Professional Documents
Culture Documents
Tài Liệu Speaking 3.0 - 4.5
Tài Liệu Speaking 3.0 - 4.5
LỜI MỞ ĐẦU
Lời đầu tiên, đội ngũ quản lý group IELTS Zone - Cộng đồng chia sẻ kiến thức IELTS
hàng đầu xin gửi tới bạn lời cảm ơn vì đã luôn tin tưởng và đồng hành cùng chúng
mình. Sự ủng hộ và ý kiến chia sẻ của các bạn là động lực giúp chúng mình duy trì
các bài viết tâm huyết trên Group. Chúng mình tự tin là Group viết bài cho thành
viên một cách chất lượng và đều đặn nhất.
Bạn đang cầm trên tay bộ tài liệu “Tự học Speaking 3.0-4.5” do đội ngũ IELTS
IZONE tổng hợp và biên soạn. Tài liệu này sẽ phù hợp với bạn nếu bạn đang gặp
phải các vấn đề sau:
● Đã tích lũy được một lượng từ vựng và ngữ pháp căn bản, tuy nhiên chưa biết
cách vận dụng chúng vào trong các câu trả lời Speaking
● Tốc độ nói của bạn rất chậm vì bạn mất rất nhiều thời gian để nghĩ xem phải
sử dụng từ vựng gì, cấu trúc nào.
● Bí ý tưởng khi nói, thường bạn chỉ trả lời được một câu sau đó không biết nói
gì thêm nữa.
Sau khi luyện tập với Tài liệu “Tự học Speaking 3.0-4.5” bạn sẽ có thể:
phát triển câu trả lời gồm 3 trình tự “Trả lời trực tiếp - Giải thích - Liên hệ
bản thân”
● Gợi ý chi tiết bao gồm trình tự câu trả lời, gợi ý tiếng Việt và gợi ý tiếng
Anh giúp bạn dễ dàng hơn trong việc phát triển câu trả lời của mình.
● Bước 1: Viết câu trả lời mẫu dựa trên gợi ý (tiếng Anh và tiếng Việt) có
sẵn.
● Bước 2: Luyện nói lần 1
● Bước 3: Kiểm tra đáp án
● Bước 4: Luyện nói lần 2
Lưu ý: Bạn có thể bỏ qua bước 1 nếu như bạn có khả năng nhìn vào gợi ý và trả lời
bằng Tiếng Anh được luôn. Tuy nhiên, việc này thường tương đối khó trong giai
đoạn hiện tại. Khi đó, hãy sử dụng 1 bước đệm là viết ra một số cụm từ khó
trong câu (không nên viết cả câu). Khi luyện nói, các bạn cố gắng hạn chế nhìn
vào phần viết đã chuẩn bị (nếu bạn viết ra trước) mà hãy cố gắng trả lời theo gợi
ý.
Đặc biệt: Bạn có thể học bộ tài liệu trực tuyến trên nền tảng website: izone.edu.vn
với đường link dẫn được đính kèm dưới tiêu đề mỗi bài. Trên website, bạn có thể
làm bài tập trực tiếp với hệ thống kiểm tra đáp án tự động và giao diện dễ sử dụng
trên cả hai nền tảng máy tính và điện thoại.
Bộ tài liệu này sẽ là hành trang lý tưởng cho các bạn đọc muốn tăng khả năng
Speaking, từ đó dễ dàng chinh phục bài thi IELTS Speaking một cách dễ dàng nói
riêng và bài thi IELTS nói chung.
Đội ngũ quản lý group hi vọng các bạn sẽ thấy bộ tài liệu này hữu ích và giảm bớt
sự căng thẳng khi chuẩn bị cho kì thi IELTS, đồng thời tìm thấy niềm vui trong quá
trình học tập & ôn thi sắp tới.
----
Chúc các bạn học tốt
From IZONE team with love <3
Group Facebook IELTS Zone - cộng đồng hơn 240.000 thành viên, thời gian hoạt
động hơn 5 năm, với sứ mệnh chia sẻ kiến thức và kĩ năng làm bài thi IELTS chất
lượng và miễn phí, phù hợp với người học ở mọi trình độ. Để tìm hiểu thêm về
group, các bạn scan QR Code dưới đây và tham gia nhóm nhé!
Đáp án 51
4. When and how do you listen to music? 52
Đề bài 52
Đáp án 53
5. When and how do you watch movies? 55
Đề bài 55
Đáp án 56
Session 5: Sports 59
1. Do you like playing sports? 59
Đề bài 59
2. What are the benefits of playing sports? 61
Đề bài 61
Đáp án 63
3. What new sports would you like to try? Why? 64
Đề bài 64
Đáp án 65
4. Who is your favorite sportsperson? 66
Đề bài 66
Đáp án 68
5. Do you prefer watching sports or playing them? 70
Đề bài 70
Đáp án 71
Session 6: At a restaurant 74
1. Do you prefer eating at home or eating out? 74
Đề bài 74
Đáp án 75
2. Have you ever been to an expensive restaurant? 77
Đề bài 77
Đáp án 77
Session 1: Jobs
Bạn đọc có thể sử dụng phiên bản Web để tương tác với bài nói tại đây
a) Đề bài
(1): Trả lời trực tiếp - Tôi là sinh viên năm - first-year (second-year …)
(Nêu công việc bạn đang nhất/năm hai/… ở + (tên OR
làm) trường) - work/as
HOẶC
- Tôi làm nghề + (tên
nghề)
(2): Giải thích câu trả lời - (tên trường) … là một - great/big
(Đưa ra mô tả về công việc) trường tốt/lớn OR
HOẶC - work/as/for
- Tôi làm nghề … được
… (số năm) năm (sử
dụng thì Hiện tại hoàn
thành)
b) Đáp án
(1): Trả lời trực - Tôi là sinh - I am a first-year work as a/an + (tên nghề): làm
tiếp viên năm second-year/… nghề gì
(Nêu công việc nhất/năm hai/… university student Ví dụ: I work as a teacher. (Tôi là
bạn đang làm) ở + (tên trường) at … một giáo viên)
HOẶC OR
- Tôi làm nghề - I work as a/an
+ (tên nghề) ...
(2): Giải thích câu - (tên trường) - … is a great/big Thì Hiện tại hoàn thành (Present
trả lời … là một school. Perfect) được sử dụng trong câu
(Đưa ra mô tả về trường tốt/lớn - I have worked (thể hiện qua cụm “have worked”)
công việc) HOẶC as a/an … for … được dùng để diễn tả hành động
- Tôi làm nghề year(s) “làm nghề gì” đã xảy ra ở quá khứ
… được … (số và kéo dài đến thời điểm hiện tại.
năm) năm (sử
a) Đề bài
(1): Trả lời trực tiếp Tôi muốn được làm nghề want/work/full-time (part-time)
(Nêu công việc bạn mơ … (tên nghề) toàn thời
ước làm) gian/bán thời gian.
(2): Giải thích câu trả lời - Làm + (tên nghề) rất thú - work/interesting
(Đưa ra lý do thích làm vị - learn/a lot/from
công việc này) - Tôi có thể học được
nhiều từ nó.
(3): Liên hệ bản thân Tôi rất phấn khích khi trở excited/be (become)
(Đưa ra cảm xúc cá nhân) thành + (tên nghề)
b) Đáp án
(1): Trả lời trực Tôi muốn được I want to work as work as a full-time/part-time + (tên
tiếp làm nghề … a nghề): làm nghề gì toàn thời gian
(Nêu công việc (tên nghề) toàn full-time/part-time hoặc bán thời gian.
bạn mơ ước làm) thời gian/bán ... Ví dụ: work as a full-time doctor
thời gian. (làm bác sĩ toàn thời gian)
(2): Giải thích - Làm + (tên - Working as Tính từ đuôi “-ing” “interesting” đi
câu trả lời nghề) rất thú vị a/an … is sau động từ to be “is” và miêu tả
(Đưa ra lý do - Tôi có thể học interesting. tính chất của chủ ngữ (Working
thích làm công được nhiều từ - I can learn a lot as a/an …).
việc này) nó. from it. Ở câu này, ta không thể dùng tính
từ đuôi “-ed” “interested” để thay
thế cho “interesting” bởi tính từ
đuôi “-ed” chỉ dùng để miêu tả
cảm xúc của con người.
(3): Liên hệ bản Tôi rất phấn I am excited to Tính từ đuôi “-ed” “excited” đi sau
thân khích khi trở be/become a/an động từ to be “am” và miêu tả tính
(Đưa ra cảm xúc thành + (tên ... chất của chủ ngữ (I).
cá nhân) nghề) Ở câu này, ta không thể dùng tính
từ đuôi “-ing” “exciting” để thay
thế cho “excited” bởi câu cần một
tính từ đuôi “-ed” để miêu tả cảm
xúc chứ không phải tính từ đuôi
“-ing” để miêu tả tính chất.
a) Đề bài
(1): Trả lời trực tiếp Tôi thích …. (tên công love/be/a (an)
(Nêu công việc mà bạn việc)
thích)
(2): Giải thích câu trả lời - Tôi có thể kiếm nhiều - earn/money OR improve/skill
(Đưa ra lý do thích công
tiền/cải thiện nhiều kỹ - however/difficult (hard)/become
việc này)
năng a (an) .../because:
+ there/work/do
b) Đáp án
4. What are you doing in order to get that job in the future?
a) Đề bài
What are you doing in order to get that job in the future?
(1): Trả lời trực tiếp Tôi đang làm nhiều thứ do/thing/get/job/future
(Khẳng định mong muốn có nên tôi có thể có được
được công việc) công việc đó trong tương
lai.
(2): Giải thích câu trả lời - Tôi đang học chăm chỉ -
(Nêu chi tiết các việc đang
để đạt điểm tốt ở trường study/get/good/grade/school/get/d
làm)
và có bằng đại học. egree
- Tôi cũng đang chuẩn bị - prepare/CV
hồ sơ.
(3): Liên hệ bản thân Tôi cần cố gắng hết sức need/try/best/get/job
(Đưa ra dự định của bản để có được công việc.
thân)
b) Đáp án
What are you doing in order to get that job in the future?
đó trong tương
lai.
(2): Giải thích - Tôi đang học - I am studying “điểm” (grade) trong câu chỉ điểm
câu trả lời
chăm chỉ để đạt hard to get good số chung chung, không nhắc đến
(Nêu chi tiết các
việc đang làm) điểm tốt ở grades at school cụ thể một điểm số nào nên
trường và có and get a “grade” được để ở dạng số nhiều
bằng đại học. university “grades”.
- Tôi cũng đang degree.
chuẩn bị hồ sơ. - I am also
preparing my CV.
a) Đề bài
(1): Trả lời trực tiếp Sẽ có nhiều thứ phải làm there/thing/do/if/get/job
(Khẳng định có nhiều việc nếu tôi có được công việc
phải làm) đó.
b) Đáp án
(1): Trả lời trực Sẽ có nhiều thứ There will be Ở thì tương lai đơn, sau “will” sẽ
tiếp phải làm nếu tôi many things to là động từ nguyên thể nên động
(Khẳng định có có được công do if I get that từ to be theo sau “will” sẽ ở dạng
nhiều việc phải việc đó. job. “be”
làm)
a) Đề bài
(1): Trả lời trực tiếp Tôi sẽ đi biển với bạn bè. go/beach/friend
(Trả lời tôi sẽ đi đâu vào kỳ
nghỉ hè tới?)
(2): Giải thích câu trả lời ● Vào buổi sáng, tôi sẽ đi ● morning: go/ bus/motorbike/car
(Cụ thể tôi sẽ làm những bằng xe buýt/xe ● afternoon/arrive: seafood/eat,
gì?) máy/xe ô tô. photo/take
● Vào buổi chiều (khi đến ● night: walk/ beach
nơi), tôi sẽ ăn hải sản
và chụp ảnh.
● Vào buổi tối, tôi sẽ đi
dạo trên bờ biển.
b) Đáp án
(1): Trả lời trực Tôi sẽ đi biển I will go to the ● will + Verb (động từ nguyên
thể) = sẽ làm gì
tiếp với bạn bè. beach with my
(Trả lời tôi sẽ đi friends. ● Ở đây ta chỉ “bạn bè” nói
chung nên phải thêm đuôi “s”
đâu vào kỳ nghỉ
vào “friend” thành “friends”
hè tới?)
(3): Liên hệ bản Tôi nghĩ rằng I think it will be a Vì (1) “experience” (trải nghiệm)
thân nó sẽ là một wonderful/great là danh từ đếm được và (2) ở đây
(Dự đoán/ kỳ vọng trải nghiệm experience. ta chỉ “một trải nghiệm”, nên phải
của tôi về kỳ nghỉ tuyệt vời. có “a” đứng đằng trước
hè tới?)
a) Đề bài
(1): Trả lời trực tiếp Tôi sẽ đi siêu thị/rạp go/shopping mall/cinema/
restaurant
(Trả lời tôi sẽ làm gì vào phim/nhà hàng.
cuối tuần này?)
(2): Giải thích câu trả lời ● Vào các ngày trong ● weekdays: hard/study
tuần tôi học hành chăm ● weekends: want/relax:
chỉ. go/shop/watch/movie/out/eat
(Vì sao tôi lại dự định làm ● Vào cuối tuần tôi muốn
những việc đó vào cuối thư giãn bằng việc đi
tuần?) mua sắm/ xem một bộ
phim/ đi ăn ở ngoài.
b) Đáp án
(1): Trả lời trực Tôi sẽ đi siêu I am going to go “going to” khác “will” ở chỗ:
● “going to” có nghĩa là đã quyết
tiếp thị/rạp phim/nhà to the shopping
định/lên kế hoạch làm một việc
(Trả lời tôi sẽ làm hàng. mall/the gì đó trước thời điểm nói
● “will” chỉ có nghĩa là “sẽ” làm
gì vào cuối tuần cinema/a
một việc gì đó và được quyết
này?) restaurant. định tại thời điểm nói
(2): Giải thích ● Vào các ngày ● On weekdays, ● relax by + Verb-ing = thư giãn
bằng việc làm gì
câu trả lời trong tuần tôi I study hard.
(Vì sao tôi lại dự học hành ● On the
định làm những chăm chỉ. weekends, I
want to relax
(3): Liên hệ bản Tôi nghĩ rằng I think it will be a Lưu ý: Cấu trúc will + be + a/an +
thân nó sẽ là một trải wonderful/great adjective + noun
(Dự đoán/ kỳ vọng nghiệm tuyệt experience.
của tôi về cuối vời.
tuần sắp tới?)
a) Đề bài
(1): Trả lời trực tiếp Tôi thích dành một ngày prefer/spend/day/out/other/
(Trả lời tôi thích dành một của mình ở bên ngoài với people
ngày ở một mình hay cùng bạn bè.
với bạn bè?)
(2): Giải thích câu trả lời ● Chúng tôi sẽ kết bạn ● Make/friend/time/ together
(Vì sao tôi lại thích như và dành thời gian cùng ● a lot of/thing/together
vậy?) nhau. ● Join/IZONE/have/new
● Chúng tôi sẽ làm nhiều classmate
thứ cùng nhau.
● Tôi sẽ đăng ký học ở
IZONE và có nhiều bạn
mới.
(3): Liên hệ bản thân ● Bây giờ,chúng tôi chưa ● Now: not/close => time/ alone
(Mong muốn của tôi?) thân nên tôi vẫn dành ● Future: closer => hang
thời gian một mình. out/have fun
● Trong tương lai, khi
chúng tôi thân thiết
hơn, chúng tôi sẽ đi
chơi và có khoảng thời
gian vui vẻ.
b) Đáp án
(1): Trả lời trực Tôi thích dành I prefer to spend prefer to + Verb = thích làm gì
đấy
tiếp một ngày của my day out with
(Trả lời tôi thích mình ở bên other people.
dành một ngày ở ngoài với bạn
một mình hay bè.
cùng với bạn bè?)
(2): Giải thích ● Chúng tôi sẽ ● We will make ● Do đứng sau “a lot of” (nhiều)
nên từ “things” có đuôi “s”
câu trả lời kết bạn và friends and
● Vì (1) “classmate” (bạn cùng
(Vì sao tôi lại dành thời spend time lớp) là danh từ đếm được và
(2) ở đây ta muốn nói đến “các
thích như vậy?) gian cùng together.
bạn cùng lớp mới” nên
nhau. ● We will do a “classmates” có đuôi “s”
● Chúng tôi sẽ lot of things
làm nhiều thứ together.
cùng nhau. ● I will join
● Tôi sẽ đăng IZONE and
ký học ở have new
IZONE và có classmates.
nhiều bạn
mới.
a) Đề bài
(1): Trả lời trực tiếp Tôi sẽ thử các hoạt động will/try/activity/new
(Trả lời tôi muốn thử các mới.
hoạt động ngoài trời nào
trong tương lai?)
(2): Giải thích câu trả lời ● Vấn đề là tôi gầy/béo ● Problem: thin/fat & sick =>
(Cụ thể tôi muốn làm và bị ốm, nên tôi muốn Take up/new sport
những gì?) bắt đầu chơi một môn ● play/ football (basketball)/ swim
thể thao. ● lose weight/gain weight
● Tôi sẽ chơi bóng đá
(bóng rổ)/bơi.
● Môn thể thao này sẽ
giúp tôi giảm cân/tăng
cân.
(3): Liên hệ bản thân Tôi nghĩ tôi sẽ cảm thấy think/feel/great/can/do
(Hi vọng của tôi?) tuyệt vời nếu tôi có thể
làm được điều đó.
b) Đáp án
(1): Trả lời trực Tôi sẽ thử các I will try new ● will + Verb (động từ nguyên
thể) = sẽ làm gì
tiếp hoạt động mới. activities.
(Trả lời tôi muốn ● Vì (1) “activity” (hoạt động) là
thử các hoạt động danh từ đếm được và (2) ở đây
ta chỉ “các hoạt động (mới)”,
(2): Giải thích ● Vấn đề là tôi ● The problem is help + sb + (to) do + sth = giúp ai
đó làm gì đó
câu trả lời gầy/béo và bị that I’m thin/fat
(Cụ thể tôi muốn ốm, nên tôi and I get sick,
làm những gì?) muốn bắt đầu so I want to
chơi một môn take up a new
thể thao. sport.
● Tôi sẽ chơi ● I will play
bóng đá/ football
(bóng rổ)/ (basketball)/
bơi. swim.
● Môn thể thao ● Because this
này sẽ giúp will help me
tôi giảm lose
cân/tăng cân. weight/gain
weight.
(3): Liên hệ bản Tôi nghĩ tôi sẽ I think I will feel feel + adjective = cảm thấy như
thân cảm thấy tuyệt great if I can do thế nào đó (VD: feel bad = cảm
(Hi vọng của tôi?) vời nếu tôi có that. thấy tồi tệ)
thể làm được
điều đó.
Session 3: Relationships
Bạn đọc có thể sử dụng phiên bản Web để tương tác với bài nói tại đây
a) Đề bài
(1): Trả lời trực tiếp Cách 1: Có. Tôi có … (số Cách 1: Yes/do/ (number)
brother/ (number) sister
(Trả lời tôi có anh chị em lượng) anh trai và … (số
không?) lượng) em gái.
Cách 2: Cách 2:
(3): Liên hệ bản thân Cách 1: Tôi yêu quý em Cách 1: love/ sister (brother)
(Suy nghĩ/ mong muốn của trai/em gái tôi bởi em ấy + because/ she (he)/ Adjective
tôi?) (tính từ miêu tả) hoặc (kind, honest, smart ...) or Noun
(một danh từ) (a good child ...)
Cách 2: want/sister (brother)/play
Cách 2: Tôi muốn có một
em trai/em gái để chơi
cùng.
b) Đáp án
(1): Trả lời trực Cách 1: Có. Tôi Cách 1: Yes, I “brother” và “sister” là các danh
từ đếm được, nên cần có mạo từ
tiếp có … (số do. I have …
“a” hoặc số đếm “one” đứng
(Trả lời tôi có anh lượng) anh trai brother(s) and … trước nếu chỉ “một anh (em) trai/
chị (em) gái”, và có đuôi “s” nếu
chị em không?) và … (số sister(s).
chỉ “hai anh (em) trai/ chị (em)
lượng) em gái. gái” trở lên
Cách 2:
Cách 2: Không, No, I don’t.
tôi không có.
Cách 2: Cách 2:
Tôi là đứa con I’m the only child.
duy nhất.
(3): Liên hệ bản Cách 1: Tôi yêu Cách 1: I love Ở cách 2: ta dùng động từ
thân quý em trai/em my sister/brother nguyên thể “play” sau giới từ “to”
(Suy nghĩ/ mong gái tôi bởi em because he/she’s
muốn của tôi?) ấy + (tính từ … + Adjective
miêu tả) hoặc (kind (to me),
(một danh từ) honest, smart) or
Noun (a good
Cách 2: Tôi child)
muốn có một Cách 2: I want to
em trai/em gái have a
để chơi cùng. sister/brother to
play with.
a) Đề bài
Cách 2:
Cách 2:
Tôi nghĩ rằng thật thú vị
think/funny/not/look/like/
khi tôi không giống bố
parent
mẹ.
b) Đáp án
(2): Giải thích Cách 1: Cách 1: a copy of (sth) = bản sao của
(cái gì), rất giống (cái gì) (nghĩa
câu trả lời
bóng)
a) Đề bài
(1): Trả lời trực tiếp Bố/mẹ/em ấy làm nghề She (He)/ (job)
(Trả lời người đó làm nghề … (kể tên nghề)
gì?)
(3): Liên hệ bản thân ● Tôi cảm thấy khá buồn ● feel/sad
(Suy nghĩ, cảm nhận của về việc này.
tôi?) ● Khi việc này xảy ra, tôi ● happen/often/try/help/
thường cố gắng giúp housework.
đỡ bố/mẹ/em ấy với
việc nhà.
b) Đáp án
(2): Giải thích câu ● Bố/mẹ/em ấy ● She/He has ● Thì Hiện tại hoàn thành
(Present Perfect) được sử
trả lời đã làm nghề worked as a …
dụng vì quá trình làm công
(Miêu tả cụ thể … (tên nghề) for about … việc này của bố/mẹ/em bắt
đầu ở một thời điểm trong quá
công việc của được … (time
khứ và kéo dài cho tới hiện tại
người đó?) (khoảng thời expression).
gian)
● Thì Hiện tại đơn (Present
(Sử dụng thì Simple) được sử dụng để diễn
Hiện tại hoàn tả các hoạt động, sự việc xảy
ra hằng ngày, thường xuyên
thành) ● She/He loves
● Bố/mẹ/em ấy his/her job a
yêu công việc lot.
của mình rất
nhiều.
(3): Liên hệ bản ● Tôi cảm thấy ● I feel so sad ● feel + adjective + about sth =
thân khá buồn về about it. cảm thấy như thế nào về điều
(Suy nghĩ, cảm việc này. gì đó
nhận của tôi?) ● Khi việc này ● When this
xảy ra, tôi happens, I ● help (+ sb) + with + sth = giúp
thường cố often try to đỡ (ai đó) làm việc gì đó
gắng giúp đỡ help her/him
bố/mẹ/em ấy with
với việc nhà. housework.
a) Đề bài
What does your mother/father/brother/sister look like? What are their characteristics?
(1): Trả lời trực tiếp ● Bố/mẹ/em ấy ● tall (short)/ fat (thin)
(Trả lời người đó trông như cao/thấp/béo/gầy. ● round (square) face
thế nào? Tính cách của ● Bố/mẹ/em ấy có khuôn ● beautiful (handsome)
người đó ra sao?) mặt tròn/vuông. ● smart (confident/cute/ shy)
● Bố/mẹ/em ấy đẹp
trai/xinh gái.
● Bố/mẹ/em ấy + (tính từ
miêu tả) (ví dụ:
smart/confident/cute/sh
y)
(2): Giải thích câu trả lời So sánh quá khứ và hiện used to/ shy (quiet)/ but/ now/
(Người đó có gì thay đổi so tại: Bố/mẹ/em ấy từng confident (talkative)
với ngày xưa không?) ngại ngùng/ít nói, nhưng
giờ bố/mẹ/em ấy rất tự
tin/hay nói.
b) Đáp án
What does your mother/father/brother/sister look like? What are their characteristics?
(2): Giải thích câu So sánh quá He/she used to used to be + adjective = đã từng
như thế nào
trả lời khứ và hiện tại: be shy/quiet, but
(Người đó có gì Bố/mẹ/em ấy now he/she is
thay đổi so với từng ngại very
ngày xưa không?) ngùng/ít nói, confident/talkativ
nhưng giờ e.
bố/mẹ/em ấy
rất tự tin/hay
nói.
a) Đề bài
(1): Trả lời trực tiếp Tôi hay ngại ngùng I/shy/brother (sister)/ confident
(Trả lời tôi với người đó nhưng em ấy thì tự tin.
khác nhau như thế nào?)
(2): Giải thích câu trả lời ● Tôi không thường nói ● not/usually/talk
(Sự khác biệt đó được thể chuyện với mọi người.
hiện như thế nào?) ● Em ấy lại dễ dàng nói ● easy/him (her)/talk/
chuyện với mọi người people/make/friend
và kết bạn mới.
● Chúng tôi còn khác biệt ● different/appearance: I/tall
về ngoại hình: Tôi (thin)/ sister (brother)/ short (fat)
cao/gầy >< em ấy thì
thấp/béo.
b) Đáp án
(2): Giải thích câu ● Tôi không ● I do not ● It is + adjective (+ for sb) +to +
Verb = làm việc gì đó là (tính
trả lời thường nói usually talk to
từ) (với ai đó)
(Sự khác biệt đó chuyện với people.
được thể hiện như mọi người.
thế nào?) ● Em ấy lại dễ
dàng nói ● It is easy for
chuyện với him/her to talk
mọi người và to people and
kết bạn mới. make new
● Khác biệt về friends.
ngoại hình:
Tôi cao/gầy ● We are
>< em ấy thì different in
thấp/béo. appearance: I
am tall/thin,
but my sister/
brother is
short/fat.
(3): Liên hệ bản Tôi cao như mẹ I am tall like my to be + like + sb/sth = giống ai đó/
thân tôi, nhưng em mother, but my cái gì đó
Session 4: Entertainment
Bạn đọc có thể sử dụng phiên bản Web để tương tác với bài nói tại đây
a) Đề bài
(1): Trả lời trực tiếp Trong thời gian rảnh tôi time/free/a lot/thing
(Trả lời tôi thường làm gì để thường làm nhiều thứ.
giải trí?)
(2): Giải thích câu trả lời Tôi thường đi nghe often/music/listen (watch
(Cụ thể là những hoạt động nhạc/xem TV/chơi game TV/computer game/travel/ cook
gì?) trên máy tính/du lịch/nấu /sport/shopping/use/ Internet)
ăn/chơi thể thao/đi mua
sắm/dùng Internet.
(3): Liên hệ bản thân ● Bây giờ, tôi bận rộn với ● Now/busy/study/stressed/no
(Suy nghĩ, mong muốn của việc học tập nên bị time/hobby
tôi?) căng thẳng và không
có thời gian cho sở
thích. ● future/hope/more/enjoy/hobby
b) Đáp án
(1): Trả lời trực Trong thời gian In my free time I Do đứng sau “a lot of” (nhiều) nên
“thing” - một danh từ đếm được -
tiếp rảnh tôi thường do a lot of things.
cần có đuôi “s”.
(Trả lời tôi thường làm nhiều thứ.
làm gì để giải trí?)
(2): Giải thích Tôi thường đi I often listen to● Trạng từ chỉ tần suất “often”
thường đứng trước động từ thứ
câu trả lời nghe nhạc/xem music/ watch TV/
nhất trong câu.
(Cụ thể là những TV/chơi game play computer ● Ở đây ta chỉ “các trò chơi trên
máy tính” nói chung nên
hoạt động gì?) trên máy games/ travel/
“computer games” có đuôi “s”.
tính/du lịch/nấu cook / play ● “play sports” = chơi thể thao
ăn/chơi thể sports/go (Lưu ý: “sports” có đuôi “s”)
(3): Liên hệ bản ● Bây giờ, tôi ● Now, I’m busy will + Verb (động từ nguyên thể) =
thân bận rộn với with my sẽ làm gì
(Suy nghĩ, mong việc học tập studies so I’m
muốn của tôi?) nên bị căng stressed and
thẳng và have no time
không có thời for my
gian cho sở hobbies.
thích.
● Trong tương
lai, tôi hy ● In the future, I
vọng mình sẽ hope that I will
có nhiều thời have more
gian hơn để time to enjoy
tận hưởng sở my hobbies.
thích.
● Nếu tôi có
thể tận
hưởng sở ● If I can enjoy
thích, tôi sẽ my hobbies, I
rất hạnh will be very
phúc. happy.
a) Đề bài
(1): Trả lời trực tiếp Tôi rất thích nghe các bài a big fan of (enjoy/listen)
(Trả lời tôi thích nghe thể hát nhạc pop/rap/rock. pop/rap/rock songs.
loại nhạc gì?)
(2): Giải thích câu trả lời Bài hát yêu thích của tôi favorite; perform
(Bài hát yêu thích của tôi ở là …; (tên ca sĩ) + biểu
thể loại đó? Ai là ca sĩ hát diễn bài hát này.
bài hát đó?)
b) Đáp án
(1): Trả lời trực Tôi rất thích (I’m a big fan of/ I enjoy + Verb-ing = thích làm điều
gì
tiếp nghe các bài enjoy listening to)
(Trả lời tôi thích hát nhạc pop/rap/rock
nghe thể loại nhạc pop/rap/rock. songs.
gì?)
(2): Giải thích câu Bài hát yêu My favorite song “My favourite song” (Bài hát yêu
thích của tôi) chỉ một bài hát, và vì
trả lời thích của tôi là is …; (tên ca sĩ)
vậy là danh từ số ít, nên sẽ đi
(Bài hát yêu thích …; (tên ca sĩ) + + performs this cùng động từ to be “is”.
của tôi ở thể loại biểu diễn bài song.
đó? Ai là ca sĩ hát hát này.
bài hát đó?)
a) Đề bài
(1): Trả lời trực tiếp Tôi rất thích xem phim a big fan of (enjoy/watch)
(Trả lời tôi thích xem thể hài/hành động/kinh dị. comedy/action/horror movies
loại phim gì?)
(2): Giải thích câu trả lời Bộ phim ưa thích của tôi favourite/it/be/a(an)/movie
(Bộ phim yêu thích của tôi là …, nó là bộ phim của
về thể loại đó? Đó là phim nước … (nêu tên nước).
của nước nào?)
(3): Liên hệ bản thân Tôi cảm thấy thư relaxed/happy/watch. movie
(Cảm nhận của tôi?) giãn/hạnh phúc khi xem
phim.
b) Đáp án
(1): Trả lời trực Tôi rất thích (I’m a big fan of/ I
tiếp xem phim enjoy watching)
(Trả lời tôi thích hài/hành comedy/action/h
xem thể loại phim động/kinh dị. orror movies .
gì?)
(3): Liên hệ bản Tôi cảm thấy I feel Ở đây ta nhắc đến “phim” nói
thân thư giãn/hạnh relaxed/happy chung nên “movies” có đuôi “s”.
(Cảm nhận của tôi phúc khi xem when I watch
khi xem phim?) phim. movies.
a) Đề bài
(1): Trả lời trực tiếp Tôi thường/thỉnh thoảng usually (sometimes)/ listen/ music/
(Trả lời tôi thường nghe nghe nhạc vào thời gian free time
nhạc khi nào?) rảnh.
(2): Giải thích câu trả lời ● Tôi sử dụng điện ● use/phone/laptop/computer/liste
(Tôi nghe nhạc như thế thoại/máy tính xách n/music/online
nào?) tay/máy tính bàn để ● not usually/go/live
nghe nhạc trực tuyến. performance/ticket/ expensive.
● Tôi không thường đi ● student/not/enough/ money
đến các buổi biểu diễn
nhạc sống bởi vé rất
đắt.
● Bởi tôi là sinh viên và
không có đủ tiền.
(3): Liên hệ bản thân Trong tương lai, tôi sẽ future: earn money => go/favorite
(Mong muốn, nguyện vọng kiếm tiền để đi đến các singer/ performance
của tôi?) buổi nhạc sống của ca sĩ
tôi yêu thích.
b) Đáp án
(1): Trả lời trực Tôi I usually/ Trạng từ chỉ tần suất
“usually/sometimes” thường đứng
tiếp thường/thỉnh sometimes listen
trước động từ thứ nhất trong câu.
thoảng nghe
(2): Giải thích câu ● Tôi sử dụng ● I use my ● Sau “to” luôn là động từ nguyên
thể (infinitive)
trả lời điện phone/laptop/c
(Tôi nghe nhạc thoại/máy omputer to ● Ở đây ta chỉ “các buổi biểu
diễn trực tiếp” nói chung, nên
như thế nào?) tính xách listen to music
“performance” - một danh từ
tay/máy tính online. đếm được - cần có đuôi “s”.
bàn để nghe ● I do not
● Chủ ngữ “I” đi với động từ to be
nhạc trực usually go to “am”: phải là “I am a student”
tuyến. live chứ không phải “I a student”
(3): Liên hệ bản Trong tương lai, In the future, I ● will + Verb (động từ nguyên
thân tôi sẽ kiếm tiền will earn money thể) = sẽ làm gì
(Mong muốn, để đi đến các to go to my
nguyện vọng của buổi nhạc sống favorite singer’s
tôi?) của ca sĩ tôi performance.
yêu thích.
a) Đề bài
(1): Trả lời trực tiếp Tôi thường/thỉnh thoảng usually (sometimes)/ watch/
(Trả lời tôi thường xem xem phim khi tôi có thời movie/ free time
phim khi nào?) gian rảnh.
(2): Giải thích câu trả lời ● Tôi sử dụng điện ● use/ phone/laptop/ computer/
(Tôi xem phim như thế thoại/máy tính xách watch/ movie/ online
nào?) tay/máy tính bàn để ● Sometimes/ money/ go/
xem phim trực tuyến. cinema/ watch movie/ with
● Thỉnh thoảng, khi tôi có ● watch/ movie/ cinema/ better/
tiền, tôi sẽ đi ra rạp bigger screen/ better sound/
chiếu phim để xem more people
(3): Liên hệ bản thân Tuần tới, tôi sẽ xem một Next week/ watch/ popular movie/
(Dự định của tôi?) bộ phim nổi tiếng, tên bộ name/ like/ much
phim là … và tôi rất thích
nó.
b) Đáp án
(2): Giải thích câu ● Tôi sử dụng ● I use my Ở đây ta nhắc đến “phim” nói
trả lời điện phone/laptop/c chung nên “movies” có đuôi “s”.
(Tôi xem phim như thoại/máy omputer to
thế nào?) tính xách watch movies
tay/máy tính online.
bàn để xem ● Sometimes,
phim trực when I have
tuyến. money, I will
● Thỉnh thoảng, go to the
khi tôi có tiền, cinema to
tôi sẽ đi ra watch movies
rạp chiếu with …
phim để xem ● Watching a
phim cùng movie at the
với … (kể cinema is
người xem better because
cùng). there is a
● Xem phim ở bigger screen,
rạp thì tốt better sound,
hơn vì màn and more
hình to hơn people.
và âm thanh
tốt hơn.
Session 5: Sports
Bạn đọc có thể sử dụng phiên bản Web để tương tác với bài nói tại đây
a) Đề bài
(1): Trả lời trực tiếp Tôi thích chơi thể thao like (enjoy)/ play/ sport/ time/ free
(Trả lời tôi có thích chơi thể vào thời gian rảnh.
thao vào thời gian rảnh
không?)
(2): Giải thích câu trả lời ● Tôi đặc biệt thích môn ● especially/ like (enjoy)/ ...
(Cụ thể tôi thích chơi môn bóng đá. (Ex: football, swimming, cycling,
thể thao nào? Tôi có ● Tôi chơi bóng đá hai etc.)
thường hay chơi không? Tôi lần một tuần, vào chiều ● twice a week/ Saturday and
hay chơi với ai?) thứ bảy và chủ nhật. Sunday/ afternoon
● Tôi thường chơi với ● often/ play/ friend/ brother/
bạn bè/em trai/em gái sister/ ...
...
(3): Liên hệ bản thân Sau khi chơi thể thao, tôi After/ play/ sport/ energetic/
(Cảm giác của tôi sau khi cảm thấy tràn đầy năng relaxed
chơi thể thao?) lượng/thư giãn.
b) Đáp án
(1): Trả lời trực Tôi thích chơi I like/ enjoy ● Ở đây ta chỉ “(các môn) thể
thao” nói chung nên “sports”
tiếp thể thao vào playing sports in
cần có đuôi “s”
(Trả lời tôi có thích thời gian rảnh. my free time.
● enjoy + Verb-ing = thích làm gì.
chơi thể thao vào
Lưu ý: sau động từ “enjoy” luôn
thời gian rảnh dùng Verb-ing
không?)
(2): Giải thích câu ● Tôi đặc biệt ● I especially ● Ở đây ta chỉ “các buổi chiều T7
và CN”, nên trong cụm
trả lời thích môn like/ enjoy +
“Saturday and Sunday
(Cụ thể tôi thích bóng đá. môn thể thao. afternoons” từ “afternoons” phải
có đuôi “s” ở dạng số nhiều.
chơi môn thể thao ● Tôi chơi bóng (Ex: football,
nào? Tôi có đá hai lần swimming, ● Ở đây ta chỉ “bạn bè” nói chung
thường hay chơi một tuần, vào cycling, etc.) nên “friend” - một danh từ đếm
được - phải có đuôi “s” ở dạng
không? Tôi hay chiều thứ bảy ● I play football số nhiều.
chơi với ai?) và chủ nhật. twice a week,
(3): Liên hệ bản Sau khi chơi After playing after + Verb-ing = sau khi làm gì
thân thể thao, tôi sports, I feel đó. Lưu ý: sau giới từ “after” luôn
(Cảm giác của tôi cảm thấy tràn energetic/relaxed dùng Verb-ing
sau khi chơi thể đầy năng .
thao?) lượng/thư giãn.
a) Đề bài
(1): Trả lời trực tiếp Chơi thể thao có nhiều lợi many/ a lot of (lots of)/ benefit
ích.
(3): Liên hệ bản thân Tôi thường chơi … (môn usually/ basketball/ play
(Sau một thời gian chơi thể thể thao) -> Hiệu quả sau After/ 5 year/ play/ build up/
thao tôi thu được gì?) một khoảng thời gian muscle
Ví dụ: Tôi thường chơi
bóng rổ. Sau 5 năm chơi,
tôi đã phát triển được cơ
bắp.
(Sử dụng thì Hiện tại
hoàn thành)
b) Đáp án
(1): Trả lời trực Chơi thể thao There are many/ ● Vì đứng sau “many/a lot of/lots
of” (nhiều/rất nhiều) nên
tiếp có nhiều lợi ích. a lot of/ lots of
“benefit” - một danh từ đếm
(Trả lời chơi thể benefits. được - cần có đuôi “s”.
thao có đem lại
● Đứng trước “many/a lot of/lots
nhiều lợi ích hay of benefits” (nhiều/ rất nhiều lợi
không?) ích) phải là “there are” chứ
không phải “there is”
(2): Giải thích câu Nó giúp tôi: It helps me: ● Ở đây ta chỉ “các kỹ năng…”
nên “skill” - một danh từ đếm
trả lời ● thư giãn ● relax
được - cần có đuôi “s”
(Cụ thể những lợi ● cải thiện các ● improve my
● Ở đây ta chỉ “cơ bắp” nói
ích đó là gì?) kỹ năng giao communication
chung, nên “muscle” - một danh
tiếp, làm việc , teamwork từ đếm được - cần có đuôi “s”
nhóm và giải and
quyết vấn đề problem-solvin
● phát triển cơ g skills
bắp ● build up
● sống khỏe muscles
mạnh ● stay healthy
(3): Liên hệ bản Tôi thường Example: I ● Trạng từ chỉ tần suất “usually”
thường đứng trước động từ thứ
thân chơi … (môn usually play
nhất trong câu.
(Sau một thời gian thể thao) -> basketball. After
chơi thể thao tôi Hiệu quả sau 5 years of ● Thì Hiện tại hoàn thành
thu được gì?) một khoảng playing, I have (Present Perfect) được sử dụng
thời gian built up muscles. vì quá trình “phát triển cơ bắp”
Ví dụ: Tôi bắt đầu tại một thời điểm trong
thường chơi quá khứ và kéo dài cho tới hiện
bóng rổ. Sau 5 tại.
năm chơi, tôi
đã phát triển
được cơ bắp.
(Sử dụng thì
Hiện tại hoàn
thành)
a) Đề bài
(1): Trả lời trực tiếp Tôi sẽ thử môn cầu would/ try/ badminton/ table
lông/bóng bàn/chạy ... tennis/ running/ etc.
(2): Giải thích câu trả lời Môn thể thao này sẽ giúp help
(Vì sao tôi lại muốn thử môn tôi … (sử dụng các gợi ý
thể thao này?) ở câu 2)
(3): Liên hệ bản thân ● Hiện tại, tôi bận rộn với ● Now: busy/ school/ work
(Dự định, mong muốn của việc học/công việc của
tôi?) mình.
● Trong tương lai, tôi sẽ ● Future: try/ find/ time / sport/
cố gắng dành thời gian new
cho môn thể thao này.
b) Đáp án
(1): Trả lời trực Tôi sẽ thử môn I would like to try
tiếp cầu lông/bóng badminton/ table
(Trả lời tôi sẽ bàn/chạy ... tennis/ running/
muốn thử môn thể etc.
thao gì?)
(2): Giải thích câu Môn thể thao This sport will
trả lời này sẽ giúp tôi help me ...
(Vì sao tôi lại … (sử dụng các
muốn thử môn thể gợi ý ở câu 2)
thao này?)
(3): Liên hệ bản ● Hiện tại, tôi ● Now, I am Sau “to” luôn là động từ nguyên
thân bận rộn với busy with my thể (infinitive) => “try to find time
(Dự định, mong việc học/công studies/ work. …”
muốn của tôi?) việc của ● In the future, I
mình. will try to find
● Trong tương time for this
lai, tôi sẽ cố new sport.
gắng dành
thời gian cho
môn thể thao
này.
a) Đề bài
(1): Trả lời trực tiếp Vận động viên ưa thích favorite/ sportsperson
(Trả lời vận động viên ưa của tôi là ...
thích của tôi là ai?)
(2): Giải thích câu trả lời ● Người đó là ai: Anh ● football player/ basketball
(Người đó là vận động viên ấy/cô ấy là một cầu thủ player/ etc.
môn thể thao nào? Bao bóng đá/ cầu thủ bóng ● Tuổi: He/ she/ be
nhiêu tuổi? Người nước rổ ... ● Người nước nào: Ex: from/
nào? Tại sao tôi lại thích ● Tuổi: Anh ấy/cô ấy … Australia
người đó?) tuổi ● Tại sao lại thích người đó: love/
● Người nước nào: ví dụ: him (her) because
Anh ấy đến từ Úc - great player
● Tại sao lại thích người - friendly/ nice
đó: Tôi thích anh ấy/cô
ấy bởi
- Anh ấy/cô ấy là một
vận động viên tuyệt
vời
- Anh ấy/cô ấy thân
thiện/tốt bụng
(3): Liên hệ bản thân Tôi rất hâm mộ anh ấy/cô a big fan of => hope/ chance/
(Suy nghĩ, mong muốn của ấy, tôi hy vọng rằng sẽ có meet/ him (her)
tôi?) một cơ hội để gặp anh
ấy/cô ấy.
b) Đáp án
(1): Trả lời trực Vận động viên My favorite Ở đây, “my favourite
sportsperson” (VĐV ưa thích của
tiếp ưa thích của tôi sportsperson is
tôi) là danh từ số ít nên sẽ đi với
(Trả lời vận động là ... ... động từ to be “is”
viên ưa thích của
tôi là ai?)
(2): Giải thích câu ● Người đó là ● Người đó là ai: ● Ở đây ta chỉ “một cầu thủ bóng
đá/ bóng rổ/ etc” nên phải có
trả lời ai: Anh ấy/cô He/She is a
“a/an” đứng đằng trước.
(Người đó là vận ấy là một cầu football player/
● Sb + to be + from + somewhere
động viên môn thể thủ bóng basketball
= ai đó đến từ đâu
thao nào? Bao đá/cầu thủ player/ etc.
nhiêu tuổi? Người bóng rổ ... ● Tuổi: He/ she
nước nào? Tại ● Tuổi: Anh is …
sao tôi lại thích ấy/cô ấy … ● Người nước
người đó?) tuổi nào: Example:
● Người nước He/She is from
nào: ví dụ: Australia.
Anh ấy đến ● Tại sao lại
từ Úc thích người
● Tại sao lại đó: I love him/
thích người her because
đó: Tôi thích - he/ she is a
anh ấy/cô ấy great player
bởi - he/ she is
- Anh ấy/cô friendly/
ấy là một nice
vận động
viên tuyệt
vời (Gợi ý:
sử dụng
“player”)
- Anh ấy/cô
ấy thân
thiện/tốt
bụng
a) Đề bài
(1): Trả lời trực tiếp Tôi thích xem thể thao prefer/
(Trả lời tôi thích xem thể hơn chơi thể thao/thích watch/ sport/ play/ them
thao hơn hay chơi thể thao chơi thể thao hơn xem. OR
hơn?) play/ sport/ watch/ them
(2): Giải thích câu trả lời ● Nếu thích chơi thể thao - stressed: watch/ sport/ relax
(Vì sao tôi lại thích như hơn: áp dụng lại các ý - stay/ home/ not/ go/ outside
vậy?) ở câu 2.
● Nếu thích xem thể thao
hơn:
- Khi tôi bị căng thẳng,
tôi có thể xem thể
thao để giải trí.
- Tôi có thể ở nhà và
không phải đi ra
ngoài.
(3): Liên hệ bản thân ● Nếu thích chơi thể thao lazy/ not/ like/ activity/ physical
(Mong muốn/ suy nghĩ của hơn: áp dụng lại các ý
tôi?) ở câu 2
● Nếu thích xem thể thao
hơn: Tôi lười nên
không thích các hoạt
động thể chất.
b) Đáp án
(1): Trả lời trực Tôi thích xem I prefer watching ● Ở đây ta chỉ “(các môn) thể
thao” nói chung nên “sports”
tiếp thể thao hơn sports to playing
cần có đuôi “s”
(Trả lời tôi thích chơi thể them/ playing
● prefer doing A to doing B =
xem thể thao hơn thao/thích chơi sports to
thích làm việc A hơn làm việc B
hay chơi thể thao thể thao hơn watching them.
hơn?) xem.
không phải to go
đi ra ngoài. outside.
(3): Liên hệ bản ● Nếu thích ● Nếu chọn Ở đây ta chỉ “các hoạt động thể
thân chơi thể thao playing sports: chất” nói chung nên trong cụm
(Mong muốn/ suy hơn: áp dụng áp dụng lại “physical activities” từ “activities”
nghĩ của tôi?) lại các ý ở các ý ở câu 2 phải được viết ở dạng số nhiều.
câu 2 ● Nếu chọn
● Nếu thích watching
xem thể thao sports: I am
hơn: Tôi lười lazy, so I do
nên không not like
thích các physical
hoạt động thể activities.
chất.
Session 6: At a restaurant
Bạn đọc có thể sử dụng phiên bản Web để tương tác với bài nói tại đây
a) Đề bài
(1): Trả lời trực tiếp Tôi thích ăn ở nhà hơn ăn - prefer/eat at home/eat out
(Nêu việc bạn thích hơn) ở ngoài. OR
HOẶC - prefer/eat out/eat at home
Tôi thích ở ngoài hơn ăn
ở nhà.
(2): Giải thích câu trả lời - ở nhà => chuẩn bị bữa - Eating at home: prepare/meal;
(Đưa ra lý do thích ăn ở nhà ăn đơn giản; bữa ăn này meal/have … =>
hoặc ở ngoài) có … (một số món ăn) => save/money/eat/home
tiết kiệm nhiều tiền khi ăn - Eating out: go/hotpot (seafood)
ở nhà restaurant/expensive.
- ăn ở ngoài => đến nhà - food/home
hàng lẩu/hải sản nhưng (restaurant)/taste/delicious
nhà hàng này thì đắt hơn
(3): Liên hệ bản thân (nêu kế hoạch lần tới bạn be/go/eat
(Đưa ra cảm nhận cá nhân) đi ăn ngoài) tôi sẽ ăn +
(tên món ăn)
b) Đáp án
(1): Trả lời trực Tôi thích ăn ở I prefer eating at prefer doing something to doing
tiếp nhà hơn ăn ở home to eating something: thích làm việc gì hơn
(Nêu việc bạn ngoài. out. làm việc gì
thích hơn) HOẶC OR
Tôi thích ở I prefer eating
ngoài hơn ăn ở out to eating at
nhà. home.
(2): Giải thích câu - ở nhà =>Tôi - Eating at home: “nhà hàng” (restaurant) trong câu
trả lời có thể chuẩn bị I can prepare chỉ nhà hàng chung chung, không
bữa ăn đơn simple meals. nhắc đến cụ thể một nhà hàng
giản; bữa ăn These meals
(Đưa ra lý do thích này có … (một have rice/pork… nào nên “restaurant” được để ở
ăn ở nhà hoặc ở số món ăn) => I save a lot of dạng số nhiều “restaurants”.
ngoài) tiết kiệm nhiều money when I
tiền khi ăn ở eat at home.
nhà - Eating out: I
- ăn ở ngoài => often go to
đến nhà hàng hotpot/seafood
lẩu/hải sản restaurants but
nhưng những these restaurants
nhà hàng này are more
thì đắt hơn expensive.
- So sánh món - Food at
ăn ở đâu ngon home/restaurants
hơn (sử dụng tastes more
tính từ so sánh delicious.
hơn)
(3): Liên hệ bản (nêu kế hoạch I am going to eat be + going to do something: dùng
thân lần tới bạn đi ăn ... để diễn tả dự định làm gì
(Đưa ra cảm nhận ngoài) tôi sẽ ăn
cá nhân) + (tên món ăn)
a) Đề bài
(3): Liên hệ bản thân - Tôi thích nhà hàng - love/restaurant (food) =>
(Đưa ra mong muốn/cảm này/thức ăn ở nhà hàng feel/great
nhận cá nhân) => cảm thấy tuyệt vời - want/back/when/have/money.
- Tôi muốn trở lại đây khi
có tiền
b) Đáp án
(1): Trả lời trực Tôi đã từng đến - Yes, I have “have been to” trong câu diễn tả
tiếp một nhà hàng - I have been to a hành động đã đến nhà hàng và về
(Nêu loại nhà hàng hải sản/châu seafood/Western rồi.
mà bạn đã đến) Âu/Trung Hoa /Chinese ...
... restaurant
(3): Liên hệ bản - Tôi thích nhà - I love the - Mạo từ “the” đi trước danh từ
thân hàng này/thức restaurant/food “restaurant” hoặc “food” để ám chỉ
(Đưa ra mong ăn ở nhà hàng at the restaurant. danh từ này đã được nhắc đến ở
muốn/cảm nhận => cảm thấy - I want to go trước.
cá nhân) tuyệt vời. back there when - Mạo từ “the” đi trước danh từ
I have the “money” để ám chỉ ai cũng biết
money. “tiền” là gì.
a) Đề bài
(1): Trả lời trực tiếp Tôi thích ăn lẩu/hải sản ... like/eat
(Nêu món bạn thích)
(2): Giải thích câu trả lời - (tên món) rất ngon - taste/good (delicious)
(Đưa ra lý do thích ăn món
miệng - eat/always/hotpot
đó và cung cấp thêm thông
tin) - Tôi luôn ăn lẩu/hải sản (seafood…)/restaurant =>
… ở nhà hàng => Tôi có eat/until/be/full
thể ăn cho đến khi tôi no
căng
(3): Liên hệ bản thân Tôi thường ăn lẩu/hải sản eat/often/hotpot (seafood…)/two
(Đưa ra cảm nhận của bản … hai/ba … lần một tuần (three…)/time/week.
thân)
b) Đáp án
a) Đề bài
(1): Trả lời trực tiếp Tôi thích nhà hàng like/ restaurant/ buffet (seafood)
(Tôi thích nhà hàng gì?) búp-phê/hải sản ...
(2): Giải thích câu trả lời Đồ ăn ở nhà hàng food/ buffet (seafood)/ restaurant/
(Vì sao tôi thích nhà hàng
búp-phê/hải sản/… ngon. delicious
đó?)
(3): Liên hệ bản thân ● Tôi là sinh viên, không ● student/ not/ much/ money/
(Mong muốn, dự định của có nhiều tiền nên thỉnh sometimes/ go
tôi?) thoảng mới đến đó. ● future/ money/ more/ will/
● Trong tương lai, khi tôi go/ buffet (seafood)
có nhiều tiền hơn, tôi restaurant/ more
sẽ đến nhà hàng
búp-phê/hải sản/…
nhiều hơn.
b) Đáp án
(2): Giải thích Đồ ăn ở nhà Because food in “food” là danh từ không đếm được
câu trả lời
hàng a buffet/seafood/ nên đi với động từ to be “is” khi
(Vì sao tôi thích
búp-phê/hải … restaurant is câu được viết ở thì Hiện tại đơn.
nhà hàng đó?)
sản/… ngon. delicious.
(3): Liên hệ bản ● Tôi là sinh ● I’m a student, Ở thì tương lai đơn, sau “will” là
thân viên, không not having động từ nguyên thể.
(Mong muốn, dự có nhiều tiền much money
định của tôi?) nên thỉnh so I
thoảng mới sometimes go
đến đó. there.
● Trong tương ● In the future,
lai, khi tôi có when I have
nhiều tiền more money I
hơn, tôi sẽ will go to
đến nhà hàng buffet/seafood/
búp-phê/hải
a) Đề bài
(1): Trả lời trực tiếp Tôi thỉnh thoảng/thường/ sometimes (often)/ eat out
(Tôi có thường xuyên ăn ở … đi ăn ở ngoài.
ngoài không?)
(2): Giải thích câu trả lời ● Thỉnh thoảng: Tôi ● Sometimes: not/ a lot/ money/
(Vì sao tôi lại ăn ở ngoài với
không có nhiều tiền eat/ home/ often/ save money
tần suất đó?)
nên thường ăn ở nhà ● Often/usually/always: a lot/
để tiết kiệm tiền. money/ go/ often/ expensive
● Thường xuyên: Tôi có restaurant
nhiều tiền nên thường
đi đến các nhà hàng
đắt tiền.
(3): Liên hệ bản thân Tôi thích ăn ở ngoài với love/ eat out/ friend/family…/ a lot/
(Suy nghĩ, cảm nhận của tôi bạn bè/gia đình … vì có fun
về việc ăn ở ngoài?) nhiều niềm vui.
b) Đáp án
(1): Trả lời trực Tôi thỉnh I sometimes/ Trạng từ chỉ tần suất “sometimes/
tiếp thoảng/thường/ often/… eat out. often...” thường đi trước động từ
(Tôi có thường … đi ăn ở mà chúng bổ nghĩa.
xuyên ăn ở ngoài ngoài.
không?)
(3): Liên hệ bản Tôi thích ăn ở I love to eat out love + to Verb = love + Verb-ing =
thân ngoài với bạn with my yêu thích việc làm gì
(Suy nghĩ, cảm bè/gia đình … friends/family…
nhận của tôi về vì có nhiều because we will
việc ăn ở ngoài?) niềm vui. have a lot of fun.
a) Đề bài
(1): Trả lời trực tiếp ● Cách 1: Tôi là một ● Cách 1: person/confident
người tự tin.
(Trả lời tôi là một người như ● Cách 2: person shy/quiet
● Cách 2: Tôi là một
thế nào?) người nhút nhát và ít
nói.
(3): Liên hệ bản thân ● Cách 1: Tôi thích tính ● Cách 1: like/ personality/ help/
cách này. Nó giúp tôi
(Suy nghĩ, cảm nhận của tôi feel good/ life/ many/ friend
cảm thấy tốt về cuộc
về tính cách này?) sống/có nhiều bạn bè. ● Cách 2: like/ personality/ help/
● Cách 2: Tôi thích tính
more/understand/ meaning/
cách này. Nó giúp tôi
hiểu hơn về ý nghĩa life/ think deeply/ myself
của cuộc sống và suy
nghĩ sâu sắc về bản
thân.
b) Đáp án
(1): Trả lời trực ● Cách 1: Tôi ● Cách 1: I am a I am (He/ She is) + a/an +
là một người adjective + person = Tôi/ Anh ấy/
tiếp confident
tự tin. Cô ấy là một người như thế nào.
(Trả lời tôi là một ● Cách 2: Tôi person.
là một người
người như thế ● Cách 2: I am a
nhút nhát và
nào?) ít nói. shy and quiet
person.
sâu sắc về
cuộc sống.
(3): Liên hệ bản ● Cách 1: Tôi ● Cách 1: I like help sb (to) do sth = giúp ai đó
thích tính
thân this personality làm gì
cách này. Nó
(Suy nghĩ, cảm giúp tôi cảm because it
thấy tốt về
nhận của tôi về helps me feel
cuộc sống/có
tính cách này?) nhiều bạn bè. good about
● Cách 2: Tôi life/ have
thích tính
cách này. Nó many friends.
giúp tôi hiểu ● Cách 2: I like
hơn về ý
nghĩa của this personality
cuộc sống và because it
suy nghĩ sâu
sắc về bản helps me
thân. understand
more about
the meaning of
life and think
deeply about
myself.
a) Đề bài
(1): Trả lời trực tiếp Anh ấy/ Cô ấy tên là ... name
(Trả lời người đó tên là gì?)
(2): Giải thích câu trả lời ● Chúng tôi đã biết nhau ● know/ each other/ since (for)/
(Chúng tôi đã quen nhau được … năm/ từ … year
được bao lâu? Ngoại hình, (Sử dụng thì Hiện tại ● (tall/thin/fat/short/handsome/be
tích cách của người đó như hoàn thành) autiful)/ … (eyes/face/hair)
thế nào?) ● Ngoại hình: Anh ấy/ Cô ● friendly/ popular/ generous/ ...
ấy cao/gầy/béo/
thấp/đẹp trai/xinh gái;
có mắt/mặt/tóc + tính
từ chỉ đặc điểm.
● Tính cách: Anh ấy/cô
ấy là một người thân
thiện/nổi tiếng/hào
phóng ...
(3): Liên hệ bản thân Tôi vui/ tự hào khi có một happy/proud/friend/like/him(her)
người bạn như anh ấy/cô hope/ friend/ forever
(Cảm xúc, suy nghĩ của ấy. Tôi hy vọng chúng tôi
tôi?) sẽ là bạn bè mãi mãi.
b) Đáp án
(2): Giải thích câu ● Chúng tôi đã ● We have ● Thì Hiện tại hoàn thành
(Present Perfect) được sử dụng
trả lời biết nhau known each
vì quá trình hai người quen biết
(Chúng tôi đã được … other since … nhau bắt đầu ở một thời điểm
trong quá khứ và kéo dài cho
quen nhau được năm/từ … / for … years
đến hiện tại.
bao lâu? Ngoại (Sử dụng thì ● He/ She is
hình, tích cách của Hiện tại hoàn (tall/thin/fat/sh
người đó như thế thành) ort/handsome/
nào?) ● Ngoại hình: beautiful) and
Anh ấy/ Cô have …
ấy (eyes/face/hair
cao/gầy/béo/ )
(3): Liên hệ bản Tôi vui/ tự hào I’m happy/ proud to be + adjective + to Verb = cảm
thân khi có một to have a friend thấy thế nào khi làm gì
(Cảm xúc, suy người bạn như like her/him. I
nghĩ của tôi?) anh ấy/cô ấy. hope that we will
Tôi hy vọng be friends
chúng tôi sẽ là forever.
bạn bè mãi mãi.
a) Đề bài
(1): Trả lời trực tiếp Tính cách của tôi đã thay change/ a lot/ since kid
(Trả lời tính cách của tôi đã đổi nhiều kể từ khi tôi là
thay đổi ít/nhiều?) một đứa trẻ.
(Sử dụng thì Hiện tại
hoàn thành)
(2): Giải thích câu trả lời ● Ở thời thơ ấu: Tôi là ● During/ childhood/ kid/
(Tôi của hồi nhỏ và hiện tại một đứa trẻ nghịch naughty/fight/
khác nhau ra sao?) ngợm, thường đánh (brothers/sisters/friends)
nhau với em trai/em ● Now/ nicer/ friendlier/ make
gái/bạn bè. friend/ other/ help
● Hiện tại: Tôi đã trở nên
tử tế và thân thiện,
thường kết bạn với
những người khác và
giúp đỡ họ.
(3): Liên hệ bản thân Những tính cách này giúp personality/ help/ a lot/ life/ make/
tôi nhiều trong cuộc sống popular/ friend
(Sự thay đổi này đem lại và khiến tôi nổi tiếng với
điều gì?) bạn bè.
b) Đáp án
(1): Trả lời trực Tính cách của I have changed a Thì Hiện tại hoàn thành (Present
Perfect) được sử dụng vì quá
tiếp tôi đã thay đổi lot since I was a
trình thay đổi tính cách bắt đầu ở
(Trả lời tính cách nhiều kể từ khi kid. một thời điểm trong quá khứ và
kéo dài cho đến hiện tại.
của tôi đã thay đổi tôi là một đứa
ít/nhiều?) trẻ.
(Sử dụng thì
Hiện tại hoàn
thành)
(3): Liên hệ bản Những tính These Ở đây ta chỉ “những tính cách
thân cách này giúp personalities help này” nên “personality” - một danh
(Sự thay đổi này tôi nhiều trong me a lot in my life từ đếm được - cần được viết ở
đem lại điều gì?) cuộc sống và and make me dạng số nhiều và có “these”
khiến tôi nổi popular with my (những cái này) đằng trước.
tiếng với bạn friends.
bè.
a) Đề bài
(1): Trả lời trực tiếp Có nhiều người nổi tiếng many/ people/ famous / Vietnam/
(Trả lời thần tượng của tôi là ở Việt Nam, nhưng (tôi (like/ most/ (or) idol/ be)
ai?) thích … nhất/ thần tượng
của tôi là …).
(2): Giải thích câu trả lời ● Anh ấy/ Cô ấy … tuổi. ● year/ old
(Người đó bao nhiêu tuổi và ● Ngoại hình: Anh ấy/ Cô ● … (face), … (eyes), … (hair)
có ngoại hfinh & tính cách ấy có mặt/mắt/tóc + and …
như thế nào?) tính từ miêu tả; tall/thin/handsome/beautiful
cao/gầy/béo/thấp/đẹp ● friendly/talkative/nice...
trai/xinh gái.
● Tính cách: Anh ấy/ Cô
ấy thân thiện/nói
nhiều/tốt bụng.
(3): Liên hệ bản thân ● Trong tương lai: Tôi ● future: famous/ like
(Suy nghĩ, tình cảm của tôi muốn được nổi tiếng ● always/ support
với người đó?) như anh ấy/cô ấy.
● Tôi luôn luôn ủng hộ
anh ấy/cô ấy.
b) Đáp án
(1): Trả lời trực Có nhiều người There are many Vì “many famous people” (nhiều
người nổi tiếng) là số nhiều nên
tiếp nổi tiếng ở Việt famous people in
đứng trước phải là “there are”.
(Trả lời thần tượng Nam, nhưng Vietnam, but (I
của tôi là ai?) (tôi thích … like … the most/
nhất/ thần my idol is …).
tượng của tôi là
…).
(3): Liên hệ bản ● Trong tương ● In the future, I Trạng từ chỉ tần suất “always”
thân lai: Tôi muốn want to be thường đứng trước động từ mà nó
(Suy nghĩ, tình được nổi famous like bổ nghĩa.
cảm của tôi với tiếng như him/her.
người đó?) anh ấy/cô ấy.
● Tôi luôn luôn ● I always
ủng hộ anh support
ấy/cô ấy. her/him.
a) Đề bài
(1): Trả lời trực tiếp Tôi muốn trở thành một want/ become/ .../ person
(Trả lời tôi muốn trở thành người … (nêu tính cách).
một người như thế nào?)
(3): Liên hệ bản thân Tôi sẽ cố gắng hết mình try/ hard/ study/ improve/
(Tôi cần làm gì để trở thành để học tập và cải thiện knowledge
người như vậy?) kiến thức.
b) Đáp án
(2): Giải thích câu Tôi có thể: I can: ● Ở đây ta chỉ “những sở thích
giống tôi” nên “hobby” - một
trả lời ● biết nhiều ● know many
danh từ đếm được - phải được
(Vì sao tôi muốn người có sở people who viết ở dạng số nhiều “hobbies”.
trở thành người thích giống have the same
● Cụm “so that” đứng giữa và nối
như thế?) tôi. hobbies as hai mệnh đề trong câu, có
● trở nên nổi me. nghĩa “để (một điều gì đó có thể
xảy ra)”
tiếng và tất cả ● become
mọi người sẽ famous and
biết đến tôi. everyone will
● trở nên giàu know about
có và có me.
nhiều tiền để ● become rich
có thể chăm and have a lot
sóc được gia of money so
đình. that I can take
care of my
family.