Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 31

ĐIỀU TRỊ LASER

TRONG CÁC RỐI LOẠN TĂNG SẮC TỐ DA

TS.BS. Lê Thái Vân Thanh


Giảng viên Bộ Môn Da Liễu
Đại Học Y Dược tp. Hồ Chí Minh
MÔ ĐÍCH TRONG ĐIỀU TRỊ BẰNG ÁNH SÁNG
CÁC THƯƠNG TỔN SẮC TỐ

Melanosomes
trong:
1. melanocytes
2. keratinocytes
3. đại thực bào ở
lớp bì
PHỔ HẤP THỤ CỦA MELANIN

λ = 600 – 1100 nm
Sự xâm nhập của tia LASER
CHROMOPHORE - ĐỘ RỘNG XUNG

Mô đích d (µm) Tr Độ rộng Độ sâu


(sec) xung (µm)

Melanosomes 0.5 - 1 5 x 10-8 10-100 50-150


(ns) µm
Melanocytes 7 10-6 s

Nang lông 300 0.1 3-100 ms


CƠ CHẾ GÂY PHÁ HỦY SẮC TỐ
Tổn thương
Giãn nở nhiệt quang nhiệt

Biến tính,
Tổn thương
thay đổi cấu
quang cơ
trúc sinh học

Tạo các bong


bóng khí, Tổn thương
Melanosomes khoang trống quang âm
LASER CHỌN LỌC LÊN SẮC TỐ
Loại laser Đặc điểm
Laser xung liên tục - Điều trị thương tổn ở thượng bì
• Argon (488nm, 514nm) - Nguy cơ tạo sẹo, thay đổi sắc tố
• Cooper vapor (510  578nm)
• Krypton (520  530nm)
• KTP 532nm
Q-Switched Lasers - Điều trị thương tổn ở thượng bì
• Ruby 694nm (pd 28-40ns) và bì hiệu quả và an toàn
• Alexandrite 755nm (pd 50-100ns) - Nd: YAG 1064nm thích hợp cho
• Nd:YAG 532/1064nm (pd 5-10ns) người có làn da sậm Fitz. skin-
type > III
Laser xung dài (Lp) - Điều trị thương tổn ở thượng bì
• Lp Ruby 694nm - Tác động trên mô đích là nang
• Lp Alexandrite 755nm lông và các cụm hắc tố bào
• Lp Nd:YAG 1064nm - Giảm nguy cơ PIH
- Nguy cơ tạo sẹo
LASER KHÔNG CHỌN LỌC LÊN SẮC TỐ
Loại laser Đặc điểm
• Laser CO2 - Mô đích là nước
• Laser Erbium YAG - Loại bỏ thượng bì (bao
• Laser vi điểm gồm hắc tố bào và tế
Xâm lấn bào sừng đã được
Laser CO2 melanin hóa)
Laser Er: YAG - Cần thời gian nghỉ
Không xâm lấn dưỡng
Laser Erbium 1540nm, 1550nm
Laser Nd:YAG 1440nm
Laser Thulium 1927nm
LASER
Resurfacing photothermolysis
THƯƠNG TỔN SẮC TỐ THƯỜNG GẶP
• Thương tổn sắc tố ở thượng bì
Đốm nâu, tàn nhang
Dát cà phê sữa (Café – au – lait macules)
• Thương tổn sắc tố ở lớp bì
Nevus of Ota, Nevus of Ito
Hori’s nevus
Mongolian spot
• Thương tổn sắc tố hỗn hợp
Becker nevus
Nevus hắc tố bẩm sinh
Nám da (melasma)
THƯƠNG TỔN HẮC TỐ THƯỢNG BÌ
TÀN NHANG

• 532-nm QS Nd:YAG laser: 1-2 lần điều trị, cách 4-6 tuần
• IPL
• Laser xung dài Nd:YAG 532nm, Alexandrite, Ruby
ĐỐM NÂU
DÁT CAFÉ SỮA
(CALMs)
• Laser QS
• Laser Alexandrite xung dài
• Cần nhiều lần điều trị
• Tỉ lệ tái phát cao (50%),
nhưng vẫn đáp ứng với các
lần điều trị tiếp theo
• CALMs trong bệnh lý NF1
thường đáp ứng kém với
laser hơn
Bolognia’s Dermalogy 2012
THƯƠNG TỔN HẮC TỐ BÌ
HORI’S NEVUS

• Điều trị tương tự như điều trị Nevus of Ota


• Số lần điều trị cần nhiều lần hơn so với điều
trị Nevus of Ota (do tỉ lệ PIH cao hơn)
• Có thể dùng các phương pháp loại bỏ sắc tố
trên bề mặt da trước khi điều trị với laser QS
(thoa hydroquinone hoặc CO2 laser)
THƯƠNG TỔN HẮC TỐ HỖN HỢP
BECKER’S NEVUS
• Dát/mảng tăng sắc
tố: laser QS, laser
Alexandrite xung dài
• Vùng rậm lông: laser
triệt lông
• Cần nhiều lần điều
trị, hiếm khi loại bỏ
hoàn toàn được
thương tổn
• Tỉ lệ tái phát cao
NEVUS HẮC TỐ BẨM SINH
• Thương tổn nhỏ ít có nguy cơ bị melanoma
• Có cần thiết điều trị không?
• Phẫu thuật thường được lựa chọn
• Nếu không thể phẫu thuật, hãy nghĩ đến laser
• Kĩ thuật Kono: QS (ns) + long-pulse (ms) lasers,
tác động lên từng lớp melanin
• Alexandrite, Nd:YAG, ruby
• Fractional ablative CO2 laser cũng giúp ích
• Cần làm lạnh (khí lạnh, đá cục…)
Chọn lựa điều trị 1st: thuốc thoa và kem chống nắng
Công nghệ ánh sáng:
Laser QS Nd: YAG 1064nm, Alexandrite 755nm
Laser QS Nd: YAG 1064nm + IPL
Laser resurfacing (full-field, fractional)
Low-fluence QS Nd:YAG (1064 nm) laser

Chế độ điều trị rất thay đổi


• tổng số lần điều trị từ 6 - 50 (trung bình 22.07)
• mất sắc tố có thể xuất hiện chỉ sau vài lần điều trị
• laser toning nên được xem là trị liệu đứng hàng thứ
hai, bởi vì thường không chữa lành và có nguy cơ

Chan N et al. Lasers Surg Med. 2010;42:712-9


Tác dụng phụ
Rối loạn sắc tố
– tăng sắc tố (50-75%)
• thường thoáng qua
• trong trường hợp điều trị với mức năng lượng cao
– giảm sắc tố (10-15%)
• có thể vĩnh viễn
• tỉ lệ cao hơn đối với QS ruby laser
Sẹo (<1%)
– rất hiếm
• chăm sóc vết thương không thích hợp, nhiễm trùng, kỹ
thuật kém, chọn lasers sai
Thời gian tồn tại PIH

M.I. của vùng da


bình thường kế cận

Tuần
Điều trị chuẩn cho PIH
1st
• Các thuốc bôi tẩy hắc tố
– Cất ức chế tyrosinase
• Hydroquinone 2nd
• Azelaic acid • lột da bằng hóa chất
• Kojic acid • tranexamic acid uống
• Arbutin • điều trị laser therapy
• Licorice extracts – QS lasers
– Các thuốc hỗn hợp – Fractional resurfacing lasers
• Retinoids
• Ascorbic acid
• Niacinamide
• N-acetyle glucosamine
Cách tối thiểu hóa tác dụng phụ
• bôi steroids trong thời gian ngắn trước điều trị
• dùng tần số thấp nhất mà tạo hiệu ứng trắng
da ngay tức thì
• dùng laser cung cấp top-hat beam profile
• dùng trị liệu thay thế ở bệnh nhân có da tối
màu: IPL
KẾT LUẬN

• Laser có thể điều trị các thương tổn sắc tố


• Bs giỏi vẫn có thể gặp kết quả xấu, do đó:
- Chọn lựa đúng bệnh nhân
- Tư vấn trước LASER
– Kỹ thuật đúng
– Chăm sóc sau thủ thuật
– Hãy biết chính mình

You might also like