Professional Documents
Culture Documents
3.2 ĐTNK Cho BN Rối Loạn Cầm Máu
3.2 ĐTNK Cho BN Rối Loạn Cầm Máu
• Thì mạch máu và thì tiểu cầu chỉ cầm máu tạm thời, nút
chặn tiểu cầu không vững chắc cần được củng cố bằng
thì huyết tương.
THÌ HUYẾT TƯƠNG (ĐÔNG MÁU THẬT SỰ)
• Cục máu đông này có tính chất co rút giúp kéo các bờ
vết thương lại gần nhau và gắn liền chắc chắn bờ miệng
của vết thương thay thế sự co mạch đã chấm dứt.
QUÁ TRÌNH ĐÔNG MÁU
• Thromboplastin nhờ sự hiện diện của Ca++ tác dụng biến đổi
Prothrombin thành Thrombin.
QUÁ TRÌNH ĐÔNG MÁU
• Dưới tác dụng của Thrombin, Fibrinogen trong huyết tương trở
thành Fibrin. Máu từ chất lỏng (Fibrinogen) trở thành chất đặc
(Fibrin) và máu đã đông lại.
QUÁ TRÌNH ĐÔNG MÁU
BỆNH HỌC QUÁ TRÌNH CẦM MÁU
• Trong quá trình cầm máu có 3 yếu tố: Thành mạch, Tiểu
cầu, Huyết tương.
– Rối loạn của tiểu cầu (Không đủ khả năng kết tụ tạo
nút chặn tiếu cầu).
Triệu chứng
• Lâm sàng: những ban xuất huyết rải rác ở da, niêm mạc.
Nguyên nhân
• Nhiễm trùng, sốt xuất huyết…
• Ban xuất huyết bẩm sinh do chứng giãn mao mạch, bệnh
Rendu Osler (có tính chất gia đình)
RỐI LOẠN THÌ TIỂU CẦU
Triệu chứng
• Lâm sàng: những ban xuất huyết ở da, niêm mạc do
giảm số lượng tiểu cầu (thường gặp nhất), hoặc do giảm
chất lượng tiểu cầu (ít gặp).
Nguyên nhân
– Bệnh xuất huyết do giảm số lượng tiểu cầu
– Cận lâm sàng: Số lượng tiểu cầu dưới 100.000/mm3 máu, thời gian máu chảy
kéo dài (TS↑): >6 phút, dấu dây thắt dương tính (+).
RỐI LOẠN THÌ TIỂU CẦU
Nguyên nhân
– Bệnh xuất huyết do giảm số lượng tiểu cầu
• Bệnh thứ phát: thường xuất hiện sau nhiễm trùng, nhiễm
độc dược phẩm…, có thể do cường lách, giảm sản tủy
xương (chất phóng xạ Benzol), bệnh bạch cầu cấp,
đông máu nội mạch lan tỏa.
RỐI LOẠN THÌ TIỂU CẦU
Nguyên nhân
– Bệnh xuất huyết do giảm chất lượng tiểu cầu
• Nguyên nhân:
• Mắc phải: tăng sinh tủy ác tính, suy thận mạn, dùng
thuốc ức chế chức năng tiểu cầu như AINS, Aspirin.
RỐI LOẠN THÌ HUYẾT TƯƠNG
Triệu chứng
• Bệnh lý chảy máu kéo dài sau chấn
thương
Nguyên nhân
– Rối loạn hình thành Thromboplastin
Nguyên nhân
– Rối loạn hình thành Thromboplastin
• Hemophilie A: do thiếu yếu tố VIII, vì yếu tố VIII được tổng
hợp nhờ gen trên nhiễm sắc thể giới tính X, nên theo kinh
điển chỉ có phái nam mới mắc bệnh, còn phái nữ thì truyền
bệnh (mẹ truyền sang con trai).
• Một số trường hợp, bệnh xuất hiện một cách ngẫu nhiên mà
không có tiền sử gia đình, có thể do nguyên nhân đột biến
RỐI LOẠN THÌ HUYẾT TƯƠNG
Nguyên nhân
– Rối loạn hình thành Thromboplastin
• Hemophilie B: do thiếu yếu tố IX, cơ chế di truyền cũng giống như
bệnh Hemophilie A. Tần số bệnh Hemophilie B theo kinh điển thấp
hơn bệnh Hemophilie A.
• Đây là bệnh di truyền gien lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X, bệnh
thường khởi phát ở trẻ em từ 1-2 tuổi trở lên. Tuy nhiên, bệnh cũng
có biểu hiện sớm ở tuổi sơ sinh biểu hiện bằng chảy máu cuống rốn
kéo dài hoặc một bướu máu dưới da to hơn bình thường (nơi tiêm
chủng…).
RỐI LOẠN THÌ HUYẾT TƯƠNG
Nguyên nhân
– Rối loạn hình thành Thromboplastin
Các triệu chứng lâm sàng:
• Chủ yếu là xuất huyết kịch phát có nguyên nhân: đứt tay, trầy da,
nhổ răng.
• Chảy máu rất lâu, nhiều, không tương xứng với nguyên nhân, khó
cầm hay tái phát.
• Máu có thể chảy ra ngoài trông thấy được như vết thương, vết
mổ,… trong miệng có chảy máu nướu sau đánh răng…
RỐI LOẠN THÌ HUYẾT TƯƠNG
Nguyên nhân
– Rối loạn hình thành Thromboplastin
Các triệu chứng lâm sàng:
• Máu có thể không chảy ra ngoài mà chảy vào trong khe, kẽ sinh
bầm máu (dưới da, quanh mắt…), bọc máu (bọc máu của sàn
miệng) hoặc chảy máu không trông thấy như xuất huyết trong khớp,
trong cơ, trong xương…
• Cận lâm sàng điển hình chỉ có thời gian máu đông (TC) kéo dài
hàng giờ, tất cả các xét nghiệm khác đều bình thường.
RỐI LOẠN THÌ HUYẾT TƯƠNG
Nguyên nhân
Rối loạn hình thành Thrombin
• Xuất huyết sau suy gan, thiếu vitamin K1 do trị liệu bằng
kháng sinh kéo dài, điều trị bằng liệu pháp chống đông.
RỐI LOẠN THÌ HUYẾT TƯƠNG
Nguyên nhân
Rối loạn hình thành Fibrin, thiếu Fibrinogen
• Đã từng nhổ răng hay phẫu thuật lần nào chưa? Nếu có
thì những lần can thiệp trước diễn ra có bình thường
hay không, có bị chảy máu một cách bất thường trong
và sau lúc can thiệp hay kéo dài vài ngày sau can thiệp
không?
Bệnh sử
• Có bị chảy máu tự phát như chảy máu mũi, rong
kinh,…?
• Đặc biệt cẩn thận với bệnh nhân là trẻ em, có thể có một
dị tật chảy máu nhưng chưa có dịp biểu hiện, nhất là khi
có bướu máu.
Khám lâm sàng
• Cân nhắc chỉ định khi nhổ răng cho bệnh nhân dễ chảy
máu:
– Chọn thời gian can thiệp thích hợp, thuận tiện cho
việc cầm máu.
• Xử trí đối với BN có rối loạn cầm máu thay đổi tùy thuộc
vào từng dạng bệnh lý khác nhau
– Bổ sung thêm các yếu tố đông máu bị thiếu hụt dưới các hình
thức truyền máu tươi, truyền tiểu cầu, yếu tố đông máu…
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN CÓ NGUY CƠ RỐI
LOẠN QUÁ TRÌNH ĐÔNG MÁU
– Kiểm tra kỹ các vết thương trước khi kết thúc: khâu,
cầm máu tại chỗ
• Quan trọng nhất là phải thực hiện tốt các biện pháp cầm máu tại
chỗ bao gồm:
– Đè ép ổ răng từ bên trong bằng các vật liệu cầm máu tiêu hay không tiêu như
Spongen, gạc Cellulose, mèch vô trùng… sau đó khâu chặn bên trên ổ răng.
– Đè ép vết thương với áp lực bên ngoài bằng gạc, máng phẫu thuật hay gel sinh
học.
2. Thực hiện các xét nghiệm về đông máu với các kết quả
trong giới hạn cho phép thực hiện can thiệp.
3. Lên kế hoạch thực hiện can thiệp ngay khi bệnh nhân
đã được chuẩn bị bằng các liệu pháp thay thế như
truyền máu, tiểu cầu, các yếu tố đông máu thiếu hụt,
ngưng hay giảm liều thuốc chống đông đang sử dụng...
XỬ TRÍ ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN CÓ
RỐI LOẠN CẦM MÁU
4. Tăng cường sự thành lập cục máu đông tại chỗ bằng
các thuốc đông máu tại chỗ, khâu chặn, đè ép vết
thương.
5. Theo dõi vết thương ít nhất 2 giờ sau can thiệp để đảm
bảo cục máu đông thành lập hoàn toàn.