ngày
(-): Không có số liệu
Tất cả CSYT được quan trắc đều đảm bảo tần suất thu gom CTYT từ khoa/phòng
về khu vực lưu giữ chung của đơn vị ít nhất một lần trong ngày. Tỷ lệ đơn vị có thực hiện
thu gom riêng từng nhóm chất thải dao động từ 80,0% đến 100%. Tại một số CSYT vẫn
còn tình trạng thu gom chung giữa chất thải thông thường và chất thải lây nhiễm. Kết
quả quan trắc tại khu vực miền Nam ghi nhận chỉ có 33,3% đơn vị có đường vận chuyển
riêng dành cho CTYT, đối với các đơn vị còn lại do đặc thù về thiết kế xây dựng hoặc
diện tích cơ sở bị giới hạn dẫn đến việc thu gom CTYT về khu vực lưu giữ chung còn đi
qua khu vực phòng bệnh, khu vực tập trung đông người. Đa phần các đơn vị đều đã quy
định giờ thu gom CTYT và đã thực hiện thu gom chất thải theo đúng giờ quy định. Điểm
hạn chế lớn nhất trong công tác thu gom CTYT tại các CSYT ở khu vực miền Nam là
nhân viên thu gom chất thải chưa sử dụng đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động cá nhân,
hầu hết chỉ sử
dụng găng tay y tế khi thu gom rác. Tỷ lệ CSYT được quan trắc ở khu vực miền Trung có
nhân viên thu gom mang đầy đủ bảo hộ lao động là 100%.
Công tác lưu giữ CTRYT
Bảng: Công tác lưu giữ chất thải y tế tại các CSYT
Số CSYT [n(%)]
Miền Miền Tây Miền
Stt Tiêu chí đánh giá
Bắc Trung Nguyên Nam
(n = 20) (n = 10) (n = 12) (n = 15)
3. Chất thải lây nhiễm được lưu giữ riêng - 10(100) 12 (100) 13 (86,7)
Chất thải y tế nguy hại không lây nhiễm
4. - 6(60) 12 (100) 9 (60)
được lưu giữ riêng
Chất thải y tế thông thường phục vụ
5. - 3(100) 8 (66.7) 6 (40)
mục đích tái chế được lưu giữ riêng
Thời gian lưu giữ chất thải lây nhiễm
6. - 8(80) 12 (100) 13 (86,7)
đảm bảo đúng quy định
Nhà/khu lưu giữ chất thải rắn y tế có
7. - 8(80) 11 (91,7) 13 (86,7)
mái che cho khu vực lưu giữ;
Nhà/khu lưu giữ chất thải rắn y tế có
nền đảm bảo không bị ngập lụt, tránh
8. được nước mưa chảy tràn từ bên ngoài - 7(70) 12 (100) 11 (73,3)
vào, không bị chảy tràn chất lỏng ra bên
ngoài khi có sự cố rò rỉ, đổ tràn
Nhà/khu lưu giữ chất thải rắn y tế có
9. - 7(70) 8(66,7) 3 (20)
phân chia các ô hoặc có dụng cụ, thiết bị
lưu giữ riêng cho từng loại chất thải
hoặc nhóm chất thải có cùng tính chất
Trong nhà lưu giữ chất thải rắn y tế:
Từng ô, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất
10. thải y tế nguy hại có biển dấu hiệu cảnh - 3(30) 12 (100) 3 (20)
báo, phòng ngừa phù hợp với loại chất
thải y tế nguy hại được lưu giữ
Nhà/khu lưu giữ chất thải rắn y tế có vật
liệu hấp thụ (như cát khô hoặc mùn cưa)
11. và xẻng để sử dụng trong trường hợp rò - 4(40) 6 (50) 3 (20)
rỉ, đổ tràn chất thải y tế nguy hại ở dạng
lỏng
Nhà/khu lưu giữ chất thải rắn y tế có
12. - 5(50) 11 (91,7) 3 (20)
thiết bị phòng cháy chữa cháy