Giảng viên : Hoàng Hà Lớp : MGT3018_3 Thành viên thực hiện : Trần Như Quỳnh Trần Thị Như Quỳnh Võ Thị Bích Trâm Hoàng Hoa Trang Đoàn Thị Kim Yến
Đà Nẵng, tháng 2, năm 2024
Loại doanh thu có thể tạo ra từ dự án: - Doanh thu từ dịch vụ chăm sóc thú cưng - Doanh thu từ việc bán phụ kiện, thức ăn, đồ chơi, .... - Doanh thu từ Đưa đón thú cưng tận nơi - Doanh thu từ Dịch vụ chụp ảnh cho thú cưng Giá bán: Theo bảng giá tham khảo từ các đối thủ cạnh tranh, các cửa hàng trong thị trường khu vực Đà Nẵng Nhóm 1: Dịch vụ chăm sóc thú cưng Dịch vụ chăm sóc móng, làm sạch tai - Cắt móng, chăm sóc móng, sơn bóng bảo vệ: 50000đ (Sơn màu + 15.000đ) - Làm sạch tai: 20.000đ Dịch vụ tắm, chải lông (với dầu gội đặc chủng) Tắm, trừ ve, sấy, chải lông (Đối với cho lông dài): - Từ 3-5kg – 80.000đ - Từ 5-8kg – 120.000đ - Trên 8kg – 160k-180.000đ - Mèo, thú nhỏ… – 80.000đ Tắm, sấy, trừ ve đồi với chó lông sát - Từ 3-5kg – 60.000đ - Từ 5-8kg – 80.000đ - Trên 8kg – 100.000đ - 120.000đ Dịch vụ xén, tỉa lông: Đối với chó lông dài: Tỉa lông tai và đầu : 50.000đ Xén lông ngắn (toàn thân) : - Từ 3-5kg – 100.000đ - Từ 5-8kg – 150 -180.000đ - Trên 8kg: 200 – 220.000đ Mèo, thú nhỏ… – 80.000đ Dịch vụ trừ ve, bọ chét: - Ngừa ve cho tất cả các chủng loại chó với thuốc nhỏ có tác dụng trong vòng 6 tháng – 180.000đ/lần. - Diệt ve, bọ chét trong trường hợp nhiều và nặng tùy theo tình trạng phải điều trị dài ngày hay ngắn ngày giá từ 200 – 300.000đ/lần (cho đến khi hết ve). - Trừ bọ chét cho mèo, chuột hamster… – 20.000đ/lần Nhóm 2: Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ liên quan đến thú cưng Tên sản phẩm Giá đầu ra/ cái 1.400 Nhà ở (chuồng) 500 Khay vệ sinh, xẻng 140 Vòng cổ 35 200 Thức ăn 50 500 Túi xách thú cưng 180 400 Nước hoa, sữa tắm, dầu gội 200 100 Bát cơm 50 110 Vitamin 75 200 Quần áo 150 100 Chụp ảnh cho thú cưng 50
Nhóm 3: Dịch vụ lưu trú, đưa đón thú cưng
- Giữ thú cưng khi chủ đi du lịch : Ngắn ngày: từ 1-3ngày, 3 bữa ăn 1 ngày (Sáng với hạt thức ăn dinh dưỡng, trưa, tối cơm với thịt, cá, pate,…) - Từ 3-5kg: 150.000đ/ngày - Từ 5- trên 8kg: 180.000đ/ngày - Mèo: 100.000đ Từ 5-7 ngày, 3 bữa ăn 1 ngày (Sáng với hạt thức ăn dinh dưỡng, trưa tối cơm với thịt, cá, patê) - Từ 3-5kg: 100.000đ/ ngày - Từ 5- trên 8kg / 150.000đ ngày - Mèo: 80.000đ Dài ngày trên 7 ngày cho đến 1 tháng (Sáng với hạt thức ăn dinh dưỡng, trưa tối cơm với thịt,cá, patê) - Từ 3-5kg: 80.000đ/ ngày - Từ 5- trên 8kg: 120.000đ/ ngày - Mèo: 60.000đ Đối với dịch vụ này phải thanh toán trước 100% tiền dịch vụ, thú cưng phải được chích ngừa bệnh đầy đủ, không có bệnh. Sẽ ký một hợp đồng trách nhiệm giữa 2 bên chủ và dịch vụ. Khác biệt so với đối thủ cạnh tranh: Trên cơ sở mức thu nhập bình quân đầu người tại TP Đà Nẵng, đồng thời cửa hàng mới hoạt động, kinh nghiệm còn hạn chế và khá non trẻ và tạo lượng khách hàng ban đầu, nhóm dự kiến giá cả dịch vụ chăm sóc vật nuôi sẽ giảm từ 10% tới 15% và có thêm các ưu đãi đối với các khách hàng đầu tiên hay tham gia trong thời gian khuyến mãi. Trong tháng đầu tiên khi bắt đầu kinh doanh, sẽ có khoảng 180 khách hàng sử dụng dịch vụ, chi tiêu trung bình mỗi người/lượt là 200.000đ Theo tìm hiểu và nhận biết của nhóm trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ này thì do là mới khởi nghiệp chưa được nhiều người biết tới nên dự trù trung bình lượng khách hàng hàng ngày sẽ là từ 3-4 khách và sẽ đông hơn vào ngày cuối tuần và ngày nghỉ, ngày lễ. Vì lượng khách ghé đến không đều do đó dự kiến số lượng khách trong tháng đầu sẽ là 180 khách. Dữ liệu nghiên cứu thị trường hỗ trợ Tỷ trọng chi tiêu bình quân của 1 người/lượt khi đến cửa hàng thú cưng
Dự toán doanh thu của dự án trong 3 năm
- Kế hoạch tăng trưởng doanh thu mỗi năm dự vào tỷ lệ tăng trưởng lượng khách hàng mỗi năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 2050 20% 25% Năm 1: Do mới mở nên ước tính 1 tháng sẽ có tầm 200 khách đổ lại và lượng khách thì không đều. Do đó một năm sẽ ít hơn 200 khách x 12 tháng = 2400 và dự kiến là ít hơn 14,55% thì số lượng khách năm đầu sẽ là 2400 – 14,55% x 2400 = 2050 khách Năm 2: Ước tính tỷ lệ tăng trưởng là 20% so với năm 1, do đó số lượng khách hàng là 2050 + 2050 x 20% = 2460 khách Năm 3: Ước tính tỷ lệ tăng trưởng là 25% so với năm thứ 2, do đó số lượng khách hàng là 2460 + 2460 x 25% = 3075 khách - Chi tiêu bình quân của mỗi khách hàng/lượt được ước tính tăng dần qua từng năm do tính đến các yếu tố về mặt lạm phát, nhu cầu và sở thích chăm sóc thú cưng ngày càng tăng. - Doanh thu = Số lượng khách hàng x Chi tiêu bình quân của mỗi khách hàng/lượt (ĐVT: nghìn đồng) Năm 1 = 2050 x 200 = 410,000 Năm 2 = 2460 x 300 = 738,000 Năm 3 = 3075 x 350 = 1,076,250 Dự toán tổng doanh thu của dự án trong 3 năm là: 410,000 + 738,000 + 1,076,250 = 2,224,250 Dự toán chi phí bán hàng trực tiếp - Chi phí quảng cáo, giới thiệu dịch vụ: năm đầu tiên cao vì để thu hút khách hàng và sẽ giảm dần qua các năm do đã dần có độ nhận diện trên thị trường. - Chi phí khuyến mãi, chiết khấu: Tương tự như trên thì năm đầu cao để thu hút khách hàng và năm 2,3 giảm nhưng không đổi do cần tạo nhiều chương trình ưu đãi, khuyến mãi nhằm giữ chân khách hàng. - Do đó: Năm 1: Phần trăm trên doanh thu là 14%, tức chi phí bán hàng trực tiếp là bằng 57,400,000 Năm 2: Phần trăm trên doanh thu là 11%, tức chi phí bán hàng trực tiếp là bằng 81,180,000 Năm 3: Phần trăm trên doanh thu là 9%, tức chi phí bán hàng trực tiếp là bằng 96,863,000