Professional Documents
Culture Documents
Bài tập và câu hỏi các chương
Bài tập và câu hỏi các chương
Bài tập và câu hỏi các chương
18. Nêu các trạng thái của nước trong thực phẩm? Từ những phương pháp xác định
hàm lượng nước, anh chị hãy cho biết phương pháp nào có thể xác định được cả
nước liên kết?
19. Nêu cơ sở của phương pháp khối lượng xác định hàm ẩm trong thực phẩm? Minh
họa?
20. Nêu 5 vấn đề gây sai số thường mắc phải khi thực hiện phương pháp sấy để xác
định hàm ẩm?
21. Nêu cơ sở, các bước tiến hành phương pháp xác định ẩm theo Karl Fischer? Ví dụ
cụ thể?
22. Trình bày phương pháp tỷ trọng để nội suy hàm lượng nước trong thực phẩm? Ví
dụ?
23. Trình bày phương pháp trích ly quang để nội suy hàm lượng nước trong thực
phẩm? Ví dụ?
24. Nêu nguyên tắc xác định độ cứng tạm thời? Viết phương trình phản ứng (nếu có).
25. Độ cứng tổng cộng là gì? Nêu nguyên tắc xác định độ cứng này? Viết các phương
trình phản ứng (nếu có)?
26. Nêu nguyên tắc xác định hàm lượng sắt trong nước? Viết phương trình phản ứng?
27. Nêu vai trò của từng chất khi xác định hàm lượng sắt bằng phương pháp
Phenanthroline?
28. Nêu nguyên tắc xác định hàm lượng nitrite trong nước? Viết phương trình phản
ứng xảy ra?
29. Nêu vai trò của từng chất khi xác định hàm lượng nitrite mà anh chị đã học?
30. Nêu nguyên tắc xác định hàm lượng nitrate trong nước? Viết phương trình phản
ứng xảy ra?
31. Nêu nguyên tắc xác định hàm lượng protein bằng phương pháp Kjeldahl? Viết
phương trình phản ứng xảy ra (nếu có)
32. Nêu nguyên tắc xác định hàm lượng protein bằng phương pháp Dumas? Viết
phương trình phản ứng xảy ra (nếu có)
33. Nêu nguyên tắc xác định hàm lượng nito acid amin bằng phương pháp chuẩn độ
formol? Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có)
34. Nêu nguyên tắc xác định hàm lượng đạm NH3 bằng phương pháp Kjeldahl? Viết
phương trình phản ứng xảy ra (nếu có)
35. Nêu nguyên tắc xác định hàm lượng protein bằng phương pháp Biure? Viết
phương trình phản ứng xảy ra (nếu có)
36. Nêu nguyên tắc xác định hàm lượng protein bằng phương pháp Lowry? Viết
phương trình phản ứng xảy ra (nếu có)
37. Nêu nguyên tắc xác định hàm lượng protein bằng phương pháp Bicinchoninic?
Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có)
38. Nêu nguyên tắc xác định hàm lượng protein bằng phương pháp Ultra-violet? Viết
phương trình phản ứng xảy ra (nếu có)
39. Nêu nguyên tắc xác định hàm lượng protein bằng phương pháp Bradford? Viết
phương trình phản ứng xảy ra (nếu có)
40. Nêu nguyên tắc xác định hàm lượng protein bằng phương pháp Ninhydrin? Viết
phương trình phản ứng xảy ra (nếu có)
41. So sánh sự giống và khác nhau giữa hai phương pháp Lowry và BCA?
42. Mô tả quá trình xảy ra trong sơ đồ bên dưới:
43. So sánh phương pháp KjelDahl và Dusma khi xác định hàm lượng Protein?
44. Khi xác định hàm lượng protein có trong mẫu thịt heo có khối lượng 1kg và hàm
ẩm 68%, anh chị hãy đưa ra những phương pháp nhằm xác định chỉ tiêu này? Giải
thích?
45. Trình bày nguyên tắc và viết các phản ứng xảy ra trong xác định đường khử bằng
phương pháp Bertrand
46. Giải thích những điểm dưới đây khi tiến hành phương pháp Bertrand:
a. Dung dịch kết tủa phải có màu xanh
b. Không được để bề mặt kết tủa khô
c. Môi trường chuẩn độ phải là môi trường axit
d. Dung dịch sắt III phải pha từ muối sulphat không pha từ muối clorua
hay nitrat
47. Trình bày nguyên tắc và các điều kiện xác định đường khử bằng phương pháp
Anthrone
48. Trình bày nguyên tắc và các điều kiện xác định đường khử bằng phương pháp
DNS
49. Viết quy trình xác định hàm lượng lượng đường khử trong trái cây bằng phương
pháo Bertrand? So sánh về mặt phương pháp giữa hai quá trình xác định đường
khử bằng phương pháp Bertrand và Luff Schoorl
50. Nêu nguyên tắc xác định hàm lượng đường khử bằng phương pháp vi lượng
Rodzevich? Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có)
51. Nêu nguyên tắc xác định hàm lượng đường sacharose? Viết phương trình phản ứng
xảy ra (nếu có)
52. Nêu nguyên tắc xác định hàm lượng đường lactose trong sữa? Viết phương trình
phản ứng xảy ra (nếu có)
53. Nêu nguyên tắc xác định fructozo trong dung dịch có lẫn đường khác? Viết
phương trình phản ứng xảy ra (nếu có)
54. Nêu nguyên tắc xác định glucid bằng phân cực kế? Viết phương trình phản ứng
xảy ra (nếu có)
55. Nêu nguyên tắc xác định hàm lượng tinh bột? Viết phương trình phản ứng xảy ra
(nếu có)
56. Viết quy trình xác định hàm lượng amylose trong tinh bột?
57. Viết quy trình xác định hàm lượng Xơ tổng bằng hướng pháp thủy phân enzyme?
58. Trình bày nguyên tắc và những yếu tố ảnh hưởng khi xác định hàm lượng xơ thô?
59. Trình bày nguyên tắc và những yếu tố ảnh hưởng khi xác định hàm lượng xơ tổng?
60. Nêu định nghĩa chỉ số axit? Viết quy trình xác định chỉ số axit? Nêu công tính?
61. Nêu định nghĩa chỉ số Hydroxyl? Viết quy trình xác định chỉ số Hydroxyl? Nêu
công tính?
62. Nêu định nghĩa chỉ số peroxyl? Viết quy trình xác định chỉ số peroxyl? Nêu công
tính?
63. Nêu định nghĩa chỉ số xà phòng hóa? Viết quy trình xác định chỉ số xà phòng hóa?
Nêu công tính?
64. Nêu định nghĩa chỉ số Iod? Viết quy trình xác định chỉ số Iod? Nêu công tính?
65. Chỉ số iod là gì? Nêu nguyên tắc xác định chỉ số iod? Viết phương trình phản ứng
(nếu có)
66. Chỉ số peroxyt là gì? Nêu nguyên tắc xác định chỉ số peroxyt? Viết phương trình
phản ứng (nếu có)
67. Chỉ số acid là gì? Nêu nguyên tắc xác định chỉ số acid? Viết phương trình phản
ứng (nếu có)
68. Chỉ số xà phòng hoá là gì? Nêu nguyên tắc xác định chỉ số xà phòng hoá? Viết
phương trình phản ứng (nếu có)
69. Chỉ số este là gì? Nêu nguyên tắc xác định chỉ số este? Viết phương trình phản ứng
(nếu có)
70. Trình bày cơ sở xác định hàm lượng nước trong dầu mỡ bằng phương pháp
Karlfisher?
71. Trình bày cơ sở xác định Lipid bằng phương pháp có sự thủy phân trong môi
trương axit?
72. Trình bày cơ sở xác định Lipid bằng phương pháp Soxhlet
73. Nêu cơ sở của phương pháp Soxhlet để xác định hàm lượng lipid có trong thực
phẩm? Ưu nhược điểm của phương pháp?
74. Nêu cơ sở của phương pháp Goldfisch để xác định hàm lượng lipid có trong thực
phẩm? Ưu nhược điểm của phương pháp?
75. Khi xác định hàm nước bằng phương pháp KarlFisher trong sữa đặc. Người ta tiến
hành hai thí nghiệm, một thí nghiệm xác định hệ số Titer và một thí nghiệm xác
định hàm lượng nước có trong mẫu.
- Ở TN 1: Với mẫu nước chuẩn là 0,0478 gam, thể tích thuốc thử tiêu tốn là
0,675ml.
- Ở TN 2: Thể tích mẫu sữa xác định là 4,45ml, lượng thể tích thuốc thử tiêu tốn
cho quá trình chuẩn là 7,755ml.
a. Viết các phản ứng xảy ra
b. Tính % hàm lượng nước có trong sữa đặc, cho d = 2.576 g/ml
76. Khi xác định hàm lượng nước trong dầu tinh luyện bằng phương pháp Karl
Fischer, người ta chuẩn 50ml dầu tiêu tốn một điện lượng Q = 950 C. Tính hàm
lượng nước có trong dầu (g/L)?
77. Khi xác định hàm nước bằng phương pháp KarlFisher trong dầu ăn. Người ta tiến
hành hai thí nghiệm, một thí nghiệm xác định hệ số Titer và một thí nghiệm xác
định hàm lượng nước có trong mẫu.
Ở TN 1: Với mẫu nước chuẩn là 0,0278 gam, thể tích thuốc thử tiêu tốn là
0,575ml.
Ở TN 2: Thể tích mẫu dầu 10ml, lượng thể tích thuốc thử tiêu tốn cho quá
trình chuẩn là 5,755ml.
a. Viết các phản ứng xảy ra
b. Tính số ml nước/ lít dầu ăn
78. Độ cứng toàn phần của nước được xác định như sau: mẫu sau khi đồng nhất hóa
được hút 100ml, thêm vào 5ml NH 4OH 10%, 10ml đệm amoni, nửa hạt bắp chỉ thị
ETOO. Tiến hành chuẩn bằng dung dịch EDTA 0,05N cho đến khi có màu xanh
dương. Giả sử thể tích EDTA tiêu tốn là 22,10ml.
a. Viết các phản ứng xảy ra?
b. Tính độ cứng của nước theo đơn vị mg CaCO3
79. Độ cứng tạm thời của nước được xác định như sau: mẫu sau khi đồng nhất hóa
được hút 100ml, chuẩn bằng HCl 0,05N, thể tích tiêu tốn là 22,5ml. Cùng mẫu
nước trên sau khi đã đun sôi lấy 50ml chuẩn bằng HCl 0,02N, thể tích tiêu tốn là
5,75ml. Tính độ cứng tạm thời theo đơn vị mg CaCO3
80. Tính lượng hóa chất để pha 1 lít nước có độ cứng theo CaCO 3 là 500 mg, từ CaCl2.
6H2O và MgCl2.7H2O. Biết rằng tỷ lệ số mđlg của Ca2+ và Mg2+ là 3:5.
81. Để xác định hàm lượng nitrate có trong nước ngầm, người ta lấy 100ml nước,
thêm 2ml Al(OH)3 để lắng 5 phút, lọc nhằm loại bỏ chất lơ lửng có trong mẫu,
thêm 2 giọt NaAsO2 0,5% để khử Clo. Sau đó tiến hành xác định hàm lượng
nitrate trong mẫu bằng cách cho phản ứng với Brucine, đo quang ở bước sóng
410nm. Quá trình xác định được tiến hành 2 lần để thu kết quả chính xác, thu được
kết quả như bảng sau:
STT 1 2 3 4 5 M1 M2
NO3- 50ppm,
0 1 2 3 4 0 0
(mL)
Mẫu (mL) 0 0 0 0 0 4 4
H2SO4 đđ (mL) 3
Brucine (mL) 1
Lắc đều, đặt tất cả trong bóng tối, đợi 10 phút
H2O (mL) 6 5 4 3 2 2
2
Mật độ quang 0 0,173 0,337 0,502 0,655 0,301 0,296
(Am)
82. Để đánh giá sự ô nhiễm hữu cơ có trong nước thải, người ta lấy 100ml nước, rồi
thêm 2ml Al(OH)3 để lắng 5 phút, lọc nhằm loại bỏ chất lơ lửng có trong mẫu. Sau
đó tiến hành xác định hàm lượng nitrite trong mẫu bằng phương pháp DIAZO, đo
ở bước sóng 520nm. Quá trình xác định được tiến hành 2 lần để thu kết quả chính
xác.
STT 0 1 2 3 4 M1 M2
NO2- 5ppm, mL 0 1 2 3 4 0 0
Mẫu, mL 0 0 0 0 0 8 8
EDTA, mL 0,5
Sulfanilic, mL 0,5
Đợi 10 phút
Naphthylamine,
0,5
mL
Đệm acetate, mL 0,5
Đợi 20 phút
H2O, mL 8 7 6 5 4 0 0
Sau khi đo quang ở bước sóng 410nm thu được kết quả sau
Mật độ quang
0 0,173 0,337 0,502 0,655 0,301 0,296
(Am)
`
a. Tính số gam FeSO4.7H2O để pha 500ml có CFe2+= 750ppm
b. Tính số ml Fe2+ 750ppm để pha 100ml Fe2+10ppm
c. Tính C0, C1, C2, C3, C4
d. Cho phương trình đường chuẩn là y= 0,452x + 0.005, A M1= 0,982, AM2=
0,978. Tính ppm Sắt có trong nước thải.
90. Để xác định hàm lượng protein trong đậu phộng, tiến hành cân chính xác 2g mẫu
cho vào bình Kjeldahl với 30ml H 2SO4đđ, 2g hỗn hợp CuSO4:K2SO4 3:1. Đậy bình
bằng phễu nhỏ và để nghiêng 1 góc 45o, gia nhiệt từ từ đến 400oC trong khoảng 10
giờ cho đến khi dung dịch trong suốt có màu xanh lơ thì để nguội.
Chuẩn bị bình hứng chứa 50ml dung dịch H 2SO4 0,1N vào erlen 250ml với 3
giọt chỉ thị MR 1%, sau đó chuyển dung dịch đã vô cơ hóa vào hệ thống chưng
cất, cho 3 giọt PP 1% và dùng NaOH 30% để chỉnh về pH kiềm yếu, sau đó
cho thêm dư 2ml NaOH 30%, khóa phễu và tiến hành chưng cất nhằm đuổi hết
NH3 vào bình hứng. Cuối cùng, định lượng H 2SO4 0,1N dư bằng NaOH 0,1N
cho đến khi dung dịch chuyển thành màu vàng nhạt, V NaOH 0,1N tiêu tốn = 15ml.
Tiến hành xác định mẫu trắng với các bước tương tự như trên, V NaOH tiêu tốn =
48ml.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Xác định hàm lượng protein thô có trong mẫu, tính theo khối lượng khô biết
mẫu có hàm ẩm là 16%, hệ số chuyển K=5,46
91. Để xác định hàm lượng acid amin trong nước mắm, lấy 1ml mẫu cho vào bình
định mức 100ml, dùng nước cất tráng rửa và chuyển vào bình định mức sao cho
khoảng 50ml, đậy và lắc trong vòng 10 phút. Thêm 3 giọt PP, cho từng giọt
Ba(OH)2 cho đến hồng nhạt, và dư 3ml, đun sôi 1 phút và lọc rữa kết tủa bằng
nước cất nóng. Dùng HCl 0,1N trung hòa mẫu cho đến không màu rồi tiếp tục cho
từng giọt NaOH 0,01N đến hồng nhạt. Định mức bằng nước cất đến 100ml. Đây là
dịch lọc. Lấy 25ml dich lọc cho vào erlen 250ml, thêm 20ml formol trung tính,
50ml nước cất, 2 giọt PP lắc đều trong 5 phút. Chuẩn độ bằng NaOH 0,05N cho
đến khi dung dịch chuyển thành màu hồng nhạt, V NaOH 0,05N tiêu tốn = 19ml. Tiến
hành xác định mẫu trắng với các bước tương tự như trên, VNaOH tiêu tốn = 0,5ml.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Xác định hàm lượng nitơ acid amin có trong nước mắm?
92. Để xác định hàm lượng NH3 trong nước mắm, tiến hành hút 50ml H2SO4 0,1N và 3
giọt MR 1% cho vào erlen 250ml và đặt dưới ống sinh hàn. Tiếp đó, hút 10ml mẫu
nước mắm cho vào hệ thống chưng cất cùng với 3 giọt PP 1%, dùng NaOH 30%
để chỉnh về pH kiềm yếu và cho dư thêm 2ml NaOH 30%. Tiến hành chưng cất
khoảng 1h, sau đó dùng giấy quỳ để xác định đã đuổi hoàn toàn NH 3 sang bình
hứng. Tiến hành định phân với NaOH 0,1N để xác định lượng H 2SO4 dư. VNaOH
tiêu tốn = 25ml. Tiến hành xác định mẫu trắng với các bước tương tự như trên,
VNaOH tiêu tốn = 49ml
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Xác định hàm lượng đạm NH3 có trong nước mắm?
93. Để xác định hàm lượng protein còn sót lại trên vỏ tôm trong quá trình chế biến
chitosan, tiến hành trích ly 10g vỏ tôm với 40ml NaOH 3% trong 8 giờ ở 70 oC,
đưa về pH trung tính và định mức thành 100ml bằng nước cất. Dịch thuỷ phân
protein được xác bằng phương pháp Bicinchoninic, thu được kết quả sau:
Ống 0 Ống 1 Ống 2 Ống 3 Ống 4 Ống 5 Mẫu
Protein chuẩn (BSA 4g/L) 0 0,2 0,4 0,6 0,8 1 0
Mẫu 0 0 0 0 0 0 1
Nước cất 2 1,8 1,6 1,4 1,2 1 1
Thuốc thử BCA 2 2 2 2 2 2 2
Độ hấp thu quang (AM) 0 0,134 0,225 0,357 0,488 0,547 0,423
Lắc, ủ các ống nghiệm ở 60oC trong 15 phút hoặc 37oC trong 30 phút hoặc
25oC trong 2 giờ đến qua đêm.
Cuối cùng, đưa mẫu về nhiệt độ phòng, lắc đều và đo quang ở bước sóng
562nm
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính hàm lượng protein có trong vỏ tôm trên, tính theo khối lượng khô, biết
rằng độ ẩm có trong mẫu bằng 13%?
Biết phương trình đường chuẩn: y = 0,561x + 0,011 (R² = 0,991)
94. Để xác định hàm lượng Protein có trong sữa tươi, người ta định lượng bằng
phương pháp Kjeldahl. Kết quả thu được những thông số quá trình như sau: Vbđ=
10 ml, Vđm= 100ml, Vxđ= 50ml, VNaOHBlank= 48,75ml,
VNaOH thực = 22,45ml, NNaOH= 0,089N.
a. Viết các phản ứng xảy ra ?
b. Tính % protein cho d = 1,45gam/ml
95. Để xác định hàm lượng Protein có trong cá hộp, người ta định lượng bằng phương
pháp Kjeldahl. Kết quả thu được những thông số quá trình như sau: mbđ= 4,55gam,
Vđm= 100ml, Vxđ= 50ml, VNaOHBlank= 24,75ml,
VNaOH thực = 12,45ml, NNaOH= 0,079N.
a. Viết các phản ứng xảy ra?
b. Tính % protein
96. Khi xác định hàm lượng protein bằng phương pháp Dumas. Chuẩn được chọn
Disodium etylendiamintetracetat có độ tính kiết là 99,5%. Số liệu quá trình thu
đuợc như sau:
Chuẩn 1 A 1= 0.0942 g S1 = 27500
Chuẩn 2 A 2= 0.1927 g S2 = 53720
Chuẩn 3 A 3= 0.2794 g S3 = 82429
Chuẩn 4 A 4= 0.3599 g S4 =103299
Chuẩn 5 A 5= 0.4512 g S5 = 136942
Mẫu A = 0.1153 g Sx= 40.500
Cho MEDTA= 398 tính % Protein
97. Khi xác định hàm lượng protein trong thực ăn gia súc bằng phương pháp Dumas.
Chuẩn được chọn Orthotolidine có độ tính kiết là 99,7%. Số liệu quá trình thu
đuợc như sau:
Chuẩn 1 A 1= 0,1142 g S1 = 27500
Chuẩn 2 A 2= 0,2227 g S2 = 53720
Chuẩn 3 A 3= 0,3394 g S3 = 82429
Chuẩn 4 A 4= 0,4499 g S4 =103299
Chuẩn 5 A 5= 0,5512 g S5 = 136942
Mẫu A = 0,2153 g Sx= 40,512
Cho MOrthotolidine=212,29. Tính % Protein
98. Khi xác định hàm lượng protein trong bột huyết bằng phương pháp Dumas. Chuẩn
được chọn diphenylamin có độ tính kiết là 99,1%. Số liệu quá trình thu đuợc như
sau:
Chuẩn 1 A 1= 0,0442 g S1 = 17500
Chuẩn 2 A 2= 0,0927 g S2 = 33720
Chuẩn 3 A 3= 0,1294 g S3 = 52429
Chuẩn 4 A 4= 0,1599 g S4 =67299
Chuẩn 5 A 5= 0,2051 g S5 = 85942
Mẫu A = 0,1153 g Sx= 40,500
Cho Mdiphenylamin = 169,23. Tính % Protein
99. Hàm lượng NH3 có trong nước mắm được xác định bằng phương pháp Nessler có
những thông số như bảng dưới đây. Cho Vbd= 10ml, Vđm= 100ml.
STT bình định mức 1 2 3 4 5 M1 M2
Chuẩn NH3 10ppm 0 1 2 3 4
Mẫu (ml) 6 6
KOH 30% (ml) 1
Nessler (ml) 1
H2O (ml) 8 7 6 5 4 2 2
108. Để xác định hàm lượng đường khử có trong 1 lô mận có khối lượng 1 tấn.
Tiến hành lấy mẫu, đồng nhất mẫu xay nhuyễn và cân 10g mẫu, trích lý mẫu nhiều
lần trong nước cất nóng 70-800C. Dịch mẫu sau khi trích ly được khử tạp chất bằng
1mL kaliferocyanua 15% và 5mL kẽm acetat 30%. Lọc kết tủa bằng giấy lọc băng
vàng, rửa tạp bằng nước nóng cho sạch, chỉnh pH về trung tính và định mức dịch
lọc thành 250ml. Tiến hành xác định hàm lượng đường khử bằng phương pháp
DNS, đo mẫu 2 lần để thu được kết quả chính xác, thu được các kết quả sau:
Ống nghiệm 0 1 2 3 4 M1 M2
Gluco 50ppm (ml) 0 1 2 3 4 0 0
Dịch mẫu (ml) 0 0 0 0 0 2 2
DNS (ml) 1 1 1 1 1 1 1
Nước cất (ml) 9 8 7 6 5 7 7
Mật độ quang 0 0,337 0,572 0,801 1,035 0,567 0,577
Biết phương trình đường chuẩn có dạng y = 0,050x + 0,042 ( với R² = 0,993)
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b. Xác định hàm lượng đường có trong lô mận trên, tính theo khối ướt (biết
mẫu có hàm ẩm 80%)
109. Hàm lượng đường tổng có trong trái cây được xác định bằng phương pháp
Bertrand như sau: mẫu sau khi đồng nhất được cân 5gam đem đi thủy phân trong
môi trường axit HCl 2%, sau đó cho Zn(CH 3COOH)2 30% và K4[Fe(CN)6] vào để
loại tạp, rồi định mức thành 250ml. Hút 20ml dung dịch sau khi định mức cho vào
10ml Fehling A (dung dịch CuSO4), 10ml Fehling B (dung dịch kalinatritactrat)
đun nóng cho đến khi kết tủa Cu2O xuất hiện hoàn toàn. Lọc, rữa kết tủa, đem hòa
tan bằng một lượng dư Fe2(SO4)3 5%. Chuẩn lượng Fe2+ sinh ra bằng KMnO4 0,1N.
Thể tích KMnO4 0,1N tiêu tốn là 15,50ml.
a. Viết các phản ứng xảy ra?
b. Giả sử khi tra bảng thể tích 15,50ml KMnO 4 0,1N tương ứng với 22,30 mg.
Tính % đường tổng
110. Hàm lượng đường khử có trong trái cây được xác định bằng phương pháp
Bertran như sau: mẫu sau khi đồng nhất được cân 4,25gam đem đi thủy phân trong
môi trường cồn, sau đó cô khô và rồi định mức thành 100ml. Hút 20ml dung dịch
sau khi định mức cho vào 10 Fehling A (dung dịch CuSO4), 10ml Fehling B (dung
dịch kalinatritactrat) đun nóng cho đến khi kết tủa Cu2O xuất hiện hoàn toàn. Lọc,
rữa kết tủa, đem hòa tan bằng một lượng dư Fe 2(SO4)3 5%. Chuẩn lượng Fe2+ sinh
ra bằng KMnO4 0,1N. Thể tích KMnO4 0,1N tiêu tốn là 8,50ml.
a. Viết các phản ứng xảy ra?
b. Giả sử khi tra bảng thể tích 8,50ml KMnO4 0,1N tương ứng với 12,10 mg.
Tính % đường khử
111. Khi xác định hàm lượng đường lactose trong sữa tươi, trong tiến trình thực
hiện người ta thu được những thông số sau:
Vbđ= 10ml, Vđm= 100ml, Vxđ= 15ml, NKMnO4= 0,095N, VKMnO4= 15ml.
a. Viết các phản ứng xảy ra
b. Tính gam/lít latose trong sữa tươi
112. Khi xác định hàm lượng đường lactose trong sữa tươi, trong tiến trình thực
hiện người ta thu được những thông số sau:
Vbđ= 15ml, Vđm= 250ml, Vxđ= 15ml, NKMnO4= 0,091N, VKMnO4= 17ml.
a. Viết các phản ứng xảy ra
b. Tính % latose trong sữa tươi cho d = 1.25gam/ml
113. Khi xác định đường saccharose trong nước giải khát, người ta thự hiện hai thí
nghiệm. Thí nghiệm 1 để xác định hàm lượng đường khử, thí nghiện hai để xác
định đường tổng. Thông số thu đường từ hai thí nghiệm như sau:
TN1: Vbđ= 5ml, Vđm= 100ml, Vxđ= 10ml, NKMnO4= 0,095N, VKMnO4= 12ml
TN2: Vbđ= 5ml, Vđm= 250ml, Vxđ= 10ml, NKMnO4= 0,095N, VKMnO4= X ml
a. Viết các phản ứng xảy ra
b. Cho % Saccharose = 50% tính X
114. Khi xác định đường saccharose trong nước giải khát, người ta thự hiện hai thí
nghiệm. Thí nghiệm 1 để xác định hàm lượng đường khử, thí nghiệm 2 để xác
định đường tổng. Thông số thu đường từ hai thí nghiệm như sau:
TN1: Vbđ= 10ml, Vđm= 250ml, Vxđ=15, NKMnO4= 0,090N, VKMnO4= 15.5ml
TN2: Vbđ= 8ml, Vđm1= 1000ml, Vxđ= 15ml, NKMnO4= 0,090N, VKMnO4= X ml
a. Viết các phản ứng xảy ra
b. Cho % Saccharose = 50% tính X cho d= 1,25g/ml
115. Khi xác định hàm lượng đường khử bằng phương pháp DNS. Quá trình xây
dựng đường chuẩn và xác định mẫu như sau: mmẫu= 5,55gam, Vđm= 100ml.
Ống nghiệm 0 1 2 3 4 M1 M2