Professional Documents
Culture Documents
2005200341 - 2005208420 - Nguyễn Hoàng Anh
2005200341 - 2005208420 - Nguyễn Hoàng Anh
HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Nhóm sinh viên thực hiện cam đoan đồ án phát triển sản phẩm thực phẩm này là công
trình nghiên cứu của chúng em. Các kết quả nghiên cứu và kết luận trong đồ án này là
trung thực, không sao chép bất kỳ từ nguồn nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã
được trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo theo yêu cầu.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2023
Sinh viên thực hiện
(Kí và ghi rõ họ tên)
LỜI CÁM ƠN
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô Trường Đại học Công
Thương TP. Hồ Chí Minh, các thầy cô khoa Công Nghệ Thực Phẩm của trường đã tạo
điều kiện cho em được thực hiện đồ án phát triển sản phẩm
Trong thời gian làm đồ án, chúng em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến
và chỉ bảo nhiệt tình của thầy cô, gia đình và bạn bè. Chúng em xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến thầy Nguyễn Hoàng Anh người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em
trong suốt quá trình làm đồ án phát triển sản phẩm vừa qua. Với điều kiện thời gian
cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một học viên, đồ án phát triển sản phẩm này
không thể tránh được những thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng
góp ý kiến của các thầy cô để tôi có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình,
phụcvụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
Đồng thời do kinh nghiệm thực tế còn hạn chế cũng như kiến thức còn hạn hẹp nên bài
báo cáo không thể tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của
quý thầy cô để chúng em học thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn
những đồ án sau này ạ.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp của mình. Kính chúc thầy Nguyễn Hoàng Anh luôn có sức khỏe tốt, đạt được
nhiều thành công trong công việc và cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
Hình 1.1. Top 7 quốc gia có sản lượng tiêu thụ Mì ăn liền đứng đầu thế giới..............1
Hình 2.4. Biểu đồ thể hiện Người tiêu dùng biết và chưa biết đến sản phẩm ăn liền từ
gạo chưa tinh bột kháng..............................................................................................11
Hình 2.5. Biểu đồ thể hiện người tiêu dùng sẵn sàng dùng thử sản phẩm ăn liền chứa
tinh bột kháng từ gạo...................................................................................................11
Hình 2.6. Biểu đồ thể hiện mong muốn của người tiêu dùng khi 3 ý tưởng ra mắt....12
Hình 2.7. Biểu đồ thể hiện sự chấp nhận đối với việc bổ sung bột mì vào bún gạo ăn
liền Prebiotic...............................................................................................................12
Hình 2.8. Biểu đồ thể hiện cách thức sản xuất thanh năng lượng mà khách hàng mong
muốn............................................................................................................................13
Hình 2.9. Biểu đồ thể hiện các vị mà người tiêu dùng muốn kết hợp với thanh năng
lượng............................................................................................................................13
Hình 2.10. Biểu đồ thể hiện mong muốn của người tiêu dùng về cách bảo quản đối với
Cơm ăn liền Prebiotic..................................................................................................14
Hình 2.11. Phân tích quy mô & chia sẻ thị trường gạo - xu hướng tăng trưởng & dự
báo (2023 - 2028)........................................................................................................30
Hình 2.12 Phân tích quy mô thị trường cơm ăn liền dựa trên loại gạo (gạo trắng và gạo
lứt), giai đoạn 2022 – 2032 [4]....................................................................................31
Hình 2.13. Phân tích thị trường các sản phẩm chứa tinh bột kháng giai đoạn 2022-
2032.............................................................................................................................32
Hình 4.1. Biểu đồ thể hiện Mục đích sử dụng sử dụng sản phẩm Cơm ăn liền Prebiotic
.....................................................................................................................................40
Hình 4.2. Biểu đồ thể hiệ mong muốn của người tiêu dùng về việc bán kèm đồ ăn...41
Hình 4.3. Biểu đồ thể hiện loại thức ăn mà NTD muốn kết hợp với nó.....................41
Hình 4.4. Biểu đồ thể hiện mối quan tâm của NT với các sản phẩm nui ngoa...........42
Hình 4.5. Biểu đồ thể hiện mong muốn của khách hàng vi gói tôm...........................43
Hình 4.6. Biểu đồ thể hiện thời gian hâm nóng cơm..................................................43
Hình 4.7. Biểu đồ thể hiện mong muốn của khách hàng về hạn sử dụng...................44
Hình 4.8 Biểu đồ thể hiện mong muốn của người tiêu dùng về sản phẩm.................44
Hình 7.7. Sơ đồ bố trí thí nghiệm của thí nghiệm thoái hóa.......................................68
Hình 9.1. Hình ảnh thực tế của gói cơm Đài thơm, canh rong biển thịt bằm và thịt kho
tiêu...............................................................................................................................78
Hình 9.2. Ảnh thực tế của sản phẩm trước và sau khi đóng gói.................................79
Bảng 1.2. Đặc điểm dinh dưỡng của Gạo Đài thơm [1]...............................................3
Bảng 2.1. Sản phẩm bún gạo ăn liền của đổi thủ cạnh tranh.....................................16
Bảng 2.2. Sản phẩm thanh năng lượng của đổi thử cạnh tranh..................................19
Bảng 2.3. Sản phẩm cơm ăn liền của đối thủ cạnh tranhs..........................................22
Bảng 2.4. Điểm mạnh/yếu của các ý tưởng so với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
.....................................................................................................................................29
Bảng 5.2. Thông số thiết bị ở quy mô công nghiệp và giá thành dây chuyền (dự kiến
.....................................................................................................................................50
Hình 1.1. Top 7 quốc gia có sản lượng tiêu thụ Mì ăn liền đứng đầu thế giới.
83% người Việt đã thay đổi thói quen về sức khỏe của họ sau đại dịch.
95% người Việt đồng ý chi trả nhiều hơn cho các thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
Nắm bắt được tình hình xã hội và nhu cầu của con người hiện nay đó là không có đủ
thời gian để chuẩn bị bữa ăn, mong muốn sử dụng sản phẩm nhanh, tiện lợi nhưng vẫn
đảm bảo dinh dưỡng và sức khỏe, nhóm đã nghiên cứu và phát triển dòng sản phẩm từ
gạo Đài thơm chứa tinh bột kháng nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
1.1.2. Mục đích của đề tài
Nhóm xác định mục đích của đề tài dựa trên 3 yếu tố: nhu cầu của xã hội, giá trị sản
phẩm mang lại và kinh tế.
Bảng 1.1. Mục đích của đề tài
Đáp ứng được nhu cầu cấp thiết của xã hội hiện nay,
người tiêu dùng muốn các sản phẩm tiện lợi, sử dụng
Nhu cầu của xã hội
nhanh nhưng vẫn đảm bảo về mặt dinh dưỡng và sức
khỏe (100% Organic).
Sản phẩm giải quyết được vấn đề của đối tượng khách
hàng:
Người ăn kiêng.
Tăng cơ hội việc làm, cải thiện đời sống nhân dân
Giá trị đối với
Góp phần nâng cao giá trị hạt gạo
xã hội
Thúc đẩy phát triển sản xuất
Bảng 1.2. Đặc điểm dinh dưỡng của Gạo Đài thơm [1]
Bún gạo ăn liền Prebiotic được làm từ bột gạo, bột mì và nước. Đặc biệt, bún được làm
từ tinh bột gạo RS từ giống lúa Đài thơm. Hơn thế nữa, bún gạo ăn liền Prebiotic
không hề có chất bảo quản và phụ gia mà sẽ được tiệt trùng nên sẽ có hạn sử dụng lâu
hơn.
1.2.3.2 Sự phù hợp với mục tiêu đề tài
Đa số người tiêu dùng ngày nay khi muốn sử dụng bún tươi thì phải mua trong ngày,
không để được lâu, rất bất tiện. Với mục tiêu mang đến sự tiện lợi, nhanh gọn cho
người tiêu dùng thì ý tưởng 1 đã áp đứng được nhu cầu đó.
1.2.4. Ý tưởng 2: Thanh năng lượng Prebiotic
1.2.4.1 Nội dung
Thanh năng lượng hiện nay cũng khá phổ biến, tuy nhiên, trên thị trường hầu như
không có chứa tinh bột kháng và ý tưởng số 2 đáp ứng được vấn đề về hỗ trợ sức khỏe
cũng như là đa dạng sản phẩm do được kết hợp với nhiều vị khác nhau như các loại
hạt (hạt điều, hạt dẻ, hạt hạnh nhân. đông trùng hạ thảo).
1.2.4.2 Sự phù hợp với mục tiêu đề tài
Bên cạnh tính mới là chứa tinh bột kháng thì thanh năng lượng còn có thể được sử
dụng như một món ăn vặt. Mà còn đáp ứng nhu cầu tiện lợi của con người ngày nay
khi không có đủ thời gian thì có thể sử dụng thanh năng lượng để chống đói và nạp
năng lượng cho cơ thể.
1.2.5. Ý tưởng 3: Cơm ăn liền Prebiotic
1.2.5.1 Nội dung
Cơm ăn liền Prebiotic được làm từ gạo Đài thơm dẻo dai thơm ngon. Sản phẩm sẽ
gồm 1 túi cơm, 1 túi canh rong biển, túi thịt kho. Tất cả các túi đều được đựng trong
túi retort và mang đi tiệt trùng.
1.2.5.2 Sự phù hợp với mục tiêu đề tài
Chính vì nhu cầu cấp thiết ngày nay, khi mà con người vừa muốn ăn ngon – ăn nhanh
– tiện lợi – vẫn đảm bảo chất dinh dưỡng.
CHƯƠNG 2. THU THẬP, KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH THÔNG TIN CHO
CÁC Ý TƯỞNG SẢN PHẨM
Độ tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất là 25-30 tuổi, tiếp đến là 18-25 tuổi và 30-40 tuổi có tỉ lệ
bằng nhau.
Hình 2.4. Biểu đồ thể hiện mức thu nhập
Mức thu nhập hàng tháng của 100 người tham gia khảo sát phần lớn dao động từ 5 đến
10 triệu, tiếp đến chiếm tỉ lệ 28,6% là từ 1 đến 5 triệu. Với kết quả trên, các sản phẩm
ăn liền Prebiotic từ gạo có khả năng tiếp cận được với nhiều nhóm đối tượng người
tiêu dùng hơn.
Đa số người tham gia khảo sát chưa biết đến dòng sản phẩm chứa tinh bột kháng từ
gạo, cho (chiếm 61,5% tổng số người tham gia khảo sát), cho thấy đây là dòng sản
phẩm chưa được phổ biến rộng rãi trên thị trường.
Hình 2.7. Biểu đồ thể hiện người tiêu dùng sẵn sàng dùng thử sản phẩm ăn liền chứa
tinh bột kháng từ gạo
Tuy rằng qua kết quả khảo sát của câu hỏi phía trên cho thấy nhiều người vẫn chưa
biết đến dòng sản phẩm Prebiotic, nhưng nếu sản phẩm có mặt trên thị trường thì có
đến 90% người tham gia khảo sát đồng ý sử dụng thử sản phẩm.
Hình 2.8. Biểu đồ thể hiện mong muốn của người tiêu dùng khi 3 ý tưởng ra mắt
Khi đưa ra 3 ý tưởng về sản phẩm chứa tinh bột kháng như trên thì đa số người khảo
sát chọn ý tưởng cơm ăn liền Prebiotic, tiếp theo là ý tưởng thanh năng lượng Prebiotic
với 38,5% và cuối cừng là Bún gạo ăn liền Prebiotic với 15,%.
Hình 2.9. Biểu đồ thể hiện sự chấp nhận đối với việc bổ sung bột mì vào bún gạo ăn liền
Prebiotic
Vì để tạo độ dai nhưng không cần dùng phụ gia nên nhóm đã có bổ sung thêm bột mì
cho ý tưởng Bún gạo ăn liền Prebiotic. Tuy nhiên, bột mì có chứa gluten và có thể sẽ
không phù hợp với nhiều người bị dị ứng gluten, nên kết quả thu được từ khảo sát lên
đến 80% không chấp nhận việc bổ sung bột mì vào sản phẩm Bún gạo ăn liền
Prebiotic.
Hình 2.10. Biểu đồ thể hiện cách thức sản xuất thanh năng lượng mà khách hàng mong
muốn
Về ý tưởng thanh năng lượng, đa số người khảo sát chọn phương pháp nổ gạo thay vì
chiên để hạn chế dầu mỡ, có đến 88,9% số người khảo sát chọn phương pháp nổ gạo.
Từ kết quả này, nhóm có thể cân nhắc việc lựa chọn ý tưởng phát triển sản phẩm.
Hình 2.11. Biểu đồ thể hiện các vị mà người tiêu dùng muốn kết hợp với thanh năng
lượng
Để biết được sở thích của người tiêu dùng về sản phẩm thanh năng lượng, đồng thời để
cân nhắc việc lựa chọn ý tưởng cũng như nguyên liệu thực hiện sản xuất, nhóm đã
thực hiện khảo sát về các vị cảu thanh năng lượng. Kết quả thu về cho thấy có 3 vị
được chọn nhiều nhất bao gồm các loại hạt (hạt dẻ, hạt điều, hạt hạnh nhân), vị khô
mực và đông trùng hạ thảo.
Hình 2.12. Biểu đồ thể hiện mong muốn của người tiêu dùng về cách bảo quản đối với
Cơm ăn liền Prebiotic
Nhằm lựa chọn được ý tưởng phù hợp cùng với công nghệ sản xuất cho ý tưởng Cơm
ăn liền Prebiotic, nhóm đã khảo sát mong muốn của người tiêu dùng về cách bảo quản
sản phẩm. Qua đó, có thể thấy được người tiêu dùng khá ưu tiên tính tiện lợi, thể hiện
qua kết quả có tới 84,6% số người khảo sát chọn bảo quản ở điều kiện thường.
2.2. Khảo sát sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
2.2.1. Mục đích khảo sát
Để tung một sản phẩm mới ra thị trường, việc tìm hiểu để nắm bắt thông tin về các đối
thủ cạnh tranh là một việc không thể thiếu. Công việc này có ý nghĩa rất quan trọng
ngay từ những ngày đầu phát triển dự án:
Nhờ việc tìm hiểu về các đối thủ cạnh tranh sẽ giúp doanh nghiệp xác định được giá
trị độc nhất của sản phẩm và những gì khiến các sản phẩm của bạn khác biệt so với
các đối thủ. Điều này sẽ mang lại rất nhiều lợi ích cho các hoạt động marketing
trong tương lai.
Biết được những đối thủ của mình đang có ưu và nhược điểm gì. Đây là những
thông tin vô cùng quan trọng, giúp học hỏi được từ các kinh nghiệm của họ cũng
như rút được bài học từ đối thủ cạnh tranh để có hướng đi phát triển sản phẩm tốt
hơn.
Bên cạnh đó, việc đánh giá, nhận xét của người tiêu dùng cũng là một yếu tố quan
trọng để chúng ta có thể biết được những thiếu sót trong các sản phẩm của đối thủ,
và xem xét cách mà chúng ta có thể thêm những tính năng này vào các sản phẩm
của mình để đáp ứng được những tính năng đó.
Khám phá ra những phân khúc thị trường mới mà những đối thủ của chúng ta chưa
nhắm đến.
2.2.2. Phương pháp tiến hành
Tiến hành tìm hiểu các doanh nghiệp sản xuất thực phẩm về nghành ăn nhẹ bằng cách
tìm hiểu các sản phẩm tại các siêu thị, cửa hàng tiện lợi,…
Tìm kiếm thông tin qua các trang web, bài báo,…
2.2.3. Phương pháp xử lí số liệu
Lập thành bảng để so sánh.
2.2.4. Kết quả
Sản phẩm bún gạo ăn liền của đối thủ cạnh tranh
Bảng 2.3. Sản phẩm bún gạo ăn liền của đổi thủ cạnh tranh
Nhiệt độ
Bún tươi Bột gạo, nước, muối, thường: 48 giờ
Tú Linh Túi 500g 9.025
Tú Linh chất bảo quản (E211) kể từ ngày sản
xuất.
Nhiệt độ thường
Bánh phở 23 – 27 độ C:
tươi Ba Ba Khánh Túi 500g 11.500 Gạo, nước, muối, bột 48 giờ
Khánh mì, E211 Bảo quản lạnh 1
– 5 độ C: 20
ngày
- Nhiệt độ
thường trong
24h sau khi sản
xuất.
Bún tươi
Vione Túi 500g 14.000 Gạo, nước, muối - Nhiệt độ dưới
Vione
10 độ C (ngăn
mát) trong 05
ngày sau khi
sản xuất.
Công ty cổ
phần sản
Bún tươi xuất
24 giờ kể từ
Nguyễn thương Gói 200g 15.000 Gạo (95%), nước, muối
ngày sản xuất.
Bính mại dịch
vụ Nguyễn
Bính.
Sản phẩm thanh năng lượng của đối thủ cạnh tranh
Bảng 2.4. Sản phẩm thanh năng lượng của đổi thử cạnh tranh
Giá
Sản phẩm Nhà sản xuất Quy cách Thành phần Hạn sử dụng Hình ảnh sản phẩm
(VND)
Gạo lứt (20%), đậu
Thanh phộng (27%), hạt
năng điều (11%), mè
lượng trắng (8%), mật 1 năm kể từ
FITTO 35g/thanh 29.000
protein ong, mạch nha, chất ngày sản xuất
FITTO xơ thực phẩm,
gạo lứt hương trà xanh tổng
hợp.
Xoài Sấy (39%),
Thanh Mận khô, Dừa bào
năng (11%), Hạt điều,
lượng vị Chuối Sấy, Dầu dừa
7 tháng kể từ
xoài dừa Lecka 40g/thanh 35.000 (4%), Bột sắn, Hạt
ngày sản xuất
Lecka bí ngô, Lecithin
Mango hướng dương,
Coconut Vitamin E, Muối,
Axit Citric.
Thanh PLAY Hộp 12 300.000 Bơ đậu phộng 1 năm kể từ
năng Nutrition thanh (21,4%), mạch nha, ngày sản xuất
lượng (45g/thanh) tinh bột khoai mì,
PLAY Vị hạt mắc ca (10%),
macca & yến mạch, đậu
bơ đậu phộng, mật mía, bột
phộng đạm đậu nành, bột
đậu phộng, cacao
ngòi, bỏng gạo,
chất xơ tiêu hóa,
dầu thực vật,
glycerol thực vật,
chất nhũ hóa gốc
đậu nành, chất điều
chỉnh độ acid,
muối, chiết xuất
hương thảo
Thanh
Năng Gạo lứt, hạt điều,
Hộp 12
Lượng hạt bí, hạnh nhân, 6 tháng kể từ
Healthy Farm thanh 165.000
Healthy rong biển, mật ong, ngày sản xuất
(20g/thanh)
Bar vị glucose bắp, muối.
rong biển
Thanh
Gạo lứt sấy (35 %),
Năng
hạt đậu phộng (10
Lượng
%), hạt điều (8 %),
gạo lứt
hạnh nhân (7 %), 6 tháng kể từ
hạt & chà Nonglamfood 17g/thanh 12.000
chà bông (7 %), hạt ngày sản xuất
bông
macca (5 %), hạt bí
TOP
xanh (5 %), hạt mè
ENERGY
(1,5 %).
BAR
Nhà sản
Sản phẩm Quy cách Giá Thành phần Hạn sử dụng Hình ảnh sản phẩm
xuất
Gạo lứt 60%, tàu hủ ky
Cơm gạo
30%, các loại đậu (đậu 12 tháng kể từ
lứt hạt Bình Loan Hộp 200g 30.000
trắng, đậu đỏ) 6%, hạt ngày sản xuất.
sen
sen 3%, gia vị 1%.
Cơm SG Food Gói 200g 30.000 Cơm gạo lứt (gạo lứt, 12 tháng kể từ
chiên nước), dầu thực vật, ngày sản xuất.
chay gạo rau hỗn hợp, nấm đùi
lứt gà, bóng cá chay, chả
lụa chay, hạt nêm chay,
hành paro, nấm đông
cô, đường tinh luyện,
chất điều vị (INS 621),
muối I-ốt, dầu mè, tiêu.
Cơm (gạo, nước), rau
hỗn hợp, trứng gà, dầu
Cơm thực vật, cá viên hành
chiên ớt, lạp xưởng, hạt nêm, 9 tháng kể từ
SG Food Gói 200g 28.000
Dương tỏi, dầu màu điều, chất ngày sản xuất.
Châu điều vị (INS 621),
muối I-ốt, đường tinh
luyện, tiêu.
Cơm (gạo, nước), kim
chi cải thảo cắt lát,
trứng gà, xúc xích heo,
Cơm
nước tương, tương ớt, 9 tháng kể từ
chiên kim SG Food Gói 200g 30.000
dầu thực vật, cà chua ngày sản xuất.
chi
cô đặc, hạt nêm, rong
biển, muối I-ốt, chiết
xuất từ ớt.
Cơm (gạo, nước), rau
hỗn hợp, dầu thực vật,
Cơm mực, cá viên hành ớt,
chiên hải surimi hương cua, tép 9 tháng kể từ
SG Food Gói 200g 24.000
sản ngũ sấy, hạt nêm, tỏi, chất ngày sản xuất.
săc điều vị (INS 621),
muối I-ốt, đường tinh
luyện, tiêu, nghệ.
Cơm 80% (gạo, nước),
bắp, cà rốt, hải sản
4.1% (tôm, mực, cá),
đậu que, dầu thực vật,
Cơm
muối, đường, chất điều 6 tháng kể từ
chiên hải LC Food Gói 250g 29.000
vị (621), hành, tỏi, tiêu, ngày sản xuất.
sản
nước mắm, chiết xuất
ớt, dầu điều, chất điều
chỉnh acid (325,
262(i)).
Cơm 80% (gạo, nước),
bắp, cà rốt, gà 3.2%, cá
3.1%, đậu que, dầu
Cơm thực vật, muối, đường,
6 tháng kể từ
chiên gà LC Food Gói 250g 29.000 chất điều vị (621),
ngày sản xuất.
xé cá mặn hành, tỏi, tiêu, nước
mắm, chiết xuất ớt, dầu
điều, chất điều chỉnh
acid (325, 262(i)).
Bún gạo ăn liền Không sử dụng chất bảo Sản phẩm không dùng
Prebiotic quản. phụ gia nên khó tạo được
cấu trúc dẻo dai nếu như
Sản phẩm chứa tinh bột
không dùng bột mì.
kháng hỗ trợ sức khỏe người
Không đáp ứng được yêu
tiêu dùng.
cầu chất lượng của khách
Bảo quản được lâu do sử hàng.
dụng công nghệ tiệt trùng,
Tuy nhiên, dùng bột mì
do đó có thể phân phối đi xa
sẽ không phù hợp với
hơn nếu mất nhiều ngày.
khách hàng bị dị ứng
gluten, phân khúc thị
trường sẽ bị thu hẹp.
Thanh năng lượng Làm từ nguyên liệu gạo Đài Phòng thí nghiệm không
Prebiotic thơm giá thành thấp, đã qua có thiết bị đáp ứng công
xử lí và chứa tinh bột kháng đoạn quan trọng nhất là
hỗ trợ tiêu hóa người dùng. nổ gạo.
Cơm ăn liền Là sản phẩm mới, chưa có Cần nâng cao nhận thức
Prebiotic trên thị trường. của người tiêu dùng về
sức khỏe ngay từ chính
Không sử dụng phụ gia và
các bữa ăn hàng ngày để
chất bảo quản.
có thể đưa sản phẩm tiếp
Chứa tinh bột kháng hỗ trợ cận đưuọc với khách
sức khỏe đường ruột, kiểm hàng hơn.
soát chỉ số đuồng huyết và
Người tiêu dùng quan
cân nặng.
ngại về chất lượng sản
Có thể bảo quản ở điều kiện phẩm cơm ăn liền sẽ
thường ít nhất 6 tháng mà không đảm bảo như cơm
không cần đông lạnh, nhờ sử mới nấu.
dụng công nghệ tiệt trùng.
Qua phần khảo sát sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh thì ý tưởng số 3 là Cơm ăn
liền Prebiotic có tính khả thi cao nhất vì có nhiều ưu điểm vượt trội hơn so với sản
phẩm trên thị trường và các điểm yếu có thể khắc phục được.
2.3. Khảo sát môi trường kinh tế, xã hội
Mục đích: Nhằm phân tích những tác động có lợi và bất lợi từ thực trạng nền kinh tế,
xu hướng xã hội và trào lưu người tiêu dùng đến việc phát triển ý tưởng sản phẩm.
2.3.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa gạo
Hình 2.13. Phân tích quy mô & chia sẻ thị trường gạo - xu hướng tăng trưởng & dự báo
(2023 - 2028)
Quy mô Thị trường Gạo năm 2023-2028 dự kiến sẽ tăng từ 365,57 tỷ USD vào năm
2023 lên 423,80 tỷ USD vào năm 2028, với tốc độ CAGR là 3% trong giai đoạn dự
báo [3].
Về nguyên liệu, nhóm chọn nguyên liệu là giống gạo trong nước, có sản lượng lớn,
theo số liệu cung cấp ngày 4/8/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổng
diện tích gieo trồng lúa là 7,1 triệu ha, sản lượng đạt 43 - 43,5 triệu tấn và theo báo
Công Thương ngày 24/12/2023 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long cho thấy lúa
Đài thơm 8 duy trì quanh mức 9.400 - 9.600 đồng/kg và gạo nguyên liệu Đài thơm dao
động quanh mức 14.200 - 14.400 đồng/kg .
2.3.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm ăn liền
Hình 2.14 Phân tích quy mô thị trường cơm ăn liền dựa trên loại gạo (gạo trắng
và gạo lứt), giai đoạn 2022 – 2032 [4].
(Nguồn: MarketResearchbiz – Wide range of global market reports)
Quy mô thị trường của cơm ăn liền rất giàu tiềm năng phát triển. Cụ thể, theo báo cáo
của MarketResearchbiz vào tháng 9 năm 2023, Quy mô thị trường cơm ăn liền dự kiến
sẽ đạt giá trị khoảng 3,1 tỷ USD vào năm 2032 từ mức 1,8 tỷ USD vào năm 2022, tăng
trưởng với tốc độ CAGR (tỷ lệ tăng trưởng kép hàng năm) là 5,9% trong giai đoạn dự
báo từ 2023 đến 2032 [4].
2.3.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ các dòng sản phẩm chứa tinh bột kháng
Theo số liệu từ trang Future Market Insights, được trích trong “Resistant Starch
Market by Product Type, Source, End- User& Region (2022 to 2032), thị trường tinh
bột kháng được định giá 10,5 tỷ USD vào năm 2022, và dự kiến tăng trưởng với tốc độ
CAGR là 6.6% trong giai đoạn dự báo, và năm 2023 cán mốc giá 19,9 tỷ USD [5][6].
Hình 2.15. Phân tích thị trường các sản phẩm chứa tinh bột kháng giai đoạn 2022-2032
Cụ thể hơn, đối với khu vực Châu Á, và là một trong những nước có nền nông nghiệp
lúa nước phát triển mạnh mẽ như Việt Nam, nguồn nguyên liệu phổ biến, giá thành
phù hợp là gạo, đặc biệt là gạo lứt, do hàm lượng chất xơ cao hơn và nhiều vi chất
dinh dưỡng hơn.
2.4. Khảo sát các luật, quy định của chính phủ
Mục đích khảo sát: Nhằm tìm hiểu, xác định các luật, quy định của chính phủ có liên
quan, tác động đến sản phẩm để lưu thông trên thị trường hợp pháp và phát triển lâu
dài, tạo niềm tin cho khách hàng và tăng độ uy tín, tạo lợi thế cạnh tranh cho sản
phẩm.
Phương pháp tiến hành: Tìm kiếm, tra cứu trên mạng, tham khảo các hồ sơ công bố
của các sản phẩm tương tự đã có mặt trên thị trường để tìm các TCVN, các văn bản
pháp luật bắt buộc có liên quan đến sản phẩm.
Kết quả khảo sát:
Theo Quyết định 46/2007/QĐ-BYT Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa
học trong thực phẩm.
Dư lượng thuốc thú y, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và các hợp chất khác phù hợp
theo Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT.
Theo QCVN 12-1 : 2011/BYT về An toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ bằng nhựa
tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
2.5. Khảo sát tính khả thi, đáp ứng của năng lực nghiên cứu, thử nghiệm, sản
xuất
Mục đích khảo sát: nhằm thu thập thông tin về khả năng đáp ứng của côn nghệ,
nguyên vật liệu, chi phí đầu tư và vận hành công nghệ sản xuất.
Phương pháp tiến hành: Phân tích quy trình công nghệ, thiết bị, các nguồn nguyên
liệu, dựa trên việc tìm hiểu và tham khảo các tài liệu.
Kết quả khảo tính khả thi về nguyên liệu
Nồi hấp
Máy ghép mí
Máy ghép mí
Nồi hấp
Máy ghép mí
3 Tính ổn định
Nguyên liệu chính sử dụng cho các ý tưởng khá dồi dào và ổn định, tuy nhiên ý tưởng
số 2 (thanh năng lượng) được kết hợp với các loại hạt và các nguyên liệu như đông
trùng hạ thảo thì có giá thành khá cao.
3.1.2.2 Tính mới và tiện lợi
Về tính mới, cả ba ý tưởng đều có điểm mới chính là có chứa tinh bột kháng hỗ trợ sức
khỏe. Tuy nhiên, ý tưởng số 3 là Cơm ăn liền Prebiotic nổi bật hơn hẳn so với các sản
phẩm cơm ăn liền trên thị trường ở tính tiện lợi. Đó là cơm không cần bảo quản lạnh,
khi dùng chỉ cần vi sóng 1 phút là có thể dùng ngay hoặc ngâm nước nóng nếu không
có lò vi sóng.
3.1.2.3 Giá cả bán ra thị trường
Một sản phẩm Cơm ăn liền Prebotic sẽ có giá 30,000 VND/sản phẩm
3.1.3. Kết luận
Bún gạo ăn liền Sản phẩm được làm từ thành Bún gạo ăn liền Prebiotic được
Prebiotic phần chính từ bột gạo Đài ưu tiên sản xuất theo hướng
thơm Prebiotic và bột mì. 100% Organic, không sử dụng
phụ gia. Tuy nhiên để tạo được
cấu trúc ổn định và độ dẻo dai
cho sản phẩm thì nhóm phải sử
dụng bột mì. Nhưng trong bột mì
có chứa gluten, sẽ không phù
hợp với người bị dị ứng.
Thanh năng Sản phẩm được làm từ gạo Sản phẩm thanh năng lượng hiện
lượng Prebiotic Đài thơm Prebiotic, nổ bằng đang là xu thế và được phát triển
máy nổ gạo sau đó được trộn mạnh mẽ. Nguyên liệu từ gạo
với các loại hạt hạnh nhân, Đài thơm có giá thành thấp,
hạt dẻ, đông trùng hạ thảo nhưng các loại hạt và nguyên
hay khô mực, chà bông,...và liệu khác được kết hợp cùng có
được kết dính với nhau bằng giá khá cao.
mạch nha. Công đoạn chính để tạo ra sản
phẩm là nổ gạo nhưng hiện tại,
phòng thí nghiệm không có đủ
thiết bị để thực hiện được công
đoạn này.
Cơm ăn liền Sản phẩm được làm từ gạo Là sản phẩm chưa có trên thị
Prebiotic Đài thơm Prebiotic, kết hợp trường.
với một món canh và một Nguyên liệu dồi dào, giá thành
món mặn là canh rong biển thấp.
và thịt kho tiêu. Thành phẩm
Với công nghệ tiệt trùng, sản
sẽ được tiệt trùng và không
phẩm có thể bảo quản được lâu
sử dụng chất bảo quản.
mà không dùng chất bảo quản.
Là sản phẩm Organic nhưng có
tính chất hỗ trợ sức khỏe, đánh
vào tâm lý người tiêu dùng.
Đủ điều kiện thiết bị để thực
hiện sản xuất sản phẩm tại
phòng thí nghiệm.
CHƯƠNG 4. PHÁT TRIỂN KHÁI NIỆM SẢN PHẨM
4.1. Xác định nhu cầu người tiêu dùng
Mục đích khảo sát: xác định các đặc tính, lợi ích cần có của sản phẩm mà khách hàng
mục tiêu có nhu cầu, mong muốn (chất lượng cảm quan, dinh dưỡng, bao bì (loại, chất
liệu, quy cách), tiện ích, giá bán,…).
Phương pháp tiến hành:
Đối tượng
Phù hợp với tất cả đối tượng, nhất là đối tượng quan tâm đến vấn đề sức khỏe.
− Độ tuổi dưới 18 tuổi
− Độ tuổi 18 – 25
− Độ tuổi 25 – 30
− Độ tuổi 30 – 40
− Độ tuổi 40 trở lên
Hình thức
Thực hiên khảo sát online với những câu hỏi liên quan đến vấn đề của sản phẩm đang
hướng đến.
Số lượng
Số lượng càng nhiều độ tin cậy càng cao, tối thiểu là 100.
Nội dung khảo sát
Câu 1: Mục đích sử dụng sử dụng sản phẩm Cơm ăn liền Prebiotic của anh/chị
là?
• Ăn để hỗ trợ sức khỏe
• Ăn để no
• Ăn vì tò mò sản phẩm mới
Câu 2: Anh/Chị có mong muốn sản phẩm cơm ăn liền được bán kèm với đồ ăn
không?
• Có
• Không
Câu 3: Anh/chị mong muốn Cơm ăn liền Prebiotic được bán kèm với loại thức ăn
nào?
• Canh rong biển thịt bằm – thịt kho tiêu
• Canh bí đỏ - đậu hũ nhồi thịt
• Canh rau ngót – gà kho gừng
Câu 4: Anh/Chị quan tâm về điều gì khi lựa chọn mua sản phẩm Cơm ăn liền
mới ngoài thị trường?
• Giá cả
• Thành phần dinh dưỡng
• Bao bì sản phẩm
• Khối lượng sản phẩm
• Thương hiệu
• Cảm quan (Mùi vị, màu sắc,…)
Câu 5: Anh/chị mong muốn khối lượng cơm trong một sản phẩm là bao nhiêu
gam?
• 100g
• 150g
• 200g
• 250g
Câu 6: Thời gian hâm nóng cơm ăn liền anh/chị mong muốn là bao lâu?
• 1 phút
• Từ 3 – 5 phút
• Từ 5 – 10 phút
• Trên 10 phút
Câu 7: Anh/Chị mong muốn hạn sử dụng của sản phẩm là bao lâu?
• Từ 3 đến 6 tháng
• Từ 6 tháng đến 1 năm
• Trên 1 năm
• Mục khác
Câu 8: Anh/Chị mong muốn giá thành bao nhiêu đối với sản phẩm mới có trọng
lượng 300g kèm đồ ăn?
• Từ 25.000 – 35.000 VNĐ
• Từ 35.000 – 50.000 VNĐ
• Trên 50.000 VNĐ
• Mục khác
Câu 9: Dạng bao bì anh/chị mong muốn khi sử dụng sản phẩm?
• Dạng hộp vi sóng 2 ngăn
• Dạng hộp vi sóng 3 ngăn
• Các túi sản phẩm đựng chung 1 hộp không chia ngăn
Kết quả khảo sát
Câu 1: Mục đích sử dụng sử dụng sản phẩm Cơm ăn liền Prebiotic của anh/chị
là?
Hình 4.16. Biểu đồ thể hiện Mục đích sử dụng sử dụng sản phẩm Cơm ăn liền Prebiotic
Nhận xét:
Vì mang tính chất là sản phẩm hỗ trợ sức khỏe do có chứa tinh bột kháng từ gạo, mang
lại lợi ích không nhỏ cho sức khỏe con người nên phần lớn NTD chọn ăn cơm ăn liền
Prebiotic vì mục đích hỗ trợ sức khỏe (57,9%). Bên cạnh đó, cũng có một phần nhỏ
khách hàng chọn sử dụng vì mục đích ăn để no (31,6%) và ăn vì tò mò sản phẩm mới
(10,5%).
Câu 2: Anh/Chị có mong muốn sản phẩm cơm ăn liền được bán kèm với đồ ăn
không?
Hình 4.17. Biểu đồ thể hiệ mong muốn của người tiêu dùng về việc bán kèm đồ ăn
Nhận xét:
Đa số NTD mong muốn sản phẩm được sản xuất đi kèm với đồ ăn, chiếm đến 90%
Việc bán sản phẩm kèm với đồ ăn giải quyết được vấn đề khá phổ biến hiện nay của
NTD, đó là “Hôm nay ăn gì?”. Ngày càng có nhiều người (đặc biệt là các bạn trẻ) phân
vân không biết hôm nay ăn cơm với gì, thì sản phẩm cơm ăn liền Prebiotic ra đời đáp
ứng được mối lo ngại đó hiện nay của NTD.
Câu 3: Anh/chị mong muốn sản phẩm Cơm ăn liền Prebiotic được bán kèm với
sản phẩm nào?
Hình 4.18. Biểu đồ thể hiện loại thức ăn mà NTD muốn kết hợp với nó
Nhận xét:
Từ nhu cầu muốn sử dụng sản phầm cùng với đồ ăn, nhóm đã đưa ra các món canh và
món mặn để khảo sát thị hiếu khách hàng nhằm tìm ra được đồ ăn kèm thích hợp để
bán cùng sản phẩm.
Theo kết quả khảo sát, có 61,5% NTD chọn ăn cơm với canh rong biển thịt bằm và thịt
kho tiêu, số ít còn lại gồm 23,1% NTD chọn canh rau ngót – gà kho gừng và 15,4%
NTD chọn canh bí đổ - đậu hũ nhồi thịt
Câu 4: Anh/Chị quan tâm về điều gì khi lựa chọn mua sản phẩm Cơm ăn liền
mới ngoài thị trường?
Hình 4.19. Biểu đồ thể hiện mối quan tâm của NT với các sản phẩm nui ngoa
Nhận xét:
Khi lựa chọn mua sản phẩm cơm ăn liền thì người tiêu dùng rất quan tâm đến giá cả,
thành phần dinh dưỡng, hương vị, màu sắc, thành phần nguyên liệu, phụ gia. Ngoài ra
người tiêu dùng còn quan tâm đến giá cả, thành phần dinh dưỡng, bao bì và hạn sử
dụng của sản phẩm.
Dựa vào các yếu tố này, nhóm sẽ phát triển sản phẩm hoàn thiện đảm bảo an toàn, thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng.
Câu 5: Anh/chị mong muốn khối lượng cơm trong một sản phẩm là bao nhiêu
gam?
Hình 4.20. Biểu đồ thể hiện mong muốn của khách hàng vi gói tôm
Nhận xét:
Phần lớn người tiêu dùng (60%) mong muốn sản phẩm Cơm ăn liền Prebiotic có khối
lượng cơm là 150g, 20% NTD mong muốn phần cơm trong sản phẩm là 200g và số ít
là 13% muốn cơm có khối lượng là 200g, và phần còn lại muốn 200g cơm có trong sản
phẩm.
Câu 6: Thời gian hâm nóng cơm ăn liền anh/chị mong muốn là bao lâu?
Hình 4.21. Biểu đồ thể hiện thời gian hâm nóng cơm
Nhận xét:
Do cuộc sống bận rộn và thời gian eo hẹp mà đa số NTD mong muốn sử dụng sản
phẩm với thời gian hâm nóng rất ngắn – 1 phút (73,7%).
Bên cạnh đó cũng có phần nhỏ NTD muốn hâm nóng lâu hơn – 3 đến 5 phút (26,5%).
Câu 7: Anh/Chị mong muốn hạn sử dụng của sản phẩm là bao lâu?
Hình 4.22. Biểu đồ thể hiện mong muốn của khách hàng về hạn sử dụng
Nhận xét:
57,1% số NTD mong muốn hạn sử dụng của sản phẩm từ 3 – 6 tháng, 28,6% số NTD
mong muốn hạn sử dụng của sản phẩm từ 6 tháng đến 1 năm, còn lại số ít NTD
(14,3%) mong muốn sử dụng của sản phẩm trên 1 năm,
Từ kết quả khảo sát này, nhóm sẽ cân nhắc lựa chọn công nghệ sản xuất phù hợp để
đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Câu 8: Anh/Chị mong muốn giá thành bao nhiêu đối với sản phẩm mới có trọng
lượng 300g kèm đồ ăn?
Hình 4.23 Biểu đồ thể hiện mong muốn của người tiêu dùng về sản phẩm
Nhận xét:
Khi hỏi về giá thành dự kiến đối với một sản phẩm có khối lượng 300g thì có 66.3%
số người mong muốn giá từ 25.000 - 35.000 VNĐ, 33.7% số người mong muốn giá từ
35.000 - 50.000 VNĐ
Câu 9: Dạng bao bì anh/chị mong muốn khi sử dụng sản phẩm?
Nhận xét:
Vì sản phẩm có bán kèm đồ ăn nên nhóm sẽ khảo sát mong muốn khách hàng về dạng
bao bì mà nhóm sẽ sử dụng. Từ kết quả khảo sát cho thấy có 57,9% NTD muốn sử
dụng bao bì dạng vi sóng 2 ngăn và 36,8% NTD muốn sử dụng dạng vi sóng 3 ngăn,
số ít còn lại (5,3%) muốn các túi sản phẩm đựng chung 1 hộp không chia ngăn
4.2. Xây dựng concept sản phẩm
4.2.1. Khách hàng mục tiêu
Khách hàng mục tiêu của nhóm là người dân có thu nhập trung bình (<10 triệu/tháng)
có các quan tâm về sức khoẻ nhưng không có nhiều thời gian và các khách hàng đang
có vấn đề về sức khoẻ như: Tiểu đường và cao huyết áp.
Độ tuổi: Độ tuổi trung bình 25-55 tuổi. Chúng tôi chọn độ tuổi này vì đây là độ tuổi có
nhiều mối quan tâm đến sức khoẻ, mặt khác các cá nhân ở độ tuổi 25 - 35 này có sự
quan tâm đặc biệt đến vóc dáng trong khi có ít thời gian chuẩn bị các bữa ăn tốt cho
sức khoẻ.
Giới tính: Chúng tôi tập trung phát triển tệp khách hàng nữ do các nhu cầu về vóc dáng
và sức khoẻ của khách hàng nữ lớn hơn các khách hàng nam.
Thu nhập: Mức thu nhập trung bình từ 5 - 10 triệu/tháng. Nhóm khách hàng này chủ
yếu làm việc trong các văn phòng, với ít thời gian dành cho việc chuẩn bị thức ăn và
phải ngồi nhiều do yêu cầu công việc. Điều đó dẫn đến các tác động không tốt đến sức
khoẻ của họ như các bệnh đường ruột, mỡ trong máu.
Địa điểm: Chủ yếu tập trung tại các thành phố lớn.
4.2.2. Thông tin cụ thể về sản phẩm
Từ các kết quả thu thập được từ khảo sát người tiêu dùng, nhóm đã đưa ra được sản
phẩm với các thông tin như sau:
- Sản phẩm cơm ăn liền được bán kèm theo đồ ăn, cụ thể là canh rong biển thịt bằm và
thịt kho tiêu.
- Khối lượng 1 sản phẩm là 300g, trong đó có 150g cơm, 110g canh rong biển thịt bằm
và 40g thịt kho tiêu.
- Dạng bao bì của sản phẩm là dạng hộp giấy vi sóng có 2 ngăn.
- Thời gian để hâm nóng 1 sản phẩm trước khi sử dụng là 1 phút.
- Hạn sử dụng của sản phẩm là từ 3 đến 6 tháng.
- Giá thành sản phẩm 30,000 VND/sản phẩm.
CHƯƠNG 5. XÂY DỰNG BẢN MÔ TẢ SẢN PHẨM
5.1. Xây dựng bảng mô tả sản phẩm
3 Thị trường mục tiêu Chủ yếu tập trung tại các thành phố lớn.
4 Thành phần nguyên liệu Gạo Đài thơm, rong biển, thịt heo
5 Quy trình công nghệ Gạo → Ngâm → Hấp → Đóng túi → Thoái
hóa → Vi sóng → Tiệt trùng → Bảo ôn.
7 Các đặc tính chất lượng, lợi Nguyên liệu hoàn toàn từ tự nhiên, không
ích sử dụng chất bảo quản
8 Khu vực khai thác nguyên Gạo Đài thơm: Khu vực đồng bằng Sông
liệu chính Cửu Long
9 Bao bì và phương thức đóng Sử dụng túi retort (túi tiệt trùng) kích
gói thước 15cm x 20cm để đựng các túi sản
phẩm cơm, canh và thịt kho
10 Điều kiện bảo quản Điều kiện thường, nơi khô ráo, thoáng mát
ST THIẾT BỊ ẢNH
T
1 Bể ổn nhiệt
2 Nồi hấp
5 Tủ lạnh
Thông số thiết bị ở quy mô công nghiệp và giá thành dây chuyền. Đáp ứng nhu cầu
sản xuất: 930 sản phẩm/ngày.
Bảng 5.9. Thông số thiết bị ở quy mô công nghiệp và giá thành dây chuyền (dự kiến
Bể 2200W
1 Ngâm ngâm ổn 10kg/h FM60
nhiệt 1 3500000 3.500.000
Vi Lò vi 1550W
6 34L LM34S
sóng sóng 3 16220000 48.660.000
Thoái BS 373W
7 Tủ lạnh 1701L
hóa 6DUF/Z 2 45000000 90.000.000
Thiết bị 18000
Tiệt WS-
8 tiệt 400L W
trùng 400YDA
trùng 2 190000000 380.000.000
566.060.00
TỔNG
0
Nguồn
Kênh Hoạt động
lực
Chuỗi siêu - Sử dụng các banners quảng cáo trước các siêu thị và - Nội bộ
thị (Aeon, phương pháp sampling face to face (nhân viên tiếp thị sẽ
BigC và giới thiệu và phát tặng sản phẩm dùng thử tại những địa
Coopmart) điểm thu hút nhiều người qua lại - giải đáp thắc mắc và
thuyết phục khách mua hàng).
KPI: Khách hàng dùng thử 50 sản phẩm/ngày, thu thập
150 đánh giá/ngày.
- Sử dụng chương trình giảm giá tiếp cận khách hàng, chiết
khẩu cho siêu thị nhằm đặt sản phẩm ở các kệ hàng tốt,
thuận tiện và dễ dàng tiếp cận khách hàng tiềm năng.
KPI: Bán được 600 sản phẩm/ngày.
- Tạo trang bán hàng của doanh nghiệp trên nền tảng
Shopee và Tiktok shop chiết khấu từ 20-30% thu hút
khách hàng.
- Kết hợp với các Influencers tạo các nội dung quảng bá,
Trang
livestream đưa sản phẩm đến khách hàng tiềm năng. Chú
thương - Nội bộ
trọng vào livestream trên các kênh có lượt theo dõi tự
mại điện tử
nhiên vào các khung giờ 18h-23h (mỗi tuần 1-2 buổi
livestream).
KPI: Bán được 50 sản phẩm/ngày, 300 sản phẩm/buổi
livestream.
- Chiết khấu 20-25% thu hút khách hàng, chiết khấu 10%
Chuỗi cửa chuỗi nhằm mục tiêu sản phẩm được trưng bày ở nơi thuận
- Nội bộ
hàng nhỏ tiện cho khách hàng mua hàng.
KPI: Bán được 100 sản phẩm/ngày.
Website - Xây dựng website bán hàng dễ tương tác và mua hàng,
doanh chấp nhận nhiều hình thức thanh toán. - Nội bộ
nghiệp KPI: Bán được 10 sản phẩm/ngày.
CHƯƠNG 6. XÂY DỰNG CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG, THÔNG SỐ
MỤC TIÊU SẢN PHẨM
Trạng thái Hạt còn nguyên vẹn không gẫy nát, không vón cục
Độ ẩm g/150g
Cholesterol 0 g/150g
Độ ẩm 27,5 g/40g
Độ ẩm 95,1 g/110g
Tổng năng lượng đáp ứng cho một đơn vị sản phẩm:
Bảng 6.7. Chỉ tiêu dinh dưỡng cho một đơn vị sản phẩm
Quy trình 1 Quá trình ngâm có sử Thời gian thực hiện dài
dụng acid citric và enzyme
Pullulanase, giúp phân cắt
liên kết 1,6- OH glucoside
của phân từ
amylosepectin, từ đó tăng
hàm lượng amylose, giúp
tăng tinh bột kháng cho
sản phẩm cuối cùng.
Quy trình 2 Thời gian thực hiện ngắn Bước ngâm chỉ sử dụng
enzyme Pullulanase
Quy trình 3 Thời gian thực hiện ngắn Bước ngâm chỉ sử dụng
acid citric
Qua thảo luận và xem xét, nhóm đã chọn ra quy trình 1 vì:
Đây là quy trình đầy đủ, có đủ bước ngâm, bước sấy để giảm ẩm trước khi cho vào vi
sóng.
Kết quả sản phẩm sẽ có tính chinh xác cao hon 2 quy trình còn lại
7.2. Thuyết minh quy trình
Ngâm
Mục đích:
Chuẩn bị: Giúp hạt gạo hút đủ nước, đảm bảo quá trình hấp sẽ hồ hóa hoàn toàn
gạo.
Khai thác: Quá trình ngâm có bổ sung enzyme Pullunase nhằm phân cắt liên kết
1,6- OH glucoside của phân từ amylosepectin, từ đó tăng hàm lượng amylose,
giúp tăng tinh bột kháng cho sản phẩm cuối cùng.
Mục đích:
- Chuẩn bị: Quá trình sấy làm giảm độ ẩm của cơm, tạo điều kiện cho quá trình
vi sóng.
- Khai thác: Sấy ở nhiệt độ thời gian phù hợp có thể giúp làm tăng hàm lượng
tinh bột kháng.
Xác định độ ẩm
Xác định bằng thiết bị cân sấy ẩm hồng ngoại.
Cách tiến hành:
Lấy một lượng mẫu vừa đủ (nằm trong khoảng 0,5-5g), cho vào túi zip.
Xử lý sơ bộ bằng cách giã nhuyễn.
Cho mẫu đã xử lý lên khay nhôm, dàn đều mẫu để quá trình diễn ra nhanh chóng, dễ
dàng hơn.
Bấm khởi động để thực hiện quá trình sấy, số liệu độ ẩm mẫu được thể hiện trên màn
hình thiết bị.
Ngoài ra, còn có thể xác định độ ẩm bằng phương pháp sấy đến khối lượng không đổi
(sấy tại nhiệt độ 105oC).
- Nghiền mẫu thành bột và rây qua rây 0.5mm sau đó cân chính xác 100mg ±5mg
mẫu vào ống nghiệm có nắp vặn
- Thêm 4ml hỗn hợp enzyme. bao gồm α -amylase tuyến tụy (10mg/ml) và
amyloglucosidase – AMG (3U/ml vào mỗi ống nghiệm. lắc đều).
- Sau khi lắc. ống mẫu được thủy phân trong máy lắc ổn nhiệt ( 200 vòng/ phút)
trong 16 giờ ở nhiệt độ 37OC để thủy phân các tinh bột dễ tiêu hóa.
- Kết thúc quá trình thủy phân. huyền phù tinh bột được trộn với 4ml cồn tuyệt
đối và được lắc mạnh bằng máy lắc vortex để khử hoạt tính của các enzyme.
- Tinh bột kháng được thu hồi dưới dạng vón cục nhỏ bằng cách ly tâm ở 1500
vòng trong 10 phút.
- Gạn cẩn thận phần nổi phía trên. Phần tinh bột được rửa bằng 2ml etanol 50%
để loại bỏ tinh bột dễ tiêu hóa và tiếp tục ly tâm. sau đó gạn phần nổi phía trên.
- Cặn lắng thu được sẽ hòa tan trong 2ml KOH 2M bằng cách khuấy mạnh trong
bể nước đá 20 phút.
- Sau đó được trung hòa bằng 8ml đệm Natri acetate 1.2M ( pH = 3.8). Thêm
0.1ml AMG (3300U/ml) vào ống nghiệm và sau đó đặt trong bể ổn nhiệt 50 OC.
mẫu tiếp tục được trộn bằng máy vortex 30 phút nữa. Dung dịch sau đó được ly
tâm 1500 vòng trong 10 phút. và phần nổi phía trên được thu hồi.
- Hút 0.1ml phần dịch nổi phía trên trộn với 3ml glucose oxidase. peroxidase và
4-aminoantippyrine ( thuốc thử GOPOD). sau đó ủ ở 50 OC trong 20 phút. Đo
độ hấp thu quang phổ của mẫu ở bước sóng 510 nm. Mỗi mẫu được phân tích
trong 3 lần. Lượng tinh bột kháng (RS) được tính theo công thức sau:
RS (%) =∆ E × F /W × 90
Trong đó:
∆ E : độ hấp thu đã trừ mẫu trắng
F: hệ số chuyển đổi từ độ hấp thu sáng microgram của mẫu tiêu chuẩn chia cho độ hấp
thu của GOPOD.
W: khối lượng mẫu
90: kết quả của phép chia 162/180 ( hệ số chuyển đổi từ D-glucose tự do sang dạng
anhydro-D-glucose)
- Mục đích: Xác định thời gian ngâm và nhiệt độ ngâm thích hợp sao cho tại chế
độ này, hạt gạo trương nở và đạt tới độ ẩm lớn nhất (độ ẩm không hoặc ít thay
đổi khi tăng thời gian ngâm). Đồng thời, giá trị cảm quan của hạt gạo không/ ít
bị ảnh hưởng.
- Bố trí thí nghiệm: 2 yếu tố, mỗi thí nghiệm lặp lại 3 lần.
- Yếu tố:
nhiệt độ ngâm: 55oC, 65oC , 75oC [9].
Thời gian ngâm (phút): 15 phút , 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ [9].
- Số nghiệm thức là 3x 4 = 12 nghiệm thức.
- - Số thí nghiệm là 12 x 3 = 36 thí nghiệm
- - Hàm mục tiêu: Tỷ lệ trương nở của cơm, độ ẩm của cơm
- - Cách tiến hành: Cân 100g gạo cho vào túi ngâm, định lượng nước ngâm theo
tỷ lệ 1:1, đem ngâm tại các mốc nhiệt độ, thời gian như thí nghiệm đã bố trí.
- Mục đích: Lựa chọn thời gian hấp thích hợp để hạt cơm nở đều, hồ hóa hoàn
toàn.
- Bố trí thí nghiệm: 1 yếu tố, mỗi thí nghiệm lặp lại 3 lần.
- Yếu tố: Thời gian hấp (phút): 15 phút, 35 phút, 45 phút, 55 phút, 60 phút [10],
[11], [12].
- - Số nghiệm thức là 1 x 5[13] = 5 nghiệm thức.
- - Số thí nghiệm là 5 x 3 = 15 thí nghiệm
- - Hàm mục tiêu: Tỷ lệ trương nở của cơm, độ ẩm của cơm
- - Cách tiến hành: Cân 100g gạo, đem ngâm. Sau đó tiến hành hấp trong khoảng
thời gian khác nhau là 15 phút, 35 phút, 45 phút, 55 phút, 60 phút.
Mục đích: Nhằm xác định thời gian thoái hóa thích hợp để cơm có hàm lượng tinh bột
kháng phù hợp.
Bố trí thí nghiệm: 1 yếu tố, mỗi thí nghiệm lặp lại 3 lần.
Yếu tố: Thời gian hấp (phút): 4 giờ, 8 giờ, 12 giờ, 16 giờ, 20 giờ.
- Số nghiệm thức là 1 x 5 = 5 nghiệm thức.
- Số thí nghiệm là 5 x 3 = 15 thí nghiệm
- Hàm mục tiêu: Hàm lượng tinh bột kháng sau thoái hóa.
- Cách tiến hành: Mẫu cơm tối ưu của thí nghiệm 2 đem thoái hóa ở 4 oC trong
ngăn mát tủ lạnh ở các khoảng thời gian 4 giờ, 8 giờ, 12 giờ, 16 giờ, 20 giờ. Sau
đó, đem đi test hàm lượng tinh bột kháng so sánh các mẫu này với nhau và với
mẫu không thực hiện thoái hóa.
Hình 7.30. Sơ đồ bố trí thí nghiệm của thí nghiệm thoái hóa
Mục đích: Xác định thời gian và công suất vi sóng thích hợp để cơm có hàm lượng
tinh bột kháng phù hợp.
Bố trí thí nghiệm: 2 yếu tố, mỗi thí nghiệm lặp lại 3 lần.
Yếu tố:
Thời gian vi sóng (phút): 1 phút, 2 phút, 3 phút [14].
Công suất vi sóng (W): 160W, 450W, 650W [14].
- Số nghiệm thức là 3 x 3 = 9 nghiệm thức.
- Số thí nghiệm là 9 x 3 = 27 thí nghiệm
- Hàm mục tiêu: Hàm lượng tinh bột kháng sau vi sóng.
- Cách tiến hành: Mẫu cơm tối ưu ở thí nghiệm 3 sẽ được vi sóng ở các mức công suất
160W, 450W, 650W trong các khoảng thời gian 1 phút, 2 phút, 3 phút..
Sơ đồ bố trí thí nghiệm:
Mục đích: Xác định nhiệt độ tiệt trùng và thời gian giữ nhiệt thích hợp để cơm thành
phẩm có cảm quan tốt nhất, đặc biệt là đối với gạo trắng (Japonica, Đài Thơm 8).
Bố trí thí nghiệm: 2 yếu tố, mỗi thí nghiệm lặp lại 3 lần.
Yếu tố:
Thời gian giữ nhiệt (phút): 10 phút, 15 phút, 20 phút.
Nhiệt độ tiệt trùng: 110 độ, 115 độ, 121 độ .
- Số nghiệm thức là 3 x 3 = 9 nghiệm thức.
- Số thí nghiệm là 9 x 3 = 27 thí nghiệm
- Hàm mục tiêu: Cảm quan cơm thành phẩm.
- Cách tiến hành: Mẫu cơm tối ưu ở thí nghiệm 4 sau khi thực hiện lặp lại quá trình
thoái hóa, vi sóng 3 lần. Tiến hành tiệt trùng ở nhiệt độ và thời gian theo thí nghiệm đã
bố trí.
Sơ đồ bố trí thí nghiệm:
Người Nơi
Hạng mục Diễn giải Thời gian
thực thực Kết quả
Stt công việc chi tiết thực hiện
hiện hiện
(What) (How) (Who) (When) (Where) (Why)
Đưa ra tên đề Trần Đề tài “Nghiên
tài cho GVHD Thị Mỹ cứu phát triển sản
5/10/2023
Chọn tên và được Anh – phẩm cơm ăn liền
1 đến Tại nhà
đề tài GVHD sửa tên Liêu giàu Prebiotic”
10/10/2023
đề tài đặt sao Minh được
cho đúng. Triết GVHD xác nhận.
2 Trình bày Nhận diện bối Trần 11/10/2023 Tại nhà - Đưa ra
lý do chọn cảnh xã hội, xu Thị Mỹ đến được lý do chọn
đề tài, mục hướng NTD Anh – 13/10/2023 đề tài.
tiêu đề tài hiện nay và bố Liêu - - Đặt ra
và đối cục đề cương Minh mục tiêu sản xuất
tượng của khoa Triết sản phẩm và mục
nghiên cứu CNTP (HUIT). tiêu dự án.
Từ đó, chúng
- Đưa ra các
em đặt ra lý do
đối tượng cần
và mục tiêu đề
nghiên cứu dự
tài. án.
- Gửi link
phiếu khảo sát
- Khảo sát sự cho 150 người
chấp nhận và chủ yếu tập trung
Trần
phù hợp của vào đối tượng nội
Thị Mỹ
Khảo sát sản phẩm với 16/10/2023 trợ, và người lao
Anh –
4 người tiêu NTD và thị đến Tại nhà động.
Liêu
dùng trường. Lập 18/10/2023
Minh - Có kết quả
phiếu (link)
Triết đại diện cho một
khảo sát trên mẫu đáng tin cậy
Google form. và nhận xét kết
quả
- Kiểm tra,
khảo sát thu thập
thống kê kết
được.
quả khảo sát.
5 Khảo sát - Tìm hiểu về Trần 19/10/2023 Tại nhà - Có kết quả
các sản các yếu tố như Thị Mỹ đến khảo sát về các
phẩm của xuất xứ, quy Anh – 20/10/2023 yếu tố xuất xứ,
đối thủ cách và bao bì, Liêu quy cách và bao
cạnh tranh thành phần, Minh bì, thành phần,
mà NTD hạn sử dụng Triết hạn sử dụng
biết đến cũng như tham cũng như tham
khảo giá cả. - khảo giá cả sản
Tìm hiểu phẩm của đối
những điểm thủ. - Tận dụng
mạnh và khắc những điểm
phục những mạnh, khắc phục
điểm yếu của những điểm yếu
từ đối thủ để xây
đối thủ. dựng chiến lược
phát triển.
Thu thập các Có kết quả khảo
con số, thông sát về chỉ số sản
tin thống kê về Trần xuất công nghiệp
Khảo sát
ngành CNTP, Thị Mỹ của ngành thực
môi 21/10/2023
tạp trung vào Anh – phẩm Việt Nam,
6 trường đến Tại nhà
thị trường sản Liêu sự thay đổi trong
kinh tế, xã 22/10/2023
phẩm ăn liền Minh thói quen cũng
hội
và thay đổi Triết như xu hướng ăn
trong hành vi uống của NTD
NTD hiện nay
- Dựa vào bài
giảng ĐBCL
& ATTP, tìm - Có thông tin về
kiếm trên nghị định
Internet các 15/2018/NĐ-CP
Trần
Khảo sát luật, quy định ban hành. - Có
Thị Mỹ
các luật, về kiểm 21/10/2023 các chỉ tiêu kiểm
Anh –
7 quy định nghiệm gia vị đến Tại nhà nghiệm gia vị
Liêu
của Chính thực phẩm. - 22/10/2023 thực phẩm. - Có
Minh
phủ Thu thập các thủ tục chuẩn bị
Triết
bản tự công bố hồ sơ và trình tự
của DN sản tự công bố sản
xuất các sản phẩm.
phẩm cơm ăn
liền tương tự.
Khảo sát - Có kết quả các
Tìm kiếm, tra Trần
khả năng công ty cung
cứu qua bài Thị Mỹ
đáp ứng 23/10/2023 cấp, sản xuất,
giảng, giáo Anh –
8 của công đến Tại nhà phân phối và giá
trình; qua các Liêu
nghệ, 24/10/2023 cả một số
bài báo khoa Minh
nguyên nguyên vật liệu
học, website Triết
vật nổi bật
- Dựa
- Chọn ra được ý
vào kết quả,
tưởng khả thi và
nhận xét từ
các khảo sát đáp ứng các yếu
và các tiêu chí tố về thị trường,
sàng lọc. công nghệ và
Trần
kinh tế. - Phân
Sàng lọc - Chứng Thị Mỹ 25/10/2023 tích được điểm
và chọn ý minh kết quả Anh –
10 đến Tại nhà mạnh, điểm yếu,
tưởng sản sàng lọc và lựa Liêu
26/10/2023 cơ hội, thách
phẩm chọn ý tưởng Minh
thức và đưa ra kế
sản phẩm đã Triết
chọn này đáp hoạch hành động
ứng các yếu tố của công ty khi
về thị trường, xây dựng chiến
công nghệ và lược phát triển
kinh tế. sản phẩm.
- Trình bày
phương pháp - Giới thiệu
thực hiện và thành phần
kết quả khảo nguyên liệu. - Có
Trần
sát sản phẩm kết quả khảo sát
Thị Mỹ
Phát triển đã chọn. - 27/10/2023 nhu cầu NTD
Anh –
11 concept Phân tích NTD đến Tại nhà mục tiêu về ý
Liêu
sản phẩm mục tiêu, 31/10/2023 tưởng khả.
Minh
đặc tính, lợi - Sản phẩm này
Triết
ích của sản đáp ứng nhu cầu,
phẩm, thị mong muốn của
trường và NTD.
CNSX.
- Xây dựng - Thu thập kết
bản mô tả sản Trần quả và lập được
phẩm với các Thị Mỹ bảng mô tả sản
Xây dựng 01/11/2023
thông tin cụ Anh – phẩm: Khách
12 bản mô tả đến Tại nhà
thể như: Liêu hàng mục tiêu,
sản phẩm 03/11/2023
Khách hàng Minh mục đích sử
mục tiêu, mục Triết dụng, lợi ích sản
đích sử dụng, phẩm, hạn sử
Hình 9.33. Hình ảnh thực tế của gói cơm Đài thơm, canh rong biển thịt bằm và thịt kho
tiêu
Hình 9.34. Ảnh thực tế của sản phẩm trước và sau khi đóng gói
Hình 9.35. Bao bì sản phẩm
Hình 9.36. Nhãn sản phẩm
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ