Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Câu hỏi kiểm tra môn: Pháp luật kinh doanh bất động sản

Lớp TM43

Chọn 1 đáp án đúng

1. Kể từ sau năm 1980, hoạt động kinh doanh bất động sản ở Việt Nam được pháp
luật cho phép thực hiện từ:
A. Khi Luật Đất đai 2013 có hiệu lực
B. Khi Luật Nhà ở 2014 có hiệu lực
C. Khi Luật Kinh doanh BĐS 2014 có hiệu lực
D. Khi Luật Đất đai 1993 có hiệu lực
E. Năm 1991
F. Khi Luật Kinh doanh BĐS 2006 có hiệu lực
2. Chủ thể kinh doanh bất động sản theo quy định hiện hành là:
A. Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài
B. Các tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
C. Các doanh nghiệp, hợp tác xã thành lập tại Việt Nam và doanh nghiệp nước
ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam
D. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện hoạt động kinh doanh
bất động sản tại Việt Nam như sau:
A. Đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê
B. Mua nhà, công trình xây dựng để kinh doanh
C. Chuyển nhượng QSDĐ trong dự án nhà ở dưới hình thức phân lô
D. Nhận chuyển nhượng QSDĐ trong khu công nghiệp để kinh doanh
E. Tất cả các hoạt động A, B, C, D
4. Hợp đồng kinh doanh BĐS phải lập thành văn bản và:
A. được công chứng hoặc chứng thực theo nhu cầu của các bên
B. bắt buộc phải được công chứng
C. được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật
D. phải được công chứng tại phòng công chứng
E. Không bắt buộc phải công chứng, chứng thực
5. Việc thanh toán trong giao dịch kinh doanh nhà ở thực hiện theo:
A. Thỏa thuận của các bên
B. Quy định của Luật Kinh doanh bất động sản
C. Hình thức thanh toán bằng tiền mặt và chỉ được thanh toán tối đa 95% trước
khi bàn giao nhà cho khách hàng
D. Hình thức thanh toán qua ngân hàng
E. Hình thức thanh toán nhiều lần, lần đầu tối đa là 30% giá trị hợp đồng
6. Việc ký hợp đồng bán nhà ở hình thành trong tương lai chỉ được thực hiện khi:
A. Chủ đầu tư đã xây dựng xong phần móng nhà và được ngân hàng thương
mại bảo lãnh nghĩa vụ với khách hàng
B. Chủ đầu tư được ngân hàng thương mại bảo lãnh nghĩa vụ tài chính với
khách hàng
C. Dự án có đủ điều kiện được Sở xây dựng xác nhận
D. Nhà đã có giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất
7. Doanh nghiệp muốn nhận chuyển nhượng dự án bất động sản phải:
A. Có chức năng kinh doanh BĐS, có ít nhất 20 tỷ đồng Việt Nam và có năng
lực tài chính thực hiện dự án
B. Có đủ vốn sở hữu để thực hiện dự án nhận chuyển nhượng
C. Là tổ chức kinh tế trong nước có chức năng kinh doanh BĐS
D. Không đang thực hiện một dự án đầu tư kinh doanh BĐS khác
8. Giá cả trong giao dịch kinh doanh BĐS do:
A. Các bên tham gia giao dịch thỏa thuận
B. Theo khung giá của Nhà nước
C. Do các bên thỏa thuận nhưng phải phù hợp với khung giá nhà nước
D. Do các bên thỏa thuận. Trường hợp Nhà nước có quy định về giá thì phải
phù hợp với giá của Nhà nước
E. Theo loại bất động sản
9. Nhà ở thương mại:
A. Là nhà được đầu tư xây dựng để bán và cho thuê
B. Là nhà được đầu tư xây dựng để bán
C. Có thể là nhà chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ
D. Là nhà được đầu tư xây dựng để bán, cho thuê mua và cho thuê
E. Là nhà ở do doanh nghiệp hoặc hợp tác xã đầu tư xây dựng
10. Chủ đầu tư dự án nhà ở thương mại có thể huy động vốn thực hiện dự án
theo các hình thức:
A. Vay vốn của các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước
B. Ký hợp đồng góp vốn với các tổ chức, cá nhân để chia lợi nhuận bằng tiền
hoặc nhà ở
C. Ký hợp đồng bán nhà hình thành trong tương lai
D. Nhận đặt cọc từ khách hàng muốn mua nhà
E. Tất cả các hình thức A, B, C, D

You might also like