Ielts Writing Task 1

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 15

Mô tả 1 bản đồ ở hiện tại

Loại này thường có tần số xuất hiện không cao, vì nó chỉ đòi hỏi thí sinh sử dụng thì
hiện tại đơn giản và không có sự so sánh nào cả.

Mô tả 2 bản đồ
Là dạng đề IELTS Writing Task 1 có số lượng từ 2 bản đồ trở lên. Đây là dạng IELTS
Writing task 1 map xuất hiện thông thường hơn. Theo đó, bạn sẽ được cung cấp từ 2
Map trở lên để miêu tả cùng một khu vực nhưng khác nhau về thời gian. Nhiệm vụ của
người viết trong dạng biểu đồ Map đôi là phải lần lượt làm rõ những sự thay đổi được
kể trên biểu đồ.
2 bản đồ trong quá khứ

Dạng 1 bản đồ trong hiện tại và 1 trong tương lai

Người viết cần sử dụng thì hiện tại và thì tương lai. Dạng Map IELTS này thường mô tả
sự phát triển trong tương lai của một thị trấn/thành
phố.

Dạng 2 bản đồ trong quá khứ và 1 ở hiện tại


Thí sinh phải sử dụng cả thì hiện tại và quá khứ để mô tả bản đồ và sự phát triển của địa
điểm đó. Ngoài ra, vì đây là một quá trình nhân tạo nên chúng ta sẽ sử dụng các
mẫu câu bị động.

Cấu trúc cách viết Map trong IETLS


Để miêu tả 2 bản đồ, người viết nên chia bài viết thành 4 đoạn văn (paragraph):

Đoạn 1: Introduction

Người viết cần paraphrase lại câu ở đề bài bằng các từ đồng nghĩa hoặc thay đổi cấu
trúc câu.

Đoạn 2: Overview

Mô tả chung về 2 bản đồ và những sự khác biệt đáng chú ý nhất giữa chúng.

Cấu trúc chung cho câu overview:

Overall, the + [danh từ] + [witness] radical changes with the most noticeable being +
[cụm danh từ]

Các cụm danh từ để nêu điểm khác biệt giữa 2 bản đồ thường dùng:

1. The relocation and expansion of + ABC: sự di dời và mở rộng của + ABC


2. The replacement of ABC for XYZ: sự thay thế của cái cũ (ABC) cho cái mới (XYZ)
3. The addition of ABC: sự thêm vào của ABC
4. The erection of ABC: sự xây dựng thêm ABC
5. The disappearance of ABC: sự biến mất của ABC

Đoạn 3: Main paragraph 1

Miêu tả những thay đổi đã xảy ra.

Đoạn 4: Main paragraph 2

Miêu tả những thay đổi đã xảy ra.

Người viết có thể nhóm thông tin trong đoạn 3 và 4 với nhau theo thời gian hoặc theo
các phân khúc trong bản đồ để tiện nhóm thông tin so sánh ( việc này sẽ tùy thuộc vào
đề bài).
Ngôn ngữ miêu tả trong IELTS Writing Task 1 Maps
Ngôn ngữ chỉ phương hướng – Directional Languages

Top left-hand corner Top Top right-hand corner


Left-hand side Middle/centre Right-hand side
Bottom left-hand Bottom Bottom right-hand corner
corner
Lưu ý: Một lưu ý quan trọng trong quá trình miêu tả IELTS Writing Task 1 Map đó là việc
sử dụng các giới từ chính xác. Như các cấu trúc và mình hoạ phía trên, người viết có thể
thấy rằng mỗi một cách diễn tả phương hướng đều đi kèm với một giới từ cố định. Vì
vậy, để giúp bài viết chính xác về mặt ngữ pháp và từ vựng thì người viết cần phân biệt
khi nào dùng “to, in, on, at”.

The difference between ‘to’ and ‘in/on/at’:

1. “B is to the west/left of A”: B is not a part of A. (Vietnam is to the east of Laos)


2. “B is in the south-west/on the bottom right-hand corner of A”: B is a part of
A. (Vietnam is in the south-east of Asia)

Một số cách diễn vị trí trong IELTS Writing task 1 map


Ngôn ngữ để miêu tả sự thay đổi giữa các bản đồ
trong IELTS Writing task 1 map
Ngôn ngữ thay đổi thể hiện sự thay đổi theo thời gian của các đối tượng trong bản đồ.
Việc so sánh và tìm điểm khác biệt này sẽ làm nổi bật ra sự thay đổi và cũng là điều cực
kỳ quan trọng với dạng miêu tả bản đồ. Thông thường, những đối tượng quan trọng
trên bản đồ sẽ được chú thích tên đầy đủ. Việc mà người viết phải làm đó là nêu ra được
sự thay đổi của từng đối tượng đó.

Sau đây là một vài cấu trúc có thể sử dụng để miêu tả sự thay đổi của các đối tượng
thường gặp trong một bài IELTS Writing task 1 map:

Item: Buildings

Built, constructed, erected: Được xây lên

Ví dụ: A power plant was constructed to the east of the mine.

Renovated, reconstructed, modernized: Được xây lại

Ví dụ: The university library was completely renovated.

Converted, transformed (into something): Được biến đổi thành …

Ví dụ: The playground was converted into a large car park.

Replaced (by something): Được thế chỗ bởi …

Ví dụ: The garden was replaced by a large car park.

Relocated (to somewhere): Được di dời tới …

Ví dụ: The student hall was relocated to the east of the university.

Extended, expanded: Được mở rộng

Ví dụ: The hotel was greatly extended to a total of 70 rooms.

Demolished, knocked down, flattened: Bị dỡ bỏ

Ví dụ: The warehouse was demolished and replaced by a garage.


Item: Trees/Forest

Cut-down, chopped down: Bị chặt hạ

Cleared (to make way for): Bị xóa sổ để dành chỗ cho

Ví dụ: The forest on the western end of the island were chopped down to make way for
a hotel.

Planted :Được trồng

Ví dụ:Many palms were planted around the villa.

Item: Bridge, port, road, railway, etc.

Constructed, built, erected: Được xây lên

Ví dụ: A bridge across the river was erected.

Extended, expanded, widen: Được mở rộng

Ví dụ: The main road was widen to meet the increasing demand.

Reopened: Được khôi phục

Ví dụ: The old railway alongside the river has been reopened.

Item: Amenities

Opened up, set up, established: Được xây dựng

Ví dụ: A new theme park was opened just opposite the shopping mall.

Developed, expanded: Được mở rộng

Ví dụ: The cinema was rapidly expanded.

Ứng dụng và phân tích ví dụ IELTS Writing task 1 map


Step 1: Analyze the map

2009 – 2010:Cả 2 bản đồ đều diễn ra trong quá khứ nên thì sẽ sử dụng là thì quá khứ
đơn.

Có nhiều sự thay đổi diễn ra sau 1 năm, bài viết này người viết chia làm 3 phân khúc:
1. Miêu tả sự thay đổi ở phần trên cùng, bao gồm: “Main entrance”, “side entrance”
và “registration area”
2. Miêu tả sự thay đổi ở phần góc phải, bao gồm: “Balcony” và “exhibition area”
3. Miêu tả sự thay đổi ở phần góc trái, bao gồm: “Concert hall”, “meeting room” và
“display area”

Step 2: Introduction

Các cấu trúc câu có thể dùng trong phần Introduction

1. The pictures
2. The maps
3. The plans
4. illustrate
5. describe
6. demonstrate
7. the transformation of a + Noun
8. how a [Noun] change/ transform in after some developments
9. a number of changes which took place in [place]
10. from …. to …..
11. between … and …
12. during a …-year period starting from ….

Intro của hình trên:

The given maps illustrate the transformation of a conference hall in 2010 compared to
2009.

Step 3: Overview: Point out the most noticeable changes

Overall, the trade conference witnessed radical changes with the most noticeable being
the replacement of a concert hall and a meeting room for an exhibition area.

Step 4: Body

Outline the report

First paragraph:

Miêu tả các features trong năm 2009 và sự thay đổi của “main entrance”, “side entrance”
và “registration area”.
Main entrance, side entrance: giữ nguyên không đổi

Registration area: được di dời qua góc phải và ngoài ra còn được thay thế bởi
refreshment area

Second paragraph: Các sự thay đổi còn lại

1 câu miêu tả sự thay đổi của “balcony” và “exhibition area”

 Balcony: được thêm vào 1 cái lounge area


 Exhibition area: được di dời sang góc trái và được mở rộng

1 câu miêu tả sự thay đổi của “concert hall”, “meeting room” và “display area”

 Concert hall được di dời sang nằm cạnh balcony


 Meeting room và display area biến mất

Các cấu trúc câu thường dùng trong dạng Map IELTS
 There be:

There were a main entrance and a side entrance in the northwest and northeast corner
of the floor, between which was a registration area.

 While S + V, S + V

While the two entrances remained unchanged, the registration area was relocated to the
south to make way for a newly-built refreshment area.

 S + V, whereas S + V

The balcony on the right hand side was equipped with a lounge area in 2010, whereas
the nearby exhibition area was expanded and moved to the left hand side.

The concert hall was repositioned next to the balcony with a stage a number of seats
inside, while the meeting room and the display area was demolished.

Tổng kết
Trên đây là những thông tin cơ bản và cách làm bài chi tiết của dạng IELTS Writing Task
1 Maps và chi tiết cách viết Map trong IELTS. Hi vọng bài viết đã giúp thí sinh có
phương pháp học phù hợp để chinh phục và cải thiện band điểm dạng bài này.

You might also like