Professional Documents
Culture Documents
Câu hỏi trắc nghiệm môn Mác Lênin I - biên soạn ngày 23.1.2022
Câu hỏi trắc nghiệm môn Mác Lênin I - biên soạn ngày 23.1.2022
Câu 1: Đặc điểm chủ yếu của phép biện chứng trong triết học Hy Lạp là:
a. Tính chất duy tâm.
b. Tính chất duy vật, chưa triệt để.
c. Tính chất tự phát, mộc mạc, ngây thơ
d. Tính chất khoa học.
Đáp án: c
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm duy vật biện chứng:
Mọi sự vật, hiện tượng của thế giới đều:
a. Tồn tại trong sự tách rời tuyệt đối.
b. Tồn tại trong mối liên hệ phổ biến.
c. Không ngừng biến đổi, phát triển.
d. Cả b và c
Đáp án: d
Câu 3: Phép biện chứng nào cho rằng biện chứng ý niệm sinh ra biện chứng của sự vật.
0 trong
b. Phép biện chứng của các nhà tư tưởng xã hội dân chủ Nga.
c. Phép biện chứng duy v
ật.
d. Phép biện chứng duy tâm khách quan
Đáp án: d
Câu 4: Tại sao C.Mác nói phép biện chứng của G.W.Ph.Hêghen là phép biện chứng lộn đầu
xuống đất?
a. Thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất.
b. Thừa nhận tinh thần là sản phẩm của thế giới vật chất.
c. Thừa nhận sự tồn tại độc lập của tinh thần.
d. Thừa nhận tự nhiên, xã hội là sản phẩm của quá trình phát triển của tinh thần, của ý
niệm.
Đáp án: d
Câu 9: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng giữa biện chứng chủ quan và biện
chứng khách quan quan hệ với nhau như thế nào?
a. Biện chứng chủ quan quyết định biện chứng khách quan
b. Biện chứng chủ quan hoàn toàn độc lập với biện chứng khách quan
c. Biện chứng chủ quan phản ánh biện chứng khách quan
d. Biện chứng khách quan là sự thể hiện của biện chứng chủ quan
Đáp án: c
0 trong
Câu 10: Đâu là nội dung nguyên lý của phép biện chứng duy vật về mối liên hệ phổ biến
của các sự vật và hiện tượng.
a. Các sự vật và hiện tượng trong thế giới tồn tại tách rời nhau, giữa chúng không có sự
phụ thuộc, ràng buộc lẫn nhau
b. Các sự vật có sự liên hệ tác động nhau nhưng không có sự chuyển hóa lẫn nhau
c. Sự vật khác nhau ở vẻ bề ngoài, do chủ quan con người quy định, bản chất sự vật
không có gì khác nhau
d. Thế giới là một chỉnh thể bao gồm các sự vật, các quá trình tách biệt nhau, vừa có liên
hệ qua lại, vừa thâm nhập và chuyển hóa lẫn nhau.
Đáp án: d
Câu 11: Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về cơ sở các mối liên hệ.
a. Cơ sở sự liên hệ tác động qua lại giữa các sự vật và hiện tượng ở ý thức, cảm giác con
người
b. Cơ sở sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật là ở ý niệm về sự thống nhất thế giới
c. Cơ sở sự liên hệ giữa các sự vật là do các lực bên ngoài có tính chất ngẫu nhiên đối
với các sự vật
d. Sự liên hệ qua lại giữa các sự vật, hiện tượng có cơ sở ở tính thống nhất vật chất của
thế giới
Đáp án: d
Câu 12: Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về vai trò của các mối liên hệ đối
với sự vận động và phát triển của các sự vật và hiện tượng?
a. Các mối liên hệ có vai trò khác nhau
b. Các mối liên hệ có vai trò như nhau
c. Các mối liên hệ có vai trò khác nhau tùy theo các điều kiện xác định
d. Các mối liên hệ luôn luôn có vai trò khác nhau
Đáp án: c
0 trong
Câu 13: V.I.Lênin nói hai quan niệm cơ bản về sự phát triển:
1.”Sự phát triển coi như là giảm đi và tăng lên, như là lặp lại.”
2.”Sự phát triển coi như là sự thống nhất của các mặt độc lập.”
Câu nói này của V.I.Lênin trong tác phẩm nào?
a. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán
b. Bút ký triết học
c. Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ ra sao?
d. Về vai trò của chủ nghĩa duy vật chiến đấu.
Đáp án: b
Câu 14: Yêu cầu của quan điểm toàn diện phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự vật,
yêu cầu này không thực hiện được, nhưng vẫn phải đề ra để làm gì?
a. Chống quan điểm siêu hình
b. Chống quan điểm duy tâm
c. Chống chủ nghĩa chiết trung, và thuyết ngụy biện
d. Đề phòng cho chúng ta khỏi phạm sai lầm và sự cứng nhắc
Đáp án: d
\·Câu 15: Phép biện chứng được xác định với tư cách nào?
a. Tư cách lý luận biện chứng
b. Tư cách phương pháp biện chứng
c. Cả 2 tư cách trên
d. Tư cách thế giới quan
Đáp án: c
Câu 16: Thế nào là phép biện chứng duy vật?
a. Là phép biện chứng được xác lập trên lập trường của chủ nghĩa duy vật
0 trong
a. Phương pháp biện chứng xem xét, nghiên cứu các sự vật hiện tượng trong mối liên hệ
phổ biến. Còn phương pháp siêu hình xem xét, nghiên cứu sự vật hiện tượng trong trạng
thái cô lập tách rời
b. Phương pháp biện chứng xem xét nghiên cứu sự vật hiện tượng trong sự vận động phát
triển không ngừng. Phương pháp siêu hình xem xét nghiên cứu sự vật hiện tượng trong sự
đứng im bất biến
c. Cả a và b
d. Cả a và b đều sai
Đáp án: c
Câu 21: Nguồn gốc của phương pháp siêu hình?
a. Nguồn gốc nhận thức: bản thân các sự vật hiện tượng đều có tính ổn định tương đối.
Mặt khác quá trình nhận thức nhiều khi đòi hỏi phải trừu tượng hóa các mối liên hệ nhất
định của sự vật hiện tượng tạm thời cố định chúng để phân tích. Và sự sai lầm đó bắt đầu ở
chỗ tuyệt đối hóa tính trừu tượng và ổn định đó.
b. Nguồn gốc lịch sử: sự phát triển của khoa học tự nhiên thế kỉ XVII – XVIII với hai
đặc điểm:
– Phân ngành khoa học tạo nên sự ra đời của các khoa học cụ thể đặc biệt là sự phát
triển của cơ học cổ điển
– Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phân tích và thực nghiệm.
Từ đó dẫn đến cách nhìn nhận xem xét sự vật cô lập tách rời đứng im bất biến trong khoa
học và dần trở thành phương pháp siêu hình trong triết học
c. Cả a và b
d. Cả a và b đều sai
Đáp án: c
Câu 22: Phương pháp siêu hình thống trị triết học vào thời kì nào?
a. Thế kỉ XV – XVI
b. Thế kỉ XVII – XVIII
0 trong
d. Thế kỉ XIX – XX
Đáp án: b
Câu 23: Có mấy hình thức cơ bản của phép biện chứng?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Đáp án: b
Câu 24: Những đặc điểm của phép biện chứng cổ đại?
a. Là hình thức sơ khai nhất của phép biện chứng
b. Các nguyên lý quy luật của phép biện chứng cổ đại thường được thể hiện dưới hình
thức manh nha trên cơ sở những quan sát, cảm nhận thông thường mà chưa được khái quát
thành một hệ thống lý luận chặt chẽ
c. Phép biện chứng cổ đại đã phác họa được bức tranh thống nhất của thế giới trong mối
liên hệ phổ biến trong sự vận động và phát triển không ngừng
d. Cả a,b,c
Đáp án: d
Câu 25: Những đại diện tiêu biểu của phép biện chứng cổ đại?
a. Thuyết âm dương ngũ hành
b. Đạo Phật
c. Hêraclit
d. Cả a b c
Đáp án: d
Câu 26: Đóng góp và hạn chế của phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức
0 trong
c. Là khái niệm của phép biện chứng dùng chỉ sự quy định làm tiền đề cho nhau giữa
các sự vật hiện tượng
d. Cả a b c
Đáp án: d
Câu 30: Tính khách quan của mối liên hệ:
a. Là mối liên hệ vốn có của thế giới các ý niệm
b. Là mối liên hệ vốn có của sự vật hiện tượng. Cơ sở của nó là tính thống nhất vật chất
của thế giới.
c. Là mối liên hệ khách quan tồn tại bên ngoài ý thức của con người.
d. Cả B và C.
Đáp án C
Trang 106 – 137
Câu 56 : Quan niệm nào sau đây thuộc trường phái triết học nào ?
( Trả lời bằng cách ghép con số và chữ in thích hợp)
1. Cái chung là sản phẩm của tinh thần như một ý niệm
2. Cái chung là sự khái quát thuần túy của tư tưởng
3. Cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những mối
liên hệ và các quan hệ được lặp lại ở nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trình riêng lẻ.
A. Có
B. Không
Đáp án: b.Không. Vì bất cứ cái riêng nào cũng đồng thời luôn tồn tại cái chung và cái đơn
nhất.
Câu 58: Cho hai tam giác: ABC là tam giác thường, DEG là tam giác vuông. Những khẳng
định nào sau đây khẳng định nào đúng?
a. ABC là cái chung, DEG là cái riêng
b. ABC và DEG đều là cái riêng
c. ABC và DEG là cái riêng nhưng đồng thời có tính chất chung
d. Cả b và c
Đáp án : d
Câu 59 : Chỉ ra đâu không phải là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về sự tồn tại
của cái chung trong các câu nói sau :
a. Cái chung tồn tại khách quan ngoài cái riêng.
b. Cái chung thực sự tồn tại, nhưng không tồn tại ngoài cái riêng, mà thông qua cái
riêng biểu hiện sự tồn tại của mình.
c. Cái chung thuần túy là sản phẩm của tư duy trừu tượng không có tồn tại cảm tính
độc lập.
d. Cả a và c.
Đáp án : d
Câu 61 : Các phạm trù được hình thành thông qua quá trình…những thuộc tính, những mối
liên hệ vốn có bên trong của bản thân sự vật.
a. Liệt kê và phân tích
b. Chứng minh
c. Khái quát hóa, trừu tượng hóa
d. Khái quát và chứng minh
0 trong
Đáp án : c
Câu 62 : Nội dung của các phạm trù luôn mang tính….
a. Khách quan
b. Chủ quan
c. Khách quan và chủ quan
d. Cả ba đều sai
Đáp án : a
Câu 63 : Hệ thống phạm trù của phép biện chứng duy vật là một….
a. Hệ thống đóng kín, bất biến
b. Hệ thống mở
c. Cả hai đều sai
d. Cả hai đều đúng
Đáp án : b
Câu 64 : Phạm trù là những…phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ
chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất đinh
a. Khái niệm
b. Khái niệm rộng
c. Khái niệm rộng nhất
d. Khái niệm hẹp
Đáp án : c
Câu 65 : « Cái riêng – Cái chung », « Nguyên nhân – Kết quả », « Tất nhiên – Ngẫu
nhiên », « Nội dung – Hình thức », « Bản chất – Hiện tượng », « Khả năng – Hiện thực » đó
là các…của triết học Mác – Lênin.
a. Cặp khái niệm
b. Thuật ngữ cơ bản
0 trong
a. Chung/Riêng
b. Riêng/Chung
c. Chung/Đơn nhất
d. Đơn nhất/Riêng
Đáp án: b
Câu 78: Cái… là cái toàn bộ, phong phú hơn cái…
a. Chung/Riêng
b. Riêng/Chung
c. Chung/Đơn nhất
d. Đơn nhất/Riêng
Đáp án: b
Câu 79: Cái CHUNG …là cái bộ phận, nhưng sâu sắc hơn cái…RIÊNG
a. Chung/Riêng
b. Riêng/Chung
c. Chung/Đơn nhất
d. Đơn nhất/Riêng
Đáp án: a
Câu 80: Cái… và cái… có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự vật.
a. Chung/Riêng
b. Riêng/Chung
c. Chung/Đơn nhất
d. Đơn nhất/Riêng
Đáp án : c
Câu 81: Cái riêng và cái chung có thể chuyển hóa (liên hệ, thống nhất, quy định lẫn nhau)
cho nhau không?
0 trong
a. Có thế
b. Không thể
c. Vừa có thể vừa không thể
Đáp án : a
Câu 82: Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới phải xuất phát từ tình hình cụ
thể của từng đất nước. Đó là bài học về việc…
a. Áp dụng cái chung phải tùy theo từng cái riêng cụ thể để vận dụng cho thích hợp.
b. Áp dụng cái chung phải tùy theo từng cái đơn nhất cụ thể để vận dụng cho thích hợp.
c. Áp dụng cái riêng phải dựa vào cái chung.
Đáp án: a
Câu 83: Giả sử khái niệm Việt Nam là một “Cái riêng” thì yếu tố nào sau đây là cái đơn
nhất:
a. Con người.
b. Quốc gia.
c. Văn hóa.
d. Hà Nội.
Đáp án: d
Câu 84: Triết gia nào cho rằng: “Cái chung là những ý niệm tồn tại vĩnh viễn, bên cạnh
những cái riêng có tính chất tạm thời”.
a. Đêmôcrít.
b. Hêraclít.
c. Platôn.
d. C. Mác
Đáp án: c
Câu 85: Khi một vật, một hiện tượng mới được nảy sinh thì yếu tố nào sẽ xuất hiện đầu tiên:
a. Cái chung.
0 trong
b. Cái riêng.
c. Cái đơn nhất.
d. Cái phổ biến.
Đáp án: c
Câu 86: Phạm trù nhằm chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa
các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nào đó, gọi là gì?
a. Nguyên nhân.
b. Kết quả.
c. Khả năng.
d. Không có đáp án nào đúng.
Đáp án: a
Câu 87: Phạm trù nhằm chỉ những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt
trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra, gọi là gì?
a. Nguyên nhân.
b. Kết quả.
c. Khả năng.
d. Hệ quả.
Đáp án: b
Câu 88: Nguyên nhân và kết quả, cái nào có trước?
a. Nguyên nhân.
b. Kết quả.
c. Cả hai xuất hiện cùng lúc.
d. Không có đáp án nào đúng.
Đáp án: a
Câu 89: Trong các cặp khái niệm dưới đây, cặp nào (có thể) là quan hệ nhân quả.
a. Đông – Tây
0 trong
b . Nghèo – Dốt.
c. Xuân – Hạ.
d. Ngày – Đêm.
Đáp án: b
Câu 90: Có rất nhiều loại nguyên nhân, như: nguyên nhân cơ bản, nguyên nhân chủ yếu,
nguyên nhân bên trong, nguyên nhân bên ngoài, nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách
quan… Điều đó chứng tỏ…
a. Một kết quả chỉ có thể do một loại nguyên nhân gây ra.
b. Một kết quả có thể do nhiều loại nguyên nhân gây ra.
c. Một kết quả có thể không cần nguyên nhân gây ra.
d. Không thể nhận thức được quan hệ nguyên nhân – kết quả.
Đáp án: b
Câu 91: “Đói nghèo” và “Dốt nát”, hiện tượng nào là nguyên nhân, hiện tượng nào là kết
quả?
a. Đói nghèo là nguyên nhân, dốt nát là kết quả.
b. Dốt nát là nguyên nhân, đói nghèo là kết quả.
c. Cả hai đều là nguyên nhân.
d. Hiện tượng này vừa là nguyên nhân vừa là kết quả của hiện tượng kia.
Đáp án : d
Câu 92 : Mối liên hệ nhân quả có các tính chất gì ?
a. Tính khách quan và tính phổ biến.
b. Tính khách quan và tính tất yếu.
c. Tính khách quan, tính chủ quan và tính tất yếu.
d. Tính khách quan, tính phổ biến và tính tất yếu.
Đáp án : d
Câu 93 : Có những sự vật, hiện tượng xảy ra…
0 trong
Câu 97: Quan điểm cho rằng: Nguyên nhân của mọi loại hiện
tượng là do một thực thể tinh thần tồn tại bên ngoài ta tạo nên.
Đó là quan điểm của trường phái triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan và tôn giáo.
c. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
d. Cả a, b, c.
Đáp án: b
Câu 98: Quan điểm cho rằng mối liên hệ nhân quả bao trùm tất cả mọi hiện tượng của hiện
thực, không trừ một hiện tượng nào. Đây là nội dung của nguyên tắc nào?
a. Nguyên tắc Quyết định luận.
b. Nguyên tắc Vô định luận.
c. Cả hai đều sai.
d. Cả hai đều đúng.
Đáp án: a
Câu 99: Vật trong chân không luôn chuyển động với gia tốc 9,8 m/s2; nước ở áp suất 1
atmôtphe luôn sôi ở 1000C. Điều này chứng tỏ…
a. Giữa nguyên nhân và kết quả có mối quan hệ sản sinh.
b. Nguyên nhân luôn luôn có trước kết quả.
c. Một nguyên nhân nhất định, trong những hoàn cảnh giống nhau, sẽ tạo nên những kết
quả giống nhau.
d. Không chứng tỏ điều gì.
Đáp án: c
Câu 100: Cái do những nguyên nhân cơ bản bên trong của kết cấu vật chất quyết định và
trong những điều kiện nhất định, nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được, gọi là gì?
a. Tất nhiên.
b. Ngẫu nhiên.
0 trong
c. Hệ quả.
d. Khả năng.
Đáp án: a
Câu 101: Cái không do mối liên hệ bản chất bên trong kết cấu vật chất, bên trong sự vật
quyết định, mà do các nhân tố bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn cảnh bên ngoài
quyết định, gọi là gì?
a. Tất nhiên.
b. Ngẫu nhiên.
c. Khả năng.
d. Không xác định
Đáp án: b
Câu 102: Cái ngẫu nhiên là cái…
a. Diễn ra hoàn toàn không chịu sự chi phối của quy luật nào.
b. Hoàn toàn diễn ra theo quy luật.
c. Biểu hiện của quy luật.
d. Không biểu hiện của bất cứ quy luật nào.
Đáp án: c
Câu 103: Cái tất nhiên tuân theo loại quy luật nào sau đây?
a. Quy luật động lực.
b. Quy luật thống kê.
c. Quy luật khách quan.
d. Cả ba đều đúng.
Đáp án: a
Câu 104: Ném một đồng xu có hai mặt đen và trắng lên trời, đồng xu rơi xuống và ngửa mặt
đen lên trên. Đấy là tất nhiên hay ngẫu nhiên?
a. Tất nhiên.
0 trong
b. Ngẫu nhiên.
c. Vừa tất nhiên vừa ngẫu nhiên.
d. Không có phương án trả lời đúng.
Đáp án: c
Câu 105: Đêmôcrít là người đã…
a. Đề cao cái ngẫu nhiên.
b. Phủ định cái tất nhiên.
c. Phủ định cái ngẫu nhiên.
d. Tất cả đều sai.
Đáp án: c
Câu 106: … tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người.
a. Tất nhiên và ngẫu nhiên.
b. Chỉ mỗi tất nhiên.
c. Chỉ mỗi ngẫu nhiên.
d. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều không.
Đáp án: a
Câu 107: Câu nào dưới đây là câu đúng và đủ:
a. Tất nhiên có thể chuyển hóa thành ngẫu nhiên.
b. Ngẫu nhiên có thể chuyển hóa thành tất nhiên.
c. Tất nhiên và ngẫu nhiên không thể chuyển hóa cho nhau.
d. Tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hóa cho nhau.
Đáp án: d
Câu 108: C. Mác – Ph.Ăngghen cho rằng: Cái mà người ta quả quyết cho là… thì lại hoàn
toàn do những cái… cấu thành; và cái được coi là… lại là hình thức trong đó ẩn nấp…
0 trong
a. Khả năng
b. Hiện thực
c. Nội dung
d. Hình thức
Đáp án: c
Câu 113: …là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống các mối liên hệ
tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó
a. Nguyên nhân
b. Kết quả
c. Nội dung
d. Hình thức
Đáp án: d
Câu 114: Trong các cụm từ dưới đây, cụm từ nào được xem là” hình thức” trong cặp phạm
trù “nội dung – hình thức” mà Phép biện chứng duy vật nghiên cứu: “Truyện Kiều là…”
a. Tác phẩm của Nguyễn Du
b. Tác phẩm thơ lục bát
c. Tác phẩm có bìa màu xanh
d. Tác phẩm ra đời vào thế kỷ XVIII
Đáp án: b
Câu 115: Trong tác phẩm Biện chứng của tự nhiên, Ph.Ăngghen viết: toàn bộ giới tự nhiên
hữu cơ là bằng chứng liên tục nói lên rằng…là đồng nhất và không thể tách rời được
a. Nguyên nhân và kết quả
b. Khả năng và hiện thực
c. Nội dung và hình thức
d. Bản chất và hiện tượng
Đáp án: c
0 trong
● Câu 116: Không có…tồn tại thuần túy không chứa đựng…
ngược lại cũng không có…lại không tồn tại một…xác định
a. Hình thức / Nội dung; Nội dung/ Hình thức
b. Nội dung/ Hình thức; Hình thức / Nội dung
c. Hiện tượng/ Bản chất; Bản chất/ Hiện tượng
d. Bản chất/ Hiện tượng; Hiện tượng/ Bản chất
Đáp án: a
Câu 117: Trong quá trình vận động, phát triển của sự vật,…giữ vai trò quyết định…
a. Hình thức / Nội dung
b. Nội dung/ Hình thức
c. Hiện tượng/ Bản chất
d. Ngẫu nhiên/ Tất nhiên
Đáp án: b
Câu 118: Giữa nội dung và hình thức, yếu tố nào chậm biến đổi hơn
a. Nội dung
b. Hình thức
c. Cả hai đều như nhau
Đáp án: b
Câu 119: Khuynh hướng chủ đạo của nội dung là gì?
a. Biến đổi
b. ổn định
c. Cả hai đều sai
Đáp án: a
Câu 120: Sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi, phát triển
của…
a. Hình thức
0 trong
b. Nội dung
c. Cả hai biến đổi cùng một lần
d. A,b,c đều sai
Đáp án: b
Câu 121: V.I.Lênin viết: Những… cũ đã bị phá vỡ vì…mới của chúng
a. Hình thức / Nội dung
b. Nội dung/ Hình thức
c. Hiện tượng/ Bản chất
Đáp án: a
Câu 122: Trong mối quan hệ giữa” lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất” , yếu tố nào là
nội dung, yếu tố nào là hình thức?
a. Lực lượng sản xuất là nội dung- quan hệ sản xuất là hình thức
b. Quan hệ sản xuất là nội dung- lực lượng sản xuất là hình thức
c. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất đều là nội dung
d. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất đều là hình thức
Đáp án: a
Câu 123: Ngược lại với chủ nghĩa giáo điều tả khuynh, chủ nghĩa giáo điều hữu khuynh…
a. Luôn phủ nhận những hình thức cũ
b. Chỉ thừa nhận những hình thức cũ
c. Luôn đề cao những nội dung mới
d. Cả ba đều sai
Đáp án: b
Câu 124: C.Mác cho rằng: nếu… của sự vật là nhất trí với nhau, thì tất thảy khoa học sẽ trở
nên thừa
a. Nội dung và hình thức
b. Hiện tượng và bản chất
0 trong
b. Hêraclít
c. Platôn
d. Ph. Ăngghen
Đáp án: c
Câu 129: “Bản chất chỉ là tên gọi trống rỗng mà con người tưởng tượng ra, nó không tồn tại
trên thực tế”. Đây là quan niệm của trường phái triết học nào?
a. Duy tâm khách quan
b. Bất khả vi
c. Duy vật biện chứng
d. Duy tâm chủ quan
Đáp án: d
Câu 130: Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng: Bản chất là cái…và gắn liền với sự vật
a. Không tồn tại ở hiện thực
b. Tồn tại khách quan
c. Tồn tại chủ quan
Đáp án: b
Câu 131: V.I.Lênin cho rằng: Nhận thức đi từ…đến…, từ bản chất ít sâu sắc đến bản chất
sâu sắc hơn.
a. Hình thức / Nội dung*
b. Nội dung/ Hình thức
c. Bản chất/ Hiện tượng
d. Hiện tượng/ Bản chất
Đáp án: d
Câu 132: Trong tác phẩm Bút ký triết học, V.I.Lênin có ví mối quan hệ giữa”…và…” với
sự vận động của một con sông- bọt ở bên trên và luồng nước sâu ở dưới
0 trong
Câu 137: Hiện thực khách quan có thể bao gồm cả…
a. Khả năng và hiện thực.
b. Vật chất và ý thức.
c. Hiện thực.
d. Tất cả đều sai.
Đáp án: d
Câu 138: Khả năng là cái hiện thực…
a. Đã xảy ra.
b. Chưa xảy ra .
c. Không bao giờ xảy ra.
d. Đang tồn tại.
Đáp án: b
Câu 139: Trong những điều kiện nhất định, ở cùng một sự vật, có thể tồn tại nhiều khả năng
không?
a. Không thể.
b. Có thể.
c. Vừa không thể mà có thể.
d. Tất cả đều sai.
Đáp án: b
0 trong
Câu 140: Hạt thóc khi gieo xuống đất có thể nảy mầm thành cây
lúa. Vậy hạt thóc là…
a. Khả năng.
b. Hiện thực.
c. Không phải hiện thực.
d. Vừa khả năng vừa hiện thực.
Đáp án: d
Câu 141: Ở trong lĩnh vực… khả năng không thể tự nó biến thành hiện thực nếu không có
sự tham gia của con người.
a. Tự nhiên.
b. Tự nhiên và xã hội.
c. Xã hội.
d. Tự nhiên và tư duy.
Đáp án: c
Câu 142: V.l. Lenin khẳng định: Chủ nghĩa Mác dựa vào… chứ không phải dựa vào… để
vạch ra đương lối chính trị của mình.
a. Khả năng/ Hiện thực.
b. Hiện thực/ Ngẫu nhiên.
c. Hiện thực/ Khả năng.
d. Tất yếu/ Ngẫu nhiên.
Đáp án: c
Câu 143: “Hiện thực chủ quan”, khi cần thiết có thể dùng để chỉ…
a. Ý thưc.
b. Vật chất.
c. Khả năng.
d. Hiện thực khách quan.
0 trong
Đáp án: a
Câu 144: Phép biện chứng nghiên cứu những quy luật nào?
a. Những quy luật riêng trong từng lĩnh vực cụ thể.
b. Những quy luật chung tác động trong một số lĩnh vực nhất định.
c. Các quy luật phổ biến trong mọi lĩnh vực tồn tại của thế giới.
d. Cả a,b,c.
Đáp án: c
Câu 145: Phép biện chứng nghiên cứu những quy luật cơ bản nào?
a. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
b. Quy luật những thay đổi về lượng dẫn tới những thay đổi về chất và ngược lại.
c. Quy luật phủ định của phủ định.
d. Cả a,b,c.
Đáp án: d
Câu 146: Thế nào là mâu thuẫn biện chứng?
a. Có hai mặt khác nhau.
b. Có hai mặt trái ngược nhau.
c. Có hai mặt đối lập nhau.
d. Sự thống nhất của các mặt đối lập.
Đáp án: d
Câu 147: Mâu thuẫn của sự vật diễn biến như thế nào?
a. Có sự khác biệt của hai mặt trong sự vật.
b. Có sự đối lập của hai mặt đối lập.
c. Có sự chuyển hóa của hai mặt đối lập.
d. Cả ba phương án trên.
Đáp án: d
0 trong
Câu 148: Thế nào là thể thống nhất của hai mặt đối lập?
a. Quy định lẫn nhau.
b. Tương đồng giữa các mặt đối lập.
c. Tác dụng ngang bằng giữa cac maự đối lập.
d. Cả a,b,c.
Đáp án: d
Câu 149: Thế nào là mặt đối lập?
a. Hai mặt khác nhau.
b. Thuộc tính khác nhau.
c. Vận động theo khuynh hướng khác nhau.
d. Cả a,b,c.
Đáp án: d.
Câu 150: Khi nào khái niệm “đồng nhất”, “đồng chất” được hiểu như khái niệm “thống
nhất”.
a. Cùng một nguồn gốc “đồng chất” mà vẫn đối lập.
b. Ràng buộc, quy định, làm tiền đề tồn tại cho nhau.
c. Xâm nhập vào nhau, cùng chuyển hóa.
d. Cả a,b,c.
Đáp án: d
Câu 151: Những đặc trưng cơ bản của hai mặt đối lập trong thể thống nhất.
a. Tính chất khác nhau.
b. Thuộc tính đối lập nhau.
c. Vận động theo xu thế khác nhau.
d. Cả b và c.
Đáp án: d
0 trong
Câu 152: Các mặt đối lập thế nào sẽ tạo thành một thể thống nhất
(một mâu thuẫn).
a. Các mặt đối lập quy định lẫn nhau.
b. Tác động lẫn nhau.
● c. Chuyển hóa lẫn nhau.
d. Cả a,b,c.
Đáp án: d.
Câu 153: Thế nào là đấu tranh của các mặt đối lập trong một thể thống nhất?
a. Xung đột gay gắt nhau.
b. Bài trừ, loại bỏ, gạt bỏ nhau giữa hai mặt đối lập.
c. Phủ định nhau, dẫn đến chuyển hóa.
d. Cả b và c.
Đáp án: d.
Câu 154: Những nhân tố nào thể hiện lượng của một sự vật?
a. Số lượng các yếu tố cấu thành.
b. Quy mô tồn tại.
c. Tốc độ vận động, phát triển.
d. Cả a,b,c. i’m
Đáp án: d
Câu 155: Chất của sự vật được tạo nên từ…
a. Một thuộc tính.
b. Nhiều thuộc tính.
c. Thuộc tính cơ bản và không cơ bản.
d. Chỉ từ thuộc tính cơ bản.
Đáp án: c.
0 trong
Câu 156: Điều kiện để những thay đổi về lượng dẫn tới sự thay
đổi về chất là:
a. Tới giới hạn điểm nút.
b. Sự biến đổi cấu trúc của sự vật.
c. Sự biến đổi của lượng tương ứng với chất của sự vật.
d. Cả a,b,c.
Đáp án: d
Câu 157: Thế nào là độ của sự vật:
a. Trong một phạm vi, lượng- chất thống nhất với nhau.
b. Trong một khoảng, lượng và chất thống nhất với nhau.
c. Duy trì mối quan hệ, lượng- chất thống nhất với nhau.
d. Trong một giới hạn, lượng- chất thống nhất nói lên sự vật là nó.
Đáp án: d
Câu 158: Khái niệm “bước nhảy”:
a. Sự đột biến.
b. Chuyển dần về chất.
c. Hoàn thiện chất.
d. Quá trình biến đổi về chất diễn ra tại điểm nút.
Đáp án: d
Câu 159: Ý nghĩa nhận thức của quy luật “lượng- chất”:
a. Hiểu được phương thức cơ bản của sự vận động, phát triển.
b. Hiểu được động lực của sự phát triển.
c. Hiểu được hình thức có tính chu kỳ của sự phát triển.
d. Cả a,b,c.
Đáp án: a
0 trong
Câu 160: Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu quy luật “lượng-
chất”:
a. Thực hiện cơ chế- cách thức của sự phát triển.
b. Tạo động lực của sự phát triển.
c. Thực hiện chu kỳ của sự phát triển.
d. Cả a,b,c.
Đáp án: a
Câu 161: Phủ định biện chứng là sự phủ định:
a. Làm cho sự vật thay đổi hình thái.
b. Làm xuất hiện sự vật mới.
c. Tạo ra điều kiện, tiền đề cho sự phát triển.
d. Thủ tiêu sự vật cũ.
Đáp án: c
Câu 162: Phủ định là:
a. Thay thế sự vật này bằng sự vật khác.
b. Thay thế các hình thái của cùng một sự vật.
c. Cả a và b.
d. Không có phương án nào đúng.
Đáp án: c
Câu 163: Phủ định biện chứng là sự phủ định có:
a. Tính kế thừa.
b. Tính tự thân.
c. Cả a và b.
d. Không có phương án đúng.
Đáp án: c.
0 trong
Câu 172: khái niệm nào dùng để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự
thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật ấy?
a. Chất
b. Lượng
c. Độ
d. Điểm nút
Đáp án: c
Câu 173: Khái niệm nào dùng để chỉ thời điểm mà tại đó sự thay đổi về lượng đã đủ là thay
đổi căn bản chất của sự vật:
a. Chất
b. Lượng
c. Độ
d. Điểm nút
Đáp án: d
Câu 174: khái niệm nào dùng để chỉ sự chuyển hóa về chất do sự biến đổi trước đó về lượng
tới giới hạn điểm nút:
a. Chất
b. Lượng
c. Điểm nút
d. Bước nhảy
Đáp án: d
Cấu 175: có phải mọi thay đổi về lượng đều:
a. Có khả năng dẫn đến thay đổi về chất
b. Ngay lập tức làm thay đổi về chất
c. Không thể ngay lập tức làm thay đổi về chất
d. Không làm thay đổi về chất
0 trong
Đáp án: a
Câu 176: Chất và lượng:
a. Không có mối quan hệ với nhau
b. Chỉ có mối quan hệ giữa chất và lượng
c. Chỉ có mối quan hệ giữa lượng và chất
d. Có mối quan hệ biện chứng với nhau
Đáp án: d
Câu 177: cái gì trực tiếp làm thay đổi chất của sự vật:
a. Sự tăng lên hay giảm đi về số lượng các yếu tố cấu thành sự vật
b. Sự tăng lên về quy mô tồn tại của sự vật
c. Sự biến đổi cấu trúc của sự vật
d. Không có ý kiến đúng
Đáp án: c
Câu 178: Muốn làm thay đổi chất của sự vật cần phải:
a. Kiên trì tích lũy về lượng đến mức cần thiết
b. Tích lũy lượng tương ứng với chất cần thay đổi
c. Làm thay đổi cấu trúc của sự vật
d. Cả a, b, c.
Đáp án: d
Câu 179: quy định nào được V. L. Lê Nin xác định là hạt nhân của phép biện chứng?
a. Quy luật lượng – chất
b. Quy luật mâu thuẫn
c. Quy luật phủ định của phủ định
d. Không có đáp án đúng
Đáp án: b
0 trong
Câu 184: Mối quan hệ giữa đấu tranh và thống nhất của các mặt
đối lập trong một mâu thuẫn:
a. Đấu tranh là tuyệt đối
b. Thống nhất là tuyệt đối
c. Đấu tranh là tương đối
d. Đấu tranh là tuyệt đối và thống nhất là tương đối
Đáp án: d
Câu 185: Xét trong mối liên hệ phổ biến, mỗi sự vật:
a. Không có mâu thuẫn nào
b. Có một mâu thuẫn
c. Có mâu thuẫn bên trong và bên ngoài
d. Có thể có nhiều mâu thuẫn với những vai trò khác nhau của chúng
Đáp án: d
Câu 186: V. L. Lê Nin từng nhận định thực chất của phép biện chứng là gì với tư cách là
phép biện chứng của nhận thức ?
a. Đồng nhất các mặt đối lập
b. Phân đôi cái thống nhất thành các mặt đối lập
c. Phân đôi cái thống nhất và nhận thức các bộ phận mâu thuẫn của nó.
d. Phân tách sự vật thành các bộ phận cụ thể
Đáp án: c
Câu 187: Hoàn thiện luận điểm sau:
“Sự phân đôi của cái thống nhất và nhận thức các bộ phận mâu thuẫn của nó, đó là … của
phép biện chứng”.
a. Thực chất
b. Nội dung
c. Nội dung cơ bản
0 trong
d. Hình thức
Đáp án: a
Câu 188: Quá trình thay đổi các hình thái tồn tại của sự vật được gọi là:
a. Phủ định
b. Phủ định biện chứng
c. Sự thay thế
d. Sự hủy diệt
Đáp án: a
Câu 189: quá trình thay đổi hình thái của sự vật đồng thời qua đó tạo ra các điều kiện phát
triển được gọi là:
a. Phủ định
b. Phủ định biện chứng
c. Phát triển
d. Tiến hóa
Đáp án: b
Câu 190: phủ định biện chứng có đặc trưng cơ bản nào?
a. Tính khách quan và tính mâu thuẫn
b. Tính mâu thuẫn và tính kế thừa
c. Tính kế thừa và tính phát triển
d. Tính khách quan và tính kế thừa
Đáp án: d
Câu 191: phát triển chính là quá trình được thực hiện bởi:
a. Sự tích lũy dần về lượng từ trong sự vật cũ
0 trong
Câu 193: Lý luận nhận thức của Chủ nghĩa Mác dựa trên những nguyên tắc cơ bản nào?
(Thêm những từ cần thiết vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng)
Một là , thừa nhận….(A)… tồn tại khách quan ở ngoài con người, độc lập với cảm giác, tư
duy và ý thức của con người.
Hai là, thừa nhận…(B) … thế giới của con người về nguyên tắc không có gì là không thể
biết, chỉ có cái hiện nay con người chưa biết.
Ba là, nhận thức không phải là hành động…C…mà là một quá trình biện chứng, phức tạp,
sáng tạo tích cực. Đi từ chưa biết đến biết, từ hiện tượng đến bản chất.
Bốn là, cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức là…D… Nhận thức là quá trình con
người phản ánh một cách biện chứng, năng động sáng tạo thế giới khách quan trên cơ sở…
E…lịch sử – xã hội.
Đáp án:
Thế giới vật chất.
Khả năng nhận thức được.
Thụ động
0 trong
Thực tiễn
Thực tiễn
Câu 194: Đâu là định nghĩa thực tiễn đúng trong các định nghĩa sau đây:
Thực tiễn là hoạt động vật chất của con người
Thực tiễn là hoạt động có mục đích mang tính chất lịch sử – xã hội của con người nhằm cải
tạo tự nhiên và xã hội.
Thực tiễn là toàn bộ hiện tượng khách quan đang tồn tại.
Thực tiễn là hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người nhằm
cải tạo tự nhiên và xã hội.
Đáp án: d
Câu 195: Theo ý kiến của C. Mác, hạn chế lớn nhất của chủ nghĩa duy vật trước đây là là
gì?
Tính trực quan máy móc.
Không thấy tính năng động của ý thức, tinh thần của con người.
Không thấy được vai trò của thực tiễn.
Không thấy vai trò của tư duy lý luận.
Đáp án: c
Câu 196: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mục đích của nhận thức?
Nhận thức để thỏa mãn sự hiểu biết của con người.
Nhận thức vì ý chứ thượng đế.
Nhận thức vì sự thực hiện quá trình phát triển của .
Nhận thức nhằm thực hiện nhu cầu thực tiễn.
Đáp án: d
Câu 197: Tiêu chuẩn của chân lý là gì?
Tính chính xác.
Là tiện lợi cho tư duy.
0 trong
Câu 201: Hình thức nhận thức nào cần có sự tác động trực tiếp
của vật vào cơ quan cảm giác của con người:
Cảm giác
Khái niệm
Suy luận
Phán đoán
Đáp án: a
Câu 202: Hình thức nhận thức nào không cần có sự tác động của vật vào cơ quan cảm giác
của con người:
Cảm giác
Tri giác
Biểu tượng
Khái niệm
Đáp án: d
Câu 203: Hình thức nhận thức nào không thể phản ánh được bản chất ánh sang?
Biểu tượng
Khái niệm
Phán đoán
Suy luận
Đáp án: a
Câu 204: Sắp xếp các tập hợp từ cho ở cột phải với cột trái thành câu thể hiện quan điểm
của các học thuyết triết học.
Chủ nghĩa duy cảm.
Chủ nghĩa duy lý.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
0 trong
b) Sản xuất ra văn hóa, con người và đời sống tinh thần.
c) Sản xuất ra của cải vật chất, đời sống tinh thần và nghệ thuật.
d) Sản xuất ra của cải vật chất, tinh thần và con người/
Đáp án: d
Câu 4: Điền thêm từ để hoàn thiện nhận định sau đây và xác định đó là nhận định của ai?
“Điểm khác biệt căn bản giữa xã hội loài người và xã hội loài vật ở chỗ: loài vật may mắn
lắm chỉ hái lượm trong khi con người lại ….(2)…”
a) Biết sáng tạo/Ph. Ăngghen.
b) Sản xuất/ Ph. Ăngghen.
c) Tiến hành lao động/C. Mác.
d) Tư duy /V.I. Lênin.
Đáp án: d
Câu 5: Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ:
Sản xuất vật chất là hoạt động có:
a) Tính khách quan, tính tất yếu, tính xã hội, tính văn hóa và tính mục đích.
b) Tính tất yếu, tính tư duy, tính cộng đồng, tính văn hóa và tính mục đích.
c) Tính khách quan, tính mục đích, tính xã hội, tính lịch sử và tính sáng tạo.
d) Tính xã hội, tính lịch sử, tính sáng tạo, tính văn hóa và tính mục đích tự thân.
Đáp án: d
Câu 6: Chọn câu trả lời đúng:
Trong chủ nghĩa duy vật lịch sử, khái niệm “ phương thức sản xuất” dùng để chỉ:
a) Cách thức tiến hành quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử
nhất định.
b) Quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử nhất định.
c) Cơ chế vận hành kinh tế trong các điều kiện cụ thể của xã hội.
d) Quá trình sản xuất ra của cải vật chất với một cơ chế kinh tế nhất định.
0 trong
Đáp án: a
Câu 7: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Sản xuất ra của cải vật chất giữ vai trò là:
a) Nền tảng của xã hội.
b) Nền tảng vật chất của xã hội
c) Nền tảng tinh thần của xã hội
d) Nền tảng kỹ thuật, công nghệ của xã hội
Đáp án: a
Câu 8: Chọn câu trả lời đúng:
Trình độ phát triển của phương thức sản xuất ra của cải vật chất là nhân tố giữ vai trò quyết
định:
a) Đời sống tinh thần xã hội.
b) Đời sống văn hóa của xã hội.
c) Đời sống chính trị, đạo đức của xã hội.
d) Trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội.
Đáp án: d
Câu 9: Chọn câu trả lời đúng:
Theo C.Mác, các nền kinh tế căn bản được phân biệt với nhau bởi:
a) Phương thức sản xuất ra của cải vật chất.
b) Mục đích của quá trình sản xuất ra của cải vật chất.
c) Mục đích tự nhiên của quá trình sản xuất ra của cải vật chất.
d) Mục đích xã hội của quá trình sản xuất ra của cải vật chất.
Đáp án: a
Câu 10: : Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử
Suy cho cùng, trình độ phát triển của nền sản xuất ra của cải vật chất của xã hội được quyết
định bởi trình độ:
0 trong
Đáp án: c
Câu 14: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Thực chất của quá trình sản xuất vật chất là quá trình:
a. Con người thực hiện sự cải biến giới tự nhiên.
b. Con người nhận thức thế giới và bản thân mình.
c. Con người thực hiện sự sang tạo trong tư duy.
d. Con người thực hiện lợi ích của mình.
Đáp án: a
Câu 15: Chọn câu trả lời đúng:
Theo quan điểm duy vật lịch sử, để giải thích đúng và triệt để các hiện tượng trong đời sống
xã hội, cần phải xuất phát từ:
a. Nền sản xuất vật chất của xã hội.
b. Quan điểm chính trị của giai cấp nắm quyền lực nhà nước.
c. Truyền thống văn hóa của xã hội.
d. Ý chí của mọi thành viên trong cộng đồng xã hội.
Đáp án: a
Câu 16: Chọn câu trả lời đúng.
Theo C.Mác, về đại thể, quá trình phát triển tuần tự của xã hội loài người đã lần lượt trải
qua các phương thức sản xuất:
a. Nguyên thủy, nô lệ, phong kiến, tư sản và cộng sản chủ nghĩa.
b. Nô lệ, phong kiến, tư sản và xã hội chủ nghĩa,
c. Á châu, cổ đại, phong kiến và tư sản hiện đại.
d. Nguyên thủy, Á châu, cổ đại, phong kiến và tư sản hiện đại.
Đáp án: c
Câu 17: Chọn câu trả lời đúng:
Lực lượng sản xuất bao gồm:
0 trong
Đáp án: d
Câu 21: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Quan hệ cơ bản nhất trong hệ thống quan hệ sản xuất là mối quan hệ:
a. Sở hữu.
b. Sở hữu về trí tuệ.
c. Sở hữu về tư liệu sản xuất.
d. Sở hữu về công cụ lao động.
Đáp án: c
Câu 22: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Trong mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất:
a. Lực lượng sản xuất phụ thuộc vào quan hệ sản xuất.
b. Quan hệ sản xuất phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
c. Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất tồn tại độc lập với nhau.
d. Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất đều phụ thuộc vào quyền lực nhà nước.
Đáp án: b
Câu 23: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là mối quan hệ:
a. Luôn luôn thống nhất với nhau.
b. Luôn luôn đối lập loại trừ nhau.
c. Thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
d. Có lúc hoàn toàn đối lập nhau, có khi hoàn toàn thống nhất với nhau.
Đáp án: c
Câu 24: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Quy luật cơ bản nhất, chi phối quyết định toàn bộ quá trình vận động, phát triển của lịch sử
xã hội loài người là quy luật:
0 trong
Trong kiến trúc thượng tầng của xã hội có giai cấp, yếu tố cơ bản
nhất, có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất tới cơ sở hạ tầng của
xã hội là yếu tố:
a. Tổ chức chính đảng.
b. Tổ chức nhà nước.
c. Tổ chức tôn giáo.
d. Các tổ chức văn hóa – xã hội.
Đáp án: b
Câu 32: Chọn câu trả lời đúng:
Thông thường, trong kiến trúc thượng tầng của các nước tư bản hiện nay:
a. Đều thực hiện chế độ nhất nguyên chính trị.
b. Không thực hiện c hế độ đa nguyên chính trị.
c. Tùy từng nước mà có thực hiện chế độ đa nguyên chính trị hay không.
d. Thực hiện chế độ đa đảng, nhưng nhất nguyên chính trị.
Đáp án: d
Câu 33: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Nhà nước là:
a. Tổ chức phi chính phủ.
b. Tổ chức quyền lực phi giai cấp.
c. Tổ chức quyền lực mang bản chất của giai cấp sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã
hội.
d. Tổ chức quyền lực mang bản chất của mọi giai cấp trong xã hội.
Đáp án: c
Câu 34: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là mối quan hệ:
a. Luôn luôn thống nhất với nhau.
0 trong
c. Có thể diễn ra theo chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực.
d. Tiêu cực là cơ ban còn đôi khi theo chiều hướng tích cực.
Đáp án: c
Câu 38: Chọn câu trả lời đúng:
Theo quan điểm duy vật lịch sử, yếu tố cơ bản nhất tạo thành điều kiện sinh hoạt vật chất
của xã hội là các yếu tố thuộc về:
a. Điều kiện tự nhiên.
b. Điều kiện dân cư.
c. Phương thức sản xuất ra của cải vật chất.
d. Không có yếu tố nào là cơ bản nhất mà tùy thuộc các điều kiện lịch sử cụ thể khác
nhau.
Đáp án: c
Câu 39: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy tâm về lịch sử:
Trong mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội:
a. Suy đến cùng, tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.
b. Suy đến cùng, ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội.
c. Tồn tại trong mối quan hệ phụ thuộc vào nhau, không cái náo quyết định cái nào.
d. Tùy từng điều kiện mà xem xét cái nào quyết định cái nào.
Đáp án: b
Câu 40: Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ theo quan điểm duy vật lịch sử:
Trong mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội:
a. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.
b. Ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội.
c. Chúng tồn tại trong mối quan hệ biến chứng với nhau, không cái nào quyết định cái
nào.
0 trong
d. Chúng tồn tại trong mối quan hệ biện chứng với nhau, tồn
tại xã hội quyết định ý thức xã hội.
Đáp án: d
Câu 41: Chọn câu trả lời đúng:
Quan điểm cho rằng: “Ý thức xã hội luôn luôn là yếu tố phụ thuộc vào tồn tại xã hội, nó
không có tính độc lập tương đối” là quan điểm của:
a. Chủ nghĩa duy vật.
b. Chủ nghĩa duy tâm.
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
d. Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Đáp án: c
Quá trình “lịch sử – tự nhiên” của sự phát triển các hình thái kinh
tế – xã hội là quá trình phát triển theo:
a. Quy luật tự nhiên.
b. Ý muốn chủ quan của con người
c. .
d. Quy luật khách quan của xã hội.
Đáp án: d
Câu 48: Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ theo quan niệm duy vật lịch sử:
Theo V.I. Lênin, để có quan niệm đúng, vững chắc về sự phát triển của các hình thái kinh tế
– xã hội là một quá trình lịch sử – tự nhiên thì cần phải:
a. Quy những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất.
b. Quy những quan hệ sản xuất vào các quan hệ chính trị, pháp luật.
c. Quy những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất và quy những quan hệ sản
xuất vào trình độ phát triển của kỹ thuật, công nghệ hiện thời.
d. Quy những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất và quy những quan hệ sản xuất
vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Đáp án: d
Câu 49: Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan niệm duy vật lịch sử:
Khẳng định tính lịch sử – tự nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế – xã hội, tức là
khẳng định sự phát triển của xã hội:
a. Hoàn toàn tuân theo quy luật khách quan của giới tự nhiên.
b. Hoàn toàn tuân theo quy luật khách quan của xã hội.
c. Hoàn toàn tuân theo quy luật khách quan của tự nhiên và xã hội.
d. Tuân theo quy luật khách quan nhưng đồng thời cũng chịu sự tác động của các nhân tố
khác, trong đó có nhân tố thuộc về hoạt động chủ quan của con người.
Đáp án: d
Câu 50: Chọn câu trả lời đúng theo quan niệm duy vật lịch sử:
0 trong
Nhân tố quyết định xu hướng phát triển của các hình thái kinh tế-
xã hội là:
a. Ý thức của giai cấp nắm quyền lực nhà nước.
b. Ý chí của nhân đân.
c. Quy luật khách quan
d. Điều kiện khách quan và chủ quan của mỗi xã hội.
Đáp án: c
Câu 51: Chọn câu trả lời đúng nhất và đầy đủ từ góc độ thế giới quan, phương pháp luận
nhận thức về xã hội:
Lý luận hình thái kinh tế – xã hội cho C. Mác sáng lập đã khắc phục được những hạn chế cơ
bản nào trong các quan niệm về xã hội đã từng có trước đây?
a. Quan niệm duy tâm và tôn giáo.
b. Quan niệm duy vật tầm thường và tôn giáo.
c. Quan niệm siêu hình và duy tâm, tôn giáo.
d. Quan niệm duy tâm khách quan và tôn giáo, huyền thoại.
Đáp án: c
Câu 52: Chọn câu trả lời đúng theo tinh thần khoa học:
Lý luận hình thái kinh tế – xã hội là cơ sở khoa học để:
Giải thích đầy đủ mọi hiện tượng xã hội.
Giải thích chính xác và đầy đủ mọi hiện tượng xã hội.
Xác lập phương pháp luân khoa học chung nhất để giải thích các hiện tượng xã hội.
Xác lập phương pháp luận chung ở tầm “duy nhất khoa học” cho mọi quá trình nghiên cứu.
Đáp án: c
Câu 53: Chọn câu trả lời đúng theo định nghĩa của V.I.Lênin về giai cấp:
Sự khác biệt cơ bản nhất giữa các giai cấp là địa vị của họ trong:
Quyền lực chính trị.
0 trong
Đáp án: d
Câu 57: Chọn câu trả lời đúng, đầy đủ nhất theo quan niệm duy vật lịch sử:
Cách mạng xã hội giữ vai trò là:
Động lực phát triển của mọi xã hội.
Nguồn gốc và động lực tiến bộ xã hội.
Phương thức, động lực cơ bản nhất của sự phát triển xã hội trong điều kiện xã họi có sự
phân hoá thành đối kháng giai cấp.
Một trong những phương thức, động lực phát triển xã hội.
Đáp án: d
Câu 58: Chọn quan niệm đúng về con người theo quan điểm toàn diện của chủ nghĩa duy
vật lịch sử:
Con người là:
Thực thể vật chất tự nhiện.
Thực thể chính trị và đạo đức.
Thực thể chính trị, có tư duy và văn hoá.
Thực thể tự nhiên và xã hội.
Đáp án: d
Câu 59: Chọn quan niệm đúng về con người theo quan điểm toàn diện của chủ nghĩa duy
vật lịch sử:
Bản chất con người là:
Thiện.
Ác.
Không thiện, không ác (mang bản chất tự nhiên).
Tổng hòa các quan hệ xã hội
Đáp án: d
0 trong
Câu 60: Điền thêm từ để có câu trả lời đúng theo quan niệm duy
vật lịch sử và xác định đó là nhận định của ai?
“Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là…”
Tổng hoà các quan hệ kinh tế/ V.I. Lênin.
Toàn bộ các quan hệ xã hội/ Ph. Ăngghen.
Tổng hoà những quan hệ xã hội/ C. Mác.
Tổng hoà các quan hệ tự nhiên và xã hội/ C. Mác.
Đáp án: c
Câu 61: Chọn câu trả lời đúng theo định nghĩa của Ph. Ăngghen:
Con người là một động vật:
Biết tư duy.
Biết ứng xử theo các quy phạm đạo đức.
Chính trị.
Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động.
Đáp án: d
Câu 62: Chọn mệnh đề đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Con người là chủ thể tuỳ ý sáng tạo ra lịch sử.
Lịch sử sáng tạo ra con người; con người không thể sáng tạo ra lịch sử.
Con người không thể sáng tạo ra lịch sử mà chỉ có thể thích ứng với những điều kiện có sẵn.
Con người sáng tạo ra lịch sử trong phạm vị những điều kiện khách quan mà chính lịch sử
trước đó đã tạo ra cho nó.
Đáp án: d
Câu 63: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Lực lượng cơ bản nhất trong quần chúng nhân dân là:
Giai cấp thống trị xã hội.
Tầng lớp trí thức.
0 trong
Câu 67: Chọn câu trả lời đúng theo nghiên cứu tư liệu lịch sử:
Luận điểm “dĩ dân vi bản” (lấy dân làm gốc) là của ai?
Tuân tử.
Mạnh tử.
Hồ Chí Minh.
Đảng Cộng sản Việt Nam.
Đáp án: b
Câu 68: Chọn câu trả lời đúng theo nghiên cứu lịch sử:
Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền của dân, do dân và vì dân là chủ trương của ai?
C. Mác.
Ph. Ăngghen.
V.I. Lênin.
Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam.
Đáp án: d
Câu 69: Chọn câu trả lời đúng theo vận dụng phương pháp luận duy vật lịch sử:
Tâm lý, tính cách tiểu nông của người Việt Nam truyền thống căn bản là do:
a.Bản lĩnh cố hữu của người Việt.
b.Bị phong kiến, đế quốc nhiều thế kỷ áp bức thống trị.
c.Phương thức sản xuất tiểu nông, lạc hậu tồn tại lâu dài trong lịch sử.
d.Điều kiện tổ chức dân cư khép kín của các làng, xã.
Đáp án: c
Câu 70: Chọn câu trả lời đúng nhất theo vận dụng phương pháp luận duy vật lịch sử:
Tại sao trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, tất yếu phải xây dựng một nền
kinh tế nhiều thành phần dựa trên cơ sở nhiều loại hình sở hữu khác nhau?
Vì các thành phần đều cần cho sự phát triển kinh tế.
0 trong
Vì không thể ngay lập tức xoá bỏ được các thành phần kinh tế
ngoài công hữu.
Vì kinh nghiệm các nước trên thế giới cho thấy sự tồn tại của nền kinh tế nhiều thành phần
là tất yếu.
Vì thực tế phát triển lực lượng sản xuất ở nước ta còn đang ở nhiều trình độ khác nhau.
Đáp án: d
Câu 71: Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm duy vật lịch sử:
Nhân tố bảo đảm cho sự thắng lợi cuối cùng của một chế độ xã hội là:
a. Có nền khoa học tiên tiến.
b. Có nhân tố chính trị tiến bộ.
c. Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
d. Có thể tạo ra năng suất lao động cao hơn.
Đáp án: d
Câu 72: Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm duy vật lịch sử:
Một giai cấp chỉ thực sự thực hiện được quyền thống trị của nó đối với toàn thể xã hội khi
nó:
Nắm được quyền lực nhà nước.
Là giai cấp tiến bộ và có hệ tư tưởng khoa học.
Nắm được tư liệu sản xuất chủ yếu.
Nắm được tư liệu sản xuất chủ yếu và quyền lực nhà nước.
Đáp án: d
Câu 73: Theo quan điểm duy vật lịch sử, ý kiến sau đây đúng hay sai? Vì sao?
“Điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội biến đổi đến đâu thì ngay lập tức tâm lý xã hội và
hệ tư tưởng xã hội cũng lập tức biến đổi đến đó”.
Đúng. Vì: tồn tại xã hội nào thì ý thức xã hội đó.
Đúng. Vì: ý thức xã hội chỉ là sự phản ánh đối với tồn tại xã hội.
Sai. Vì: ý thức xã hội phụ thuộc vào tồn tại xã hội nhưng nó có tính độc lập tương đối của
nó.
0 trong
Sai. Vì: thực tế lịch sử cho thấy không phải như vậy.
Đáp án: c
Câu 74: Theo quan điểm duy vật lịch sử, ý kiến sau đây đúng hay sai? Vì sao?
“Vì quan hệ sản xuất phải phụ thuộc tất yếu vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất;
do vậy, với bất cứ một sự biến đổi nào trong lực lượng sản xuất cũng ngay lập tức dẫn tới sự
biến đổi trong quan hệ sản xuất”
Đúng. Vì: quan hệ sản xuất phụ thuộc vào lực lượng sản xuất.
Đúng. Vì: quan hệ sản xuất chỉ là hình thức kinh tế của quá trình sản xuất, nó luôn phải biến
đổi cho sự phù hợp với nội dung vật chất của quá trình đó – tức lực lượng sản xuất.
Sai. Vì: quan hệ sản xuất phụ thuộc vào lực lượng sản xuất nhưng nó có tính độc lập tương
đối.
Sai. Vì: trong thực tế không đúng như vậy.
Đáp án: C
Câu 75: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Nguồn gốc sâu xa của các cuộc cách mạng là do:
Quần chúng lao động bị áp bức.
Quần chúng lao động bị áp bức nặng nề.
Giai cấp cầm quyền bị khủng hoảng về đường lối cai trị.
Mâu thuẫn gay gắt giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
Đáp án: D
Câu 76: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Nhà nước là yếu tố cơ bản trong kiến trúc thượng tầng của xã hội, nó:
Luôn luôn có tác động tích cực đối với cơ sở hạ tầng.
Luôn luôn có tác động tiêu cực đối với cơ sở hạ tầng.
Có thể tác động tích cực hoặc tiêu cực, tùy theo từng điều kiện nhất định.
0 trong