Professional Documents
Culture Documents
Oxi-Luu Huynh
Oxi-Luu Huynh
Oxi-Luu Huynh
to, MnO2
2KClO3 → 2KCl + 3O2
to
2KNO3 → 2KNO2 + O2
* Trong công nghiệp:
+ Hoá lỏng không khí:
to = -200oC •không khí hóa lỏng, làm bay
hơi phân đoạn tăng to=-195oC (N2 bay
hơi),• -183oC O2 bay ra.
Ưu điểm của phương pháp: thu được N2
và O2 tinh khiết.
+ Điện phân H2O trong dung dịch kiềm:
Cho phép thu được O2 và H2 tinh khiết,
phương pháp đắt tiền.
Ozon
Đặc điểm cấu tạo
Phân tử ozon trước đây một thời gian dài được
coi là có cấu tạo vòng kín:
O
O O
O3 + O → O2 + O2
Oxit và hydroxit
Oxit:
- Hợp chất của oxi với các nguyên tố khác (oxi có
số oxi hoá -II)
- Peoxit là hợp chất có chứa -O-O- (dây oxi) như
H2O2, Na2O2, BaO2
- Supeoxit là hợp chất chứa ion O22-: KO2
- Oxit hỗn hợp là oxit mà phân tử có chứa
nguyên tố có 2 số oxi hoá khác nhau: Fe3O4,
Pb2O3, Pb3O4
Hydroxit
(OH)nXOm n1; m0
- Phân loại theo tính axit-bazơ: hydroxit bazơ, hydroxit axit
và hydroxit lưỡng tính. Tương ứng với oxit.
Ca(OH)2 = CaO.H2O; 4H3PO4 = P4O10.6H2O
Độ mạnh của axit
* Pauling đưa ra quy tắc kinh nghiệm
m = 0 axit yếu
m = 1 axit trung bình
m >2 axit mạnh
m tăng, độ mạnh của axit tăng
* Khi 2 axit có m bằng nhau thì độ mạnh của axit tăng theo
độ âm điện
HOI HOBr HOCl
Ka 10-11 2.10-9 3.10-8
- Độ mạnh của bazơ:
Có thể đánh giá qua độ âm điện, số oxi hoá, bán
kính ion của nguyên tố trung tâm M(OH)n
Ví dụ: số oxi hoá giảm, độ âm điện giảm, bán kính
tăng thì tính bazơ tăng:
Mg(OH)2 - Ca(OH)2 - Sr(OH)2 - Ba(OH)2
Tính bazơ tăng
Fe(OH)3- Fe(OH)2 tính bazơ tăng
Hợp chất H2O2
Cấu tạo và tính chất lý học
Cấu tạo gấp khúc; dO-O=1,48A, dH-O= 0,95A,
EO-O=217,5KJ.mol-1, EO-H= 376,5 KJ.mol-1. Do
phân tử không đối xứng nên phân cực.
0,95o 111,5o
1,48o
94,8o
Ở điều kiện thường là chất lỏng màu xanh
nhạt, hơi nhớt, có thể hoà tan trong nước bất
cứ tỷ lệ nào,
Dung dịch H2O2 thường được sử dụng trong
phòng thí nghiệm có nồng độ 30% (pehidrol)
- Đây là hợp chất kém bền dễ bị phân huỷ theo
phản ứng:
2H2O2 = 2H2O + O2
+ phản ứng xảy ra chậm ở điều kiện
thường, tốc độ phản ứng tăng lên khi có xúc
tác: CrO42-,OH-, MnO2
+ chất kìm hãm phản ứng phân huỷ là
H2SO4 hay H3PO4
Tính chất hoá học
Có số oxi hoá là -1 nên H2O2 vừa thể hiện tính
oxi hoá và vừa thể hiện tính khử.
Chất oxi hoá mạnh
+ Tính oxi hoá thê hiện trong cả 2 môi trường:
H2O2 + 2e + 2H+ ⇄ 2H2O o = 1,77V
H2O2 + 2e ⇄ 2OH- o = 0,87V
Ví dụ:
H2O2 + 2KI + H2SO4 = I2 + K2SO4 + 2H2O
4H2O2 + PbS = PbSO4 + 4H2O
H2O2 + 2KI = I2 + 2KOH
- Tính khử yếu:
O2 + 2e + 2H+ ⇄ H2O2 o = 0,68V
Với các chất oxi hoá mạnh như KMnO4, O3 hoặc
Cl2 thì thể hiện tính khử:
5H2O2 + 2MnO4- + 6H+ = 5O2 + 2Mn2+ + 8H2O
O3 + H2O2 = H2O + 2O2
Giản đồ thế khử của H2O2
O2 ⎯⎯⎯→ H 2O2 ⎯⎯⎯→ H 2O
0 , 68V 1, 77 V
S
O O
SO3 tồn tại chủ yếu ở lỏng dễ bay hơi (ts = 44,8oC).
S có lai hoá sp2 dễ chuyển sang lai hoá sp3 nên
ngưng tụ thành lỏng (do hình thành phân tử trime
mạch vòng (SO3)3)
- Hydroxit tương ứng của SO3 là axit sunfuric, được
tạo ra khi SO3 được hoà tan trong nước
*Tính chất của H2SO4:
Lý tính:
- Chất lỏng, nhớt, tan trong nước theo bất cứ tỷ lệ
nào
- Đây là chất rất háo nước
+ Khi pha loãng phát nhiệt mạnh do đó phải cho
từ từ H2SO4 vào nước, chứ không đổ nước vào axit
+ Làm cháy da, quần áo, giấy
H2SO4 tinh khiết và dung dịch H2SO4 đặc có thể
hoà tan SO3 theo bất cứ tỷ lệ nào, tạo thành oleum:
H2SO4 + nSO3 = H2SO4.nSO3
Hoá tính
Axit mạnh:
H2SO4 = H+ + HSO4-
HSO4- ⇄ H+ + SO42- K2= 10-2
Tính oxi hoá mạnh
+ Có thể oxi hoá được các KL kém hoạt động hoá học
Cu, Ag, Hg, cho sản phẩm là SO2
2H2SO4 + Cu = CuSO4 + SO2 + 2H2O
+ Các KL hoạt động thì sản phẩm khử ngoài SO2 ra
còn có thể là S, H2S
Mg + 2H2SO4 = MgSO4 + SO2 + 2H2O
3Mg + 4H2SO4 = 3MgSO4 + S + 4H2O
4Mg + 5H2SO4 = 4MgSO4 + H2S + 4H2O
Một vài hợp chất khác của S
Axit peoxidisunfuric H2S2O8:
Là chất rắn trắng dễ hút ẩm, tonc = 65oC, kém bền,
trong dung dịch thuỷ phân thành H2SO4 và H2O2
H2S2O8 + H2O = H2SO4 + H2SO5
H2SO5 + H2O = H2SO4 + H2O2
- Muối quan trọng K2S2O8 và (NH4)2S2O8
- Ion S2O82- có tính oxi hoá rất mạnh:
S2O82- + 2e = 2SO42-; o = 2,01V
Nó có thể oxi hoá Mn2+ • đến MnO4-, Cr3+ đến Cr2O72-
5S2O82- + 2Mn2+ + 8H2O = 10SO42- + 2MnO4- +
16H+
Axit thiosunfuric H2S2O3
- ít bền dễ bị phân huỷ
H2S2O3 → SO2 + S + H2O
- tính khử:
với Cl2 (Br2) oxi hoá thành SO42-
S2O32- + 4Cl2 + 5H2O = 2SO42- + 8Cl- + 10H+
Với I2 thì S2O32- -2e = S4O62-
- ion S2O32- có khả năng hoà tan AgBr và AgCl:
2S2O32- + AgBr = [Ag(S2O3)2]3- + Br-