IU03 Xử lý văn bản cơ bản

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 108

BÀI 1

GIỚI THIỆU
MICROSOFT WORD 2016

Khoa CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


TS. LÊ TRẦN ĐỨC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

NỘI DUNG BÀI HỌC


• Khởi động Microsoft Word
• Thanh Ribbon
• Word Options

2
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

1. KHỞI ĐỘNG MICROSOFT WORD

b) Khởi động từ thanh tác vụ - taskbar

a) Khởi động từ màn hình nền

c) Khởi động từ startmenu

3
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

1. KHỞI ĐỘNG MICROSOFT WORD

• Blank document: Dùng để tạo văn


bản mới

• Người dùng có thể sử dụng các mẫu


có sẵn (template) do word cung cấp

• Ngoài cùng bên trái là mục Recent


Document chỉ ra các văn bản được
mở gần đây

Sau đây là giao diện ban đầu của chương trình sau khi khởi
động Microsoft Word ở một trong các cách trên
4
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

2. THANH RIBBON

• Thanh Ribbon là nơi chứa


hầu như toàn bộ các lệnh
thao tác với văn bản, chương
trình. Các lệnh chứa trong
thanh Ribbon được chia theo
nhóm và được đặt tên đặc
trưng.

• Các tab thường dùng bao


gồm File, Home, Insert,
Design, Layout, Reference,
View, Mailing, Review

• Các nhóm được ngăn cách


nhau bởi đường thẳng như
trong hình và có tên tại vùng
màu xanh.
5
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

2. THANH RIBBON
Thanh Công Cụ Nhanh

• Để thao tác nhanh chóng với tập tin như lưu, mở, tạo văn bản
mới.
• Để thêm công cụ nhanh chọn dấu mở rộng như trong hình >
trong danh sách đổ xuống > chọn công cụ muốn hiển thị trên
thanh công cụ nhanh
• Dấu tick trong vùng màu xanh cho biết công cụ đó đã được
hiển thị trên thanh công cụ.

6
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

3. WORD OPTIONS

• Để tùy chỉnh các thiết lập MS Word theo ý muốn như giao diện
hiển thị, thời gian lưu tự động, định dạng lưu, cài đặt các Add-Ins
phục vụ công việc.

• Khởi động: File  Options

7
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

3. WORD OPTIONS

Hộp thoại Word option bao gồm:


- Phần bên trái là các thẻ chính như General, Display,
Save, Language,…
- Phần bên phải là các tùy chọn của mỗi thẻ, ví dụ trong
hình là thẻ General. Các tùy chọn được chia theo các
nhóm như “User Interface option”

Để lưu thiết lập bạn nhấp OK để lưu, hoặc Cancel nếu


muốn hủy

8
BÀI 2
TẠO, MỞ, LƯU, ĐÓNG
VĂN BẢN

Khoa CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


TS. LÊ TRẦN ĐỨC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

NỘI DUNG BÀI HỌC


• Tạo văn bản mới
• Mở văn bản có sẵn
• Lưu văn bản
• Đóng văn bản

10
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

1. TẠO VĂN BẢN MỚI


• Có hai cách để tạo văn bản mới:
o Tạo tập tin văn bản từ MS Word
- File > New > Blank Document
- Phím tắt: Ctrl + N
o Tạo tập tin văn bản từ File explorer
- Click chuột phải vào vùng trống bất kỳ trong File
Explorer và chọn Microsoft Word Document

11
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

2. TẠO VĂN BẢN TỰ ĐỘNG ĐỂ THỰC HÀNH

• Nhập =rand() tại đầu đoạn hoặc trang văn bản sau đó nhấn Enter để tạo nội dung
• Nhập =rand(n,m) để tạo n đoạn văn và m câu văn trong mỗi đoạn

12
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

3. MỞ VĂN BẢN

Có 2 cách mở văn bản word:


• Mở từ File Explorer
- Click đúp chuột trái lên file word

• Mở từ chương trình MS Word


- File > Open > Browse > Chọn đến
file word cần mở
- Phím tắt Ctrl + O

13
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

4. LƯU VĂN BẢN


Sau khi soạn văn bản bạn cần lưu lại văn bản đó vào bộ
nhớ máy nếu không những gì bạn đã soạn sẽ biến mất.
• Lưu văn bản
- File > Save > Browse > Tìm nơi lưu và đặt tên file
- Phím tắt Ctrl + S
• Lưu văn bản với tên và định dạng khác
- File > Save As > Browse > Tìm nơi lưu và đặt tên
khác cho file
• Thiết lập định dạng lưu

14
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

5. ĐÓNG VĂN BẢN

• Để đóng văn bản ta thực hiện: File > Close


• Hoặc nhấn vào biểu tượng dấu X phía trên, tay phải
• Lưu ý: nếu văn bản chưa được lưu trước đó thì sẽ
được yêu cầu lưu.
- Chọn Save để lưu văn bản
- Chọn Don’t save nếu không muốn lưu
- Cancel để đóng bản thông báo và qua về màn
hình làm việc của MS Word

15
BÀI 3
THAO TÁC VỚI VĂN BẢN

Khoa CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


TS. LÊ TRẦN ĐỨC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

NỘI DUNG BÀI HỌC


• Nhập, chỉnh sửa, sắp xếp văn bản
• Thêm, xóa, di chuyển đoạn văn bản
• Cắt, sao chép, dán văn bản

17
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

1. NHẬP, CHỈNH SỬA, SẮP XẾP VĂN BẢN

• Văn bản gồm có những đoạn, đoạn gồm có


những từ và từ bao gồm những kí tự:
- Kí tự (Character): Mỗi khi nhấn một phím bất kỳ trên
bản phím như “a”, “f”, “ “,… thì trên màn hình xuất những
kí tự tượng ứng.
- Từ (Word): Một từ được thể hiện là một nhóm các kí
tự liền kề nhau và các từ được phân cách bởi khoảng Con trỏ là điểm nhập văn bản trong trình soạn thảo

trắng. • Nhập kí tự in hoa: nhấn phím Caps lock trên


- Đoạn (Paragraph): Là tập hợp những từ và kết thúc bàn phím sau đó nhập văn bản hoặc tổ hợp
phím Shift và chữ cần viết hoa.
bởi ký tự Enter. Khi bắt đầu nhập văn bản, muốn xuống
dòng ta nhấn phím Enter, đó chính là lúc một đoạn được • Nhập các kí tự ~, !, @, #, $,… Nhấn
phím Shift + `,1,2,3,4,…
kết thúc và đoạn mới được bắt đầu
18
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

2. THÊM, XÓA, DI CHUYỂN ĐOẠN VĂN BẢN

• Thêm văn bản bằng cách đặt con trỏ tại nơi muốn thêm văn bản
rồi nhập văn bản hoặc dán văn bản đã sao chép từ nơi khác vào.
• Để thao tác với một đoạn văn bản ta thực hiện chọn văn bản
trước:
o Chọn văn bản bằng cách đưa chuột đến vị trí bắt đầu phần
• Di chuyển văn bản: Chọn đoạn văn cần
văn bản muốn chọn
di chuyển > Giữ chuột trái kéo văn bản
o Nhấn giữ chuột trái (hoặc nhấn giữ phím Shift), di chuyển
đến vị trí cần đến > Thả chuột trái
đến vị trí kết thúc phần văn bản muốn chọn và thả chuột
(hoặc nhấn chuột trái)
• Xóa văn bản: Chọn văn bản cần xóa > Ấn Delete hoặc
Backspace.
o Delete để xóa kí tự đứng ngay sau con trỏ
o Backspace để xóa kí tự đứng ngay trước con trỏ 19
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

3. CẮT, SAO CHÉP, DÁN VĂN BẢN

• Để cắt, sao chép văn bản ta chọn văn bản trước.


• Sau đó:
- Phím tắt: Ctrl + X hoặc click chuột phải chọn
Cut để cắt văn bản. Lưu ý: văn bản được cắt
sẽ được lưu vào bộ nhớ tạm gọi là Clipboad
- Phím tắt Ctrl + C hoặc click chuột phải chọn
Copy để sao chép văn bản.
• Để dán văn bản được sao chép hoặc cắt trước đó
ta đặt con trỏ ở vị trí cần dán và nhấn Ctrl + V hoặc
click chuột phải chọn Paste

20
BÀI 4
CHẾ ĐỘ HIỂN THỊ VĂN BẢN

Khoa CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


TS. LÊ TRẦN ĐỨC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

NỘI DUNG BÀI HỌC


• Chế độ Read Mode
• Chế độ Web Layout
• Chế độ Print Layout
• Điều chỉnh tỉ lệ hiển thị văn bản

22
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

1. CHẾ ĐỘ READ MODE

• Read Mode hỗ trợ mở rộng không gian đọc văn bản, giúp
người đọc tập trung khi đọc.

• Chế độ này rất phù hợp với người dùng màn hình cảm
ứng.

• Bên phải là màn hình làm việc của MS Word ở chế độ


Read Mode.
o Vùng màu đỏ là bảng điều hướng chứa mục lục của
văn bản.
o Vùng màu xanh là phần chứa nội dung của văn bản.
o Vùng màu lục là menu chứa công cụ tìm kiếm và
thiết lập chế độ đọc

• Nếu không tìm thấy bảng điều hướng – Navigation:


View > Navigation Pane

23
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

2. CHẾ ĐỘ WEB LAYOUT

• Web Layout là chế độ hiển thị văn bản như trong môi
trường Web, dành cho người viết nội dung cho trang web
như các diễn đàn hay blog

24
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

3. CHẾ ĐỘ PRINT LAYOUT


• Print Layout là chế độ thường dùng nhất.
• Bố cục trang văn bản ở chế độ Print Layout sẽ giống với
bố cục được in ra giấy.

25
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

4. TỶ LỆ HIỂN THỊ
• Dùng thanh Zoom để điều chỉnh tỷ lệ hiển thị của văn bản
cho đến tỷ lệ phù hợp
• Dùng phím Ctrl + con lăn chuột để thay đổi tỷ lệ hiển thị
• Dùng tab view trên thanh Ribbon:
o View > Zoom:
- Page width: tự động chỉnh tỷ lệ để chiều ngang
của trang văn bản vừa với chiều ngang của phần
hiển thị nội dung
- Multiple pages: chế độ hiển thị nhiều trang
- One page: điều chỉnh tỷ lệ lớn nhất sao cho một
trang văn bản hiển thị trên toàn màn hình
• Các tùy chọn khác, hiển thị trong khung màu đỏ trong
hình:
o Ruler: Hiển thị thanh thước.
o Gridlines: Đường kẻ.
o Navigation Pane: Hiển thị bảng điều hướng (mục lục)

26
BÀI 5
ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN VỚI
HỘP THOẠI FONT

Khoa CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


TS. LÊ TRẦN ĐỨC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

NỘI DUNG BÀI HỌC


• In đậm, in nghiêng, gạch chân văn bản
• Chỉ số trên, dưới
• Thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ
• Thay đổi chữ hoa, chữ thường
• Màu chữ, nền chữ
• Sao chép, xóa bỏ định dạng chữ

28
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

1. IN ĐẬM, IN NGHIÊNG, GẠCH CHÂN VĂN BẢN


• Nhóm Font là nơi chứa các lệnh định dạng thường
dùng khi soạn thao văn bản như in đậm, gạch chân,
chữ nghiêng, thay đổi font chữ, cỡ chữ,…

• In đậm: Ctrl+B (hoặc chữ B trong nhóm Font)


• In nghiêng: Ctrl+I (hoặc chữ I trong nhóm Font)
• In gạch chân: Ctrl+U (hoặc chữ U trong nhóm Font)

Hộp thoại Font: Ctrl + D


29
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

2. CHỈ SỐ TRÊN, DƯỚI


• Chỉ số trên: x2  Ctrl + Shift + =
• Chỉ số dưới: x2  Ctrl + =
Thực hiện lại thao tác để đưa văn bản trở về bình thường.

30
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

3. THAY ĐỔI KIỂU CHỮ, CỠ CHỮ


• Font – phông chữ là kiểu hình dáng chung của tất
cả các kí tự chữ, số, dấu câu, và các kí tự đặc biệt
khác ở các dạng như chữ đậm, chữ nghiêng, chữ
hoa hay chữ thường.

• Font thường dùng trong các bài báo hay sách


thường là Times New Roman.

• Có thể chọn font từ hộp thoại Font hay nhóm Font

• Lưu ý: Cần chọn đoạn văn bản trước khi chỉnh sửa
font. Nếu không chọn thì font mới sẽ được áp dụng
từ vị trí con trỏ trở đi

31
Chọn cỡ chữ (Font size)
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

4. THAY ĐỔI CHỮ HOA, CHỮ THƯỜNG

• Tính năng này giúp bạn thay đổi chữ hoa thành chữ
thường hay chữ thường thành chữ hoa theo một
quy tắc nào đó.

• Thao tác: Chọn văn bản > Home > Change Case
- Sentence case: chuyển kí tự đầu câu thành CHỮ HOA,
các chữ còn lại thành chữ thường
- lowercase: chuyển tất cả các kí tự thành chữ thường
- UPPERCASE: chuyển tất cả kí tự thành CHỮ HOA
- Capitalize Each Word: chuyển tất cả các kí tự đầu tiên
của một từ thành CHỮ HOA, các kí tự còn lại thành
chữ thường
- tOGGLE cASE: chuyển tất cả các kí tự chữ thường
thành CHỮ HOA và ngược lại

• Phím tắt Shift + F3, liên tục nhấn phím tắt này để đạt
được văn bản với chữ hoa và chữ thường mong muốn
32
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

5. MÀU CHỮ, NỀN CHỮ

• Để làm nổi bật nội dung với những màu sắc bắt mắt,
MS Word cung cấp cho người dùng tùy chỉnh về màu
chữ, màu nền rất đa dạng và vô cùng dễ dàng tinh
chỉnh.

• Lưu ý: khi chọn màu cần phải xác định được văn bản
mình soạn dùng cho mục đích gì

• Tô màu chữ: Chọn văn bản > Home > Font > Font
Color

• Tô màu nền: Chọn văn bản > Home > Font > Text
Highlight Color

33
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

6. SAO CHÉP, XÓA BỎ ĐỊNH DẠNG CHỮ

• Sử dụng khi muốn định dạng một đoạn văn bản nào đó
giống với đoạn văn bản khác mà không biết các tham
số định dạng chính xác

• Thao tác: Chọn văn bản chứa định dạng cần > Home >
Clipboard > Format Painter > Chọn đoạn văn bản
muốn định dạng

• Các tổ hợp phím tắt:


- Ctrl + Shift + C: sao chép định dạng
- Ctrl + Shift + V: dán định dạng

• Để xóa bỏ toàn bộ định dạng: Chọn văn bản > Home >
Font > Clear All Formatting

34
BÀI 6
ĐINH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN

Khoa CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


TS. LÊ TRẦN ĐỨC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

NỘI DUNG BÀI HỌC


• Giới thiệu Paragraph Settings
• Căn lề văn bản
• Thụt dòng
• Sử dụng điểm dừng tab
• Khoảng cách dòng, khoảng cách đoạn
• Bullets, numbering, multilevel list
• Màu nền, đường viền

36
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

1. GIỚI THIỆU PARAGRAPH SETTINGS


• Để thao tác với các lệnh như căn lề văn bản, thụt đầu
dòng, đánh số tự động,… ta cần truy cập đến nhóm
Paragraph trên thanh Ribbon hay hộp thoại Paragraph
Settings.

• Nhóm Paragraph là nơi chứa các lệnh thường dùng khi


thao tác với đoạn văn như đánh số tự động, căn lề, giản
dòng đơn giản

• Hộp thoại Paragraph: Nhấn chuột phải lên vùng văn bản
đã chọn > Chọn Paragraph

• Thực hiện định dạng đoạn văn:


General: căn lề và cấp độ phác thảo (cấp độ phác
thảo giới thiệu ở bài Heading).
Indentation: các lệnh thụt dòng.
Spacing: khoảng cách dòng và khoảng cách đoạn.
Preview: xem trước.
37
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

2. CĂN LỀ VĂN BẢN


• Có thể thao tác căn lề văn bản từ thanh Ribbon hay hộp
thoại Paragraph Settings.

• Trên thanh Ribbon > Home > Paragraph > Chọn một
trong các loại căn lề trong khung màu đỏ, lần lượt từ
trái sang phải là căn trái, căn giữa, căn phải, căn hai bên.

• Trong hộp thoại Paragraph Settings (thẻ Indents and


spacing > General > Alignment):
- Left: căn trái. (Ctrl + L)
- Centered: căn giữa. (Ctrl + E)
- Right: căn phải. (Ctrl + R)
- Justified: căn hai bên. (Ctrl + J)

38
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

3. THỤT DÒNG
• Khi trình bày văn bản, bắt đầu mỗi đoạn văn thường cần
thụt đầu dòng

• Ngoài thụt đầu dòng, ta còn có thể thụt cuối dòng

• Thanh thước: chứa công cụ căn chỉnh thụt đầu dòng bên
trái, bên phải, vị trí lề trang (lề trang sẽ giới thiệu ở bài
sau) và đo khoảng cách của trang giấy

39
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

3. THỤT DÒNG
• Thụt lề bên trái:
- Thụt toàn bộ dòng của đoạn (Increase Indent)
Phím tắt: Ctrl + M
- Giảm thụt dòng (Decrease Indent)
Phím tắt: Ctrl + Shift + M
- Thụt dòng đầu tiên của đoạn (First Line)
- Thụt các dòng ngoài dòng đầu tiên của đoạn
Phím tắt Ctrl + T tăng thụt dòng thứ hai trở đi.
Phím tắt Ctrl + Shift + T giảm thụt dòng thứ hai trở đi.
• Thụt lề bên phải
Hộp thoại Paragraph > Indents and spacing > Indentation
> Right > Nhập giá trị cần thụt dòng
• Thụt dòng từ thanh thước

Từ Hộp Thoại Paragraph Settings 40


KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

4. SỬ DỤNG ĐIỂM DỪNG TAB


• Dùng khi trên một dòng bạn muốn có nhiều nội dung cần
được căn trái, phải, giữa tại nhiều vị trí khác nhau. Ví dụ:
soạn đề trắc nghiệm

• Sử dụng hộp thoại Tabs

• Điểm dừng Tab mặc định: Chọn văn bản muốn thiết lập
> Mở hộp thoại Tabs > Nhập khoảng cách điểm dừng
Tab tại Default Tab Stops > OK

41
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

5. KHOẢNG CÁCH DÒNG, KHOẢNG CÁCH ĐOẠN


• Nhằm tạo văn bản dễ đọc. Chỉnh khoảng cách giữa các
dòng để nội dung không chiếm quá nhiều giấy hay quá sát
nhau gây khó đọc. Chỉnh khoảng cách giữa các đoạn để
dễ phân biệt các đoạn văn khi đọc.

• Khoảng cách đoạn là khoảng cách tính từ mép dưới của


dòng cuối cùng của đoạn trước đến mép trên của dòng
đầu tiên của đoạn sau

• Thay đổi khoảng cách đoạn: Chọn đoạn > Paragraph


Settings > Nhập khoảng cách tại Spacing > OK

• Khoảng cách dòng là khoảng cách từ mép dưới dòng trên


đến mép trên dòng dưới

• Thay đổi khoảng cách dòng: Chọn đoạn > Paragraph


Settings > Nhập khoảng cách dòng tại Line Spacing > OK

42
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

6. BULLETS, NUMBERING, MULTILEVEL LIST


• BULLETS: Điểm đánh dấu đầu đoạn. Thường dùng trong
việc viết danh sách không đánh số
- Thao tác: Chọn đoạn văn > Home > Paragraph >
Bullets
- Phím tắt: Ctrl + Shift + L
• NUMBERING: Số thứ tự tự động. Trong danh sách liệt
kê, ta đánh số để kiểm soát số lượng. Tính năng này giúp
tự đánh lại số khi thêm mới hay xóa bới danh sách
- Thao tác: Chọn đoạn văn > Home > Paragraph >
Numbering
• MULTILEVEL LIST: Danh sách đa cấp độ.
- Thao tác: Chọn văn bản > Home > Paragraph > ML

43
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

7. MÀU NỀN, ĐƯỜNG VIỀN


• Màu nền: Chọn đoạn văn > Home > Paragraph >
Shading (chọn dấu mở rộng) > Chọn màu tại Theme
Colors

• Đường viền: Chọn đoạn văn > Home > Paragraph >
Borders (chọn dấu mở rộng) > Border and Shading >
Chọn kiểu (stype), màu (color), độ rộng (width)

44
BÀI 7
TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ

Khoa CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


TS. LÊ TRẦN ĐỨC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

NỘI DUNG BÀI HỌC


• Tìm kiếm từ, câu trong văn bản
• Công cụ thay thế văn bản hàng loạt

46
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

1. TÌM KIẾM TỪ, CÂU TRONG VĂN BẢN


• Để tìm nhanh chóng một từ, câu hoặc đoạn
văn trong một văn bản dài

• Tìm từ Navigation Pane


- Home > Editing > Find
- Phím tắt: Ctrl + F
- Nhập nội dung cần tìm trong Search
Document

• Tùy chọn tìm kiếm (Find Options):


- Incremental find: tự động tìm kiếm mỗi
khi thay đổi nội dung trong ô Search
document. Nếu không đánh dấu phần này,
sau khi nhập nội dung cần tìm vào ô
Search document bạn phải nhấn Enter để
tìm kiếm.
- Highlight all: đánh dấu kết quả tìm kiếm
• Tìm kiếm với kí tự đại diện: Use wildcards
với nền màu đỏ.
- Match case: tìm kiếm phân biệt chữ hoa, 47
chữ thường.
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

2. THAY THẾ VĂN BẢN HÀNG LOẠT


• Tính năng này giúp ta chỉnh sửa nội dung hàng
loạt mà không làm mất thời gian quá nhiều.
• Thao tác:
- Home > Editing > Replace (Phím tắt: Ctrl + H)
- Nhập nội dung cần tìm tại Find what (nội
dung bị thay thế)
- Nhập nội dung thay thế tại Replace with
- Chọn Find next để tìm
- Chọn Replace để thay thế nội dung đã được
bôi đen bằng nội dung trong ô Replace with
- Chọn Replace all để thay thế toàn bộ nội
dung tìm được.
- Chọn More >> để mở rộng phần tùy chọn tìm
kiếm (phần tùy chọn tìm kiếm đã nêu) kết
hợp với thay thế để tăng hiệu suất chỉnh sửa
dữ liệu.

48
BÀI 8
THAO TÁC VỚI TRANG
VĂN BẢN

Khoa CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


TS. LÊ TRẦN ĐỨC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

NỘI DUNG BÀI HỌC


• Chỉnh lề trang
• Định hướng trang
• Thay đổi kích thước trang
• Page break, section break, line break

50
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

1. CHỈNH LỀ TRANG
• Chỉnh lề trang là chỉnh khoảng cách từ lề của
trang văn bản đến phần nội dung của văn bản. Lề
trang gồm có lề trên, lề dưới, lề trái, lề phải.

• Trên thanh thước ta có thể thấy nó có hai màu


nền, màu xám và màu trắng. Màu xám là phần lề,
phần trắng là phần nội dung.

• Thao tác:
o Cách 1: Chọn Layout >Page setup (chọn dấu
mở rộng) > Thẻ Margins > Nhập lề trang ở
nhóm margins
Top: lề trên.
Bottom: Lề dưới.
Left: Lề trái.
Right: Lề phải

o Cách 2: Thay đổi từ thanh thước


o Cách 3: Layout > Margins > Chọn một trong 51
các lựa chọn trong danh sách
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

2. ĐỊNH HƯỚNG TRANG


• Định hướng trang là chiều trình bày nội dung trên
trang văn bản. Có hai chiều định hướng trang:
o Portrait: Chiều dọc
o Landscape: Chiều ngang
• Thao tác:
o Cách 1: Dùng thanh Ribbon: Chọn Layout >
Orientation > Chọn một trong hai
kiểu Portrait hoặc Landscape.
o Cách 2: Sử dụng hộp thoại Page Setup: Mở
hộp thoại Page Setup > Chọn Orientation >
Chọn OK

52
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

3. THAY ĐỔI KÍCH THƯỚC TRANG


• Mỗi trang giấy có nhiều loại kích thước: A3, A4, A5…

• Thao tác thay đổi kích thước trang:


o Từ thanh Ribbon: Layout > Size > Chọn kích
thước trong danh sách size
o Chọn More Paper Sizes để tùy ý thay đổi kích
thước trang
 Width: kích thước chiều ngang, đơn vị mặc
định inch.
 Height: kích thước chiều dọc, đơn vị mặc
định inch.

53
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

4. PAGE BREAK, SECTION BREAK, LINE BREAK


• Ngắt trang là kết thúc một trang và bắt đầu với
một trang mới.
• Thao tác: Đặt con trỏ tại vị trí muốn ngắt trang >
Layout > Breaks > Page
• Phím tắt: Ctrl + Enter
• Phân trang: giúp kiểm soát nội dung trên các
trang đồng nhất không bị rời rạc do tính năng tự
ngắt trang và tự tạo trang mới trong Word
• Thao tác với nhóm lệnh phân trang:
o Bước 1: Chọn đoạn hoặc những đoạn văn
bản cần thay đổi cách thức phân trang.
o Bước 2: Mở hộp thoại Paragraph
Settings (nhấn chuột phải lên đoạn đã chọn
>chọn Paragraph).
o Bước 3: Chọn thẻ Line and page break.
o Nhóm Pagination chứa các lệnh thao tác phân
trang: Widow/Orphan control, Keep with next,
Keep lines together, Page break before.
• Ngắt section: Layout > Breaks > Section Breaks 54
> Next Page
BÀI 9
TRÌNH BÀY VĂN BẢN
THEO CỘT

Khoa CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


TS. LÊ TRẦN ĐỨC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

NỘI DUNG BÀI HỌC


• Chia cột đoạn văn bản
• Chỉnh sửa kích thước cột văn bản
• Các tùy chỉnh nâng cao khác

56
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

1. CHIA CỘT ĐOẠN VĂN BẢN


• Cột là số cột nội dung trên một trang văn bản. Ví
dụ bên có hai hay ba cột.

• Thao tác:
o Bước 1: Chọn nội dung bạn muốn chia cột.
o Bước 2: Chọn Layout >Columns
o Bước 3: Chọn số cột bạn muốn trong danh sách.
Chọn More Columns để có nhiều lựa chọn hơn

57
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

2. CHỈNH SỬA KÍCH THƯỚC CỘT VĂN BẢN


• Độ rộng cột là khoảng cách từ lề trái của một đến lề phải của
cột đó.
• Khoảng cách cột là khoảng từ lề phải của cột trước đến lề trái
của cột ngay sau
• Thao tác:
o Bước 1: Chọn đoạn văn muốn thay đổi độ rộng và
khoảng cách cột (đã chia cột >1)
o Bước 2: Mở Hộp thoại Columns.
o Bước 3: Ở nhóm Width and spacing:
- Col #: Cột số
- Width: Độ rộng cột, nhập giá trị cột tại ô tương ứng.
- Spacing: Khoảng cách cột, nhập giá trị khoảng cách
cột tại ô tương ứng.
> Giá trị ở trên có đơn vị là Inch, nhập cm sau giá trị
thay cho dấu “ để nhập giá trị centimet.
> Độ rộng cột hay khoảng cách cột của các cột là bằng
nhau.
> Để nhập giá trị cho từng cột (độ rộng và khoảng cách
cột của các cột không bằng nhau) bỏ chọn Equal 58
column width.
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

3. CÁC TÙY CHỈNH NÂNG CAO KHÁC


• Đường ranh giới giữa 2 cột Line between

• Ngắt cột: chương trình sẽ tự động chia cột và chia đều nội
dung cho các cột nhưng nếu muốn thay đổi điều đó, tự ý kết
thúc một cột và nhảy sang cột thứ hai hay thứ ba cho nội
dung tiếp theo tại vị trí con trỏ.

• Thao tác:
o Bước 1: Chọn vị trí con trỏ muốn ngắt cột (kết thúc một
cột).
o Bước 2: Chọn Layout > Breaks > Column.

59
BÀI 10
CHÈN BẢNG VÀO VĂN BẢN

Khoa CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


TS. LÊ TRẦN ĐỨC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

NỘI DUNG BÀI HỌC


• Chèn bảng (table) vào văn bản
• Thiết kế, chỉnh sửa bảng
• Thêm, xóa cột dòng trong bảng
• Gộp, tách bảng, ô trong bảng

61
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

1. CHÈN BẢNG VÀO VĂN BẢN


Để chèn bảng biểu vào văn bản bạn làm theo các cách sau:
• Chèn nhanh từ thanh Ribbon: Chọn ví trí chèn > Insert >
Table > Chọn kích thước bảng
• Chèn từ hộp thoại Insert Table: Insert > Table > Insert Table
Nhập số cột tại ô Number of columns.
Nhập số hàng tại ô Number of rows.
• Chọn ô:
o Nhấn chuột trái vào lề trái của ô bạn muốn chọn (tại vị
trí như trong hình) để chọn ô đó
o Chọn nhiều ô: Nhấn giữ chuột trái ở ô đầu tiên, kéo thả
đến ô cuối của nhóm ô muốn chọn
• Chọn cột, hàng:
o Nhấn chuột trái vào đầu cột/hàng bạn muốn chọn, vị trí
con trỏ chuột xuất hiện biểu tượng mũi tên hướng
xuống
o Chọn nhiều cột/hàng: Nhấn giữ chuột tại vị trí đầu
cột/hàng của cột/hàng đầu tiên, kéo thả đến cột/hàng
cuối trong nhóm cột/hàng bạn muốn chọn.
62
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

2. THIẾT KẾ, CHỈNH SỬA BẢNG


• Thay đổi độ rộng cột:
o Bước 1: Di chuyển con trỏ chuột đến vị trí lề phải của
cột bạn muốn thay đổi độ rộng cột. Xuất hiện con trỏ
chuột như trong hình
o Bước 2: Nhấn giữ chuột trái, kéo thả đến vị trí bạn
muốn
• Nhập độ rộng cột
• Tự động điều chỉnh độ rộng cột
o Đặt con trỏ tại bảng
o Table tools > Layout > Autofit
- Autofit Contents: điều chỉnh độ rộng cột phù hợp
với nội dung chứa trong nó
- Autofit Window: Điều chỉnh độ rộng cột phù hợp
với trang văn bản

• Thay đổi độ cao hàng cũng hoàn toàn tương tự

63
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

3. THÊM, XÓA Ô, CỘT, DÒNG TRONG BẢNG


• Chèn ô:
o Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo tại vị trí muốn chèn ô
o Bước 2: Chọn Table tools >Layout >Rows & Columns
(dấu mở rộng)
o Bước 3: Hộp thoại Insert Cells được mở với các tùy
chọn sau:
- Shift cells down: Những ô nằm dưới ô được chọn
sẽ được di chuyển xuống dưới. Chọn OK
- Shift cells right: những ô bên trái ô được chọn sẽ di
chuyển sang bên phải. Chọn OK
• Chèn cột:
o Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo tại ô muốn chèn cột bên
trái
o Bước 2: Chọn Table tools >Layout >Insert Left (chèn
bên trái ô được chọn, tương tự cho bên phải)

• Chèn hàng: Tương tự chèn cột, ở đây ta chèn hàng ở trên,


ở dưới.
• Để xóa ô, hàng, cột: Ta chọn mục Delete, sau đó chọn xóa 64
ô, hàng hoặc cột
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

4. GỘP, TÁCH BẢNG, Ô TRONG BẢNG


• Chia ô:
o Bước 1: Chọn ô hoặc nhóm ô muốn chia thành các ô
khác nhau
o Bước 2: Nhấn chuột phải vào ô đã chọn và chọn Split
Cells
o Bước 3: Hộp thoại Split Cells xuất hiện
- Nhập số cột muốn chia thành tại Number of
columns.
- Nhập số hàng muốn chia thành tại Number of
rows.
• Chia bảng:
o Bước 1: Chọn vị trí muốn chia sang bảng mới, vị trí con
trỏ soạn thảo
o Bước 2: Chọn Table tools >Layout >Split Table.

• Gộp ô:
o Bước 1: Chọn nhóm ô muốn gộp thành một ô
o Bước 2: Nhấn chuột phải vào nhóm ô đã chọn và
chọn Merge Cells 65
BÀI 11
CHÈN HÌNH ẢNH

Khoa CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


TS. LÊ TRẦN ĐỨC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

NỘI DUNG BÀI HỌC


• Chèn hình ảnh
• Chỉnh sửa hình ảnh
• Chỉnh sửa position, layout cho hình ảnh
• Các tùy chỉnh nâng cao khác

67
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

1. CHÈN HÌNH ẢNH


• Thao tác:
o Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo tạo vị trí muốn chèn ảnh
o Bước 2: Chọn Insert >Pictures
o Bước 3: Hộp thoại chọn hình xuất hiện, bạn chọn hình
cần chèn sau đó chọn Insert để chèn
o Một cách chèn hình ảnh nữa là kéo thả hình ảnh vào
văn bản word

• Chọn hình ảnh: Nhấn chuột trái vào hình cần chọn. Hình
được chọn sẽ có khung viền như sau

68
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

2. CHỈNH SỬA HÌNH ẢNH


• Thay đổi kích thước:
o Bước 1: Chọn hình cần thay đổi kích thước
o Bước 2: Kéo thả chuột để thay đổi kích thước
o Chọn điểm muốn thay đổi kích thức, nhấn giữ
chuột trái và kéo thả đến vị trí bạn muốn.
o Hình ảnh có tổng cộng 8 điểm thay đổi kích thước
sau

• Cắt hình: sử dụng Crop

- Các điểm màu đỏ: khi thay đổi kích thước


hình đó không bị biến dạng, chỉ phóng to thay
thu nhỏ hình.
- Các điểm màu lục: kéo dài hay thu hẹp hình
làm thay đổi hình dạng ban đầu của hình.
69
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

3. CHỈNH SỬA POSITION, LAYOUT


• Vị trí hình ảnh:
o Bước 1: Chọn hình
o Bước 2: Chọn Format >Position >Chọn một trong các vị
trí trong vùng màu xanh (Layout)
• Mang hình ảnh về trước/sau:
o Mang về trước: Format > Bring Forward
o Mang về sau: Format > Send Backward

• Xoay hình:
o Bước 1: Chọn hình cần xoay
o Bước 2: Chọn Format >Rotate
o Bước 3: Chọn góc xoay

70
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

4. CÁC TÙY CHỈNH NÂNG CAO KHÁC


• Điều chỉnh độ sáng, lọc màu, hiệu ứng
hình ảnh

• Thay đổi hình:


o Chọn hình cần thay đổi
o Nhấn chuột pahir lên hình và chọn
Change Picture

71
BÀI 12
CHÈN HÌNH KHỐI CÓ SẴN

Khoa CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


TS. LÊ TRẦN ĐỨC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

NỘI DUNG BÀI HỌC


• Chèn hình khối có sẵn trong word
• Chèn chữ vào hình

73
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

1. CHÈN HÌNH KHỐI CÓ SẴN TRONG WORD


• Vẽ hình:
o Bước 1: Chọn Insert >Shape >Chọn
một trong các hình trong vùng màu
xanh.
o Bước 2: Nhấn giữ chuột trái trên
vùng văn bản (vị trí đầu hình) và
kéo thả đến vị cuối hình ta được

• Vẽ hình đối xứng: Nhần giữ thêm phím


Shift khi vẽ hình

• Vẽ hình từ tâm: Nhấn giữ thêm phím Ctrl


khi vẽ hình

74
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

2. CHÈN CHỮ VÀO HÌNH


• Chèn văn bản:
o Bước 1: Nhấn chuột phải vào hình
cần thêm văn bản.
o Bước 2: Chọn Add Text.
o Bước 3: Hình vẽ xuất hiện con trỏ
soạn thảo, bắt đầu soạn nội dung

75
BÀI 13
CHÈN BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ

Khoa CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


TS. LÊ TRẦN ĐỨC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

NỘI DUNG BÀI HỌC


• Chèn biểu đồ
• Chỉnh sửa dạng đồ thị
• Thêm, bớt, chỉnh sửa các thành phần của đồ thị
• Chỉnh sửa màu sắc, kích thước
• Chỉnh sửa thành phần đồ thị

77
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

1. CHÈN BIỂU ĐỒ DỰA TRÊN BẢNG BIỂU


• Chèn biểu đồ:
o Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo tại vi
trí muốn chèn biểu đồ.
o Bước 2: Chọn Insert >Chart.
o Bước 3: Hộp thoại Insert chart xuất
hiện. Chọn biểu đồ thích hợp trong
hộp thoại này

78
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

2. CHỈNH SỬA DẠNG ĐỒ THỊ


• Chỉnh sửa dạng biểu đồ:
o Bước 1: Chọn biểu đồ.
o Bước 2: Chọn Chart tools >Design
>Chart style> Chọn dấu mở rộng.
o Bước 3: Chọn kiểu biểu đồ trong
danh sách đổ xuống

79
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

3. CHỈNH SỬA MÀU SẮC, KÍCH THƯỚC


• Chỉnh sửa dạng biểu đồ:
o Bước 1: Chọn biểu đồ.
o Bước 2: Chọn Chart tools >Design
>Change Color >Chọn một trong
các bộ màu trong danh sách đổ
xuống.
• Thay đổi cách bố trí biểu đồ:
o Bước 1: Chọn biểu đồ.
o Bước 2: Chọn Chart tools >Design
>Quick Layout >Chọn một trong các
cách bố trí tại vùng màu xanh.

80
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

4. CHỈNH SỬA THÀNH PHẦN ĐỒ THỊ


• Ta có các thành phần hiển thị trong biểu
đồ sau:
o Chart title - tiêu đề biểu đồ.
o Axes – Trục.
o Axis title – tiêu đề trục.
o Series – bảng dữ liệu biểu thị dưới
dạng cột.
o Legend – chú thích.
o Data Labels – nhãn giá trị dữ liệu.
o Data table – bảng dữ liệu.
o Gridlines – đường lưới.

81
BÀI 14
CHÈN TEXTBOX, DROPCAP
CHÈN CHỮ NGHỆ THUẬT
Khoa CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. LÊ TRẦN ĐỨC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

NỘI DUNG BÀI HỌC


• Chèn và chỉnh sửa textbox
• Chèn dropcap
• Chèn chữ nghệ thuật (Wordart)

83
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

1. CHÈN VÀ CHỈNH SỬA TEXTBOX


• Text Box là một hộp chứa văn bản. Text Box
giống như một hình vẽ nên bạn có thể thao tác
định dạng với Text Box giống như thao tác định
dạng với hình vẽ
• Điểm khác của Text box so với hình vẽ nằm ở
chỗ khi mới chèn Text Box, nó là một hình vẽ
không tô màu nền và màu đường viền là màu
đen
• Để chèn Text Box:
o Bước 1: Chọn Insert >Text Box >Chọn Draw
Text Box để vẽ một Text Box.
o Bước 2: Nhấn chuột trái tại vị trí bắt đầu của
Text Box, kéo thả chuột đến vị trí cuối của
Text Box
• Định dạng Text Box như tô màu nền, màu chữ
cũng giống như định dạng hình vẽ

84
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

2. CHÈN DROPCAP
• Drop Cap là biến kí tự đầu tiên của đoạn văn trở
nên lớn hơn mức bình thường và nó có độ cao đến
vài dòng như hình dưới đây

• Để chèn DropCap:.
o Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo tại đoạn văn cần
chèn Drop Cap.
o Bước 2: Chọn Insert >Drop Cap >Chọn một
trong các kiểu trong danh sách đổ xuống.
- None: không áp dụng Drop Cap cho đoạn
đang đặt con trỏ soạn thảo, có thể hiểu là xóa
Drop Cap nếu đã chèn trước đó.
- Dropped: kiểu được chọn, 3 dòng đầu sẽ
thụt vào trong để nhường chỗ cho kí tự
đầu đoạn
- In margin: Drop Cap sẽ nằm ở lề trái của
văn bản

85
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

3. CHÈN CHỮ NGHỆ THUẬT (WORDART)


• WordArt là chữ nghệ thuật, để làm cho chữ đẹp thì
ngoài cách chọn Font chữ đẹp thì còn có cách dùng
chữ nghệ thuật để văn bản của bạn trông đẹp hơn
• Thao tác:
o Chọn Insert >WordArt >Chọn một trong các
kiểu chữ nghệ thuật trong danh sách đổ xuống
• Định dạng wordart:
o Chọn chữ nghệ thuật đã chèn
o Chọn Drawing tools >Format >Text
Effect >Transform >Chọn một trong các kiểu
trong danh sách đổ xuống

86
BÀI 15
CHÈN KÝ HIỆU
CHÈN PHƯƠNG TRÌNH
CHÈN SIÊU LIÊN KẾT
Khoa CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. LÊ TRẦN ĐỨC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

NỘI DUNG BÀI HỌC


• Chèn ký tự
• Chèn phương trình toán học
• Chèn siêu liên kết

88
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

1. CHÈN KÝ TỰ
• Symbols là ký tự đặc biệt

• Thao tác:
o Bước 1: Đặt con trỏ tại vị trí bạn cần chèn kí tự
đặc biệt.
o Bước 2: Chọn Insert >Symbol >Chọn một trong
các kí tự đặc biệt trong danh sách đổ xuống.
o More symbols để chọn nhiều ký tự khác

89
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

2. CHÈN PHƯƠNG TRÌNH TOÁN HỌC


• Equation là chèn công thức trong toán học, vật
lý,…

• Thao tác:
o Bước 1: Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn
o Bước 2: Chọn Insert >Equation (chọn dấu mở
rộng, phần dưới) >Chọn một trong các công
thức trong danh sách đổ xuống

• Nhập công thức: Equation tools > Design

90
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

3. CHÈN SIÊU LIÊN KẾT


• Thao tác:
o Bước 1: Chọn nội dung muốn chuyển thành
liên kết
o Bước 2: Chọn Insert >Hyperlink. Hyperlink gọi
là siêu liên kết vì nó cho chép ta tạo liên kết tới
rất nhiều thứ như ở một trang Web, mở một
văn bản khác, nhảy đến mục nào đó trong văn
bản,…
o Bước 3: Hộp thoại Insert Hyperlink xuất hiện,
bạn chọn loại liên kết tại vùng màu đỏ
- Existing File or Web Page: liên kết đến một
tập tin hoặc một trang Web sẵn có
- Place in This Document: liên kết đến một vị
trí nào đó trong văn bản hiện tại.
- Create New Document: Tạo một tài liệu
mới mới.
- E-mail Address: liên kết đến một địa chỉ E-
mail.
o Bước 4: Nhập văn bản hiển thị cho liên kết 91
tại Text to display
BÀI 16
CHÈN GHI CHÚ, BÌNH LUẬN
THEO DÕI THAY ĐỔI CỦA
VĂN BẢN
Khoa CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. LÊ TRẦN ĐỨC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

NỘI DUNG BÀI HỌC


• Chèn ghi chú
• Chèn bình luận

93
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

1. CHÈN GHI CHÚ


• Ghi chú (chú thích) là nội dung được dùng để giải
thích về một nội dung khác hay một nguồn dẫn
thông tin cho một thông tin khác.

• Có ba loại chú thích ở bài này là Footnote (chú


thích chèn ở cuối trang), Endnote (chú thích chèn ở
cuối văn bản) và Comment (chú thích chỉ dành cho
những người đọc văn bản trên Microsoft Word,
không xuất hiện trên giấy khi in ra giấy)

• Footnote
o Bước 1: Đặt con trỏ tại cuối nội dung bạn cần
chú thích
o Bước 2: Chọn Reference >Insert Footnote
o Bước 3: Nhập nội dung cho Footnote

• Endnote giống Footnote cũng là chú thích nhưng


nội dung của Endnote được đặt ở cuối văn bản.
94
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

2. CHÈN BÌNH LUẬN (COMMENT)


• Comment là loại chú thích dành cho người đọc văn
bản trên chương trình Microsoft Word, những chú
thích đó sẽ không được in ra giấy. Chủ yếu
Comment được dùng cho việc làm việc nhóm trên
một văn bản, bạn sẽ chú thích cho người cùng làm
biết nội dung nào đó là gì hay chú thích cho người
cùng làm biết cần sửa hay làm gì tại đó

• Tất cả các Comment sẽ nằm bên phải văn bản


(ngoài văn bản) và có một đường dẫn gạch đứt đến
nội mà Comment chú thích tới

• Thao tác:
o Bước 1: Chọn nội dung mà bạn cần chú thích
(bôi đen nội dung đó)
o Bước 2: Nhấn chuột phải lên nội dung đã chọn
và chọn New Comment

• Xóa comment: Nhấn chuột phải vào Comment cần 95


xóa và chọn Delete Comment.
BÀI 17
CHÈN HEADER, FOOTER
ĐÁNH SỐ TRANG VĂN BẢN
Khoa CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. LÊ TRẦN ĐỨC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

NỘI DUNG BÀI HỌC


• Chèn header, footer
• Các chỉnh sửa nâng cao trong header, footer
• Đánh số trang văn bản

97
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

1. CHÈN HEADER, FOOTER


• Header là phần đầu trang văn bản khi bạn chèn
Header thì tất cả trang của bạn đều hiền đầu trang
giống nhau. Khi đọc một giáo trình bạn thường thấy
dòng chữ được biên soạn bởi ai đó trên mỗi đầu
trang.

• Footer giống như Header nhưng ở cuối mỗi trang

• Header hay Footer đều có thể chèn số trang hiện tại


và ngày tháng hiện tại, tên văn bản, đường dẫn của
văn bản vào mỗi trang của văn bản

• Chèn header: Insert > Header > Chọn kiểu


• Chèn footer: Insert > Footer > Chọn kiểu

98
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

2. CHÈN SỐ TRANG
• Thao tác:
o Chọn Insert >Page Number > Chọn một trong
các lựa chọn trong danh sách đổ xuống
- Top of Page: chèn vào đầu trang (chèn vào
Header).
- Bottom of Page: Chèn vào cuối trang (chèn
vào Footer)
o Chèn số trang tại vị trí tùy ý:
- Chọn Header & Footer tools >Design >
Page Number >Current Position >Plain
Number
o Đánh số trang bắt đầu với số bất kỳ:
- Bước 1: Ở chỉnh sửa Header hay Footer
có đánh số trang
- Bước 2: Nhấn chuột phải vào số trang đã
chèn > Chọn Format Page Numbers…
- Bước 3: Tại hộp thoại Page Number
Format, chọn Start at >Nhập số bắt đầu tại Chèn số trang chẵn lẻ
ô Start at 99
BÀI 18
THAO TÁC VỚI HEADING
TẠO MỤC LỤC TỰ ĐỘNG
Khoa CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. LÊ TRẦN ĐỨC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

NỘI DUNG BÀI HỌC


• Sử dụng heading có sẵn trong các đề mục
• Chèn mục lục tự động

101
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

1. SỬ DỤNG HEADING CÓ SẴN TRONG CÁC ĐỀ MỤC


• Thao tác:
o Bôi đen phần nội dung muốn làm đề mục
o Home > Heading (Heading 1 là cấp độ đề mục
lớn nhất, sau đó đến Heading 2 và Heading
3…)
o Thiết lập lại định dạng văn bản (font, size, in
đậm, …) của mỗi kiểu Heading bằng cách click
chuột phải vào kiểu Heading đó rồi chọn
Modify…
o Đánh dấu mức độ (level) các đề mục:

102
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

2. CHÈN MỤC LỤC TỰ ĐỘNG


• Ở mục Tạo Heading – Tiêu Đề Mục ta đã biết cách
tạo Heading vậy bước tiếp theo là tổng hợp các
Heading đó lại một chỗ kèm số trang và gọi thao tác
đó là tạo mục lục tự động
• Thao tác:
o Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo tại vị trí muốn
tạo mục lục tự động.
o Bước 2: Chọn References >Table of Contents
>Chọn một trong các kiểu mục lục tự động
trong danh sách đổ xuống.
o Cập nhật mục lục:
- Bước 1: Chọn mục lục tự động của bạn
(đặt con trỏ trong mục lục tự động của bạn)
- Bước 2: Chọn Update table… để cập nhật
mục lục tự động của bạn

103
BÀI 19
CHÈN WATERMARK
AUTO CORRECT OPTIONS
IN ẤN VĂN BẢN
Khoa CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. LÊ TRẦN ĐỨC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

NỘI DUNG BÀI HỌC


• Chèn Watermark
• Nhập văn bản nhanh với Auto Correct Options
• In ấn trong Microsoft Word

105
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

1. CHÈN WATERMARK
• Thao tác:
o Bước 1: Mở tài liệu cần chèn Watermark.
o Bước 2: Click chuột vào tab Design. Tab này
thông thường sẽ nằm cạnh tab Insert
o Bước 3: Click vào Watermark. Nút này nằm
trên thanh công cụ và ở phía bên phải màn
hình
o Bước 4: Sau khi click chuột vào Watermark,
menu đổ xuống có sẵn 8 lựa chọn bằng tiếng
Anh

106
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

2. NHẬP VĂN BẢN NHANH VỚI AUTO CORRECT OPTIONS


• Để gõ tắt khi soạn thảo thì bạn cần thiết lập chức
năng Auto Correct trong Word, việc làm này giúp
bạn không phải gõ lại nhiều lần với các từ thường
xuyên hay dùng thay vào đó cho phép bạn định
nghĩa các từ, nhóm từ bằng các ký hiệu, ký tự ngắn
gọn

• Thao tác: File > Options > Proofing > AutoCorrect


Options

107
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức

3. IN ẤN TRONG WORD
• Thao tác:
o Bước 1: Mở văn bản muốn in
o Bước 2: Chọn File > Print (Phím tắt Ctrl+P)
o Bước 3: Chọn máy in tại Printer >Chọn một
trong các loại máy in trong vùng màu đỏ
o Bước 4: Chọn Print để bắt đầu in

• Thiết lập trang in:


o Print All Pages: in toàn bộ trang có trong văn
bản.
o Print Current Page: chỉ in trang hiện tại (trang
đang đặt con trỏ).
o Custom Print: tùy chỉnh những trang được in.
o Only Print Odd Pages: chỉ in những trang lẻ.
o Only Print Even Pages: chỉ in những trang chẵn

• Ngoài ra còn có các thiết lập khác: số bản in, lựa


chọn trang để in, sắp xếp trang in, định hướng trang
in, số trang văn bản trên một trang in… 108

You might also like