Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

NỘI DUNG VIẾT TIỂU LUẬN

HỌC PHẦN KINH DOANH DU LỊCH


1. Phâ n tích nộ i dung, quy trình, cá c vấ n đề phá p lý trong việc thà nh lậ p và đưa
và o kinh doanh mộ t doanh nghiệp du lịch cụ thể
2. Phâ n tích đặ c điểm sả n phẩ m du lịch do mộ t doanh nghiệp cung cấ p. Nhậ n xét
tá c độ ng củ a nhữ ng đặ c diểm nà y đến hoạ t độ ng kinh doanh củ a doanh nghiệp.
3. Phâ n tích đặ c điểm sả n phẩ m du lịch do mộ t doanh nghiệp cung cấ p. Nhậ n xét
tá c độ ng củ a nhữ ng đặ c diểm nà y đến chính sá ch giá củ a doanh nghiệp.
4. Phâ n tích đặ c điểm sả n phẩ m du lịch do mộ t doanh nghiệp cung cấ p. Nhậ n xét
tá c độ ng củ a nhữ ng đặ c diểm nà y đến chính sá ch xú c tiến củ a doanh nghiệp.
5. Phâ n tích cá c yếu tố tá c độ ng đến chấ t lượ ng dịch vụ củ a mộ t sả n phẩ m hoặ c
doanh nghiệp du lịch cụ thể. Cá c định hướ ng hoà n thiện chấ t lượ ng củ a sả n
phẩ m hoặ c doanh nghiệp du lịch nà y.
6. Phâ n tích cá c yếu tố tá c độ ng đến hiệu quả kinh doanh củ a mộ t sả n phẩ m hoặ c
doanh nghiệp du lịch cụ thể. Cá c định hướ ng nâ ng cao hiệu quả kinh doanh củ a
sả n phẩ m hoặ c doanh nghiệp du lịch nà y.
7. Trình bà y cá c nộ i dung cơ bả n củ a chuyển đổ i số trong mộ t doanh nghiệp du
lịch cụ thể.
8. Phâ n tích cá c ưu, nhượ c điểm cũ ng như nhữ ng thuậ n lợ i và khó khă n củ a quá
trình chuyển đổ i số trong mộ t doanh nghiệp du lịch cụ thể.
9. Trình bà y và phâ n tích cá c xu hướ ng tiêu dù ng củ a thị trườ ng khá ch du lịch
nộ i địa. Cá c định hướ ng khai thá c và thích ứ ng vớ i cá c xu hướ ng nà y củ a mộ t
doanh nghiệp du lịch cụ thể.

Ghi chú: Đối với các bạn chưa thực tập tại doanh nghiệp: “Doanh nghiệp cụ thể” có thể là
một doanh nghiệp hiện đang hoạt động hoặc một doanh nghiệp giả định do sinh
viên tự đề xuất

Đối với các bạn K64 lựa chọn đơn vị mình đã thực tập trong kì thực tập vừa rồi

1
YÊU CẦU CỦA BÀI TIỂU LUẬN
1. Sinh viên chọ n 1 trong 9 nộ i dung trên là m tiểu luậ n
2. Bà i tiểu luậ n là bà i cá nhâ n
3. Nghiêm cấm sao chép dướ i mọ i hình thứ c. Cá c trích dẫ n phả i có nguồ n gố c
rõ rà ng, đầ y đủ (Xem quy định về trích dẫ n gử i kèm). Tấ t cả cá c bà i có lỗ i
sao chép đều bị 0 (khô ng) điểm
4. Hình thứ c Tiểu luậ n:
- In trên giấy A4.
- Margins: Top: 2.0 cm; Bottom: 2.3 cm; Left: 3.0 cm; Right: 2cm
- Dung lượng từ 05 - 08 trang, đánh số trang bắt đầu từ sau mục lục
- Cỡ chữ 13.
- Spacing: Before: 6 pt; After: 0 pt; Line spacing: 1.3 line
- Character spacing: Scale: 100%; Spacing: Normal; Position: Normal
- Ngoài bìa ghi đầy đủ thông tin về trường, bài thi, môn học, tên tiểu luận, họ
tên, mã sinh viên và thời gian
5. Thờ i gian nộ p: Lớ p trưở ng tậ p hợ p bà i, nộ p cho giá o viên theo lịch thô ng
bá o trên lớ p.
6. Khi nộ p bà i phả i ký vào danh sách nộp. Nhữ ng bà i khô ng có chữ ký trong
danh sá ch nộ p khô ng đượ c chấ m.

2
HƯỚNG DẪN CÁCH TRÍCH DẪN TÀI LIỆU THAM KHẢO
VÀ LẬP DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO (1)
- Tà i liệu tham khả o bao gồ m cá c tà i liệu đượ c trích dẫ n, sử dụ ng và đề cậ p
trong luậ n vă n, luậ n á n, khó a luậ n, tiểu luậ n, bà i bá o....
- Trích dẫ n tham khả o có ý nghĩa quan trọ ng đố i vớ i bá o cá o nghiên cứ u khoa
họ c (là m tă ng giá trị đề tà i nghiên cứ u nhờ có đố i chiếu, tham khả o, so sá nh,...
vớ i cá c nguồ n tà i liệu từ bên ngoà i, thể hiện rõ nguồ n gố c cá c thô ng tin thu
thậ p đượ c) và vớ i ngườ i viết bá o cá o (phá t triển nă ng lự c nghiên cứ u: nhờ quá
trình tìm kiếm và chọ n lọ c nhữ ng thô ng tin có chấ t lượ ng, giú p là m tă ng khả
nặ ng tự họ c, tự tìm kiếm thô ng tin và khai thá c thô ng tin; bồ i dưỡ ng ý thứ c đạ o
đứ c nghề nghiệp, trá nh hà nh độ ng đạ o vă n...). Có hai cá ch trích dẫ n phổ biến
nhấ t là trích dẫ n theo “tên tá c giả - nă m” (hệ thố ng Havard) và trích dẫ n theo
chữ số (hệ thố ng Vancouver) là cá ch hiện đang đượ c Bộ Giá o dụ c và Đà o tạ o
Việt Nam lự a chọ n.
- Nguồ n trích dẫ n phả i đượ c ghi nhậ n ngay khi thô ng tin đượ c sử dụ ng. Nguồ n
trích dẫ n có thể đượ c đặ t ở đầ u, giữ a hoặ c cuố i mộ t câ u, cuố i mộ t đoạ n vă n
hay cuố i mộ t trích dẫ n trự c tiếp (ví dụ hình vẽ, sơ đồ , cô ng thứ c, mộ t đoạ n
nguyên vă n).
1. Các hình thức và nguyên tắc trích dẫn tài liệu tham khảo:
a. Hình thức trích dẫn
- Trích dẫn trực tiếp là trích dẫ n nguyên vă n mộ t phầ n câ u, mộ t câ u, mộ t đoạ n
vă n, hình ả nh, sơ đồ , quy trình,… củ a bả n gố c và o bà i viết. Trích dẫ n nguyên
vă n phả i bả o đả m đú ng chính xá c từ ng câ u, từ ng chữ , từ ng dấ u câ u đượ c sử
dụ ng trong bả n gố c đượ c trích dẫ n. “Phầ n trích dẫ n đượ c đặ t trong ngoặ c kép”,
[số TLTK] đặ t trong ngoặ c vuô ng. Khô ng nên dù ng quá nhiều cá ch trích dẫ n
nà y vì bà i viết sẽ nặ ng nề và đơn điệu.
- Trích dẫn gián tiếp là sử dụ ng ý tưở ng, kết quả , hoặ c ý củ a mộ t vấ n đề để diễn
tả lạ i theo cá ch viết củ a mình nhưng phả i đả m bả o đú ng nộ i dung củ a bả n gố c.
Đâ y là cá ch trích dẫ n đượ c khuyến khích sử dụ ng trong nghiên cứ u khoa họ c.
Khi trích dẫ n theo cá ch nà y cầ n cẩ n trọ ng và chính xá c để trá nh diễn dịch sai,
đả m bả o trung thà nh vớ i nộ i dung củ a bà i gố c.

1
Tài liệu này được download từ website của Khoa Sau Đại học – Đại học Quốc gia Tp. HCM. Nội dung trong
tài liệu này biên soạn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3
- Trích dẫn thứ cấp là khi ngườ i viết muố n trích dẫ n mộ t thô ng tin qua trích dẫ n
trong mộ t tà i liệu củ a tá c giả khá c. Ví dụ khi ngườ i viết muố n trích dẫ n mộ t
thô ng tin có nguồ n gố c từ tá c giả A, nhưng khô ng tìm đượ c trự c tiếp bả n gố c
tá c giả A mà thô ng qua mộ t tà i liệu củ a tá c giả B. Khi trích dẫ n theo cá ch nà y
khô ng liệt kê tà i liệu trích dẫ n củ a tá c giả A trong danh mụ c tà i liệu tham khả o.
Mộ t tà i liệu có yêu cầ u khoa họ c cà ng cao thì cà ng hạ n chế trích dẫ n thứ cấ p
mà phả i tiếp cậ n cà ng nhiều tà i liệu gố c cà ng tố t.
b. Một số nguyên tắc về trích dẫn tài liệu tham khảo
- Tà i liệu tham khả o có thể đượ c trích dẫ n và sử dụ ng trong cá c phầ n đặ t vấ n đề,
tổ ng quan, phương phá p nghiên cứ u, bà n luậ n. Phầ n giả thiết nghiên cứ u, kết
quả nghiên cứ u, kết luậ n, kiến nghị khô ng sử dụ ng tà i liệu tham khả o.
- Cá ch ghi trích dẫ n phả i thố ng nhấ t trong toà n bộ bà i viết và phù hợ p vớ i cá ch
trình bà y trong danh mụ c tà i liệu tham khả o.
- Việc trích dẫ n là theo thứ tự củ a tà i liệu tham khả o ở danh mụ c Tà i liệu tham
khả o và đượ c đặ t trong ngoặ c vuô ng, khi cầ n có cả số trang, ví dụ [15, 314-
315]. Đố i vớ i phầ n đượ c trích dẫ n từ nhiều tà i liệu khá c nhau, số củ a từ ng tà i
liệu đượ c đặ t độ c lậ p trong từ ng ngoặ c vuô ng và theo thứ tự tă ng dầ n, cá ch
nhau bằ ng dấ u phả y và khô ng có khoả ng trắ ng, ví dụ [19],[25],[41].
- Việc sử dụ ng hoặ c trích dẫ n kết quả nghiên cứ u củ a ngườ i khá c, củ a đồ ng tá c
giả phả i đượ c dẫ n nguồ n đầ y đủ và rõ rà ng. Nếu sử dụ ng tà i liệu củ a ngườ i
khá c (trích dẫ n bả ng, biểu, cô ng thứ c, đồ thị cù ng nhữ ng tà i liệu khá c) mà
khô ng chú dẫ n tá c giả và nguồ n tà i liệu thì luậ n vă n khô ng đượ c duyệt để bả o
vệ.
- Khô ng ghi họ c hà m, họ c vị, địa vị xã hộ i củ a tá c giả và o thô ng tin trích dẫ n.
- Tà i liệu đượ c trích dẫ n trong bà i viết phả i có trong danh mụ c tà i liệu tham
khả o.
- Tà i liệu đượ c liệt kê trong danh mụ c tham khả o phả i có trích dẫ n trong bà i
viết.
- Khô ng trích dẫ n tà i liệu mà ngườ i viết chưa đọ c. Chỉ trích dẫ n khi ngườ i viết
phả i có tà i liệu đó trong tay và đã đọ c tà i liệu đó . Khô ng nên trích dẫ n nhữ ng
chi tiết nhỏ , ý kiến cá nhâ n, kinh nghiệm chủ quan, nhữ ng kiến thứ c đã trở nên
phổ thô ng.

4
- Khi mộ t thô ng tin có nhiều ngườ i nó i đến thì nên trích dẫ n nhữ ng nghiên cứ u/
bà i bá o/ tá c giả có tiếng trong chuyên ngà nh.
c. Xây dựng và cách trình bày danh mục tài liệu tham khảo:
- Danh mụ c tà i liệu tham khả o đượ c sắ p xếp theo trình tự sử dụ ng (trích dẫ n)
trong luậ n vă n, luậ n á n, bà i viết...khô ng phâ n biệt tiếng Việt, Anh, Phá p...Tà i
liệu tham khả o đượ c trích dẫ n theo số (đã đượ c xá c định trong danh mụ c tà i
liệu tham khả o), khô ng theo tên tá c giả và nă m. Cá c tà i liệu bằ ng tiếng nướ c
ngoà i phả i giữ nguyên vă n, khô ng phiên â m, khô ng dịch. Nhữ ng tà i liệu viết
bằ ng tiếng nướ c ngoà i ít ngườ i Việt biết thì có thể ghi thêm phầ n tiếng Việt đi
kèm theo mỗ i tà i liệu. Khô ng nên dù ng luậ n vă n, luậ n á n, Website và hạ n chế
dù ng sá ch giá o khoa là m tà i liệu tham khả o.
- Tà i liệu tham khả o là bà i bá o trong tạ p chí, tậ p san đượ c trình bà y như sau:
Họ và tên tá c giả đượ c viết đầ y đủ đố i vớ i tên ngườ i Việt Nam; Họ (viết đầ y
đủ ), tên gọ i và tên đệm (viết tắ t) đố i vớ i tên ngườ i nướ c ngoà i. Nếu bà i bá o có
nhiều tá c giả , cầ n ghi tên 3 tá c giả đầ u và cộ ng sự (et al-tiếng Anh), nă m xuấ t
bả n (trong ngoặ c đơn). Tên bà i bá o. Tên tạ p chí, tậ p san (ghi nghiêng), tậ p (số ,
khô ng có dấ u ngă n cá ch, đặ t trong ngoặ c đơn, dấ u phẩ y sau ngoặ c đơn), cá c số
trang (gạ ch nố i giữ a hai số , dấ u chấ m kết thú c). Ví dụ :
1. Nguyễn Kim Sơn, Phạ m Hù ng Vâ n, Nguyễn Bả o Sơn và cộ ng sự (2010). Độ t
biến gen mã hó a EGFR trong ung thư phổ i. Tạp chí nghiên cứu y học, 3, 30-37.
2. Amanda B.R, Donna P.A, Robin J.L et al (2008). Total prostate specific antigen
stability confirmed after long-term storage of serum at -80C. J.Urol, 180(2),
534-538.

- Tà i liệu tham khả o là mộ t chương (mộ t phầ n) trong cuố n sá ch ghi như sau:
Họ và tên tá c giả củ a chương (phầ n) sá ch hoặ c cơ quan ban hà nh; nă m xuấ t
bả n (đặ t trong ngoặ c đơn). Tên chương (hoặ c phầ n), Tên sá ch (ghi nghiêng,
dấ u phẩ y cuố i tên), lầ n xuấ t bả n (chỉ ghi mụ c nà y vớ i lầ n xuấ t bả n thứ hai trở
đi), nhà xuấ t bả n (dấ u phẩ y cuố i tên nhà xuấ t bả n); nơi xuấ t bả n (ghi tên thà nh
phố , khô ng phả i ghi tên quố c gia), tậ p, trang.. Nếu sá ch có hai tá c giả thì sử
dụ ng chữ và (hoặ c chữ and) để nố i tên hai tá c giả . Nếu sá ch có 3 tá c giả trở lên
thì ghi tên tá c giả thứ nhấ t và cụ m từ cộ ng sự (hoặ c et al.). Ví dụ :
1. Kouchoukos N.T (2013). Postoperative care. Kirklin/Barratt-Boyes Cardiac
Surgery, fourth edition, Elsevier Saunder, Philadenphia, 1, 190-249.Bottom of
Form

5
- Tà i liệu tham khả o là sá ch ghi như sau:
Tên tá c giả hoặ c cơ quan ban hà nh; nă m xuấ t bả n (đặ t trong ngoặ c đơn). Tên
sá ch (ghi nghiêng, dấ u phẩ y cuố i), lầ n xuấ t bả n (chỉ ghi mụ c nà y vớ i lầ n xuấ t
bả n thứ hai trở đi), nhà xuấ t bả n (dấ u phẩ y cuố i tên nhà xuấ t bả n); nơi xuấ t
bả n (ghi tên thà nh phố , khô ng phả i ghi tên quố c gia, đặ t dấ u chấ m kết thú c).
Nếu sá ch có hai tá c giả thì sử dụ ng chữ và (hoặ c chữ and) để nố i tên hai tá c giả .
Nếu sá ch có 3 tá c giả trở lên thì ghi tên tá c giả thứ nhấ t và cụ m từ cộ ng sự
(hoặ c et al.). Ví dụ :
Tiếng Việt
1. Bộ Giá o dụ c và Đà o tạ o (2002). Cá c vă n bả n phá p luậ t về đà o tạ o sau đạ i họ c,
Nhà xuấ t bả n Giá o dụ c, Hà Nộ i.
2. Phạ m Thắ ng và Đoà n Quố c Hưng (2007). Bệnh mạ ch má u ngoạ i vi, Nhà xuấ t
bả n Y họ c, Hà Nộ i.
3. Trầ n Thừ a (1999). Kinh tế họ c vĩ mô , Nhà xuấ t bả n Giá o dụ c, Hà Nộ i.

Tiếng Anh
4. Boulding K.E (1995). Economic Analysis, Hamish Hamilton, London
5. Grace B. et al (1988). A history of the world, NJ: Princeton University Press,
Princeton.

- Tà i liệu tham khả o là luậ n á n, luậ n vă n, khó a luậ n ghi như sau:
Tên tá c giả , nă m bả o vệ (đặ t trong ngoặ c đơn). Tên đề tà i luậ n á n, luậ n vă n (ghi
nghiêng, dấ u phẩ y cuố i tên luậ n á n/luậ n vă n), bậ c họ c, tên chính thứ c củ a cơ
sở đà o tạ o. Ví dụ :
1. Đoà n Quố c Hưng (2006). Nghiên cứ u lâ m sà ng, cậ n lâ m sà ng và điều trị ngoạ i
khoa bệnh thiếu má u chi dướ i mạ n tính do vữ a xơ độ ng mạ ch, Luậ n á n tiến sĩ
y họ c, Trườ ng Đạ i họ c Y Hà Nộ i.
2. Nguyễn Hoà ng Thanh (2011). Nghiên cứ u mứ c sẵ n sà ng chi trả cho cả i thiện
điều kiện vệ sinh mô i trườ ng tạ i huyện Kim Bả ng, Hà Nam nă m 2010, Luậ n
vă n Thạ c sĩ y tế cô ng cộ ng, Trườ ng Đạ i họ c Y Hà Nộ i.

- Tà i liệu tham khả o là bà i bá o đă ng trong cá c kỷ yếu củ a hộ i nghị, hộ i thả o, diễn


đà n... ghi như sau:
Tên tá c giả (nă m). Tên bà i bá o. Tên kỷ yếu/tên hộ i nghị/diễn đà n (ghi
nghiêng), Địa điểm, thờ i gian tổ chứ c, cơ quan tổ chứ c, số thứ tự trang củ a bà i
bá o trong kỷ yếu. Ví dụ :
1. Nguyễn Đứ c Chính, Phạ m Hả i Bằ ng, Phạ m Vă n Trung và cs (2013). Nhậ n xét
tình hình bệnh nhâ n nhiễm HIV/AIDS điều trị tạ i bệnh viện Việt Đứ c giai đoạ n
6
2010-2012. Hộ i nghị khoa họ c quố c gia về phò ng chố ng HIV/AIDS lầ n thứ V,
Trườ ng Đạ i họ c Y Hà Nộ i ngà y 2-3/12/2013, Bộ Y tế, 342-346

- Tà i liệu tham khả o là cá c giá o trình, bà i giả ng hay tà i liệu lưu hà nh nộ i bộ : Cầ n


cung cấ p thô ng tin cơ bả n về tên tá c giả , nă m xuấ t bả n, tên giá o trình, bà i
giả ng, nhà xuấ t bả n (nếu có ), đơn vị chủ quả n. Ví dụ :
1. Hộ i đồ ng chứ c danh Nhà nướ c (2012). Vă n bả n phá p quy và tà i liệu hướ ng
dẫ n việc xét cô ng nhậ n đạ t tiêu chuẩ n chứ c danh giá o sư, phó giá o sư nă m
2012. Hà Nộ i, thá ng 5 nă m 2012.
2. Tạ Thà nh Vă n (2013). Giá o trình Hó a sinh lâ m sà ng. Nhà xuấ t bả n Y họ c,
Trườ ng Đạ i họ c Y Hà Nộ i

- Tà i liệu tham khả o trích dẫ n từ nguồ n internet, bá o mạ ng (hết sứ c hạ n chế loạ i


trích dẫ n nà y), nếu thậ t cầ n thiết thì ghi trích dẫ n như sau:
Tên tá c giả (nếu có ), nă m (nếu có ). Tên tà i liệu tham khả o, <đườ ng dẫ n để tiếp
cậ n tà i liệu đó >, thờ i gian trích dẫ n. Ví dụ :
1. Nguyễn Trầ n Bạ t (2009). Cả i cá ch giá o dụ c Việt Nam,
<http://www.chungta.com/Desktop.aspx/chungtasuyngam/giaoduc/cai_cac
h_giao_duc_Viet_Nam/>, xem 12/3/2009
2. Anglia Ruskin University. Havard system of Referencing Guide. [online]
Available at: http://libweb.anglia.ac.uk/referencing/havard.htm [Accessed 12
August 2011]

You might also like