Professional Documents
Culture Documents
Lab2
Lab2
Bài thực hành số 02: Lập trình trong môi trường Shell
CHECKLIST:
Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4
Hình 1a.3: Kết quả sau khi thực thi script variables.sh
• Ví dụ 2-2: try_variables.sh
Hình 1b.3: Kết quả sau khi thực thi script try_variables.sh
Hình 1c.2: Kết quả sau khi thực thi script if_control.sh
• Ví dụ 2-4: elif_control.sh
Hình 1d.2 Kết quả sau khi thực thi script elif_control.sh
• Ví dụ 2-5: elif_control2.sh
Hình 1e.2 Kết quả sau khi thực thi script elif_control2.sh
• Ví dụ 2-6: for_loop.sh
Hình 1f.2 Kết quả sau khi thực thi script for_loop.sh
• Ví dụ 2-7: for_loop2.sh
Hình 1g.2 Kết quả sau khi thực thi script for_loop2.sh
• Ví dụ 2-8: password.sh
Hình 1h.2 Kết quả sau khi thực thi script password.sh
• Ví dụ 2-9: while_for.sh
Hình 1i.2 Kết quả sau khi thực thi script while_for.sh
• Ví dụ 2-10: until_user.sh
Hình 1k.2 Kết quả sau khi thực thi script until_user.sh
• Ví dụ 2-11: case1.sh
Hình 1l.2 Kết quả sau khi thực thi script case1.sh
• Ví dụ 2-12: case2.sh
Hình 1m.2 Kết quả sau khi thực thi script case2.sh
• Ví dụ 2-13: case3.sh
Hình 1n.2 Kết quả sau khi thực thi script case3.sh
2. Viết chương trình cho phép nhập vào tên và mssv. Kiểm tra nếu mssv đó không
trùng với mình thì bắt nhập lại. In ra màn hình kết quả.
a. Trình bày cách làm
- Tạo file code cau2.sh
- Dùng vòng lặp while:
- Cú pháp:
Hệ điều hành BÁO CÁO THỰC HÀNH
12
Bài thực hành số 02: Lập trình trong môi trường Shell
while [ condition ]
do
statements
done
- Trong đó:
• echo: là câu lệnh để hiển thị nội dung biến
• read: là câu lệnh để đọc dữ liệu do người dùng đưa vào và giữ lại trong biến để
sử dụng.
• $: để lấy nội dung biến (mssv và name)
• Dùng lệnh: chmod +x cau2.sh để cấp quyền execute
• Dùng lệnh: ./cau2.sh để thực thi scrip
b. Chụp hình minh chứng
Hình 2a.2: Kết quả sau khi thực thi script cau2.sh
Hình 2b.2: Kết quả sau khi thực thi script cau3.sh
Hình 2c.3: Kết quả sau khi thực thi script cau4.sh