Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 13

1 2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Công trình ñược hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRẦN LÊ HẠNH ĐOAN Người hướng dẫn khoa học: PGS.TSKH.Trần Quốc
Chiến

NGUYÊN LÝ BAO HÀM & LOẠI TRỪ VÀ Phản biện 1: TS. Cao Văn Nuôi
ỨNG DỤNG
Phản biện 2: PGS. TS. Trần Đạo Dõng
Chuyên ngành: Phương pháp Toán sơ cấp
Mã số: 60.46.40 Luận văn sẽ ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm Luận văn
tốt nghiệp thạc sĩ khoa học tại Đại học Đà Nẵng ngày
29 tháng 05 năm 2011.
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Có thể tìm hiểu luận văn tại:


- Trung tâm thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học sư phạm, Đại học Đà
Đà Nẵng - Năm 2011 Nẵng.
3 4
MỞ ĐẦU 2. Mục ñích nghiên cứu
1. Lý do chọn ñề tài Từ các ứng dụng nguyên lý bao hàm và loại trừ giải lớp các bài
Cùng với sự phát triển với tốc ñộ nhanh của công nghệ thông toán tương tự cụ thể.
tin, lý thuyết tổ hợp ñã trở thành lĩnh vực toán học quan trọng và cần 3. Đối tượng nghiên cứu
thiết cho nhiều lĩnh vực khoa học và ứng dụng. Nhiều bài toán hiện Đối tượng nghiên cứu: nguyên lý bao hàm và loại trừ.
nay ñược giải quyết bằng cách quy chúng về các bài toán tổ hợp. Phạm vi nghiên cứu: nội dung của nguyên lý bao hàm và loại
Lý thuyết tổ hợp nghiên cứu việc phân bố, sắp xếp các phần tử trừ, ứng dụng của nguyên lý này.
của một hoặc nhiều tập hợp, thoả mãn một số ñiều kiện nào ñó. 4. Phương pháp nghiên cứu
Các bài toán tổ hợp rất phong phú và ña dạng: bài toán tồn tại, Gián tiếp thông qua các tài liệu: sách, giáo trình, tạp chí toán
bài toán ñếm, bài toán liệt kê và bài toán tối ưu. Trong các bài toán học tuổi trẻ, truy cập các trang web.
ñó thì bài toán ñếm ñược ứng dụng rộng rãi và ña dạng. Từ các cấu Trực tiếp thông qua sự hướng dẫn của thầy và việc trao ñổi
hình tổ hợp cơ bản người ta hình thành nên hệ thống các cấu hình tổ thảo luận với các bạn.
hợp mở rộng và nâng cao. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Công thức xác ñịnh số phần tử của hợp một số tập hữu hạn Đề tài góp phần nghiên cứu, hỗ trợ học sinh khi học phần tổ
thường ñược dùng trong nhiều bài toán ñếm. Một trong những công hợp, giải một số bài toán số học mà việc giải chúng có nhiều ứng
thức ñó là nguyên lý bao hàm và loại trừ của tập hợp. Sử dụng dụng trong trong các lĩnh vực toán học, tin học.
nguyên lý này và phối hợp một số phương pháp khác trên tập hợp 6. Nội dung luận văn
chẳng hạn phương pháp ánh xạ, ta có thể giải một số dạng toán. 1) Mở ñầu
Trong lý thuyết tổ hợp, nguyên lý bao hàm và loại trừ là 2) Chương 1. Đại cương về tổ hợp
phương pháp ñếm nâng cao giải các bài toán ñếm, nó có nhiều ứng 3) Chương 2. Nguyên lý bao hàm và loại trừ
dụng hay. Trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, thi Olympic toán 4) Chương 3. Ứng dụng của nguyên lý bao hàm và loại trừ
quốc tế, thi Olympic sinh viên giữa các trường ñại học và cao ñẳng 5) Kết luận
các bài toán liên quan ñến dạng này hay ñược ñề cập và thường thuộc
loại rất khó.
Chính vì các lý do trên, tôi ñã nghiên cứu và chọn:
“NGUYÊN LÝ BAO HÀM & LOẠI TRỪ VÀ ỨNG DỤNG ” làm
ñề tài luận văn thạc sĩ của mình.
5 6
CHƯƠNG 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ TỔ HỢP Nếu ta ký hiệu số chỉnh hợp có lặp chập k của n phần tử của A
1.1 Sơ lược lịch sử bằng AR (n, k) thì
1.2 Các quy tắc ñếm cơ bản AR (n, k) = nk
1.2.1 Quy tắc tương ứng một – một. Nếu tồn tại tương ứng 1.3.2 Chỉnh hợp không lặp
một – một giữa các phần tử của các tập hữu hạn A 1 và A 2 , thì A 1 • Định nghĩa. Một chỉnh hợp không lặp chập k của n phần tử
khác nhau là một bộ có thứ tự gồm k thành phần lấy từ n phần tử ñã
và A 2 có cùng số các phần tử.
cho. Các thành phần không ñược lặp lại. Chỉnh hợp không lặp ñơn
Giả sử A 1 , A 2 ,...A n là các tập hữu hạn bất kỳ. Ta ñịnh nghĩa giản gọi là chỉnh hợp.
tích Đề-các của A 1 , A 2 ,...A n , kí hiệu là A 1 × A 2 ...× A n , là tập Kí hiệu số các chỉnh hợp chập k của n phần tử của A là A(n, k)

bao gồm tất cả các bộ có thứ tự ( a1 , a2 , ..., an ) gồm n thành phần


ta có
 n!
a1 , a2 , ..., an sao cho a1 ∈ A1 , a2 ∈ A2 ,..., an ∈ An  khi k ≤ n
A ( n, k ) =  ( n − k ) !
1.2.2 Quy tắc nhân. Nếu A 1 , A 2 ,...A n là các tập hữu hạn bất  khi k > n
0
kỳ và A 1 × A 2 ...× A n là tích Đề các của các tập ñó thì 1.3.3 Hoán vị không lặp
A1 × A2 × ... × An = A1 A2 ... An • Định nghĩa. Một hoán vị của n phần tử khác nhau là một
cách sắp xếp thứ tự các phần tử ñó.
1.2.3 Quy tắc cộng. Nếu A 1 , A 2 ,...A n là các tập hữu hạn ñôi
Hoán vị có thể coi là trường hợp riêng của chỉnh hợp không
một rời nhau, tức là Ai ∩ AJ = φ nếu i ≠ j thì lặp chập k của n trong ñó k = n. Ta có số hoán vị là

A1 ∪ A2 ∪ ... − ∪ An = A1 + A2 + ... + An P(n) = n!


1.3.4 Hoán vị vòng quanh
Ở ñây Ai là lực lượng ( số các phần tử ) của tập A i
Số hoán vị vòng quanh của n phần tử khác nhau ( Qn ) ñược
1.3 Cấu hình tổ hợp cơ bản
tính bằng công thức
1.3.1 Chỉnh hợp lặp
Qn = (n − 1)!
• Định nghĩa. Một chỉnh hợp lặp chập k của n phần tử khác
nhau là một bộ có thứ tự gồm k thành phần lấy từ n phần tử ñã cho. 1.3.5 Tổ hợp
Các thành phần có thể ñược lặp lại. • Định nghĩa. Một tổ hợp chập k của n phần tử khác nhau là
một bộ không kể thứ tự gồm k thành phần khác nhau lấy từ n phần tử
7 8
ñã cho. Nói cách khác ta có thể coi một tổ hợp chập k của n phần tử với m = m1 + m2 + ... + mn .
khác nhau là một tập con có k phần tử từ n phần tử ñã cho.
• Hệ quả. Giả sử tập S có n phần tử, trong ñó có n1 phần tử
Nếu ta ký hiệu số tổ hợp chập k của n phần tử của A bằng C(n,
k) thì kiểu 1, n2 phần tử kiểu 2, ... , nk phần tử kiểu k. Khi ñó số các hoán

 n! vị n phần tử của S là
 khi 1 ≤ k ≤ n
C (n, k ) =  k!(n − k )! n!
0
P ( n ; n 1 , n 2 , . .. , n k ) =
 khi k > n n 1 ! n 2 ! . . .n k !
Mỗi tổ hợp chập k của n phần tử của A có thể xem như là 1 tập 1.4.2 Tổ hợp lặp
con lực lượng k của A. Vì vậy C(n, k) chính bằng số các tập con lực • Định nghĩa. Tổ hợp lặp chập k từ n phần tử khác nhau là
lượng k của A. Với k = 0, vì chỉ có 1 tập con của A lực lượng 0 là tập một nhóm không phân biệt thứ tự gồm k phần tử trích từ n phần tử ñã
rỗng nên ta có thể ñịnh nghĩa một cách tự nhiên rằng C(n, 0) = 1. Khi cho, trong ñó các phần tử có thể ñược lặp lại.
n! • Định lý 2. Giả sử X có n phần tử khác nhau. Khi ñó số tổ
ñó ñẳng thức C (n, k ) = cũng ñúng cho cả k = 0.
k !(n − k )! hợp lặp chập k từ n phần tử của X, ký hiệu CR(n, k), là
1.4 Cấu hình tổ hợp mở rộng CR(n, k) = C(k + n – 1, n - 1) = C(k + n – 1, k).
1.4.1 Hoán vị lặp 1.4.3 Phân hoạch của tập hợp. Số Sterling loại 2 và số Bell
• Định nghĩa. Hoán vị lặp là hoán vị trong ñó mỗi phần tử Giả sử A là tập hữu hạn với A = n , còn k là 1 số nguyên
ñược ấn ñịnh một số lần lặp lại cho trước.
dương. Ta cũng giả sử A1 = A .
Ký hiệu số các hoán vị có lặp của các phần tử
S là sơ ñồ sắp xếp “tập { X1 , X 2 , ... , X k } với X1 , X 2 , ... , X k
a 1 , a 2 , ... , a n với tham số lặp m1 , m2 , ..., mn là
cũng là các “tập” ñể ta xếp các phần tử của A 1 vào ”,
P ( m; m1 , m2 , ..., mn ) .
• Định lý 1. Số hoán vị lặp của n phần tử khác nhau, trong ñó R1 là ñiều kiện “mọi phần tử của A 1 ñều ñược sắp xếp vào

phần tử thứ nhất lặp m1 lần, phần tử thứ hai lặp m2 lần, ... , phần tử một trong các “tập” X1 , X 2 , ... , X k ”,

thứ n lặp mn lần là R2 là ñiều kiện “với mọi i = 1, ... , k có ít nhất một phần tử của
m! A1 ñược xếp vào Xi ”.
P (m; m1, m2,...mn) = m !m !...m !
1 2 n
9 10

Khi ñó, một cấu hình tổ hợp trên A1 theo S thỏa mãn các ñiều 1.4.5 Phân hoạch không thứ tự tổ hợp
• Định nghĩa. Cho X là tập n phần tử khác nhau, các số
kiện R1 và R2 ñược gọi là một phân hoạch của A thành k khối.
nguyên dương n1 , n2 , ... , nk và p1 , p2 , ... , pk thỏa
Số tất cả các phân hoạch thành k khối của một tập A lực lượng
n ñược gọi là số Sterling loại 2 và ñược ký hiệu là S(n, k). Dễ thấy n1 p1 + n 2 p 2 + ... + n k p k = n
rằng S(n, k) = 0 nếu k > n. Ta cũng quy ước rằng S(n, 0) = 0. Một hệ thống các tập con của X gồm p1 tập lực lượng n1 , p2
Số Tn = S(n, 1) + S ( n, 2 ) + ... + S(n, n) ñược gọi là số tập lực lượng n2 , ... , pk tập lực lượng nk gọi là phân hoạch không
Bell. Như vậy, số Bell chính là số tất cả các phân hoạch của tập A lực thứ tự của X.
lượng n. • Định lý 4. Số phân hoạch không thứ tự của X với p1 tập lực
Việc tính S(n, k) và Tn sẽ ñược trình bày trong phần ứng dụng
lượng n1 , p2 tập lực lượng n2 , ... , pk tập lực lượng nk là
của nguyên lý bao hàm và loại trừ.
C (n; n1 ..., n1 , n2 ,..., n2 , nk ,..., nk ) n!
1.4.4 Phân hoạch thứ tự tổ hợp =
p1!(n1!) p2 !(n2 !) 2 ... p k !(nk !) k
p1 p p
p1! p2 !... pk !
• Định nghĩa. Cho X là tập n phần tử khác nhau, r ≤ n và
(trong tử số C ( n; n1 , ..., n1 , n2 , ... , n2 , nk , ... , nk ) số n1 lặp lại p1
S ⊂ X có r phần tử. Một phân hoạch {S1 , S2 , ... , Sn } có thứ tự của
lần, số n2 lặp lại p2 lần,..., số nk lặp lại pk lần).
S gọi là 1 phân hoạch thứ tự tổ hợp chập r của X. Nếu r = n, thì gọi là
◊ Ví dụ 9
phân hoạch thứ tự của X.
(i) Số cách chia 21 học sinh vào 3 lớp học buổi sáng, buổi
Cho các số nguyên dương n1 , n2 , ... , nk thỏa
chiều và buổi tối, mỗi lớp 7 sinh viên là
n1 + n2 + ... + nk = r . Số các phân hoạch thứ tự tổ hợp chập r của 21!
C ( 21; 7, 7, 7 ) = (phân hoạch thứ tự)
X dạng {S1 , S2 , ... , Sk } có S1 = n1 , S2 = n2 , ... , Sk = nk ñược ( 7!)
3

ký hiệu là C ( n; n1 , n2 , ... , nk ) . (ii) Số cách chia 21 học sinh thành 3 tổ, mỗi tổ 7 học sinh là

• Định lý3. C ( 21; 7, 7, 7 ) 21!


= (phân hoạch không thứ tự).
( 7!)
3
n! 3! 3!
C ( n; n1 , n2 , ... , nk ) = = P(n; n1 , n2 , ..., nk , n − r )
n1 !.n2 !...nk ! ( n − r )!

C ( n; n1 , n2 , ... , nk ) ñược gọi là hệ số ña thức.


11 12
CHƯƠNG 2. NGUYÊN LÝ BAO HÀM VÀ LOẠI TRỪ 2.1.3 Công thức 3 (Nguyên lý bao hàm và loại trừ dạng
2.1 Nguyên lý bao hàm và loại trừ dạng kinh ñiển kinh ñiển)
2.1.1 Công thức 1 (Nguyên lý bao hàm và loại trừ cho hai X1 ∪ X 2 ∪ ... ∪ X n = ∑ Xi1 − ∑ X i1 ∩ X i2 + ...
1≤i1 ≤n 1≤i1 <i2 ≤n
tập hợp)
Có bao nhiêu phần tử trong hợp của hai tập hữu hạn phần tử? +(−1)k +1 ∑ X i1 ∩ X i2 ∩ ... ∩ X ik + ... + (−1)n+1 X1 ∩ X 2 ∩ ... ∩ X n
1≤i1 <i2 <...ik ≤ n
Số các phần tử trong hợp hai tập A và B bằng tổng các phần tử của n
k −1
mỗi tập trừ ñi số phần tử của giao hai tập hợp, tức là Hay X 1 ∪ X 2 ∪ ... ∪ X n = ∑ (−1) X ( n, k )
k =1
A ∪ B = A + B − A ∩ B
Trong ñó: X (n, k) = ∑ X in ∩ X i2 ∩ ... ∩ X ik
Nếu A là một thành phần của X, phần bù của A trong X kí hiệu 1≤i1 <...<ik ≤ n

A . Nếu A, B là hai thành phần của X thì Trong tổng X(n, k), bộ (i1 , i2 ,..., ik ) lấy tất cả các tổ hợp chập k

( )
n A ∪ B = n ( X ) − n ( A ∪ B ) = n( X ) − [n( A) + n(b )] + n( A ∩ B ) của n và như vậy X(n, k) là tổng của C(n, k) số hạng. Nói riêng ta có

( )
Nhưng A ∪ B = A ∩ B , vì vậy X (n, 1) = X1 + X2 + ... + X n

( )
n A ∩ B = n( X ) −  n ( A ) + n ( B )  + n ( A ∩ B ) và X (n, n) = X1 ∩ X2 ∩ ... ∩ X n

2.1.4 Công thức 4 (Sieve)


2.1.2 Công thức 2 (Nguyên lý bao hàm và loại trừ cho ba
n
tập hợp) X1 ∩ X 2 ∩ ... ∩ X n = ∑ ( − 1) k X ( n , k )
k=0
Với 3 tập A, B, C thì
A∪ B ∪C = A + B + C − A∩ B − B ∩C − C ∩ A + A∩ B ∩C Trong ñó: X(n, 0) = X

Cho tập hợp A và các tập con A1 , A2 , A3 ⊂ A . Khi ñó Và X(n, k) = ∑ X i1 ∩ X i2 ∩ ... ∩ X ik ∀ k = 1,…,n
1≤i1 <...< ik ≤ n

A1 ∩ A2 ∩ A3 = 2.1.5 Tổ hợp lặp tổng quát


A − A1 − A2 − A3 + A1 ∩ A2 + A1 ∩ A3 − A1 ∩ A2 ∩ A3 • Định nghĩa. Tổ hợp lặp tổng quát chập k từ n phần tử khác
nhau là nhóm không phân biệt thứ tự gồm k phần tử trích từ n phần
tử ñã cho, trong ñó phần tử thứ i lặp lại không quá ki lần (i = 1,..., n),

với k1 + ... + kn ≥ k .
13 14
Nếu kí hiệu tổ hợp lặp tổng quát chập k từ n phần tử trong ñó CHƯƠNG 3. ỨNG DỤNG CỦA NGUYÊN LÝ BAO HÀM
phần tử thứ i lặp lại không quá ki lần (i = 1,..., n), với VÀ LOẠI TRỪ
Dựa vào nguyên lý bao hàm và loại trừ ta có thể ñếm ñược số
k1 + ... + kn ≥ k là Cnk ( k1 , ..., kn ) ta có
phần tử trong một tập X không thoả mãn bất kỳ một tính chất nào
 
( ( ) )
n
Cnk ( k1 , ..., kn ) = C ( k + n − 1, k ) + ∑ ( −1) C n − 1 + k − ki1 + ... + kim + m , n − 1  trong n tính chất.
m

m =1  1 ≤i1 <...<im ≤ n 
Thật vậy, với mọi k = 1, 2 , … n kí hiệu X k = { x ∈ X / x thoả
2.2 Nguyên lý bao hàm và loại trừ dạng tổng quát
Cho tập X và tập Π = {α1 ,..., α m } gồm m tính chất ñối với mãn tính chất k }. Khi ñó X k = { x ∈ X / x không thoả mãn tính chất

các phần tử của X. }. Như vậy, số phần tử trong X không thoả mãn một tính chất nào

{ }
n
Với tập k (1 ≤ k ≤ m ) tính chất α i1 ,...,α ik ⊂ Π , ký hiệu trong n tính chất bằng số phần tử của tập hợp IX i . Ta có thể tính
i =1

Xi1 ,...,ik là tập phần tử trong X thỏa các tính chất α i1 ,...,α ik và n
ñược IX bằng cách sử dụng công thức Sieve.
( )
i
n α i1 ,...,α ik = Xi1 ,...,ik i =1

Theo ý tưởng của nguyên lý bao hàm và loại trừ , có một số bài
Tiếp theo, ký hiệu s 0 = X
toán, việc ñếm trực tiếp các cấu hình thoả yêu cầu nhiều khi phức
sk = ∑ ( )
n α i1 ,...,α ik , ∀k = = 1, 2, ... , m tạp, khi ñó ta thường giải bài toán ngược (hay bài toán lấy phần bù)
1≤ i1 <....<ik ≤ m ñể từ ñó suy ra kết quả yêu cầu. Ta có ví dụ sau:
ek là số phần tử thỏa mãn ñúng k tính chất, k = 0, 1, ..., m Ví dụ Một túi ñựng 15 quả cầu ñỏ, 7quả cầu xanh. Chọn ngẫu
nhiên 10 quả cầu. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ñể trong 10 quả ñó có
Và fk là số phần tử thỏa mãn ít nhất k tính chất, k = 0, 1, ..., m
nhiều nhất là 6 quả màu xanh?
• Công thức 5
Giải.
ek = sk − C ( k + 1, 1) .sk +1 + C ( k + 2, 2 ) .sk + 2 − ... + ( −1) C ( m, m − k ) .sm
m−k
Chọn 10 quả cầu bất kỳ trong 22 quả cầu, số cách chọn là
• Công thức 6 22!
C (22,10) = = 646.646
fk = sk − 10!(22 − 10)!
C ( k , 1) .sk +1 + C ( k + 1, 2 ) .sk + 2 − ... + ( −1) C ( m − 1, m − k ) .sm
m−k
Chọn 10 quả cầu trong ñó có ñúng 7 quả cầu xanh và 3 quả
cầu ñỏ, số cách chọn là
C(7,7).C(3,15) = 455
15 16
Vậy số cách chọn ñể trong 10 quả ñó có nhiều nhất là 6 quả x2 > 4 và có tính chất A 3 là x3 > 6 . Khi ñó số nghiệm thỏa mãn
màu xanh là:
các bất ñẳng thức x1 ≤ 3 , x2 ≤ 4 và x 3 ≤ 6 bằng
646646 – 455 = 646191
(Chú ý: Nếu giải một cách trực tiếp thì ta phải chia thành 7 A1 ∩ A2 ∩ A3 =
trường hợp)
A − A1 − A2 − A3 + A1 ∩ A2 + A1 ∩ A3 + A2 ∩ A3 − A1 ∩ A2 ∩ A3
3.1. Bài toán ñếm số nguyên dương không chia hết cho một số
= 78 - 36 - 28 - 15 + 6 + 1 + 0 – 0 = 6.
Có bao nhiêu số nguyên dương từ 1 ñến 1000 mà không chia
3.3. Sàng Eratosthenes
hết cho 2, không chia hết cho 3 và cũng không chia hết cho 7?
Nguyên lý bù trừ cũng có thể ñược dùng ñể tìm số các số
Giải. Ký hiệu A ={1, 2, 3,…,1000}, A2 = {a ∈ A / a không
nguyên tố nhỏ hơn một số nguyên dương nào ñó. Cần nhớ rằng một
chia hết cho 2}, A 3 = {a ∈ A / a không chia hết cho 3}, A 7 = hợp số chia hết cho một số nguyên tố không lớn hơn căn bậc hai của
{a ∈ A / a không chia hết cho 7}. Khi ñó A \ ( A2 ∪ A3 ∪ A7 ) là tập nó. Do ñó, ñể tìm các số nguyên tố không vượt quá 100 thì ñiều cần
tất cả các số từ 1 ñến 1000 mà không chia hết cho 2, không chia hết chú ý ñầu tiên là một hợp số nhỏ hơn 100 phải có một thừa số nguyên
cho 3 và cũng không chia hết cho 7. tố không lớn hơn 10. Vì nhỏ hơn 10 chỉ có các số nguyên tố là 2, 3,
Theo nguyên lý bao hàm và loại trừ , ta có 5, 7, nên các số nguyên tố không vượt quá 100 gồm bốn số nguyên tố
trên và tất cả các số nguyên dương nhỏ hơn 100 không chia hết cho
A \ ( A 2 ∪ A3 ∪ A 7 ) = A − A 2 ∪ A3 ∪ A 7
2, 3, 5, 7. Để áp dụng nguyên lý bao hàm và loại trừ , ta gọi A1 là
= 1000 -714 =286
3.2. Bài toán xác ñịnh số nghiệm nguyên của một phương tính chất chia hết cho 2, A2 là tính chất chia hết cho 3, A3 là tính

trình với một số ràng buộc nào ñó chất chia hết cho 5, A4 là tính chất chia hết cho 7. Vậy số nguyên tố
Phương trình x1 + x2 + x3 = 11 có bao nhiêu nghiệm, trong không vượt quá 100 là
ñó x 1 , x 2 và x 3 là các số nguyên không âm với x1 ≤ 3 , x2 ≤ 4 và A1 ∩ A2 ∩ A3 ∩ A4 + 4 = 21 + 4 = 25
x3 ≤ 6? Do ñó có 25 số nguyên tố không vượt quá 100.
Giải. Để áp dụng nguyên lý bao hàm và loại trừ, gọi tổng số 3.4. Bài toán ñếm số các số nguyên dương nhỏ hơn số
nghiệm là A ; nghiệm có tính chất A 1 là x1 > 3 , có tính chất A 2 là nguyên dương n và nguyên tố cùng nhau với n ( ϕ - hàm Euler)
Hai số nguyên ñược gọi là nguyên tố cùng nhau nếu chúng
không có ước số chung khác 1. Với mỗi số nguyên dương n, ký hiệu
17 18
bằng ϕ ( n) số các số nguyên dương nhỏ hơn hoặc bằng n mà nguyên Giả sử kí hiệu D n là số mất thứ tự của một tập có n phần tử.
tố cùng nhau với n. Hàm ϕ ( n) ñược gọi là ϕ - hàm Euler. Bây giờ ta xét bài toán sau:
Bài toán: Hãy tính giá trị của ϕ ( n) theo n. Bài toán: Hãy tìm số mất thứ tự của một tập có n phần tử.
Giải . Giả sử A là tập tất cả các hoán vị của tập X,
Giải. Giả sử n = p1α1 p2α2 ... pk αk là phân tích chính tắc của n
Ai = {a ∈ A / xi là ñiểm bất ñộng của a}. Khi ñó A\ ( A1 ∪ ... ∪ An )
thành tích các thừa số nguyên tố, ở ñây α1 , α 2 ,..., α k là các số
là tập tất cả các hoán vị của x mà không có ñiểm bất ñộng nào. Theo
nguyên dương. Ta cũng giả sử A = {1, 2, …,n}, A pi = {a ∈ A / a nguyên lý bao hàm và loại trừ , ta có

chia hết cho p i }, i = 1, 2, …,k. Khi ñó A1 ∪... ∪ An = ∑A− ∑ i Ai ∩ Aj + ... + (−1)n+1 A1 ∩... ∩ An ,
1≤i ≤n 1≤i < j ≤n
n n Vậy
Api = , Api ∩ Ap j = (i ≠ j ),...
pi pi p j
D n = A \ ( A1 ∪ ... ∪ An ) = A − A1 ∪ ... ∪ An
Áp dụng nguyên lý bao hàm và loại trừ , ta ñược
 1 1 1 1
= n !1 − + − + ... + (−1) n 
ϕ ( n ) = A \ ( A p ∪ ... ∪ A p ) = A − A p ∪ ... ∪ A p
1 k 1 k  1! 2! 3! n! 
n n n n n  3.6. Bài toán bỏ thư. Có n lá thư và n phong bì ghi sẵn ñịa chỉ.
= n −  + ... + − − ... − + ... + (−1)k +1 
p
 1 p p p p p
k −1 k p1 2... pk 
p
k 1 2
Bỏ ngẫu nhiên các thư vào các phong bì sao cho mỗi phong bì chỉ
 1  1   1 
= n 1− 1−  ....1−  chứa một thư.
 p1  p2   pk 
a) Hỏi xác suất ñể không lá thư nào ñúng ñịa chỉ bao nhiêu ?
3.5. Bài toán tìm số xáo trộn của một hoán vị có n phần tử
b) Hỏi xác suất ñể ñúng r lá thư ñúng ñịa chỉ là bao nhiêu
Trước tiên ta lưu ý: Cho tập hợp có n phần tử. Khi ñó mỗi
hoán vị của n phần tử trên sao cho không có phần tử nào ở nguyên vị (r ≤ n ) ?

trí ban ñầu ñược gọi là một xáo trộn của tập n phần tử ñã cho. Số tất Sử dụng nguyên lý bao hàm và loại trừ, ta có
cả các xáo trộn ñược gọi là số mất thứ tự.  1 1 1 1
a) Xác suất cần tìm là  1 − + − + ... + (−1)n 
Ví dụ hoán vị 21453 là một xáo trộn của 12345 vì không có số  1! 2! 3! n! 
nào ở nguyên vị trí ban ñầu của nó. Tuy nhiên, 21543 không phải là
1 1 1 1 (−1) n− r 
một xáo trộn của 12345 vì hoán vị này ñể số 4 ở nguyên vị trí ban b) Xác suất cần tìm là  1 − + − + ... + 
r !  1! 2! 3! (n − r )! 
ñầu của nó.
19 20
3.7. Bài toán ñếm số các hàm toàn ánh. k
1 k
k ! S ( n, k ) = ∑ ( − 1) r
C ( k , r )( k − r ) n ⇒ S ( n , k ) = ∑ ( − 1) r C ( k , r )( k − r ) n
Nguyên lý bù trừ cũng có thể ñược dùng ñể xác ñịnh số các r =0 k ! r=0

hàm toàn ánh từ tập có n phần tử ñến tập có k phần tử. 3.10. Một số bài toán sử dụng nguyên lý bao hàm và loại
trừ trong kỳ thi Olympic quốc tế, thi học sinh giỏi quốc gia và tạp
Bài toán: Cho hai tập hợp X và Y có X = n , Y = k , n ≥ k .
chí toán học tuổi trẻ.
Hãy ñếm số toàn ánh từ tập X vào tập Y.
Giải. Ký hiệu T là tập hợp tất cả các toàn ánh từ X vào Y.
Bài 1 Một hoán vị { x1 , x2 , , ... , xn } của tập hợp

Theo nguyên lý bao hàm và loại trừ , ta có {1, 2, ... , 2n} với n nguyên dương, ñược gọi là có tính chất P nếu

xi − xi +1 = n , với ít nhất một giá trị i ∈ {1, 2, ... , 2 n − 1} . Chứng


k
T = ∑ ( − 1) r C ( k , r )( k − r ) n
r =0
minh rằng với mỗi số n, số hoán vị có tính chất P lớn hơn số hoán vị
3.8. Bài toán xếp n cặp vợ chồng (Lucas)
không có tính chất P.
Một bàn tròn có 2n ghế. Cần sắp n cặp vợ chồng sao cho ñàn
ông ngồi xen kẽ ñàn bà và không có cặp vợ chồng nào ngồi cạnh
Giải. Đặt M = {1, 2, ... , n, n + 1, n + 2, ... ,2 n} . Lưu ý

nhau (có tính ñến vị trí ghế và thứ tự chỗ ngồi). Hỏi có bao nhiêu 1 − ( n + 1) = n và 2 − ( n + 2 ) = n . Gọi Ak là tập tất cả các hoán vị
cách xếp? của M sao cho trong các hoán vị ñó, hai phần tử k và k + n ñứng kề
Giải. Gọi số phải tìm là M n . Theo nguyên lý bao hàm và loại nhau. Gọi A là tập tất cả các hoán vị có tính chất P. Ta thấy
trừ, ta có. A = U Ak nên
k k
n
2n
M n = 2.n !.∑ (−1) C (2n − k , k ).(n − k )!
k =0 2n − k A = UA k = ∑A k − ∑A k ∩ Ah + ∑ Ak ∩ Ah ∩ Am ...
k k k <h k <h<m

3.9. Bài toán tính số Sterling loại 2


Vì ñây là tổng các số hạng của dãy ñơn ñiệu giảm và ñan dấu
Bài toán: Tính số Sterling loại hai S ( n, k ) qua n và k. nhau nên
Giải. Mỗi phân hoạch k khối của tập X có n phần tử có thể A ≥ ∑A k − ∑ Ak ∩ Ah
k k <h
xem như một phân bố n phần tử của tập X vào k thùng B1 ,..., Bk
Ngoài ra Ak = 2 ( 2 n − 1)! và Ak ∩ Ah = 4 ( 2 n − 2 )!
(không kể thứ tự) sao cho thùng nào cũng có phần tử của X. Hoán vị
n(n − 1) 
các thùng B1 ,..., Bk , ta thấy một phân bố như vậy sẽ sinh k! hàm Do ñó A ≥ ( 2n − 2 )! 2n(2n − 1) − .4 
 2 
toàn ánh từ tập X vào tập { B1 ,..., Bk } . Suy ra
21 22

( 2n )! Y = {( x, y, z ) y ∈ D , x ∈ E , z ∈ E , x + y + z M m} ,
= 2n 2 (2n - 2)! >
2
Z = {( x, y, z ) z ∈ D , x ∈ E , y ∈ E , x + y + z M m} ,
Bài 2 Cho hai số nguyên dương m và n sao cho n + 2 chia hết
cho m. Hãy tính các bộ ba số nguyên dương ( x , y, z ) sao cho tổng Khi ñó C = X ∪ Y ∪ Z . Do ñó

x + y + z chia hết cho m, trong ñó mỗi số x, y, z ñều không lớn hơn C = X + Y + Z − X ∩Y − X ∩ Z − Y ∩ Z + X ∩Y ∩ Z

n. Tương tự X = Y = Z = 2k 2 m ,
n+2 X ∩ Y = X ∩ Z = Y ∩ Z = 4k,
Giải. Đặt k = ∈ N * . Ta có n = km – 2.
m
24 −m khi m = 1, 2, 3
Xét các tập hợp: X ∩ Y ∩ Z = τ (m) =  ( ∗)
1 khi m > 3
D = {km − 1, km} ; E = {1, 2,..., km} ;
n+2
Do ñó C = 6 k 2 m − 12k + τ ( m ) . Thay k = ñược
A = {( x, y, z ) x, y, z ∈ E \ D; x + y + z M m} ; m
n3 + 8
B = {( x , y, z ) x, y, z ∈ E; x + y + z M m} ; A = B − C = − τ ( m ) với τ ( m ) xác ñịnh bởi ( ∗)
m
C = {( x , y, z ) x, y, z ∈ E; x ∈ D hoặc y∈D hoặc Bài 3 (VMO-1995, Bảng B). Hỏi từ các số 1, 2, 3, 4, 5 có thể
lập ñược bao nhiêu số có 10 chữ số thỏa mãn ñồng thời các ñiều kiện
z ∈ D; ; x + y + z M m} .
sau:
Ta có A = B − C 1) Trong mỗi số, mỗi chữ số có mặt ñúng hai lần;
• Tính B . Có km cách chọn x ∈ E. Với mỗi cách chọn x ∈ 2) Trong mỗi số, hai chữ số giống nhau không ñứng cạnh nhau ?
Giải. Gọi s là số cần tìm và A là tập gồm tất cả các số có 10
E, ta có km cách chọn y ∈ E. Với mỗi cách chọn x và y như trên, ta
chữ số, lập ñược từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 thỏa mãn ñiều kiện 1 của
có k cách chọn z ∈ E sao cho x + y + z M m. Do ñó B = km.km.k =
ñề bài. Khi ñó, theo nguyên lý bao hàm và loại trừ ta tính ñược:
k 3 m2 . 10!
A =
• Tính C . Đặt 25
10! 9! 8! 7! 6! 5!
X = {( x, y, z ) x ∈ D , y ∈ E , z ∈ E , x + y + z M m} , s= 5
− C51 4 + C52 3 − C53 2 + C54 1 − 0 = 39480
2 2 2 2 2 2
23 24
167
Bài 4 Một cuộc hội thảo toán học quy tụ 1990 nhà toán học
(1) ∑ | Ai | = 2004;
trên toàn thế giới. Cho biết cứ mỗi nhà toán học ñều ñã có dịp làm i =1

chung với 1327 nhà toán học khác tham dự hội thảo. Chứng minh (2) A j = Ai Ai ∩ A j với mọi i, j ∈ {1, 2, ....,167} và i
rằng ta có thể tìm ñược 4 nhà toán học từng ñôi một ñã làm việc ≠ j
chung với nhau.
167
Giải. Mỗi nhà toán học ñược xem như là một ñiểm. Hai nhà Tính UA i
.
i =1
toán học ñã làm việc chung với nhau xem như 2 ñiểm ñược nối với
nhau bởi một ñoạn thẳng. Lý luận tương tự như bài toán trên ñây, gọi Giải.

v1 và v2 là 2 ñiểm ñược nối với nhau. Gọi A là tập hợp các ñiểm • Ta có Aj = Ai . A j ∩ Ai ; Ai = Aj . Ai ∩ Aj
khác v 2 ñược nối với v 1 và B là tập hợp các ñiểm khác v 1 ñược nối Suy ra Ai = Ai . Ai ∩ A j
2

với v 2 . Lúc ñó:


Nếu Ai = 0 thì từ ( 2 ) suy ra A j = 0, ∀j ≠ i . Điều này
A ∩ B = A + B − A ∪ B = 2 × 1326 − 1998 = 664
mâu thuẫn với (1). Vậy Ai ≠ 0 .
Nghĩa là ta có thể tìm ñược nhà toán học v3 ñã làm việc chung
Do ñó Ai ∩ A j = 1 ( i ≠ j ) và Ai = Aj .
với v1 và v 2 . Gọi C là tập hợp các ñiểm ñược nối với v 3 nhưng
Do ñó Ai = 12, ∀i
không nối với v1 và v 2 . Ta có C ≥ 1325 , vậy
• Xét tập A 1 . Mỗi tập A2 , ... , A167 ñều chứa và chỉ chứa 1
1998 ≥ ( A ∩ B ) ∪ C = A ∩ B + C − A ∩ B ∩ C
phần tử của A 1 . Không giảm tổng quát giả sử 14 tập A2 , ... , A15
Nghĩa là
A ∩ B ∩ C ≥ A ∩ B + C − 1998 ≥ 664 + 1325 − 1988 = 1 > 0 cùng chứa phần tử a ∈ A1 . Ta sẽ chứng minh a ∈ Ai , ∀i .

Vậy A ∩ B ∩ C ≠ ∅ và ta tìm ñược v4 ∈ A ∩ B ∩ C . Tập Thật vậy, giả sử tồn tại i > 15; a ∉ Ai . Đặt Bi = Ai \ {a}

hợp gồm 4 nhà toán học v1 , v2 , v3 , v4 ñã làm việc với nhau từng ñôi Khi ñó với mỗi A j ( j = 2, ... 15) ta có A j ∩ Ai = 1 do ñó

một và ñó là ñpcm. Aj ∩ Bi = 1 . Giả sử A j ∩ Bi = bj . Ta có b j1 ≠ b j2 vì nếu


Bài 5 Cho 167 tập hợp A1 , A2 , ... A167 thỏa mãn các ñiều kiện
sau:
25 26

b j1 = b j2 thì hai tập hợp A j1 và A j2 có 2 phần tử chung là a và b j1


KẾT LUẬN
trái với Ai ∩ A j = 1 .

Như vậy b2 , ..., b15 là 14 phần tử thuộc Ai . Điều này không Đề tài nguyên lý bao hàm & loại trừ và ứng dụng bước ñầu ñã
hệ thống hóa ñược một mảng kiến thức về giải các bài toán tổ hợp từ
xảy ra vì Ai = 12.
những dạng cơ bản ñến phức tạp hơn. Thông qua nghiên cứu lý
Vậy với mọi i ≠ j ta có Ai ∩ A j = {a} . thuyết về nguyên lý bao hàm và loại trừ, ñề tài ñã ứng dụng trong
Đặt Bi = Ai \ {a} với mọi i thì Bi ∩ B j = ∅ với mọi i, j mà việc giải các bài toán tổ hợp có liên quan. Đặc biệt là những bài toán
ứng dụng phương pháp sử dụng nguyên lý bao hàm và loại trừ.
i ≠ j . Do vậy:
Từ nguyên lý bao hàm và loại trừ ta có thể giải ñược lớp các
167 167 167

UA i = UB i ∩ {a} = ∑B i + {a} = 167.11 + 1 = 1838 bài toán có nhiều ứng dụng trong thực tiễn, ñời sống.
i =1 i =1 i =1
Bằng cách thay ñổi các tập hợp, số lượng tập hợp và quan hệ
giữa các phần tử ta có thể tạo ra nhiều bài toán khác nhau về nguyên
lý bao hàm và loại trừ mà việc giải chúng giúp học sinh rèn luyện
việc sử dụng linh hoạt các cấu hình tổ hợp cơ bản và mở rộng.
Hơn nữa ñề tài cũng có hướng mở ñể tiếp tục nghiên cứu ứng
dụng trong giải các bài toán phức tạp và các bài toán ứng dụng trong
lĩnh vực tin học. Đây là một vấn ñề nghiên cứu khá hay, trong thời
gian ñến tôi sẽ tiếp tục dành thời gian cho việc nghiên cứu vấn ñề
này.

You might also like