Professional Documents
Culture Documents
De Cuong Chung Khoi 10 - Chuong Halogen
De Cuong Chung Khoi 10 - Chuong Halogen
Nước Javel
(2)
(1) (3) (4) (5)
5. NaCl ⎯⎯⎯
ñpnc
→ Cl2 ⎯⎯ → HCl ⎯⎯ → AgCl ⎯⎯ → Ag 6. CaF2 → HF → F2 → HF → SiF4
KClO3 → KCl → KOH → KClO
7. Cl2 → HCl → CuCl2 → Cu(OH )2 8.
Cl2 KNO3
HCl NaCl → Cl2
Bài 12: Viết các phương trình hóa học của các phản ứng dùng để điều chế nước Javel từ các chất: NaCl,
KMnO4, NaOH, H2O, dd H2SO4 đặc.
Bài 13: Cho các chất sau: NaCl(rắn), KMnO4, H2SO4 (đặc), nước. Viết phương trình phản ứng điều chế khí clo
và axit clohydric.
Bài 14: Giải thích và viết phương trình phản ứng:
1. Axit flohydric được sử dụng để khắc thủy tinh?
2. Không thể điều chế clo bằng phương pháp tương tự brom, iot (dùng halogen mạnh đẩy halogen yếu ra
khỏi muối)?
3. Khi điện phân dd muối ăn để điều chế khí clo, trong bình điện phân phải có màng ngăn?
Bài 15: Nhận biết các lọ mất nhãn sau:
1. Các dd: KOH, NaCl, HCl. 4. Các dd: NaOH, NaCl, HCl, NaNO3.
2. Các dd: NaOH, HCl, NaBr, KI. 5. Các dd: NaOH, HCl, CuSO4, HI (không chỉ thị màu).
3. Các chất rắn: KNO3, NaCl, BaSO4, CaCO3. 6. Các bình khí: HCl, Cl2, O2, N2.
Bài 16: Chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất, nhận biết các lọ dung dịch mất nhãn sau (không được dùng chất chỉ
thị màu):
1. KI, HCl, NaNO3 2. HCl, KBr, AgNO3, NaNO3 3. NaF, NaCl, NaI.
Chương halogen 1
Hóa 10 – THPT An Dương Vương
BÀI TẬP CƠ BẢN
Bài 17: Cho 8,4g sắt tác dụng với dd HCl loãng, dư. Tính khối lượng muối và thể tích khí thu được.
Bài 18: Hòa tan hoàn toàn 8,4 g bột sắt vào 200ml dd HCl 2M (d=1,2g/ml) thu được dd A. Tính nồng độ %
các chất trong dd sau phản ứng.
Bài 19: Hoà tan hoàn toàn 6 gam CuO vào lượng vừa đủ 400ml dd HCl. Tính nồng độ mol dd axit đã dùng?
Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
Bài 20: Cho m (g) sắt tác dụng với dd HCl loãng, dư thu được (m + 5,112) gam muối. Vậy nếu cho m(g) sắt
trên phản ứng với khí clo dư, khối lượng muối thu được là bao nhiêu?
Chương halogen 2
Hóa 10 – THPT An Dương Vương
BÀI TẬP HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG
Bài 41: Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế bằng cách cho thuốc tím tác dụng với dung dịch acid
clohidric đặc.
1. Tính thể tích khí clo thu được biết đã dùng 31,6g thuốc tím và hiệu suất phản ứng là 80%.
2. Tính khối lượng thuốc tím đã dùng biết hiệu suất phản ứng là 80% và lượng khí clo thu được là 11,2 lít
(đktc).
3. Cho hiệu suất phản ứng là 80% và đã dùng 63,2g thuốc tím và 800g dung dịch acid clohidric 18,25%.
4. Nếu dùng 23,7g thuốc tím thì thu được 6,72 lít khí clo (đktc). Tính hiệu suất phản ứng.
5. Tính hiệu suất của phản ứng biết nếu dùng 23,7g thuốc tím tác dụng với 240g dung dịch acid clohidric
18,25% thì thu được 6,72 lít khí clo (đktc).
Bài 42: Từ 1 tấn muối ăn có chứa 10,5% tạp chất, người ta điều chế được 1250 lít dung dịch HCl 37% (d =
1,19g/ml) bằng phương pháp sunfat. Tính hiệu suất của quá trình điều chế trên (giả sử chỉ tạo thành muối natri
sunfat).
Chương halogen 3
Hóa 10 – THPT An Dương Vương
Bài 17: Cho m (gam) hh Fe, Fe2O3 tác dụng với 162 gam dd HCl 0,5M (d = 1,08 g/ml) thu được tổng khối
lượng muối là 4,3425 g. Tính m.
Bài 18: Hòa tan hoàn toàn 9,84g hỗn hợp Fe, FeO vào 200ml HCl 1M (d=1,2 g/ml) thu được dd A chứa
19,05g muối. Tính CM và C% các chất trong dd sau phản ứng.
Bài 19: Cho 12,24g hỗn hợp Na2CO3 và CaCO3 tan hoàn toàn trong 400ml dd HCl 1M (d=1,05g/ml) thu được
2,688 lít khí (đktc). Tính C% các chất trong dd sau phản ứng.
Bài 20: Cho m (g) hỗn hợp FeO và Fe2O3, có tỷ lệ số mol 2 chất là 2 : 1 tác dụng vừa đủ với dd HCl 7,3% (d
= 1,1 g/ml) thu được dd A. Thêm vào dd A lượng dư dd NaOH thu được 19,7 g kết tủa. Tính m và thể tích dd
HCl đã dùng.
Bài 21: Cho 3,42 g hỗn hợp Zn, Mg tác dụng với khí clo dư. Hòa tan hoàn toàn sản phẩm rắn sau phản ứng
vào nước được dd A. Cho dd A tác dụng với AgNO3 dư thu được 27,552 g kết tủa; tính % khối lượng mỗi
kim loại trong hỗn hợp đầu.
Bài 22: Cho m (g) hỗn hợp gồm Cu và Mg tác dụng vừa đủ với 12,992 lít khí clo (đktc) thu được chất rắn Y
nặng 66,3 gam. Hòa tan Y vào nước, rồi thêm vào đó lượng dư dd AgNO3 thu được a gam kết tủa. Tính m và
a.
Bài 23: Cho 18,8 gam hỗn hợp Mg, Cu phản ứng hoàn toàn với khí clo dư. Chất rắn sau phản ứng được hòa
tan vào 500 ml nước thu được dd A. Khi cho 40 ml dd A tác dụng với dd AgNO3 dư, thu được 16,072g kết
tủa. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 24: Cho 1,2 gam kim loại X hóa trị II tác dụng hết với khí clo, sau phản ứng thu được 4,75 gam gam muối
khan. Xác định tên kim loại X.
Bài 25: Cho một lượng halogen tác dụng hoàn toàn với magie thì thu được 19 (g) muối A. Cũng lượng halogen
đó tác dụng với nhôm thì thu được 17,8g muối B. Xác định tên và xác định vị trí của halogen trong bảng tuần
hoàn, đọc tên muối A, B.
Bài 26: Cho 8,1g nhôm phản ứng vừa đủ với 45,3g hỗn hợp 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần
hoàn. Xác định tên 2 halogen và tên 2 muối.
Bài 27:
1. Điện phân 500ml dd NaCl 2M thu được 8,96 lít khí màu vàng lục. Tính hiệu suất phản ứng.
2. Điện phân 2 lít dd NaCl 24,57% (1,5g/ml), với H = 95%. Tính thể tích khí clo và C% các chất trong dd
sau phản ứng.
3. Điện phân 300ml dd NaCl 4M với H=97%. Tính thể tích khí clo và CM của dd thu được sau phản ứng (coi
Vdd không đổi sau phản ứng).
4. Tính thể tích dd NaCl 25% (d = 1,404 g/ml) cần dùng để điều chế 17,92 lít khí clo, biết H = 98%.
Bài 28: Để sản xuất được 1 tấn brôm cần phải dùng hết 0,6 tấn clo. Tính hiệu suất phản ứng.
Bài 29: Lấy 3 lít clo, tác dụng với 2 lít khí hidro, hiệu suất phản ứng là 90%. Tính thể tích hỗn hợp thu được
(biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
Bài 30: Tính khối lượng CaF2 cần dùng để điều chế 2,5kg dung dịch acid flohidric nồng độ 40%. Biết hiệu
suất phản ứng là 80%.
Bài 31: Cho 10 lít khí H2 và 6,720 lít Cl2 (đkc) tác dụng với nhau rồi hòa tan sản phẩm vào 385,4 gam nước
thu được dung dịch A. Lấy 50g dung dịch A cho tác dụng với dung dịch AgNO3 (lấy dư) thu được 7,175g kết
tủa. Tính hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2.
Chương halogen 4