PLTMHHDV

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

E Số 1

1 Nội dung nào sau đây là đúng về hoạt động thương mại:
d. Hoạt động thương mại là hoạt động có sự tham gia của ít nhất một bên là thương
nhân

2 Hoạt động nào sau đây thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật thương mại Việt Nam?
a. Hoạt động mua bán xe ô tô thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam giữa hai tổ chức kinh tế
có trụ sở chính tại TP. Hồ Chí Minh và có mục đích sinh lợi

Hoạt động nào sau đây là hoạt động thương mại, đương nhiên chịu sự điều chỉnh của
Luật thương mại Việt Nam:
a.
Bà M bán mỹ phẩm xách tay Mỹ cho bà N
b.
Công ty TNHH Hoa Hồng (Thương nhân Việt Nam) bán 200 tấn gạo Thương nhân
Malaysia
c.
Công ty TNHH ABC cung ứng dịch vụ Internet cho CTCP Minh Mẫn
d.
Hợp tác xã X bán 10 ký hạt giống cho ông B

Nhận định nào sau đây là đúng về văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài:
a.
VP đại diện của thương nhân nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam và là
thương nhân Việt Nam
b.
VP đại diện của thương nhân nước ngoài là thương nhân nước ngoài
c.
VP đại diện của thương nhân nước ngoài là đơn vị phụ thuộc của thương nhân nước
ngoài
d.
VP đại diện của thương nhân nước ngoài được phép thực hiện hoạt động thương mại
độc lập nhằm mục đích sinh lợi

Nhận định nào sau đây là đúng về thương nhân:


a. Thương nhân là tổ chức kinh tế, cá nhân có đăng ký kinh doanh và tham gia vào hoạt
động thương mại nhằm mục đích sinh lợi

Nhận định nào sau đây là đúng về luật điều chỉnh hoạt động thương mại:
d. Những hoạt động thương mại đặc thù chịu sự điều chỉnh của luật chuyên ngành

Theo Luật Thương mại 2005, thương nhân nước ngoài là:
b. Thương nhân được pháp luật nước ngoài công nhận

7. Luật nào sau đây điều chỉnh hoạt động thương mại:
a.
Luật Thương mại
b.
Luật chuyên ngành đối với hoạt động thương mại đặc thù
c.
Bộ luật Dân sự
d. Tất cả đều đúng

Chủ thể nào sau đây KHÔNG thể là Thương nhân theo Luật thương mại Việt Nam:
b. Cá nhân, tổ chức tham gia vào hoạt động thương mại nhưng không đăng ký kinh
doanh

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là:
d. Thương nhân Việt Nam
số 2
Nội dung nào sau đây SAI về hàng hóa theo Luật Thương mại năm
2005? (0.5đ)
b. Các loại tài sản theo quy định của pháp luật Việt Nam

Nội dung nào sau đây là điểm GIỐNG nhau giữa hợp đồng mua bán hàng hóa trong
thương mại và hợp đồng mua bán tài sản trong dân sự? (1đ)
b. Là loại hợp đồng song vụ có đền bù

Theo Luật Thương mại 2005, hình thức hợp đồng mua bán hàng hóa
quốc tế là: (0.5đ)
c. Văn bản

Nội dung nào sau đây ĐÚNG về hợp đồng mua bán hàng hóa trong
thương mại? (1đ)
a. Chủ thể giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa có thể là các cá nhân Việt Nam không
có đăng ký kinh doanh giao kết với thương nhân

Công ty A (bên bán) ký hợp đồng bán gỗ công nghiệp cho Công ty B.
Hai bên thỏa thuận về địa điểm giao hàng là tại kho chứa hàng của
Công ty B. Đến ngày giao hàng, A giao hàng tại nơi sản xuất gỗ của A
và yêu cầu B đến nhận hàng. B không đồng ý. Hai bên xảy ra tranh
chấp.
Xác định địa điểm giao hàng trong trường hợp sau: (0.5đ)
a.
Giao hàng tại nơi sản xuất gỗ của A
b.
Giao hàng tại địa điểm kinh doanh của A
c.
Giao hàng cho người vận chuyển đầu tiên
d.
Giao hàng tại kho chứa hàng của B

Trường hợp người bán giao thừa hàng, người mua KHÔNG được
quyền: (1đ)
d. Từ chối nhận toàn bộ số hàng của bên bán

Theo Luật thương mại 2005, nội dung (điều khoản) nào sau đây là bắt
buộc phải có trong một hợp đồng mua bán hàng hóa? (0.5đ)
b. Luật thương mại không quy định các nội dung bắt buộc trong hợp đồng

Nhận định nào sau đây là SAI về trách nhiệm của bên bánđối với hàng
hóa có khiếm khuyết theo LTM 2005: (1đ)
c. Trong trường hợp các bên không có thỏa thuận, Bên bán phải chịu trách nhiệm về
khiếm khuyết đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả khi bên mua đã
biết về những khiếm khuyết đó vào thời điểm giao kết hợp đồng.

Trong trường hợp có thỏa thuận về kiểm tra hàng hóa, nhận định nào
sau đây là ĐÚNG về trách nhiệm đối với hàng hóa không phù hợp: (1đ)
a.
Bên mua không thể yêu cầu bên bán chịu trách nhiệm nếu đã phát hiện khiếm khuyết
nhưng không thông báo trong thời hạn hợp lý
b.
Trách nhiệm do các bên tự thỏa thuận
c.
Bên mua chịu mọi trách nhiệm về hàng hóa nếu đã thực hiện việc kiểm tra hàng
d.
Bên bán sẽ không chịu trách nhiệm về hàng hóa nếu bên mua không thực hiện việc kiểm
tra hàng

Trong các dấu hiệu sau đây, dấu hiệu nào là đặc trưng của hoạt động
mua bán hàng hóa theo quy định của Luật Thương mại so với hoạt
động mua bán tài sản theo quy định của Bộ luật Dân sự? (1đ)
a.
Đối tượng của hoạt động mua bán
b.
Có sự chuyển giao rủi ro giữa các bên
c.
Có sự chuyển giao đối tượng mua bán giữa các bên
d.
Có sự chuyển giao quyền sở hữu giữa các bên

Luật Thương mại năm 2005 được áp dụng đối với hoạt động mua bán
hàng hóa thực hiện ngoài lãnh thổ Việt Nam của hai bên đều là
thương nhân trong các trường hợp sau đây: (1 đ)
a. Các bên thoả thuận chọn áp dụng Luật Thương mại
b. Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định áp dụng Luật Thương mại
c. Luật nước ngoài có quy định áp dụng Luật Thương mại
d. Tất cả đều đúng

Nhận định nào sau đây là SAI về căn cứ để xác định hàng hóa không
phù hợp với hợp đồng theo LTM 2005: (1đ)
a.
Theo thỏa thuận của các bên
b.
Theo cách thức bảo quản, đóng gói đối với loại hàng hóa đó
c.
Theo tập quán thương mại
d.
Theo mục đích cụ thể mà các bên đã biết vào thời điểm giao kết hợp đồng, nếu không
có thỏa thuận
số 3
Đặc điểm nào của hợp đồng cung ứng dịch vụ cho thấy điểm KHÁC NHAU cơ bản với
hợp đồng mua bán hàng hóa theo LTM là:
a.
Đối tượng hợp đồng là dịch vụ

Nội dung nào sau đây SAI theo quy định pháp luật về quyền và nghĩa vụ của thương
nhân kinh doanh dịch vụ giám định?
d.
Bồi thường thiệt hại cho khách hàng và các bên có liên quan khi đưa ra kết quả giám
định sai kỹ thuật

Nhận định nào sau đây là ĐÚNG về hoạt động cung ứng dịch vụ logistics theo LTM
2005:
c.
Chủ thể cung ứng dịch vụ logistics bắt buộc là thương nhân

Nội dung nào sau đây đúng về đặc trưng của dịch vụ?
b.
Dịch vụ là các sản phẩm vô hình được thể hiện dưới dạng công việc
Nội dung nào sau đây đúng theo quy định pháp luật về thương nhân kinh doanh dịch vụ
giám định thương mại?
a.
Là doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, đã được cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ giám định thương mại

Nội dung nào sau đây ĐÚNG theo quy định pháp luật về hình thức của hơp đồng dịch
vụ logistics?
a.
Hợp đồng dịch vụ logistics phải lập thành văn bản trong những trường hợp pháp luật
quy định bắt buộc

Nội dung nào sau đây SAI về đặc trưng pháp lý của dịch vụ giám định thương mại?
a.
Dịch vụ giám định thương mại là bắt buộc thực hiện trong hoạt động mua bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ

Nội dung nào sau đây SAI về đặc điểm của hoạt động dịch vụ logistics?
a.
Các chủ thể tham gia hợp đồng cung ứng dịch vụ logistics luôn là thương nhân

Doanh nghiệp X yêu cầu Thương nhân Z cấp chứng thư giám định về tạp chất trong tôm
đông lạnh. Theo chứng thư giám định này, tôm của Doanh nghiệp Y không đáp ứng yêu
cầu trong Hợp đồng mua bán giữa X và Y. Doanh nghiệp Y không đồng ý với kết quả
trên và yêu cầu Thương nhân K giám định lại. Tuy nhiên, kết quả giám định lại của K
khác hoàn toàn với kết quả giám định ban đầu. Hỏi: xử lý như thế nào trong trường hợp
trên theo quy định của LTM?
d. Thương nhân Z có nghĩa vụ kết luận về việc có thừa nhận hoặc không thừa nhận kết
quả giám định của K

Đối tượng của hợp đồng dịch vụ logistics là:


a.
Là các công việc gắn liền với hoạt động dịch chuyển hàng hóa

Giới hạn trách nhiệm của thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics theo quy định của
LTM là:
a.
Thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics chỉ chịu trách nhiệm tối đa không vượt quá
tổn thất của hàng hóa

Thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics KHÔNG được hưởng miễn trách nhiệm theo
LTM trong trường hợp nào sau đây?
b.
Thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics gây tổn thất hàng hóa do thực hiện khác với
chỉ dẫn của khách hang
số 4
Đặc điểm nào sau đây của đại diện cho thương nhân cho thấy sự khác
biệt giữa đại diện cho thương nhân theo LTM và hoạt động đại diện
theo BLDS:
b. Đại diện cho thương nhân luôn phát sinh thù lao

Nội dung nào sau đây ĐÚNG về thù lao và chi phí phát sinh trong Môi giới thương mại
c. Bên môi giới và bên được môi giới có thể thỏa thuận về thời điểm phát sinh thù lao
môi giới

Đặc điểm nào sau đây cho thấy sự GIỐNG nhau giữa đại diện cho thương nhân và môi
giới thương mại?
a.
Quan hệ ủy quyền đặc biệt
b.
Hình thức hợp đồng
c.
Chủ thể tham gia trong quan hệ đều là thương nhân
d.
Tư cách của bên trung gian trong quan hệ giao dịch với bên thứ ba

Theo LTM 2005, nhận định nào sau đây là đúng về quyền sở hữu đại lý
thương mại?
a. Bên giao đại lý là chủ sở hữu đối với hàng hóa, tiền giao đại lý

Đặc điểm nào sau đây cho thấy sự KHÁC nhau giữa đại diện cho thương nhân và đại lý
thương mại?
a. Tư cách của bên trung gian trong quan hệ giao dịch với bên thứ ba

Nội dung nào sau đây KHÔNG là đặc điểm của Môi giới thương mại:
a.
Bên môi giới được hưởng thù lao môi giới khi các bên được môi giới giao kết hợp đồng
với nhau, trừ trường hợp có thỏa thuận khác
b.
Bên môi giới có quyền đại diện cho một bên được môi giới giao kết và thực hiện hợp
đồng môi giới với bên được môi giới còn lại
c.
Bên môi giới sắp xếp, kết nối các bên được môi giới với nhau trên cơ sở thỏa thuận
trong hợp đồng môi giới
d.
Bên môi giới bắt buộc phải là thương nhân

Hoạt động trung gian thương mại nào sau đây bắt buộc cả hai bên tham gia đều là
thương nhân?
b. Đại diện cho thương nhân
Hệ quả pháp lý khi bên giao đại lý thông báo chấm dứt hợp đồng đối với hợp đồng đại
lý không xác định thời hạn
a. Bên giao đại lý bồi thường một khoản tiền nếu bên đại lý có yêu cầu

Quan hệ trung gian thương mại nào sau đây bắt buộc phải xác lập bằng văn bản:
c. Đại diện cho thương nhân, ủy thác mua bán hàng hóa, đại lý thương mại

Thương nhân A làm đại lý bán hàng cho Thương nhân B, theo đó, A bán 100 tấn gạo Lài
và 200 tấn gạo ST25 do B giao đại lý với giá giao đại lý là 10.000 đồng/kg gạo Lài và
25.000 đồng/kg gạo ST25. Hỏi: hình thức đại lý và hình thức thù lao mà A được nhận là
gì?
a.
Đại lý độc quyền; thù lao hoa hồng theo tỷ lệ % trên giá giao đại lý mà B ấn định
b.
Đại lý bao tiêu; thù lao hoa hồng theo tỷ lệ % giữa giá A bán cho khách hàng và giá do B
đưa ra
c.
Đại lý bao tiêu; thù lao chênh lệch giá giữa giá A bán cho khách hàng và giá do B đưa ra
d.
Đại lý độc quyền; thù lao chênh lệch giá giữa giá A bán cho khách hàng và giá do B đưa
ra

Công ty A (Bên giao đại lý) ký kết hợp đồng đại lý độc quyền với công ty B (Bên đại lý).
Theo đó, B làm đại lý bán các mặt hàng mì sợi đóng gói do A sản xuất. Hỏi: công ty B
KHÔNG có quyền gì trong các quyền sau:
a. Sở hữu đối với số hàng mà A giao B làm đại lý bán

Nội dung nào sau đây SAI về đặc điểm của Ủy thác mua bán hàng hóa:
a. Ủy thác bao gồm ủy thác mua hàng, ủy thác bán hàng và ủy thác cung ứng dịch vụ

1 Nghi quyết của Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên được
thông qua duới hình thức lay ý kiến bång van bån khi? Công ty cő phần X được tổ
chức lại thành 3 công ty mới là công ty cổ phần B, công ty cổ phan C, công ty cổ phàn
D; và chấm dút hoat dong của công ty co phan X. Hỏi đây là hình thức tổ chức lại
doanh nghiep nào?
a. Duợc số thành viên sở hữu từ 50% vốn điều lệ trở lên tán thành.
b. Duợc đa số các thành viên của Hội đồng thành viên tán thành.
c. Duợc số thành viên sở hữu từ 65% vốn điều lệ trở lên tán thành.
d. Duợc tất cả các thành viên của Hội đồng thành viên tán thành.
Câu 1: Hồ sơ đăng ký thành lập Công ty TNHH không có điều lệ?
- Nhận định sai. Vì theo điều 21 luật doanh nghiệp 2020 có quy định hồ sơ
đăng kí công ty trách nhiệm hữu hạn phải có điều lệ công ty theo khoản
2.
Câu 2: Góp vốn vào doanh nghiệp bằng USD phải định giá?
- Nhận định sai. Vì theo khoản 1 điều 36 luật doanh nghiệp 2020. Quy định
chỉ có tài sản góp vốn không phải là Đồng việt nam, ngoại tệ tự do
chuyển đổi, vàng thì phải được định giá.
Câu 3: Anh rể là người có quan hệ gia đình theo quy định của Luật doanh
nghiệp ?
- Nhận định đúng. Vì theo khoản 22 điều 4 luật doanh nghiệp 2020 có quy
định.
Câu 4: Tên gây nhầm lẫn là tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng
doanh nghiệp đã đăng ký?
- Nhận định đúng. Vì theo điểm H khoản 2 điều 41 luật doanh nghiệp 2020
quy định.
Câu 5: Kể từ khi có quyết định giải thể thì doanh nghiệp vẫn được ký them hợp
đồng mới?
- Nhận định đúng. Vì theo khoản 1 điều 211 luật doanh nghiệp 2020, quy
định doanh nghiệp vẫn được ký them hợp đồng mới ( nhưng hợp đồng để
thực hiện giải thể).
Câu 6: Kể từ ngày ra quyết định mở thủ tục phá sản thì doanh nghiệp vẫn phải
tiếp tục thực hiện việc trả lãi đối với các khoản nợ.
- Nhận định sai. Vì kể từ ngày ra quyết định mở thủ tục phá sản, các khoản
nợ được tiếp tục tính lãi theo thỏa thuận nhưng việc trả lãi phải dừng lại.
theo khoản 1 điều 52 luật phá sản.
Câu 7: Cổ đông sáng lập là người ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập côn
ty cổ phần?
- Nhận định sai. Vì theo khoản 4 điều 4 luật doanh nghiệp 2020.
Câu 8: Trưởng ban kiểm soát là người quản lý công ty cổ phần
- Nhận định sai. Dưa theo khoản 24 điều 4 Luật doanh nghiệp 2020 quy
định
Câu 9: Trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không có thông tin về
ngành, nghề kinh doanh
- Nhận định đúng. Quy định tại điều 28
Câu 10: Những loại hình doanh nghiệp nào có 2 thành viên
- 5 loại

1, Nhận định Sai. Vì theo khoản 1 điều 41 Luật Doanh nghiệp


Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống
với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.
2, Nhận định đúng. Theo khoản 2 Điều 50 Luật Doanh nghiệp là không được rút vốn đã
góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp quy định tại các điều 51, 52, 53
và 68 của Luật này.
3, Nhận định Sai. Vì theo điểm d khoản 1 điều 211 Luật Doanh Nghiệp là doanh nghiệp,
người quản lý doanh nghiệp bị cấm ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện
giải thể doanh nghiệp.

4, Nhận định Sai. Vì theo khoản 1 điều 52 Luật Phá sản thì k ể từ ngày ra quyết định mở
thủ tục phá sản, các khoản nợ được tiếp tục tính lãi theo thỏa thuận nhưng được tạm
dừng việc trả lãi.

5, Nhận định đúng. Theo khoản 1 và khoản 2 điều 4 Luật Phá Sản

5 Tập quán thương mại và thói quen thương mại chỉ được áp dụng trong trường hợp pháp luật
không có quy định và các bên không có thỏa thuận. (1 điểm)

Câu 5 phần 1 nhận định đúng. Theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 Luật thương mại năm
2005 thì việc áp dụng thói quen thương mại và tập quán thương mại phải tuân thủ theo các
nguyên tắc sau:

Trừ trường hợp có thoả thuận khác, các bên được coi là mặc nhiên áp dụng thói quen trong
hoạt động thương mại đã được thiết lập giữa các bên đó mà các bên đã biết hoặc phải biết
nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
Trường hợp pháp luật không có quy định, các bên không có thoả thuận và không có thói quen
đã được thiết lập giữa các bên thì áp dụng tập quán thương mại nhưng không được trái với
những nguyên tắc quy định trong Luật này và trong Bộ luật Dân sự.

NHẬN ĐỊNH PHÁP LUẬT THƯƠNG MẠI HHDV


Câu 1: Mọi hoạt động vận chuyển hàng hoá của thương nhân cho khách hàng để hưởng thù
lao đều gọi là hoạt động dịch vụ Logictics?
Sai. Không phải mọi hoạt động vận chuyển hàng hóa nào của thương nhân cho khách hàng
nhằm hưởng thù lao đều là hoạt động DV Logictics. CSPL: Điều 249 LTM 2005 Căn cứ theo Đ
249 LTM 2005 quy định về DV quá cảnh hàng hóa: thương nhân thực hiện việc quá cảnh
hàng hóa (vận chuyển) của khách hàng (Cá nhân, TC) qua lãnh thổ VN để nhận thù lao. Như
vậy HĐ VCHH của TN cho KH để hưởng thù lao không chỉ là hoạt động Logictics mà còn bao
gồm HĐ quá cảnh HH.

Câu 2: Trong mọi trường hợp, nếu không có thoả thuận chế tài phạt vi phạm hợp đồng
trong hoạt động thương mại thì không được đòi phạt khi có vi phạm hợp đồng đó.

ĐK áp dụng Phạt vi phạm:


Thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng về việc một bên được yêu cầu bên kia trả một
khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng.
Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên thỏa thuận.
 Đúng. CSPL: Điều 300 LTM 2005. Căn cứ theo Đ 300 LTM 2005, ĐK áp dụng chế tài phạm vi
phạm là nếu có thỏa thuận và trừ các trường hợp miễn trách nhiệm tại điều 294 LTM 2005.

Câu 3: Bên đại lý không được tự mình quyết định giá bán hàng hoá mà mình làm đại lý.

SAI. Hình thức đại lí bao tiêu có quyền quyết định giá bán hàng hóa mà mình làm đại lý.
CSPL: Đ 174.4 LTM 2005 Căn cứ theo Đ 174.4 LTM 2005 quy định quyền của đại lí bao tiêu l
được quyết định giá bán hàng hóa, cung ứng DV cho KH. Do định nghĩa về đại lí bao tiêu
theo Điều 169.1 LTM 2005 là mua bán trọn vẹn một khối lượng HH hoặc CC đầy đủ DV của
bên giao đại lí nên bản chất là mua đi bán lại.

Câu 4: Chỉ có thương nhân có đăng ký kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại mới
được quyền tổ chức hội chợ, triển lãm thương mai.

SAI. Thương nhân không ĐKKD DV HCTLTM vẫn được quyền tổ chức HC, TLTM. CSPL: Điều
131.1 LTM 2005 Căn cứ theo điều 131.1 LTM 2002 cho phép Thương nhân VN, chi nhánh
TNVN, CN TN NN tại VN có quyền trực tiếp tổ chức, tham gia HC, TLTM. Như vậy, không chỉ
có TN có ĐKKD DV HC, TLTM mới được quyền tổ chức mà TN không ĐKKD DV HC TLTM cũng
có quyền tổ chức HC, TLTM

You might also like