Professional Documents
Culture Documents
Nhiem Trung Ngoai Khoa Va Cs
Nhiem Trung Ngoai Khoa Va Cs
CHĂM SÓC
MỤC TIÊU
Tuỳ thuộc vào đặc điểm của VSV, nguyên nhân gây ra,
sức đề kháng của cơ thể.
Thường diễn biến qua 4 thời kỳ:
⚫ Thời kỳ nung bệnh là thời gian từ lúc vi khuẩn xâm
nhập vào cơ thể đến khi bắt đầu có triệu chứng lâm
sàng.
⚫ Thời kỳ khởi đầu với những triệu chứng sớm như
đau nhức, sốt, đỏ.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT NHIỄM TRÙNG
NGOẠI KHOA
⚫ Theo dõi nhiệt độ, nếu sốt quá cao nên chườm mát và cho
thuốc giảm nhiệt theo y lệnh.
⚫ Đánh giá mức độ đau, tìm tư thế giảm đau, thực hiện
thuốc giảm đau và theo dõi tác dụng thuốc. Tránh thăm
khám thường xuyên, tránh đè cấn lên ổ áp-xe.
⚫ Kháng sinh theo y lệnh, thực hiện đúng giờ, đúng liều và
theo dõi diễn tiến của bệnh.
Áp-xe nóng
Chăm sóc
.
⚫ Phụ giúp bác sĩ rạch ổ nhiễm trùng, lấy mẫu cấy giúp điều
trị kháng sinh theo kháng sinh đồ. Sau rạch, tránh đè cấn
hay băng quá chặt lên vùng vết thương.
⚫ Thay băng ngày 2 lần hay có thể nhỏ giọt liên tục để rửa
vết thương.Tdõi số lượng, màu sắc, tính chất dịch dẫn
lưu. Khi thay băng cần quan sát và nhận định tình trạng
vết thương.
⚫ Vệ sinh sạch sẽ tránh lây nhiễm. Cách ly tốt với những vết
thương khác và những người bệnh xung quanh.
Áp-xe lạnh
Định nghĩa
⚫ Là một ổ mủ hình thành chậm, thường chỉ có triệu
chứng sưng, không có nóng, đỏ và đau. Nguyên nhân
thường do vi khuẩn lao, hiếm hơn có thể do nấm hoặc
trực khuẩn thương hàn.
Triệu chứng lâm sàng
⚫ Triệu chứng tại chỗ: diễn biến qua 3 giai đoạn:
⚫ Giai đoạn đầu; có khối u nhỏ, cứng, không đau, tồn
tại khá lâu.
⚫ Giai đoạn có mủ: chọc dò ra mủ vàng, lợn cợn như
bã đậu.
Áp-xe lạnh
⚫ Giai đoạn rò mủ: ổ mủ lan dần ra làm da bị loét và
vỡ mủ ra ngoài. Ổ áp-xe bị bội nhiễm và lúc đó sẽ
có triệu chứng sưng, nóng, đỏ, đau. Như vậy, một
ổ áp-xe lạnh đã biến thành áp-xe nóng.
Triệu chứng toàn thân:
⚫ Vì áp-xe lạnh là một biến chứng của bệnh lao, do
đó thường gặp trên NB gầy, suy kiệt. Xét nghiệm
máu VS tăng, bạch cầu có thể tăng. Phản ứng
trong da với tuberculin (+), BCG (+). XQ phổi có
thể phát hiện lao phổi.
Điều trị: Chủ yếu là điều trị nội khoa.
Áp-xe lạnh
Chăm sóc
⚫ Nhận định và lượng giá mức độ sưng. Theo dõi dấu
hiệu sưng, nóng, đỏ, đau do những đợt viêm cấp.
⚫ Hướng dẫn NB uống thuốc điều trị theo phác đồ.
⚫ Dinh dưỡng rất quan trọng vì giúp NB chóng hồi phục.
ĐD hướng dẫn cách ăn uống, chất lượng dinh dưỡng
⚫ Cung cấp kiến thức về bệnh, cách chăm sóc, phòng
ngừa, lây lan. NB có thể là mầm lây cho cộng đồng,
nên việc giáo dục NB tự chăm sóc và tránh lây lan là
nhiệm vụ quan trọng.
Viêm tấy lan tỏa
Định nghĩa
⚫ Là tình trạng viêm cấp tính tế bào với 2 đặc điểm là xu
hướng lan tỏa mạnh không giới hạn và hoại tử các mô bị
xâm nhập.
Nguyên nhân
⚫ Thường gặp nhất là loại liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn
vàng; Trên NB nghiện rượu, tiểu đường, suy thận…
Triệu chứng
⚫ Giai đoạn khởi đầu: Triệu chứng toàn thân: rét run, sốt
cao, mệt nhọc, buồn nôn, mất ngủ.
Khám: gần ngõ vào của vết thương sưng phồng lên
và lan rộng, da bóng đỏ, có những chỗ tái bầm, ấn
đau.
Viêm tấy lan tỏa
Triệu chứng
⚫ Giai đoạn trễ: Các mô viêm bị hoại tử, tự vỡ ra ngoài và
được loại bỏ.
Nếu không được điều trị kịp thời, tình trạng nhiễm độc
nặng có thể khiến tử vong trong vòng 24 – 48 giờ.
Biến chứng
⚫ Viêm khớp có mủ, viêm tắc tĩnh mạch, viêm mủ màng
phổi, viêm nội tâm mạct.
Điều trị
⚫ Kháng sinh liều cao ở giai đoạn khởi đầu, mổ tháo mủ và
dẫn lưu ở giai đoạn hoại tử.
Viêm tấy lan tỏa
Chăm sóc
⚫ Lau mát khi sốt cao, theo dõi nhiệt độ, thực hiện thuốc
giảm sốt.
⚫ Cần theo dõi hô hấp, tri giác vì NB rất dễ thiếu oxy do
sốt cao.
⚫ Giúp NB tìm tư thế giảm đau, thực hiện thuốc giảm
đau,.
⚫ Vì là nhiễm trùng rất nặng, vết thương rạch phức tạp
và rộng nên cần thực hiện kháng sinh đúng liều, đúng
giờ.
Viêm tấy lan tỏa
Chăm sóc
⚫ Chăm sóc vết thương một hay hai lần trong ngày.
⚫ Khi có dẫn lưu ổ mủ, báo cáo chính xác số lượng, màu
sắc, tính chất dịch và rút từ từ dẫn lưu theo y lệnh.
Tránh để vết thương lành từ bên ngoài da nhưng ổ mủ
bên trong vẫn tiến triển, gây nguy cơ rò dịch.
⚫ Việc nâng cao thể trạng NB là một khâu quan trọng.
NB luôn được cung cấp đủ protide, vitamin như vitamin
A, D, E, C, khoáng chất như Zn, Fe,…
Viêm bạch mạch cấp tính –viêm hạch
bạch huyết cấp tính
Định nghĩa
⚫ Viêm bạch mạch cấp tính là nhiễm trùng cấp tính của
các mạch bạch huyết do vi khuẩn. Khi nhiễm trùng này
lan đến các hạch bạch huyết sẽ gây nên viêm hạch bạch
huyết cấp tính.
Chăm sóc
⚫ Chăm sóc NB sốt, ghi tình trạng sốt theo biểu đồ.
⚫ ĐD cần chú ý tình trạng đau ở các hạch trên NB.
⚫ Thực hiện y lệnh thuốc giảm đau, giảm sốt, kháng sinh.
⚫ Khi tháo mủ, cần chăm sóc VT đúng kỹ thuật vô trùng.
Nhọt và nhọt chùm
Định nghĩa
⚫ Nhọt là nhiễm trùng da giới hạn, thường do tụ cầu khuẩn
vàng, khởi đầu ở một nang lông làm mủ và hoại tử ổ chân
lông cùng với một phần của da xung quanh, được loại ra
ngoài dưới dạng một cùi nhọt (bourbillon).
⚫ Nhọt chùm là nhiều nhọt kết dính với nhau bởi tình trạng
làm mủ ở chân bì, thường xuất hiện trên cơ thể suy
nhược, trên người bệnh tiểu đường.
Nhọt và nhọt chùm
Triệu chứng
Nhọt
⚫ Giai đoạn khởi đầu: cảm giác châm chích, ngứa, nóng ở
da. Vài ngày sau nổi lên một mụn cứng, đỏ, nhọn, bao
trùm lên một lông ở giữa, mụn to dần lên.
⚫ Giai đoạn trễ: sau 5–6 ngày, ở đỉnh nhọt xuất hiện một
mụn mủ. Sau đó, mụn mủ vỡ, chảy ra một ít mủ cùng với
một cùi nhọt màu xanh hoặc vàng. Đau nhức giảm dần,
chỗ nhọt vỡ để lại một sẹo trắng hình sao.
Nhọt và nhọt chùm
Triệu chứng
Nhọt chùm: thường thấy ở sau gáy (hậu bối).
⚫ Triệu chứng khởi đầu là sốt nhẹ, vùng sau cổ căng và
ngứa, xuất hiện một mảng cứng nóng, đỏ và đau.
⚫ Sau vài ngày NB sốt cao hơn, đau nhức vùng gáy nhiều
hơn khiến xoay trở đầu khó khăn. Mảng sau gáy cứng đỏ,
tím bầm, trên đó xuất hiện những nốt phồng, giữa nốt
phồng là một sợi lông, lúc đầu màu đỏ sẫm sau thành mủ.
⚫ Xét nghiệm cận lâm sàng thấy bạch cầu tăng, đường
huyết tăng (nếu có tiểu đường).
Nhọt và nhọt chùm
Chăm sóc
Nhọt:
⚫ Tránh nặn hay phá vỡ nhọt bằng tay hay dụng cụ không vô
khuẩn, tránh tình trạng nhiễm trùng viêm tấy nặng.
⚫ Những mụn nhọt thường xảy ra ở NB tiểu đường, cần theo
dõi đường huyết cho NB thường xuyên. Điều trị triệt để
những mụn nhọt ngay.
⚫ Giáo dục NB khi phát hiện có những mụn nhỏ sau lưng nên
khám ở thầy thuốc ngay, không tự ý xử trí tại nhà.
⚫ Giáo dục NB vệ sinh da sạch sẽ, thường xuyên.
Nhọt chùm: chăm sóc vết thương sau khi rạch, nên phơi
nắng, nâng cao thể trạng, điều trị NB tiểu đường.
Nhiễm khuẩn huyết
Nhiễm khuẩn mủ huyết
Định nghĩa
⚫ Nhiễm khuẩn huyết là tình trạng nhiễm trùng toàn
thân, do sự phóng thích vi khuẩn, độc tố của vi
khuẩn vào máu từng đợt từ một ổ nhiễm trùng trong
cơ thể.
⚫ Nhiễm khuẩn mủ huyết: tương tự như nhiễm khuẩn
huyết, nhưng có sự di chuyển qua đường máu của
những ổ mủ từ một ổ nhiễm trùng đến nhiều cơ
quan khác trong cơ thể.
Nhiễm khuẩn huyết