Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.

com/phankhacnghe

ĐỀ LUYỆN SỐ 25
ID [1000012]
Group Fb thảo luận bài học: https://www.facebook.com/groups/HocSinhcungthayNghe/

Câu 1 [810375]: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở cấu trúc nào sau đây?
A. Màng thilacôit. B. Chất nền lục lạp. C. Chất nền ti thể. D. Màng tế bào.
Câu 2 [810376]: Loài động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hoá dạng túi?
A. Gà. B. Bò. C. Thủy tức. D. Ngựa
Câu 3 [810377]: Quá trình nào sau đây chỉ diễn ra trong tế bào chất mà không diễn ra trong nhân tế bào?
A. Tổng hợp ARN. B. Tổng hợp ADN. C. Tổng hợp protein. D. Tổng hợp mARN.
Câu 4 [810378]: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực mà không có
ở phiên mã của sinh vật nhân sơ?
A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
B. Chỉ có mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn tổng hợp ARN.
C. Phiên mã xong rồi mới dịch mã.
D. Chịu sự điều khiển của hệ thống điều hoà phiên mã.
Câu 5 [810379]: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể?
A. Đột biến mất đoạn. B. Đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST.
C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến lặp đoạn NST.
Câu 6 [810380]: Ở các loài sinh sản vô tính, bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ cơ chế nào
sau đây?
A. Giảm phân 1. B. Nguyên phân. C. Thụ tinh. D. Giảm phân 2.
Câu 7 [810381]: Loại đột biến nào sau đây không bao giờ làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit?
A. Đột biến ở côđon mở đầu. B. Đột biến xảy ra ở sau vùng kết thúc của gen.
C. Đột biến xảy ra ở vùng mã hóa của gen. D. Đột biến ở côđon kết thúc.
Câu 8 [810382]: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể không thuần chủng?
A. AaBBdd. B. AAbbDD. C. AAbbdd. D. aabbdd.
Câu 9 [810383]: Ở cà độc dược có 2n = 24 thì số nhóm gen liên kết của loài là bao nhiêu?
A. 6. B. 24. C. 12. D. 48.
Câu 10 [810384]: Kiểu tương tác nào sau đây là tương tác giữa các gen cùng alen?
A. Đồng trội. B. Cộng gộp. C. Bổ sung. D. Át chế.
Câu 11 [810385]: Một tế bào sinh dục cái của cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân sẽ cho tối đa bao
nhiêu loại giao tử?
A. 2. B. 1. C. 4. D. 8.
Câu 12 [810386]: Quần thể nào sau đây có tần số alen A cao nhất?
A. 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. B. 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa.
C. 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa. D. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa.
Câu 13 [810387]: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?
A. Tạo giống dâu tằm tam bội. B. Tạo giống cừu sản xuất protein người.
C. Tạo cừu Đônly. D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao.
Câu 14 [810388]: Tế bào trần là
A. Tế bào bị mất nhân. B. Tế bào bị mất thành xenlulôzơ.
C. Tế bào bị đột biến. D. Tế bào bị mất màng sinh chất.

Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe
Câu 15 [810389]: Di – nhập gen có đặc điểm nào sau đây?
A. Có thể làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi tần số kiểu gen.
B. Thường làm thay đổi tần số alen theo một chiều hướng xác định.
C. Có thể mang đến một alen nào đó cho quần thể.
D. Thường mang đến các alen trội có lợi cho quần thể.
Câu 16 [810390]: Hình thành loài bằng cách li tập tính thường dễ xảy ra ở nhóm sinh vật nào sau đây?
A. Động vật có tập tính giao phối phức tạp. B. Động vật sinh sản vô tính.
C. Thực vật sinh sản vô tính. D. Thực vật sinh sản hữu tính.
Câu 17 [810391]: Các loài thú phát sinh ở đại nào sau đây?
A. Đại Trung sinh. B. Đại Nguyên sinh. C. Đại Cổ Sinh. D. Đại Thái cổ.
Câu 18 [810392]: Đặc trưng nào sau đây phản ánh số lượng cá thể của quần thể?
A. Mật độ. B. Tỉ lệ đực/cái. C. Kiểu phân bố. D. Kích thước quần thể.
Câu 19 [810393]: Loài cá sống ở môi trường nào sau đây?
A. Môi trường đất. B. Môi trường trên cạn. C. Môi trường sinh vật. D. Môi trường nước.
Câu 20 [810394]: Một quần thể có mật độ 15 cá thể/ha và phân bố ở môi trường có tổng diện tích 300 ha.
Quần thể có tổng số bao nhiêu cá thể?
A. 20. B. 1500. C. 450. D. 4500.
Câu 21 [810395]: Trùng roi sống trong ruột mối là mối quan hệ gì?
A. Ức chế cảm nhiễm. B. Cạnh tranh khác loài. C. Kí sinh. D. Cộng sinh.
Câu 22 [810396]: Tài nguyên nào sau đây là tài không nguyên tái sinh?
A. Khí đốt. B. Năng lượng gió. C. Đất. D. Nước sạch.
Câu 23 [810397]: Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp bằng việc thải khí CO2, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Rót nước từ từ từng ít một qua phểu vào bình chứa hạt để nước hút khí CO2 vào ống nghiệm.
B. CO2 sẽ phản ứng với NaOH tạo nên chất Na2CO3 làm đục nước vôi trong.
C. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt đã luộc chín thì nước vôi trong không bị vẫn đục.
D. Nếu tiến hành thí nghiệm trong điều kiện nhiệt độ càng cao thì lượng CO2 được thải ra càng lớn.
Câu 24 [810398]: Trong quá trình tiêu hóa ở ngựa, hoạt động tiêu hóa sinh học được diễn ra ở bộ phận
nào sau đây?
A. Dạ lá sách. B. Dạ tổ ong. C. Manh tràng. D. Dạ múi khế.
Câu 25 [810399]: Mạch gốc của gen là 3’…TAX AAA XXG AXX AAX GGG XGX XXT AXT … 5’
mã hóa 8 axit amin. Do đột biến điểm, chuỗi polypeptit chỉ có 3 axit amin. Đột biến đó là
A. thay thế cặp X-G bằng cặp T-A. B. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
C. mất một cặp nucleotit ở bộ ba thứ nhất. D. thêm một cặp nucleotit ở bộ ba thứ 5.
Câu 26 [810400]: Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, mỗi gen quy định một
tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Cây AAaa giao phấn với cây nào sau đây thì đời con có tỉ lệ phân
li kiểu hình 11:1?
A. AAAa. B. Aaaa. C. AAaa. D. aaaa.
Câu 27 [810401]: Một loài chim, cho con đực lông đen giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có
tỉ lệ kiểu hình: 6 con đực lông đen : 3 con cái lông đen : 2 con đực lông nâu : 5 con cái lông nâu. Biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tính trạng màu sắc lông tương tác bổ sung, cả 2 cặp gen đều nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. Phép lai ở thế hệ P là AaXBY × AaXBXb.
C. Trong các cơ thể lông đen ở F1, cá thể đực chiếm tỉ lệ 1/3.
D. Trong các cơ thể lông nâu ở F1, cá thể đực chiếm tỉ lệ 5/7.
Câu 28 [810402]: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định hai cặp tính trạng, các alen
trội là trội hoàn toàn. Cho cây mang kiểu hình trội về tính trạng thứ nhất, lặn về tính trạng thứ hai giao
phấn với cây mang kiểu hình lặn về tính trạng thứ nhất, trội về tính trạng thứ 2, thu được F 1. Biết không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về F1?

Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe
A. F1 có tối đa 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
B. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 chỉ có 2 loại kiểu gen.
C. Nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì có thể chỉ có 1 loại kiểu hình.
D. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì có thể có tỉ lệ kiểu hình 3:1.
Câu 29 [810403]: Ví dụ nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử?
A. Cóc không sống cùng môi trường với cá nên không giao phối với nhau.
B. Một số cá thể cừu có giao phối với dê tạo ra con lai nhưng con lai thường bị chết ở giai đoạn non.
C. Ruồi có tập tính giao phối khác với muỗi nên chúng không giao phối với nhau.
D. Ngựa vằn châu Phi và ngựa vằn châu Á sống ở hai môi trường khác nhau nên không giao phối với nhau.
Câu 30 [810404]: Có bao nhiêu ví dụ sau đây không gây hại cho các loài tham gia?
I. Phong lan sống bám trên cây gỗ.
II. Trùng roi sống trong ruột mối.
III. Giun sống trong ruột lợn.
IV. Vi khuẩn lam sống trên bèo hoa dâu.
V. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào tạo thành địa y.
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 31 [810405]: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định.
Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì
quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết ở giai đoạn phôi
khi trạng thái đồng hợp tử trội AABB. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Trong loài này có tối đa 3 loại kiểu gen về kiểu hình hoa đỏ.
B. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1.
C. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, nếu thu được F1 có 240 cây thì F1 có 60 cây hoa đỏ dị hợp 2
cặp gen.
D. Cho cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì
sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3.
Câu 32 [810406]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 2 cặp
gen. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến gen nhưng mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo ở duy nhất
1 cặp NST. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại giao tử được tạo ra?
A. 20×221. B. 11×240. C. 320. D. 21×220.
Câu 33 [810407]: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng. Cho cây quả tròn,
hoa trắng giao phấn với cây quả dài, hoa đỏ (P), thu được F1 có 100% cây quả bầu dục, hoa hồng. Cho
F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ : 1 quả tròn, hoa trắng : 2 quả bầu dục, hoa hồng : 1 quả dài,
hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F2 có tối đa 3 kiểu gen.
B. Cây quả bầu dục, hoa hồng ở F2 chỉ có duy nhất 1 kiểu gen quy định.
C. Cho cây F1 lai phân tích thì đời con có 50% số cây quả bầu dục, hoa trắng.
D. Nếu cho cây quả dài, hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn thì có thể sẽ thu được đời con có 3 loại kiểu gen.
Câu 34 [810408]: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì F2 có 75% số cá thể mang alen a.
II. Nếu chỉ có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen A có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
IV. Nếu chỉ có tác động của di - nhập gen thì tần số các alen luôn thay đổi theo một hướng xác định.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe
Câu 35 [810409]: Khi nói về tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì alen đột biến sẽ không được nhân lên trong quần thể.
II. Nếu có hiện tượng lai xa và đa bội hóa thì không cần tác động của chọn lọc tự nhiên cũng có thể hình
thành loài mới.
III. Nếu không phát sinh đột biến thì chắc chắn sẽ không có thêm alen mới.
IV. Nếu xuất hiện kiểu hình mới thì có thể do đột biến gây ra.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 36 [810410]: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là
thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật
ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là
thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 3 chuỗi thức ăn mà mỗi chuỗi chỉ có tối đa 3 mắt xích.
II. Nếu số lượng rắn bị giảm mạnh thì số lượng chim ăn thịt cỡ lớn và thú ăn thịt sẽ tăng.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 4.
IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng
nhau một phần.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 37 [810411]: Cho phép lai P: ♂AaBbDdEe × ♀AABbDdee. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ
thể đực có 4% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II
diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có 2% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong
giảm phân I, 8% số tế bào khác có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II diễn ra bình thường. Các giao tử thụ tinh với xác suất như nhau. Khi nói về tỉ lệ hợp tử ở F 1 có
bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1, loại hợp tử có kiểu gen AaaBBbDdEe chiếm tỉ lệ 0%.
II. Ở F1, loại hợp tử có kiểu gen AaBbDdEe chiếm tỉ lệ 5,4%.
III. Ở F1, loại hợp tử có kiểu gen AaBbDDdEe chiếm tỉ lệ 0,48%.
IV. Ở F1, loại hợp tử có kiểu gen AAaBbDddee chiếm tỉ lệ 0,0098%.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 38 [810412]: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho 1 cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu
hình, trong đó có 12,25% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả
hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AB
I. Ở F1, kiểu gen chiếm tỉ lệ 12,25%.
AB
Ab
II. Ở F1, kiểu gen chiếm tỉ lệ là 2,25%
Ab
III. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 29%.
IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 42%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
AB AB
Câu 39 [810413]: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4 Dd : 0,2 Dd
Ab ab
AB
: 0,4 dd. Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
ab
biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,7.
II. F4 có 15 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp mang 2 alen lặn chiếm tỉ lệ 469/1280.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 289/1280.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe
Câu 40 [810414]: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều 1
trong 2 alen của một gen quy định. Cả 2 gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể
giới tính X. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen với tần số 20%, người số 1 không
mang alen quy định bệnh M. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được kiểu gen của 10 người.
II. Xác suất sinh con thứ hai bị bệnh của cặp 9 - 10 là 45%.
III. Xác suất sinh con thứ hai là con trai không bị bệnh của cặp 9 - 10 là 25%.
IV. Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp 7 - 8 là 12,5%.

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN – Học để khẳng định mình

You might also like