Professional Documents
Culture Documents
2024 02 23 Sac Ky Khi - 2
2024 02 23 Sac Ky Khi - 2
2024 02 23 Sac Ky Khi - 2
(GAS Chromatography)
- Ứng dụng của hệ thống GC. Nêu thuận lợi và giới hạn của GC
2
Sắc ký khí
Gas Chromatography
1. Lịch sử
2. Nguyên tắc
3. Cơ chế
4. Sơ đồ khối
4.1/ Khí mang
4.2/ Bộ phận tiêm mẫu
4.3/ Buồng cột (lò nung)
4.4/ Cột sắc ký
4.5/Pha tĩnh
4.6/Detector
5. Ứng dụng
6. Thuận lợi và Giới hạn
1. LỊCH SỬ
Năm
1903 Nhà thực vật học người Nga Mikhail Tswett tách sắc tố thực vật
1950 Khái niệm sắc ký khí – lỏng được thành lập bởi Archer J. P. Martin và
Anthony T. James .
.
1952 Martin và Synge nhận giải Nobel hóa học cho “phát minh sắc ký
.
phân bố” hoặc “mâm lý thuyết” để mô tả hiệu quả của cột
.
1955 Sắc ký khí thật sự phát triển năm với sự ra đời của máy GC
5
2. NGUYÊN TẮC
6
3. CƠ CHẾ
GC là phương dựa trên sự phân chia dùng để
pháp phân tích tách chất bay hơi
hoặc có thể bay hơi khi gia nhiệt
nhưng không phá hủy mẫu..
Trong GC mẫu thử được hoá hơi và được bơm vào đầu của cột.
Sự rửa giải được đảm bảo bởi một luồng khí trơ được
dùng như pha động.
Ngược lại với - GC không có sự tương tác giữa các chất phân tích và
phần lớn các pha động. - pha động chỉ có một nhiệm vụ là di chuyển
loại sắc ký khác chất cần phân tích trong cột.
Các cấu tử của sẽ được phát hiện bằng một đầu dò và được ghi
mẫu thử khi ra thành pic dưới dạng đường cong Gauss với chiều rộng
khỏi cột một
càng hẹp càng tốt.
cách riêng rẽ,
7
3. CƠ CHẾ
GC không chỉ - được tìm thấy trong tự nhiên ở trạng thái khí
áp dụng đối với
các chất : - dễ hoá hơi, các hợp chất có khả năng bay hơi được
khi gia tăng nhiệt độ.
Hệ số khả năng
Độ phân giải
9
4. SƠ Đồ KHốI CỦA HỆ THỐNG GC
10
4. SƠ Đồ KHốI CỦA HỆ THỐNG GC
Column
Oven
front view
11
4. SƠ Đồ KHốI CỦA HỆ THỐNG GC
4.1/ Khí mang
13
4. SƠ Đồ KHốI CỦA HỆ THỐNG GC
4.1/ Khí mang
15
4. SƠ Đồ KHốI CỦA HỆ THỐNG GC
4.2/ Bộ phận tiêm mẫu
16
4. SƠ Đồ KHốI CỦA HỆ THỐNG GC
4.2/ Bộ phận tiêm mẫu
Tiêm đầu cột (headspace)
17
4. SƠ Đồ KHốI CỦA HỆ THỐNG GC
4.2/ Bộ phận tiêm mẫu
4.2.2/- Kỹ thuật tiêm mẫu
a. chia dòng b. không chia dòng
Split Injection Method Splitess Injection Method
được sử rộng rãi nhất để phân tích mao cho các mẫu có nồng độ thấp, yêu
dụng quản. Thực hiện phân tích ở cầu độ nhạy cao hơn so với những gì
nhiều nồng độ khác nhau -nồng phương pháp tách cung cấp.
độ tương đối cao
Với phương pháp tiêm này, hầu Trong phân tích mao quản, đây là một
hết các mẫu được loại bỏ. phương pháp phân tích tương đối
Chỉ một phần được đưa vào cột. hạn chế về các thành phần. Chủ yếu
Vì lý do này, nó không phù hợp
được sử dụng để phân tích lượng
để phân tích vết.
vết (vài chục ppm trở xuống).
18
4. SƠ Đồ KHốI CỦA HỆ THỐNG GC
4.3/ Buồng Cột (lò nung)
Yêu cầu
Tăng nhiệt độ nhanh, đều trong toàn
bộ buồng cột
Ổn định nhiệt độ
Có khả năng thay đổi nhiệt độ nhanh,
chính xác từng bước nhỏ trong sắc ký
với chương trình nhiệt
Nhiệt độ: 40 – 450 oC
Thiết kế
Thể tích buồng chứa 1 hay nhiều cột
Điện trở đun nóng buồng
Nhiệt kế điều nhiệt
Quạt lưu chuyển dòng khí làm nóng
đều vị trí buồng
19
4. SƠ Đồ KHốI CỦA HỆ THỐNG GC
4.3/ Buồng Cột (lò nung)
Nhiệt độ phải đủ cao để mẫu phân tích hóa hơi nhưng không làm hư pha
tĩnh
Nhiệt độ cao: chất phân tích dịch chuyển nhanh nhưng tách kém
Nhiệt độ thấp: chất phân tích dịch chuyển chậm nhưng tách tốt
Đẳng nhiệt:
- Xác định chỉ số Kovats
- Mẫu chứa ít cấu tử
Đẳng nhiệt ở 45 oC
cắt
21 dọc
cắt dọc
4. SƠ Đồ KHốI CỦA HỆ THỐNG GC
4.4/ Cột sắc ký
22
4. SƠ Đồ KHốI CỦA HỆ THỐNG GC
4.4/ Cột sắc ký
So sánh cột nhồi và cột mao quản về tR, Hiệu năng cột, Tính trơ hóa học,
Lượng mẫu phân tích, Độ lặp lại
23
4. SƠ Đồ KHốI CỦA HỆ THỐNG GC
4.5/ Pha tĩnh
Pha tĩnh lỏng Thường là các polyethylen glycol phân cực như
(SK Khí – Carbowax 20M, PEG hoặc không phân cực như
lỏng) polymer của methylsilicon (OV 101 hay SE-30) DC,
XE, SF … có ái lực (hòa tan) với mẫu phân tích
Không bay hơi
Bền với nhiệt
Trơ về mặt hóa học
Pha tĩnh Khả năng hấp phụ khác nhau tùy theo pha tĩnh
rắn (SK Khí thường là các Polymer như chromosorb 101,
– rắn) carbowax, porapack hoặc Silica, nhôm oxyd …
pha tĩnh Phân lập các methyl ester acid béo: DEGS
thông dụng
(diethylenglycol succinat) 24
4. SƠ Đồ KHốI CỦA HỆ THỐNG GC
4.5/ Pha tĩnh
Pha tĩnh Tên thương mại Nhiệt độ tối đa (oC) Áp dụng
25
Các pha tĩnh và độ phân cực
26
4. SƠ Đồ KHốI CỦA HỆ THỐNG GC
4.6. Bộ phận phát hiện (Detector)
Phát hiện các chất bằng các tính chất vật lý để chuyển hóa một đại
lượng không điện (nồng độ các chất được tách khỏi cột sắc ký) thành
đại lượng điện.
Yêu cầu:
Đủ nhạy, Ổn định và chính xác
Đáp ứng tuyến tính trên khoảng nồng độ rộng
Nhiệt độ tối đa: 400oC
Cho tín hiệu nhanh và độc lập với tốc độ dòng
Độ tin cậy cao và dễ sử dụng
Phát hiện tất cả các hợp chất
Không hủy mẫu phân tích
27
4. SƠ Đồ KHốI CỦA HỆ THỐNG GC
4.6. Bộ phận phát hiện (Detector)
-Một đầu dò chứa một dây tóc được làm nóng với dòng điện
đặt vào. Khi khí mang chứa các chất hòa tan đi qua tế bào, sẽ
xảy ra sự thay đổi dòng điện dây tóc. Sự thay đổi hiện tại
được so sánh với dòng điện trong ô tham chiếu. Đo sự khác
biệt và tín hiệu được tạo ra.
4. SƠ Đồ KHốI CỦA HỆ THỐNG GC
4.6. Bộ phận phát hiện (Detector)
4.6.1. Đầu dò dẫn nhiệt (TCD: Thermal Conductivity Detector)
Ứng có thể phát hiện tất cả các hợp chất (nước, formaldehyd, acid
dụng formic…) trừ khí mang.
TCD chủ yếu được sử dụng để phát hiện khí vô cơ và các
thành phần mà FID không nhạy cảm.
Helium thường được sử dụng làm khí mang. (N2 và Ar được
dùng để phân tích He và H2.)
4. SƠ Đồ KHốI CỦA HỆ THỐNG GC
4.6. Bộ phận phát hiện (Detector)
4.6.2. Đầu dò ion hóa ngọn lửa FID
Nguyên Đốt chất phân tích trong H2/không khí tạo ra các gốc CH và
lý hoạt CHO+
động CH* + O* CHO+ + e-
Nhiệt độ cao của ngọn lửa: Các chất hữu cơ bị phân hủy
bởi nhiệt sinh ra các ion. Các ion sinh ra dòng điện khi va vào
tấm góp, được khuếch đại và ghi thành tín hiệu
Dưới điện thế (300 V) các ion này sinh ra dòng điện
Cường độ dòng điện tỷ lệ với bản chất và số lượng các ion
sinh ra
4. SƠ Đồ KHốI CỦA HỆ THỐNG GC
4.6. Bộ phận phát hiện (Detector)
4.6.2. Đầu dò ion hóa ngọn lửa FID
Ứng Nhạy cảm với các nhóm ái điện tử, như các hợp chất halogen,
dụng carbon liên hợp, nitril, hợp chất cơ kim … đặc biệt là các chất
hữu cơ có chứa –F, -Cl, -Br, -I, -CN, NO2
Xác định các hợp chất chứa nhóm chức hoặc đa liên kết
Độ nhạy: khá rộng 1 – 106
Thường sử dụng phân tích thuốc trừ sâu, diệt cỏ có chứa
vòng benzen clo hóa
Sơ đồ nguyên lý
4. SƠ Đồ KHốI CỦA HỆ THỐNG GC
4.6. Bộ phận phát hiện (Detector)
4.6.4. Đầu dò nhiệt điện tử ngọn lửa (FTD) Flame Thermionic Detectors
Ứng FTD là một đầu dò chọn lọc, độ nhạy cao đối với các hợp chất
dụng nitơ hữu cơ và các hợp chất phosphor vô cơ và hữu cơ. Tính
chọn lọc của FTD đối với các hợp chất phosphor không tốt
bằng FPD.
Nguyên lý Mỗi hợp chất lưu huỳnh, hợp chất phốt pho và hợp chất
hoạt động thiếc hữu cơ đều phát ra ánh sáng ở các bước sóng duy
nhất khi bị đốt cháy. Bằng cách cho ánh sáng đi qua một
bộ lọc, chỉ ánh sáng có bước sóng duy nhất này mới đến
được ống nhân quang. Sau đó, ống nhân quang sẽ
chuyển đổi cường độ ánh sáng được phát hiện thành tín
hiệu điện.
4. SƠ Đồ KHốI CỦA HỆ THỐNG GC
4.6. Bộ phận phát hiện (Detector)
4.6.5. Đầu dò trắc quang ngọn lửa (FPD) Flame Photometric Detectors) :
Ứng FPD là một đầu dò chọn lọc, độ nhạy cao đối với các hợp
dụng chất photpho (P), hợp chất lưu huỳnh (S) và hợp chất thiếc
hữu cơ (Sn).
FPD có tính chọn lọc cao vì nó phát hiện ánh sáng đặc trưng
của nguyên tố phát ra trong ngọn lửa hydro
4. SƠ Đồ KHốI CỦA HỆ THỐNG GC
4.6. Bộ phận phát hiện (Detector)
4.6.6. Đầu dò khối phổ (MS: Mass Spectrometry):
:
Nguyên Đầu dò được đặt trong chân không. Các hợp chất phân tích bị bắn
lý hoạt
động phá bằng electron (EI) hoặc phân tử khí (CI). Các hợp chất phân
mảnh thành các ion hoặc mảnh mang điện tích đặc trưng. Các ion
thu được được tập trung và tăng tốc vào bộ lọc khối. Bộ lọc khối có
chọn lọc cho phép tất cả các ion có khối lượng cụ thể đi qua. Tất cả
các ion có khối lượng riêng được phát hiện.
Bộ lọc khối lượng sau đó cho phép khối lượng tiếp theo đi qua trong
khi loại trừ tất cả các khối lượng khác.
Bộ lọc khối lượng quét từng bước qua phạm vi khối lượng được chỉ
định vài lần trong một giây. Tổng số ion được tính cho mỗi lần quét.
Độ phong phú hoặc số lượng ion trên mỗi lần quét được vẽ biểu đồ
theo thời gian để thu được sắc ký đồ (gọi là TIC). Phổ khối thu
được cho mỗi lần quét, biểu đồ khối lượng ion khác nhau so với độ
phong phú hoặc số lượng của chúng.
Tính chọn lọc: Bất kỳ hợp chất nào tạo ra các mảnh trong phạm vi
khối lượng đã chọn. Có thể là một phạm vi khối lượng bao gồm
(quét toàn bộ) hoặc chỉ các ion chọn lọc (SIM).
4. SƠ Đồ KHốI CỦA HỆ THỐNG GC
4.6. Bộ phận phát hiện (Detector)
4.6.6. Đầu dò khối phổ (MS: Mass Spectrometry):
Ứng - Phân tích, định danh, định lượng,…các thành phần có trong
dụng mẫu.
- Phân tích hàm lượng các chất độc hại như: 3-MCPD; 1,3-
DCP; Phytosterol...trong thực phẩm. - Phân tích dư lượng
các hợp chất trong các nền mẫu thực phẩm, nước,…
41
5. ỨNG DUNG CỦA HỆ THỐNG GC
• Điều kiện: Hợp chất phải tồn tại và chịu được nhiệt độ cột (có thể
• Xác định:
– Các loại khí (H2, N2, O2, Ar, CO2, CO, CH4)
– Hydrocarbons
– Dung môi 42
5. ỨNG DUNG CỦA HỆ THỐNG GC
5.2. GC thường được kết hợp với các kỹ thuật chọn lọc của quang phổ,
Phân cung cấp thêm cho các nhà hóa học:
tích - các kỹ thuật mạnh để xác định các thành phần của hỗn hợp phức
định tạp, khảo sát sự chuyển hóa của hợp chất trong dịch sinh học
lượng (đã xử lý)
- Xác định hàm lượng của hoạt chất trong công thức thuốc
- Phát hiện tạp trong công thức thuốc
43
6. THUẬN LỢI VÀ GiỚI HẠN CỦA GC
6.1. Chỉ yêu cầu các mẫu rất nhỏ với ít sự chuẩn bị tốt trong việc tách
Thuận hỗn hợp phức tạp
lợi Kết quả thu được (1 - 100 phút)
Độ chính xác rất cao
Chỉ cần thiết bị có độ nhạy để phát hiện hỗn hợp hữu cơ dễ bay
hơi ở nồng độ thấp
Thiết bị không phức tạp lắm (lò nướng tinh vi)
6.2. - Những chất bền với nhiệt mới có thể được phân tích
Giới - Phải tạo dẫn chất mới có thể triển khai GC
hạn - Phân tích định lượng thường khó hơn HPLC vì thể tích tiêm vào
rất nhỏ.
44
The End
45