5 - Ki Hieu Giai Tich

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 18

Beamer

Buổi 5

LaTeX
HỌC LIỆU SỐ
Buổi 5: Calculus notation

HLS
01 Introduction
HỌC LIỆU SỐ 02 Basic Text Manipulation Part 1

Hệ thống bài 03 Basic Math Manipulation Part 2

giảng 04 Tables and Arrays

05 Calculus Notation

06 Miscellaneous Notation

07 Basic Customization

08 LaTeX Environments

09 Random Other Things

10 TikZ (Part 1)

11 TikZ (Part 2)

12 TikZ (Part 3)

13 Beamer
daotao.ai
HỌC LIỆU SỐ
Mục lục 01 Hàm số

02 Giới hạn

03 Tổng sigma

04 Tích phân/Nguyên hàm

05 Vectors

daotao.ai
HỌC LIỆU SỐ
Tài liệu tham khảo 1. Overleaf.com
2. Bài giảng môn Kiến thức máy tính:
https://users.soict.hust.edu.vn/linhtd/courses
/CompLit/
3. “LaTex Tutorial for Beginners Full Course”
of Academic Lesson:
https://www.youtube.com/watch?v=fCzF5gD
y60g

daotao.ai
HỌC LIỆU SỐ
Buổi 5: Thao tác soạn thảo
cơ bản trong LaTeX

01 Hàm số

daotao.ai
Hàm số

Các lệnh gõ cơ bản

Công thức toán Lệnh gõ

xn x^{n}

an a_{n}

Một số hàm đặc biệt (ví dụ sin x, …) (xem


danh sách tại đây:
\sin x, \cos x, \ln x 2
https://www.overleaf.com/learn/latex/Operat
ors

)
Chuyển từ chữ nghiêng sang chữ dọc của
\operatorname{T}(x) hoặc \text{T}(x)
một hàm số trong công thức toán

Buổi 5: Calculus notation


HỌC LIỆU SỐ
Buổi 5: Thao tác soạn thảo
cơ bản trong LaTeX

02 Giới hạn

daotao.ai
Giới hạn

Lưu ý: Với những công thức toán dài


Công thức toán Lệnh gõ
dòng, nếu như chỉ để trong dấu $...$ sẽ
tự động bị thu nhỏ lại vừa trong một
dòng. Nếu muốn to hơn thì dùng lệnh: lim \lim
$\displaystyle …$ để ép cho công thức
đó ở dạng đầy đủ nhất. x→ xo x \to x_0

Ngoài ra, ta có thể dùng $$...$$ hoặc


\[…\] để đẩy công thức xuống giữa dòng vô cùng \infty
mới

Sự khác biệt giữa dùng \displaystyle và không dùng:

Buổi 5: Calculus notation


HỌC LIỆU SỐ
Buổi 5: Thao tác soạn thảo
cơ bản trong LaTeX

03 Tổng sigma

daotao.ai
Tổng sigma

Công thức toán Lệnh gõ

\sum a_i

\sum_{k=1}^{n} k

Vô cùng \infty

\sum_{ \substack{n=0 \\ n \text{ odd}} }^\infty a_{n} x^n

Sự khác biệt giữa dùng \displaystyle và không dùng

Buổi 5: Calculus notation


Tổng sigma

Cách căn dòng khi điều kiện / giá trị ban đầu của biến chạy gồm hai dòng trở lên:
Copy lệnh sau vào trước \begin{document} :
\makeatletter
\newcommand{\subalign}[1]{%
\vcenter{%
\Let@ \restore@math@cr \default@tag
\baselineskip\fontdimen10 \scriptfont\tw@
\advance\baselineskip\fontdimen12 \scriptfont\tw@
\lineskip\thr@@\fontdimen8 \scriptfont\thr@@
\lineskiplimit\lineskip
\ialign{\hfil$\m@th\scriptstyle##$&$\m@th\scriptstyle{}##$\hfil\crc
r
#1\crcr
}%
}%
Sau đó chỉ cần dùng lệnh này là xong :
}
\[ \sum_{ \subalign{ n&=0 \\ m&=0}} ^\infty \]
\makeatother
Buổi 5: Calculus notation
HỌC LIỆU SỐ
Buổi 5: Thao tác soạn thảo
cơ bản trong LaTeX

04 Tích phân/
Nguyên hàm

daotao.ai
Tích phân/Nguyên hàm

Cách thực hiện một số thao tác khi tính tích phân, nguyên hàm

Công thức toán Lệnh gõ

Tích phân đơn \int

Tích phân kép \iint

Tích phân 3 lớp \iiint

\int_{0}^{\infty} f(x)dx
Tích phân có cận vô tận ( )
(có thể thêm displaystyle tùy ý thích)

R \iint_R

$F(x) \big\vert_a^b$

$F(x) \bigg \vert_a^b$

Buổi 5: Calculus notation


Tích phân/Nguyên hàm

Lưu ý: 1. Các vị trí của cận tùy theo cách gõ:

2. Lệnh tạo khoảng trống, hay “dấu cách” trong


công thức toán:
Trong môi trường công thức toán (tức trong dấu $...$), để gõ A B (giữa A,B có 1 dấu cách) ta làm
như sau $A \, B$, trong đó \, tượng trưng cho 1 dấu cách.
Điều này được áp dụng để cho f(x) và dx đỡ dính vào với nhau.

Các dấu “\,” , “\:”, “\;” là tương đương, trong đó “quad”


cách nhiều hơn một xíu.

Buổi 5: Calculus notation


HỌC LIỆU SỐ
Buổi 5: Thao tác soạn thảo
cơ bản trong LaTeX

05 Vectors

daotao.ai
Vectors

Cách tạo ra các công thức toán học với kí hiệu vector

Công thức toán Lệnh gõ

\vv{r}

(phải \usepackage{esvect} ở trên )

\langle x,y \rangle

(nhớ chú ý chữ l với r)

Buổi 5: Calculus notation


Vectors

1. Cách dùng gói lệnh chữ đậm và gõ chữ đậm trong công thức toán
Để gõ một chữ đậm ngoài công thức toán, chỉ cần dùng lệnh
\textbf{…}
Để gõ chữ đậm trong công thức toán, trước hết ta sử dụng gói lệnh
bm, cụ thể gõ \usepackage{bm} vào phía trên \begin{document}
Sau đó ta có thể in đậm bất kỳ một chữ , hay một công thức toán nào:
Ví dụ : $\bm{r}(t)$, $\bm{\frac{1}{2}}$, $\bm{\times}$ (\times là dấu
nhân).
2. Vấn đề về chèn dấu vector cho đối tượng có chỉ
số
Đối tượng v_{1} nếu dùng lệnh \vv{v_{1}} cho ta

Đối tượng v_{1} nếu dùng lệnh \vv*{v}{1} cho ta

(chỉ số 1 lúc này không còn bị dấu vector che nữa)

Buổi 5: Calculus notation


HỌC LIỆU SỐ THANK YOU !

daotao.ai

You might also like