Professional Documents
Culture Documents
Hòa Tan & Khuếch Tán 2024
Hòa Tan & Khuếch Tán 2024
4. Trình bày được khái niệm độ tan, độ hòa tan và sự giải phóng thuốc.
LƯƠNG THANH HUYỀN
KHOA BÀO CHẾ & CÔNG NGHỆ DƯỢC PHẨM 5. Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
6. Trình bày được các phương pháp và nêu được thiết bị thử độ hòa tan
trong đánh giá chất lượng thuốc.
• Độ tan
• Độ hoà tan
Bao nhiêu lượng chất tan có thể hòa tan trong dung dịch?
27-Mar-24
• Dung dịch chưa bão hòa: QT hòa tan > QT kết tủa
A Nồng độ toàn hệ
• Dung dịch quá bão hòa: QT hòa tan ≤ Qt kết tủa
• Sự solvate hóa: sự tương tác giữa dung môi và chất tan • Sự solvate hóa: : sự tương tác giữa dung môi và chất tan
• Sự Hydrate hóa • Sự Hydrate hóa
35
• Lượng tan tối đa của chất đó trong điều kiện xác định 30
% dissolved drug
25
20
trong một thể tích dung môi • Khối lượng chất tan hoặc tỷ 15
10
Phương pháp xác định độ tan của ibuprofen Xác định độ tan của ibuprofen
• Tạo dung dịch bão hòa:
– Hòa tan Ibuprofen trong ethanol (dung
– Cho Ibuprofen vào dung dịch cần khảo
dịch gốc)
sát độ tan.
– Nhỏ dung dịch gốc vào dung dịch cần
– Lắc đều 48h (cố định nhiệt độ).
khảo sát độ tan và lắc đều.
Ly tâm hệ, lấy phần dịch ở trên, lọc qua màng 0,45µm.
• Kích thước tiểu phân của dược chất • Nhiệt độ • KTTP giảm => tăng S bề mặt giải phóng => tăng độ tan
• Trạng thái kết tinh • Áp suất • Không ảnh hưởng đến bản chất hoá học của thuốc
• Bản chất hoá học của dược chất • Dung môi • KTTP 1 μm: tăng độ tan của dược chất
ØTăng áp lực giải phóng
• pH môi trường • Các tác nhân làm tăng độ tan ØGián đoạn tương tác giữa phân tử dược chất
• KTTP nano được nghiên cứu để tăng độ tan của dược chất.
Bài tập: để độ tan của một dược chất A tăng lên 15% thì cần nghiền
nhỏ tiểu phân của A tới kích thước bao nhiêu? Biết s=100dyn/cm,
v=50cm3, nhiệt độ 250C.
•
• Dược chất ở dạng kết tinh có độ tan thấp hơn ở dạng vô định hình
Độ tan
DC Tinh thể Vô định hình
Amentoflavone 40 μg/mL 678 μg/mL
Bản chất hoá học của dược chất Bản chất hoá học của dược chất
• Các hợp chất mà trong cấu trúc phân tử có các nhóm phân cực
(ví dụ -OH, -NH2, -COOH…) có khả năng tạo liên kết Hydro với
các dung môi phân cực => tăng độ tan trong dung môi phân cực
• Các hợp chất mà trong cấu trúc phân tử có các nhóm không
phân cực (ví dụ -CH3, -Cl) => giảm độ tan
Bài tập:
Phenolbarbital là acid yếu với pka=7.41 và độ tan S0= 0.12 g/100ml.
Tính độ tan của phenolbarbital ở pH 8 và 8,5.
dM D.S .C s
dt h
ĐỘ HOÀ TAN ĐỘ HOÀ TAN
• PHƯƠNG TRÌNH NOYES-WHITNEY • Các yếu tố ảnh hưởng đến độ hòa tan của một chất?
dC DS
K .(C s C ) K
dt Vh - S: Diện ch bề mặt riêng
- Cs: nồng độ, độ tan
• ĐIỀU KIỆN SINK - V, h:
dM D.S .C s
dt h
Phương pháp xác định độ hoà tan Phương pháp xác định độ hoà tan
• Thiết bị (apparatus)
• Nhiệt độ: 37±0,5°C
• Tốc độ: 50, 75, 100 rpm
• Môi trường thử: nước; hcl
0,1 N; đệm ph 4,5-6,8; có
chất diện hoạt hoặc không
có chất diện hoạt.
• Thời gian
• Vị trí lấy mẫu
tế bào sống.
• sự thấm của hơi nước, các loại khí, dược chất và các
chất phụ qua màng bao, đồ bao gói; dC D: hệ số khuếch tán,
J D. C: nồng độ
• sự giải phóng và hòa tan của hoạt chất từ các dạng dx x: khoảng cách đến bề mặt khuếch tán.
thuốc
quá trình hấp thu thuốc Các thử nghệm khả năng khuếch tán trên các mô hình có chi phí
• ở trạng thái dừng, tốc độ hấp thu là cao nhất
thấp, độ lặp lại cao, đơn giản, dễ thực hiện thường được dùng
để đánh giá lựa chọn công thức, đánh giá thăm dò và các nghiên
• điều kiện để đạt được trạng thái dừng: tốc độ hấp thu > tốc cứu trước khi thử trên các cơ thể sống.
độ hòa tan dược chất từ viên nén
Nguyên lý cấu tạo: Một bình thử độ khuếch tán thường có hai
ngăn, một ngăn chứa mẫu khuếch tán và ngăn kia chứa môi
trường khuếch tán. Hai ngăn này tiếp xúc với nhau qua một
màng khuếch tán.
• THẨM THẤU
Sự hoà tan và giải phóng thuốc Sự hoà tan và giải phóng thuốc
• Chênh lệch nồng độ của chất tan trên bề mặt pha rắn so với nồng độ
của chất tan trong dung dịch
Một số mô hình giải phóng thuốc Sự hòa tan - giải phóng thuốc
Nồng độ thuốc trong huyết tương A: Giải phóng ngay
- Đánh giá: độ hòa tan (% dược chất hòa tan/ giải phóng) tại từng thời
A B
B. Giải phóng chậm
Nồng độ trong huyết tương
C. Giải phóng kéo dài điểm, có giới hạn cho phép sai lệch ~ 5%
D. Giải phóng kéo dài
C Viên nén giải phóng ngay: thường trên 80% sau 45 phút
E. Giải phóng theo nhịp -
DA
- Viên nén giải phóng chậm: VD viên kháng dịch vị: môi trường acid k
gp quá 10%; mtr đệm 6.8 gp sau 45 phút trên 80%
- Viên giải phóng kéo dài: 3 thời điểm. Số 1 là tránh bùng liều, 20-30%;
E
số 2 là 50%; số 3 là 80%
Time
Mô hình động học giải phóng thuốc Mô hình động học giải phóng thuốc
Mô hình động học giải phóng thuốc Mô hình động học giải phóng thuốc
Động học bậc 1: log (tốc độ) giải phóng
không đổi theo thời gian • Mô hình Noyes - Whitney
Qt = Q0.E-kt
Hệ thuốc chứa : dược chất tan trong nước +
polyme có bản chất là chất rắn có lỗ xốp
(đóng vai trò là cốt). Lượng dược chất
được giải phóng tỷ lệ thuận với lượng
• Điều kiện sink Cs >> C, tốc độ hòa tan là lớn nhất
thuốc còn lại trong cốt.
• ĐỘ TAN
ü DƯỢC CHẤT ĐỘ TAN CAO: PARACETAMOL
Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giải phóng và Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giải phóng và
hấp thu thuốc hấp thu thuốc
• Độ hòa tan
• Khả năng thấm
• BỘ MÔN VẬT LÝ-HÓA LÝ (2014), HÓA LÝ DƯỢC, ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
• FLORENCE A.T, ATTWOOD D. (2008), PHYSICAL PHARMACY, FIRST EDITION,
PHARMACEUTICAL PRESS, LONDON.
• PATRICK J.SINKO. (2011), MARTIN’S PHYSICAL PHARMACY AND PHARMACEUTICAL
SCIENCES, SIXTH EDITION, LIPPINCOTT WILLIAM & WILKINS, PHILADELPHIA.