Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Chi phí sử dụng vốn của các nguồn tài trợ, bao gồm:

A.Chi phí sử dụng vốn vay:


(1)Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế:
+ Chi phí sử dụng vốn vay ngân hàng: đây chính là lãi suất của hợp đồng tín
dụng
+ Chi phí sử dụng vốn vay bằng trái phiếu: là tỷ suất sinh lợi trả cho nhà đầu
tư tính thêm chi phí phát hành. Chi phí sử dụng vốn vay bằng trái phiếu bao gồm:
 Đối với trái phiếu không kì hạn (trái phiếu không bao giờ đáo hạn):
I
rd =
P net

Với rd: chi phí sử dụng vốn trái phiếu; I: tiền lãi định kỳ hàng năm
Pnet: tiền thu do bán trái phiếu = giá bán trái phiếu – các chi phí phát hành
 Đối với trái phiếu có kì hạn: là trái phiếu được hưởng lãi định kì hàng
năm
I I I M 1−( 1+ r d )−n
Pnet = 1
+ 2
+. . n
+ n
=Ix d
+ M ( 1+r d )−n
( 1+r d ) ( 1+r d ) ( 1+ r d ) ( 1+ r d ) r

Với M: mệnh giá của trái phiếu ; n: kì hạn của trái phiếu
Sử dụng phương pháp nội suy hoặc dùng hàm excel để suy ra rd
(2)Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế:
rs = rd * (1 – t)
Với: rd : chi phí sử dụng vốn vay trước thuế
rds : chi phí sử dụng vốn vay sau thuế
t: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
B.Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu:
d1 d2 d∞ ∞ dt
P0 = +
( 1+r e )1 ( 1+ r e )2
+. . .+
(1+ r e )∞ = ∑ t
t =1 ( 1+ r e )

=
d1
re − g [
1−
(1+ g )n
( 1+ r e )n ]
d1
re= +g
P0
Khi n∞: Po = d1/ (re –g) 

(1) Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi


dp dp
r P= r P=
P p (1−e ) Pn
Hay
Với: rp: chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi
dp: cổ tức của 1 cổ phần ưu đãi
Pp: Giá phát hành 1 cổ phiếu ưu đãi
e: Tỷ lệ chi phí phát hành tính theo giá phát hành
Pn: giá ròng của 1 cổ phiếu ưu đãi
(2) Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường bao gồm:
 Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường đang lưu hành:
d1 d2 dn
Pe = 1
+ 2
+. ..+
( 1+ r e ) ( 1+r e ) ( 1+r e )n

d1, d2, …, dn: là cổ tức của cổ phiếu từ năm 1…n

re: chi phí sử dụng vốn cổ phần thường

de: cổ tức của 1 cổ phần thường


Nếu d1=d2=…= dn thì giá cổ phiếu được tính tương tự như cổ phiếu ưu đãi
như sau:
de
re =
Pn

Trường hợp cổ tức ban đầu tăng trưởng đều đặn với tốc độ tăng trưởng (g).
Ta sử dụng mô hình Gordon ta có:
de
re = +g
Pn

 Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường mới phát hành:


Gọi re: chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới phát hành
P0: Giá phát hành cổ phiếu thường mới
CPPH: chi phí phát hành
d1
re = +g
P net
(3) Chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại:

TH1:Phương pháp chiết khấu dòng tiền (DCF – Discounted Cash Flow):
d1 d2 d∞ ∞ dt
P0 = + +. . .+ ∞ =∑
( 1+r e )1
( 1+ r e ) 2 (1+ r e ) t =1 ( 1+ r e )
t
=
d1
re − g[1−
(1 + g )n
( 1+ r e )n ]
d1
re= +g
P0
Khi n∞: Po = d1/ (re –g) 

TH2: Phương pháp mô hình định giá tài sản vốn (Mô hình CAPM)

re = rf +  (rm-rf)
Rf: lãi suất phi rủi ro
Rm: lãi suất thị trường
: hệ số rủi ro của cổ phiếu
(rm-rf): phần bù rủi ro
Re: chi phí sử dụng vốn cổ phiếu
TH3: Phương pháp theo lãi suất trái phiếu cộng thêm mức bù rủi ro
re=Lãi suất trái phiếu + Mức bù rủi ro tăng thêm
Lãi suất trái phiếu được xác định là lãi suất đáo hạn của trái phiếu (YTM)
Chi phí sử dụng vốn bình quân:
n
ƯWA= ∑ W i∗r i
i=1

Ước lượng chi phí sử dụng vốn bình quân có một số ý nghĩa cơ bản sau:
Dùng để xác định cơ cấu vốn tối ưu
Được sử dụng làm lãi suất chiếu khấu của dự án.
Là cơ sở xác định giá phát hành chứng khoán và định giá doanh nghiệp.
Là biến số quan trọng khi xác định cơ cấu vốn tối ưu
n
ƯWA= ∑ W i∗r i
i=1

You might also like