ĐỀ CƯƠNG KINH DOANH QUỐC TẾ

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 34

ĐỀ CƯƠNG KINH DOANH QUỐC TẾ

1. Môi trường kinh doanh quốc tế gì là? Đặc điểm của môi trường kinh doanh
quốc tế.
❖ Môi trường kinh doanh quốc tế là:
- Môi trường kinh doanh quốc tế là tổng thể các yếu tố môi trường thành phần
như: pháp luật, chính trị, kinh tế, văn hóa, tài chính… Những yếu tố này tồn tại
ở mỗi quốc gia trong nền kinh tế thế giới, chúng tác động và chi phối mạnh mẽ
đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, buộc các doanh nghiệp phải
điều chỉnh các mục đích, hình thức và chức năng hoạt động của mình cho thích
ứng, nhằm nắm bắt kịp thời các cơ hội kinh doanh và đạt hiệu quả cao trong
hoạt động kinh doanh.
❖ Đặc điểm của môi trường kinh doanh quốc tế:
- Môi trường kinh doanh quốc tế tồn tại tất yếu khách quan
- Môi trường kinh doanh mang tính đặc trưng riêng biệt
- Môi trường kinh doanh có tính chất đa dạng và phức tạp
- Môi trường kinh doanh luôn thay đổi vận động theo nhiều chiều hướng khác
nhau
2. Hệ thống chính trị? Pháp lý? Tác động của môi trường pháp luật đến kinh
doanh quốc tế
❖ Hệ thống chính trị:
- Hệ thống chính trị là khái niệm dùng để chỉ một chỉnh thể bao gồm các tổ
chức như đảng chính trị, nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội (hợp pháp);
với những quan hệ tác động qua lại giữa các nhân tố đó trong việc tham gia vào
các quá trình hoạch định và thực thi các quyết sách chính trị nhằm bảo đảm
quyền thống trị của giai cấp, lực lượng cầm quyền, đồng thời đáp ứng nhu cầu
ổn định và phát triển xã hội.
- Hệ thống chính trị gồm: Chế độ chuyên chế, chế độ xã hội chủ nghĩa và chế
độ dân chủ.
- Tác động của môi trường chính trị đến kinh doanh quốc tế:
+ Môi trường chính trị ổn định -> Thúc đẩy các hoạt động kinh doanh quốc
tế
+ Môi trường chính trị không ổn định -> Các rủi ro: Bất ổn xac hội, hệ tư
tưởng đấu tranh, kinh tế kém -> Tác động bất lợi trong việc phát triển hoạt
động kinh doanh quốc tế.
❖ Hệ thống pháp lý:
- Hệ thống pháp lý của quốc gia là các nguyên tắc, các điều luật điều tiết hành
vi và các quy trình giúp thi hành các điều luật qua đó xử lý các tranh chấp.
- Mỗi quốc gia có hệ thống pháp luật riêng để điều chỉnh các hoạt động kinh
doanh quốc tế, bao gồm luật thương mại quốc tế (xuất, nhập khẩu hàng hóa,
dịch vụ…), luật đầu tư nước ngoài, luật thuế, luật ngân hàng…
- Nắm chắc hệ thống luật pháp của từng quốc gia và các hiệp định giữa các
nước mới cho phép doanh nghiệp đưa ra những quyết định đúng đắn trong việc
lựa chọn quốc gia, khu vực kinh doanh, hình thức kinh doanh, mặt hàng kinh
doanh nhằm tăng lợi nhuận, hạn chế rủi ro.
❖ Tác động của môi trường pháp luật đến kinh doanh quốc tế:
- Tích cực:
+ Hệ thống pháp luật minh bạch, khả đoán và chặt chẽ giúp cho hoạt động
của các DN được thực hiện một cách thuận lợi, dễ dàng
+ Hệ thống pháp luật càng đầy đủ và hoàn thiện, đơn giản, dễ hiểu dễ thực
hiện giúp cho hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn
- Tiêu cực:
+ Nếu hệ thống pháp luật không đảm bảo tính đầy đủ, tính thống nhất, tính
minh bạch, khó tiếp cận sẽ là rào cản pháp lý cho các DN khi thực hiện hoạt
động kinh doanh, thâm nhập thị trường nước ngoài
3. So sánh hệ thống kinh tế thị trường, kinh tế tập trung và kinh tế hỗn hợp.
Đánh giá tác động của môi trường kinh tế đến kinh doanh quốc tế
❖ So sánh hệ thống kinh tế thị trường, kinh tế tập trung và kinh tế hỗn hợp:
- Hệ thống kinh tế thị trường:
+ Trong nền kinh tế thị trường phần lớn các nguồn lực của quốc gia như đất
đai, nhà xưởng thuộc sở hữu tư nhân, đó là các cá nhân hay doanh nghiệp
+ Trên thị trường, cung và cầu sẽ quyết định giá cả và quyết định doanh
nghiệp cần sản xuất và phân phối cái gì?
- Hệ thống kinh tế tập trung:
+ Nhà nước sở hữu, chi phối mọi nguồn lực
+ Nhà nước có quyền quyết định hàng hóa và dịch vụ nào được sản xuất, với
số lượng bao nhiêu, chất lượng như thế nào và giá cả ra sao
- Hệ thống kinh tế hỗn hợp:
+ Một nền kinh tế hỗn hợp là kinh tế mà hầu hết do thị trường quyết định, và
hình thức sở hữu tư nhân là phổ biến hơn, nhưng vẫn có can thiệp của nhà
nước vào các quyết định cá nhân/ doanh nghiệp
Hệ thống Hệ thống kinh tế Hệ thống kinh tế tập Hệ thống kinh tế
kinh tế thị trường trung hỗn hợp
Sở hữu Tư nhân sở hữu Nhà nước sở hữu Kết hợp sở hữu tư
phần lớn các tư phần lớn các tư liệu nhân và nhà nước.
liệu sản xuất. sản xuất.
Quyết Các doanh nghiệp Nhà nước định hàng Kết hợp thị trường
định tự do đưa ra quyết hóa và dịch vụ nào tự do và kế hoạch
định sản xuất, tiêu được sản xuất, với hóa nhà nước.
thụ dựa trên quy số lượng bao nhiêu,
luật cung cầu. chất lượng như thế
nào và giá cả ra sao.
Vai trò Hạn chế can thiệp, Chi phối mọi nguồn Can thiệp vào thị
nhà nước tập trung vào việc lực. trường để đảm bảo
đảm bảo luật pháp mục tiêu xã hội.
và an ninh.
Ưu điểm - Hiệu quả cao, - Phân phối thu nhập - Khuyến khích
khuyến khích sáng bình đẳng, đảm bảo hiệu quả kinh tế và
tạo, cạnh tranh an sinh xã hội. sự công bằng xã
- Tự do cá nhân, đa - Dễ dàng huy động hội.
dạng sản phẩm, nguồn lực cho các - Bổ sung ưu điểm,
dịch vụ mục tiêu quốc gia. hạn chế của hai hệ
thống trên.
Nhược - Bất bình đẳng thu - Hiệu quả thấp, - Phức tạp trong
điểm nhập, thất nghiệp, thiếu động lực sáng quản lý, dễ dẫn đến
khủng hoảng kinh tạo, cạnh tranh. tham nhũng.
tế. - Thiếu hụt hàng - Cần cân bằng
- Ô nhiễm môi hóa, dịch vụ, chất giữa vai trò thị
trường, thiếu hụt lượng thấp. trường và nhà
dịch vụ công. nước.
❖ Đánh giá tác động của môi trường kinh tế đến kinh doanh quốc tế:
- Mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp kinh doanh quốc tế khi nền kinh tế
tăng trưởng và phát triển ổn định
- Xảy ra các rủi ro kinh tế từ việc quản lý kinh tế yếu kém của chính phủ hoặc
tác động từ các yếu tố bên ngoài
4. Trình bày khái niệm về xuất khẩu/ nhập khẩu? Ưu và nhược điểm của xuất
khẩu và nhập khẩu
❖ Khái niệm xuất khẩu: Xuất khẩu là việc bán sản phẩm được sản xuất tại một
nước cho người tiêu dùng tại một nước khác.
❖ Khái niệm nhập khẩu: Nhập khẩu hàng hóa được hiểu là cácnghiệp vụ cần
thiết để đưa hàng hóa hay nguyên vậtliệu từ bên ngoài vào trong lãnh thổ
một quốc giahoặc từ khu vực đặc biệt như khu vực hải quan riêngnằm trên
quốc gia đó để phục vụ tiêu dùng, đáp ứngnhu cầu sản xuất kinh doanh, hoặc
để chờ tái xuất nhằm mục đích thu lợi nhuận.
❖ Ưu và nhược điểm của xuất khẩu và nhập khẩu:
Ưu điểm Nhược điểm
Xuất khẩu + Tăng thu nhập cho quốc gia, + Tiềm ẩn nhiều rủi ro về thị
tăng GDP qua đó tạo việc làm trường, tỷ giá hối đoái, chính
cho người dân sách của chính phủ ở nước nhập
+ Tăng doanh thu: Khi bán sản khẩu
phẩm ra thị trường quốc tế, + Chi phí cao: Doanh nghiệp
doanh nghiệp có thể tăng doanh cần đầu tư nhiều chi phí cho
thu, lợi nhuận và đa dạng hóa nghiên cứu thị trường, quảng bá
nguồn thu. sản phẩm, vận chuyển, thủ tục
+ Giúp mở rộng thị trường, thâm hải quan...
nhập vào thị trường quốc tế + Doanh nghiệp xuất khẩu phải
+ Tận dụng lợi thế cạnh tranh và cạnh tranh với các doanh
nâng cao năng lực cạnh tranh để nghiệp quốc tế, các công ty
đáp ứng với nhu cầu của thị xuyên quốc gia, công ty đa
trường quốc tế. quốc gia
+ Giúp doanh nghiệp thu về + Trong điều kiện kinh tế
được ngoại tệ làm tăng nguồn không ổn định, nếu quá phụ
cung ngoại tệ cho quốc gia. thuộc vào nước ngoài có thể
gây ra tổn thất lớn
+ Rào cản thương mại: Một số
quốc gia áp dụng rào cản
thương mại như thuế quan, hạn
ngạch nhập khẩu
Nhập khẩu + Đa dạng hóa nguồn cung cấp: + Gây mất cân bằng thương
Nhập khẩu giúp doanh nghiệp mại: Nhập khẩu nhiều hơn xuất
tiếp cận đa dạng nguồn cung cấp khẩu có thể dẫn đến mất cân
nguyên liệu, vật tư, hàng hóa, bằng thương mại, ảnh hưởng
đáp ứng nhu cầu thị trường. đến nền kinh tế quốc gia.
+ Tiết kiệm chi phí: Trong một + Phụ thuộc vào thị trường
số trường hợp, nhập khẩu có thể nước ngoài: Doanh nghiệp phụ
giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi thuộc vào nguồn cung cấp từ
phí sản xuất do giá nguyên liệu, nước ngoài, tiềm ẩn nguy cơ
vật tư nhập khẩu rẻ hơn so với thiếu hụt nguồn cung hoặc biến
trong nước. động giá cả.
+ Nâng cao năng lực cạnh tranh: + Gây ảnh hưởng đến ngành
Nhập khẩu các sản phẩm công sản xuất trong nước: Nhập khẩu
nghệ cao, máy móc hiện đại giúp ồ ạt có thể gây ảnh hưởng đến
doanh nghiệp nâng cao năng lực ngành sản xuất trong nước, dẫn
sản xuất, tăng sức cạnh tranh. đến thất nghiệp và đình trệ kinh
+ Truy cập công nghệ tiên tiến: tế.
Nhập khẩu giúp doanh nghiệp + Rủi ro về chất lượng: Chất
tiếp cận công nghệ tiên tiến từ lượng sản phẩm nhập khẩu
các quốc gia phát triển. không đảm bảo có thể ảnh
+ Bổ sung sản phẩm cho thị hưởng đến sức khỏe người tiêu
trường nội địa: Nhập khẩu những dùng và uy tín của doanh
sản phẩm không sản xuất được nghiệp.
trong nước giúp đáp ứng nhu cầu
đa dạng của người tiêu dùng.
+ Tăng cường mở rộng quan hệ
hợp tác quốc tế

5. Mua bán đối lưu là gì? Ưu và nhược điểm của thương mại đối lưu
❖ Mua bán đối lưu là một phương thức giao dịch trong đó hoạt động xuất khẩu
kết hợp chặt chẽ với hoạt động nhập khẩu, người Bán đồng thời là người
Mua, với lượng hàng hóa trao đổi có sự tương đương về mặt giá trị.

❖ Ưu và nhược điểm của thương mại đối lưu


6. Hợp đồng gia công? Ưu và nhược điểm của hợp đồng gia công
❖ Hợp đồng gia công: Là hình thức kinh doanh mà theo đó một công ty trong
nước sẽ tìm kiếm lựa chọn đối tác ở thị trường nước ngoài phù hợp để ký kết
hợp đồng thuê đối tác này sản xuất các sản phẩm mang nhãn hiệu của mình
và theo đúng quy cách, phẩm chất cũng như mẫu thiết kế mà mình đưa ra.

❖ Ưu và nhược điểm của hợp đồng gia công:


7. Hợp đồng cấp phép kinh doanh quốc tế. Ưu và nhược điểm của hợp đồng
cấp phép kinh doanh quốc tế
❖ Hợp đồng cấp phép kinh doanh quốc tế: là hình thức kinh doanh theo đó một
DN thỏa thuận để trao cho bên được cấp phép quyền được sử dụng các tài
sản trí tuệ như bằng sáng chế, thiết kế công nghiệp, bí quyết kinh doanh hay
những tài sản vô hình như thương hiệu, nhãn mác sản phẩm của mình trong
một khoảng thời gian xác định và trên một phạm vi địa lý cụ thể.
❖ Ưu và nhược điểm của hợp đồng cấp phép kinh doanh quốc tế:
8. Hợp đồng nhượng quyền? Uu và nhược điểm của nhượng quyền
❖ Hợp đồng nhượng quyền: Là mối quan hệ theo hợp đồng giữa hai hay nhiều
bên trong đó bên nhận quyền được cấp quyền bán hoặc phân phối sản phẩm
hoặc dịch vụ theo cùng một kế hoạch kinh doanh hay hệ thống tiếp thị mà
bên nhượng quyền đưa ra trong một khoảng thời gian xác định
❖ Ưu và nhược điểm của nhượng quyền:

9. Hợp đồng chìa khóa trao tay? Ưu và nhược điểm của hợp đồng chìa khóa
trao tay
❖ Hợp đồng chìa khóa trao tay: Là một thỏa thuận theo đó một doanh nghiệp
sẽ đảm nhận thực hiện toàn bộ các phần công việc của một dự án từ khâu
khảo sát, lập dự án, thiết kế, xây dựng, đào tạo nhân lực điều hành, và vận
hành thử nghiệm để rồi sau khi hoàn thành toàn bộ các công việc đó, toàn bộ
sản phẩm của dự án được chuyển giao cho bên đặt hàng đưa vào sử dụng và
khai thác.
❖ Ưu và nhược điểm của hợp đồng chìa khóa trao tay:

10. Đầu tư trực tiếp và gián tiếp nước ngoài? Phân tích mục tiêu của đầu tư
trực tiếp nước ngoài.
❖ Đầu tư trực tiếp và gián tiếp nước ngoài:
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): Là một phương thức quốc tế hoá mà trong
đó, các công ty thiết lập được sự hiện diện của mình ở nước ngoài thông qua
quyền sở hữu những tài sản sản xuất như vốn, công nghệ, lao động, đất đai, và
các trang thiết bị.
- Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI): Các nhà đầu tư thực hiện việc mua phần
vốn góp của doanh nghiệp chưa niệm yết, cố phiếu, trái phiếu và các loại chứng
khoán trên thị trường chứng khoán của các công ty đã niêm yết trên sàn chứng
khoán
❖ Mục tiêu của đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Tìm kiếm thị trường:
+ Mở rộng thị trường cho sản phẩm và dịch vụ của họ sang các quốc gia
mới, tiếp cận lượng khách hàng tiềm năng lớn hơn.
+ Tránh các rào cản thương mại như thuế quan, hạn ngạch nhập khẩu.
+ Hiểu rõ hơn về thị trường địa phương và nhu cầu của người tiêu dùng.
- Tìm kiếm nguồn lực, tài sản:
+ Tận dụng nguồn lao động dồi dào, chi phí thấp tại quốc gia sở tại.
+ Khai thác tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản quý giá.
+ Tiếp cận nguồn cung cấp nguyên liệu, vật tư giá rẻ.
- Tìm kiếm sự hiệu quả:
+ Tận dụng lợi thế về chi phí sản xuất, thuế suất ưu đãi tại quốc gia sở tại.
+ Nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua việc tiếp cận công nghệ tiên tiến,
quản lý hiệu quả.
+ Giảm thiểu rủi ro kinh doanh bằng cách đa dạng hóa hoạt động đầu tư.
11. Liên minh chiến lược là gì? Ưu và nhược điểm của liên minh chiến lược.
❖ Liên minh chiến lược: là một dạng hợp tác giữa các công ty trong cùng
chuỗi giá trị nhằm mục đích tăng lợi thế cạnh tranh của tất cả các bên
❖ Ưu và nhược điểm của liên minh chiến lược:

12. Chiến lược kinh doanh là gì? Chiến lược kinh doanh quốc tế?
❖ Chiến lược kinh doanh
- Là tổng thể chương tình hành động tổng quát bao gồm các mục tiêu dài hạn và
các biện pháp nhằm đạt được các mục tiêu đó nhằm đưa cty pt lên trạng thái cao
hơn
- Thông thường, chiến lược tập trung vào khả năng sinh lời và tốc độ tăng
trưởng lợi nhuận theo thời gian
❖ Chiến lược kinh doanh quốc tế:
- Là một bộ phận của chiến lược doanh nghiệp gồm các mục tiêu dài hạn mà
công ty cần phải đạt được thông qua các hoạt động KDQT, các chính sách và
giải pháp lớn nhằm đưa hoạt động kinh doanh hiện tại của công ty phát triển lên
một trạng thái mới cao hơn về chất ở thị trường nước ngoài.
- Chiến lược KDQT có vai trò quan trọng trong việc định hướng phát triển và
hoạt động cho các công ty quốc tế để có khả năng cạnh tranh trên thị trường
quốc tế
13. Trình bày và phân tích các chiến lược kinh doanh quốc tế (nêu ưu &
nhược điểm), lấy ví dụ minh họa:

- Chiến lược quốc tế: Các công ty áp dụng bằng cách trước tiên sản xuất sản
phẩm đáp ứng nhu cầu trong nước và bán các sản phẩm của mình ra thi trường
nước ngoài với một ít điều chỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu của địa phương.
Nhược điểm
Ưu điểm
+ Thuế và thuế quan cao mỗi lần
+ Nhanh chóng đánh giá sức hấp dẫn
xuất khẩu
toàn cầu của sản phẩm mà không cần
+ Thách thức trong việc phối hợp
đầu tư đáng kể vào cơ sở hạ tầng
chuỗi cung ứng và dịch vụ khách
hoặc nhân sự ở thị trường khác
hàng chỉ với các văn phòng ở quê
+ Xây dựng thương hiệu tiêu chuẩn,
nhà.
dễ nhận biết ngay lập tức
+ Thống nhất quy trình quản lý và
giảm chi phí

VD: Victoria's Secret: Mặc dù thương hiệu toàn cầu này có các nhà sản xuất
trên khắp thế giới, công ty chủ yếu dựa vào mô hình xuất khẩu và mở cửa hàng
ở các địa điểm nhỏ hơn như trung tâm thương mại và sân bay mà không thay
đổi kích cỡ hoặc kiểu dáng sản phẩm.
- Chiến lược đa quốc gia: là chiến lược mà theo đó các quyết định mang tính
chiến lược và tác nghiệp được chuyển giao cho các đơn vị kinh doanh chiến
lược tại mỗi quốc gia để các đơn vị kinh doanh này điều chỉnh sản phẩm cho
phù hợp với thị trường nội địa.

Nhược điểm
Ưu điểm
+ Không cho phép các Công ty khai
+ Cho phép các Công ty nghiên cứu
thác lợi thế kinh tế nhờ quy mô trong
kỹ sở thích của người tiêu dùng ở thị
việc phát triển, sản xuất hay
trường các quốc gia khác nhau =>
marketing sản phẩm => Làm tăng chi
Đáp ứng nhanh chóng và hiệu quả
phí
nhu cầu của họ
+ Tính độc lập cao trong hoạt động
Chiến lược đa quốc gia giúp tăng sức
của các chi nhánh ở các thị trường
ép về phản ứng địa phương và sức ép
khác nhau => giảm cơ hội chia sẻ các
về giảm chi phí
kinh nghiệm trong công ty

VD: Nestlé: Gerber, Purina, Perrier, Lean Cuisine, Häagen-Dazs và Toll


House đều thuộc sở hữu của công ty bánh kẹo Thụy Sĩ Nestlé, là một phần
trong danh mục hơn 2000 công ty của họ trong lĩnh vực thực phẩm và đồ
uống. Họ bán hàng tại hơn 186 quốc gia, mỗi quốc gia có tuyển chọn các
thương hiệu phù hợp với sở thích địa phương.

- Chiến lược toàn cầu: Là chiến lược mà các Công ty đưa ra các sản phẩm giống
nhau và sử dụng cùng một chiến lược marketing trên tất cả các thị trường khác
nhau. Các công ty theo đuổi chiến lược toàn cầu tập trung vào tăng lợi nhuận
(tỷ suất & tốc độ tăng trưởng lợi nhuận) bằng cách giảm các chi phí từ tính kinh
tế nhờ quy mô, hiệu ứng đường cong kinh nghiệm và tính kinh tế từ địa điểm
bằng cách sản xuất toàn bộ sản phẩm hoặc linh kiện ở địa điểm tốt nhất.
Nhược điểm
Ưu điểm
+ Tiết kiệm được chi phí do sản + Công ty không chú ý đến sư khác
phẩm được tiêu chuẩn hóa biệt quan trọng trong sở thích của
người mua giữa các thị trường khác
+ Sử dụng cùng một chiến lược
nhau
marketing
+ Không cho phép Công ty thay đổi
+ Cho phép nhà quản lý chia sẻ được
sản phẩm => tạo cơ hội cho đối thủ
kinh nghiệm và kiến thức có được ở
cạnh tranh nhảy vào và đáp ứng nhu
một thị trường với các nhà quản lý ở
cầu đang bị bỏ trống của người tiêu
các thị trường khác
dùng và tạo ra một thị trường mới
+ Phù hợp ở những quốc gia có sức
+ Không thích hợp với những nơi đòi
ép lớn về giảm chi phí và yêu cầu
hỏi tính thích nghi địa phương và nội
thích nghi ở địa phương là rất nhỏ
địa hóa cao

VD: Amazon: Là một trong những công ty lớn nhất thế giới, Amazon hoạt
động ở 58 quốc gia và tiếp cận hơn một tỷ người trực tuyến mỗi ngày. Là
công ty thương mại điện tử hàng đầu ở mọi quốc gia ngoại trừ Trung Quốc
(nơi Alibaba là số 1), bạn có thể thấy nụ cười “luôn hiện diện” của Amazon
trên xe tải và bưu kiện - và tận hưởng dịch vụ giao hàng trong ngày - gần
như ở mọi nơi.

- Chiến lược xuyên quốc gia: Đây là sự kết hợp giữa chiến lược đa quốc gia
và chiến lược toàn cầu, cũng là thị trường toàn cầu nhưng phải có sự điều
chỉnh cho phù hợp với từng địa phương.
Ưu điểm Nhược điểm

+ Xây dựng thương hiệu nhận diện Việc theo đuổi chiến lược xuyên
toàn cầu nhưng vẫn phù hợp với sở quốc gia là hết sức phức tạp về mặt
thích địa phương. tổ chức, chủ yếu xuất phát từ mâu
thuẫn giữa yêu cầu giảm chi phí với
+ Trung tâm hóa và tối ưu hóa hoạt
yêu cầu thích ứng - việc thích ứng
động, tận dụng lợi thế quy mô.
thường làm tăng chi phí, dẫn đến
+ Linh hoạt điều chỉnh chiến lược triệt tiêu các nỗ lực giảm chi phí.
đầu tư tổng thể mà vẫn đảm bảo tập
trung vào khách hàng ở từng thị
trường.

VD: Nike: Giày và quần áo thể thao Nike có mặt ở hơn 170 quốc gia,
nhưng họ thay đổi chiến lược marketing và hợp tác với các ngôi sao thể
thao tùy theo thị trường. Tùy thuộc vào môn thể thao nào được yêu thích,
bạn có thể thấy từ cầu thủ bóng đá Cristiano Ronaldo đến ngôi sao bóng rổ
LeBron James và nhà vô địch tennis Rafael Nadal.
14. Trình bày quy trình xây dựng và triển khai chiến lược kinh doanh quốc tế
- Bước 1: Phân tích môi trường kinh doanh:
+ Môi trường bên trong: Đánh giá các yếu tố như năng lực tổ chức, điểm
mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp, tài nguyên sẵn có và hệ thống giá trị.
+ Môi trường ngành: Nghiên cứu về cạnh tranh, xu hướng và tiềm năng phát
triển của ngành.
+ Môi trường vĩ mô: Phân tích các yếu tố vĩ mô như chính sách kinh tế, pháp
luật, văn hóa và xã hội, cũng như tình hình thị trường toàn cầu.
- Bước 2: Xây dựng tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu của doanh nghiệp:
+ Tầm nhìn: Xác định định hướng phát triển dài hạn của doanh nghiệp.
+ Sứ mệnh: Xác định lý do tồn tại và vai trò của doanh nghiệp trong thị
trường.
+ Mục tiêu: Xác định các mục tiêu cụ thể, đo lường được và có thời hạn để
thực hiện tầm nhìn và sứ mệnh.
- Bước 3: Xác định chiến lược:
+ Dựa vào phân tích môi trường, tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu của doanh
nghiệp lựa chọn 1 trong 4 chiến lược kinh doanh quốc tế:
• Chiến lược quốc tế
• Chiến lược đa quốc gia
• Chiến lược toàn cầu
• Chiến lược xuyên quốc gia
- Bước 4: Thiết lập cấu trúc tổ chức
+ Xác định cơ cấu tổ chức phù hợp để hỗ trợ việc triển khai chiến lược quốc
tế.
+ Bao gồm việc phân bổ nguồn lực, quyền lực và trách nhiệm.
- Bước 5: Xác lập chính sách và cơ chế quản lý trong triển khai chiến lược
+ Xây dựng hệ thống quy trình, thủ tục quản lý hoạt động kinh doanh quốc
tế.
+ Thiết lập hệ thống đánh giá hiệu quả hoạt động và khen thưởng.
- Bước 6: Phân bổ nguồn lực để triển khai chiến lược
+ Đánh giá và phân bổ nguồn lực như vốn, nhân lực, và công nghệ để thực
hiện chiến lược quốc tế hiệu quả.
- Bước 7: Văn hóa doanh nghiệp để thực thi chiến lược
+ Xây dựng và thúc đẩy một văn hóa doanh nghiệp linh hoạt, mở cửa và đổi
mới, phù hợp với các yếu tố đa dạng và thách thức của môi trường quốc tế.
+ Văn hóa doanh nghiệp mạnh -> Sự thông nhất, tuân thủ cao đối với giá trị,
niềm tin của tổ chức -> Thực hiện thành công chiến lược của tổ chức.
15. Cấu trúc tổ chức và các yếu tố của cấu trúc tổ chức kinh doanh quốc tế,
các hình thức cấu trúc tổ chức.
❖ Cấu trúc tổ chức:
- Là cách thức phân chia hoạt động hay sắp xếp vai trò, trách nhiệm và những
mối quan hệ trong một tổ chức/ Công ty => là công cụ quan trọng trong việc
triển khai các chiến lược của DN
- Cơ cấu tổ chức phải phù hợp và nhất quán với chiến lược. Đồng thời, phù hợp
cả môi trường cạnh tranh
- Mục tiêu: Xác định cơ cấu tổ chức và cơ chế kiểm soát nội bộ để quản lý và
giao dịch kinh doanh toàn cầu
❖ Các yếu tố của cấu trúc tổ chức kinh doanh quốc tế
❖ Các hình thức cấu trúc tổ chức
- Mô hình quản lý theo chiều dọc:
+ Quản lý tập trung: Là quyết định được ban hành tập trung tại cấp cao nhất
trong hệ thống quản lý và tại một địa điểm, thường là trụ sở chính
+ Quản lý phân cấp: Là việc ra quyết định được thực hiện ở cấp thấp hơn
trong hệ thống quản lý, thường là ở các công ty con
- Mô hình quản lý theo chiều ngang:
+ Mô hình theo chức năng
+ Mô hình theo bộ phận
+ Mô hình ma trận
16. Nguyên lý quản lý và kiểm soát trong cấu trúc tổ chức của các DN kinh doanh
quốc tế.

17. Chuỗi cung ứng là gì? Các thành phần trong chuỗi cung ứng? Các dòng
chảy trong chuỗi cung ứng
❖ Chuỗi cung ứng:
- Theo từ điển APICS: Chuỗi cung ứng là mạng lưới liên kết mang tính toàn cầu
được sử dụng để vận chuyển hàng hoá và dịch vụ, từ nguyên vật liệu cho đến
thành phẩm, đến khách hàng cuối cùng; thông qua những dòng chảy được thiết
kế là dòng thông tin, kênh phân phối hàng hoá - dịch vụ, và dòng tiền.
❖ Các thành phần trong chuỗi cung ứng
- Nhà sản xuất
- Nhà cung cấp
- Nhà phân phối
- Nhà bán lẻ
- Nhà cung cấp dịch vụ
- Khách hàng (Người tiêu dùng)
❖ Các dòng chảy trong chuỗi cung ứng:
- Dòng vật chất: Sự dịch chuyển của vật liệu, bán thành phẩm, hàng hóa và dịch
vụ từ nhà cung cấp tới khách hàng, đảm bảo đúng và đủ về số lượng cũng như
chất lượng
- Dòng tài chính: Thể hiện hoạt động thanh toán của khách hàng với nhà cung
cấp bao gồm các giao dịch tín dụng, các quá trình thanh toán và ủy thác, các
dàn xếp về trao đổi quyền sở hữu hàng hóa/ dịch vụ trong CCU.
- Dòng thông tin: Dòng giao và nhận của các đơn đặt hàng, theo dõi quá trình
dịch chuyển của hàng hóa, chứng từ giữa người gửi và người nhận => thể hiện
sự trao đổi thông tin 2 chiều, đa chiều, kết nối các nguồn lực tham gia chuỗi
cung ứng vận hành một cách hiệu quả
18. Quản trị chuỗi cung ứng? Nêu và phân tích các nội dung trong quy trình
quản trị chuỗi cung ứng
❖ Quản trị chuỗi cung ứng: Là quá trình tích hợp (cộng tác) các DN & các hoạt
động khác nhau vào các quá trình tạo ra, duy trì & phân phối một loại sản
phẩm nhất định tới thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu KH & mang lại lợi ích
cho các DN trong chuỗi cung ứng
❖ Nội dung trong quy trình quản trị chuỗi cung ứng:
- Hoạch định chuỗi cung ứng:
+ Các công đoạn cần thiết liên quan đến việc lên kế hoạch và tổ chức hoạt
động trong chuỗi cung ứng:

• Phân tích và dự báo


• Xác định lợi thế và năng lực cốt lõi
• Thiết lập quan hệ với đối tác
• Lựa chọn mô hình sản xuất và phân phối, kế hoạch mua hàng và dự
trữ
• Lập kế hoạch tác nghiệp sản xuất, mua hàng và giao hàng
- Tổ chức hoạt động mua hàng
+ Các hoạt động để doanh nghiệp có thể đạt được các yếu tố đầu vào cho
quá trình sản xuất kinh doanh và các hoạt động kinh doanh khác thông qua
sự hợp tác với các nhà cung cấp, đối tác.
+ Bao gồm: Phân tích và trao đổi về nhu cầu mua hàng -> Nhận diện, đánh
giá và lựa chọn nhà cung cấp -> Quản lý giao dịch với nhà cung cấp -> Quản
lý quan hệ nhà cung cấp
- Tổ chức quy trình sản xuất
+ Trong chuỗi cung ứng sản xuất có vai trò sáng tạo ra các giá trị mới trên
cơ sở chuyển đổi đầu vào thành các lợi ích đầu ra
+ Tạo ra giá trị mới luôn là khâu quan trọng nhất trong chuỗi cung ứng nhìn
từ góc độ các lợi ích sản phẩm cung ứng cho khách hàng.
+ Có 4 loại sản xuất:

• Sản xuất để dự trữ:


+ Sản xuất, lưu kho, phân phối và bán hàng
+ Sản phẩm tiêu dùng thiết yếu, giá rẻ, thị trường đại chúng
• Sản xuất theo đơn hàng:
+ Sản xuất phụ kiện trước, cấu kiện chuẩn, có đơn hàng sẽ lắp ráp
+ Máy tính, xe hơi, đồ gỗ, dịch vụ ăn nhanh…
• Láp ráp theo đơn hàng:
+ Nhận đơn hàng, sản xuất, giao hàng
+ Sản phẩm có giá trị cao, có thể lỗi thời theo thời gian
• Thiết kế theo đơn hàng:
+ Sản phẩm được thiết kế, chế tạo theo yêu cầu khách hàng
+ Sản phẩm đặc thù, phức tạp (thiết kế nội thất, xây dựng)
- Giao hàng và phân phối:
+ Giao hàng: Là một khâu trong quá trình phân phối, là bước cuối cùng của
quá trình thực hiện đơn hàng, thực hiện hành vi phân chia hàng hóa cho
khách hàng theo các đơn đặt hàng
+ Phân phối: là khâu duy trì và phân chia hàng hóa cho khách hàng tới thị
trường tiêu dùng cuối cùng, bao gồm toàn bộ các hoạt động đầu ra của chuỗi
cung ứng và tập trung vào việc quản lý hệ thống kênh và mạng lưới phân
phối
- Thu hồi:
+ Thu hồi là một công đoạn của CCU nhằm di chuyển và quản lý hiệu quả
dòng sản phẩm, bao bì và thông tin liên quan từ điểm tiêu thụ trở về điểm
xuất phát nhằm phục hồi giá trị sản phẩm hoặc xử lý rác thải đúng cách.
+ Đối tượng thu hồi:

• Sản phẩm lỗi, sai sót


• Sản phẩm cần bảo hành
• Sản phẩm ko còn được ưa thích, lỗi mốt
• Sản phẩm hết hạn sử dụng, hết khấu hao
• Bao bì
• Sai sót trong giao dịch
19. Marketing quốc tế là gì? Quản trị marketing quốc tế
❖ Marketing quốc tế: là hoạt động marketing sản phẩm, dịch vụ và thông tin
vượt qua biên giới của một quốc gia. Do đó, marketing quốc tế cũng bao
gồm đầy đủ các thành phần như marketing nội địa. Đó là việc lập kế hoạch,
thực hiện các chương trình truyền thông, phân phối, giá cả và dịch vụ hỗ trợ
bán hàng cho các khách hàng cuối cùng của doanh nghiệp
❖ Quản trị marketing quốc tế: là một quá trình liên quan đến phân tích, lập kế
hoạch, thực hiện và kiểm soát và nó bao gồm hàng hóa, dịch vụ, ý tưởng và
mục tiêu là tạo ra sự hài lòng cho các bên liên quan trên toàn cầu
20. Trình bày và phân tích quản trị marketing quốc tế của doanh nghiệp kinh
doanh quốc tế
❖ Quản trị marketing quốc tế: là một quá trình liên quan đến phân tích, lập kế
hoạch, thực hiện và kiểm soát và nó bao gồm hàng hóa, dịch vụ, ý tưởng và
mục tiêu là tạo ra sự hài lòng cho các bên liên quan trên toàn cầu
❖ Lập kế hoạch marketing quốc tế:
- Phân tích kết quả kinh doanh và đánh giá hoạt động
- Phân tích hoàn cảnh và cơ hội
- Phân tích SWOT
- Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu
- Lựa chọn chiến lược marketing
- Xác định nội dung marketing mix
❖ Tổ chức thực hiện kế hoạch & chiến lược marketing quốc tế:
- Xây dựng cấu trúc tổ chức bộ phận quản trị marketing với chức năng nhiệm
vụ và cơ chế phối hợp công việc rõ ràng, hiệu quả
- Thực hiện kế hoạch và biện pháp marketing, xây dựng đội ngũ nhân sự
marketing cùng với chính sách cơ chế quản lý cán bộ nhân viên marketing đảm
bảo hiệu quả làm việc tốt nhất
❖ Đánh giá hoạt động marketing quốc tế:
- Kiểm tra và đánh giá môi trường marketing vĩ mô, ngành hay môi trường cạnh
tranh
- Kiểm tra và đánh giá chiến lược marketing
- Kiểm tra và đánh giá tổ chức marketing
- Kiểm tra và đánh giá hệ thống marketing
- Kiểm tra và đánh giá năng suất marketing
- Kiểm tra và đánh giá chức năng marketing
❖ Kiểm soát và điều chỉnh marketing quốc tế:
- Xác định chỉ tiêu đánh giá
- Đo lường kết quả thực hiện theo các chỉ tiêu đã xác định
- Xác định các nguyên nhân của vấn đề phát sinh
- Đề xuất giải pháp điều chỉnh
21. Trình bày và phân tích về phân đoạn thị trường, các nguyên tắc trong
phân đoạn và lựa chọn thị trường quốc tế
❖ Phân đoạn thị trường:
- Là việc chia nhỏ thị trường để công ty có thể lựa chọn đoạn thị trường hấp dẫn
nhất
- Thông thường, Công ty sẽ dựa vào hoạt động kinh doanh của công ty (sản
phẩm, dịch vụ, quy mô, lĩnh vực đáp ứng khả năng, …) để đưa ra quyết định
lựa chọn phân đoạn thị trường phù hợp với tiềm năng, nguồn lực và có cơ hội
mang lại lợi nhuận cao cho công ty
Có 4 cách để phân đoạn thị trường:
- Phân đoạn thị trường theo địa lý: tạo ra các nhóm khách hàng mục tiêu khác
nhau dựa trên ranh giới địa lý. Dựa trên đặc điểm vùng miền doanh nghiệp có
thể phân khúc thị trường như vùng núi, vùng đồng bằng, khu vực nông thôn hay
thành phố, khu vực & châu lục (KDQT).
- Phân đoạn thị trường theo nhân khẩu học: là cách phân khúc thị trường phổ
biến nhất vì dữ liệu thu được là đáng tin cậy. Việc phân loại này dựa trên các
đặc điểm khách hàng như độ tuổi, giới tính, trình độ học vấn, nghề nghiệp, mức
thu nhập, văn hóa hoặc tôn giáo,…
- Phân đoạn thị trường theo tâm lý: bao gồm các chi tiết như lối sống, tính cách,
niềm tin, giá trị và tầng lớp xã hội. Người mua hàng phần lớn dựa trên tính cách
và thói quen tiêu dùng hàng ngày của họ. Khách hàng có xu hướng mua ngay
những sản phẩm đáp ứng tiêu chí của họ hoặc những sản phẩm phù hợp với sở
thích của họ.
- Phân đoạn thị trường theo hành vi: mua sắm online hay mua sắm trực tiếp =>
chiến lược marketing phù hợp.
❖ Nguyên tắc trong phân đoạn và lựa chọn thị trường quốc tế
- Có thể định lượng được: Phải nhận dạng và đo lường được độ lớn của phân
đoạn thì mới đánh giá được tiềm năng của nó
- Kích cỡ phải đủ lớn:
+ Kích cỡ của phân đoạn phải đủ khả năng phát triển
+ Khi phân đoạn quá lớn, mỗi DN hay cá nhân có thể trở thành một phân
đoạn
+ Không đòi hỏi quá cao so với tiềm năng của DN
- Có thể tiếp cận được: Phân đoạn này phải phù hợp để xây dựng hệ thống phân
phối, siêu thị,…
- Có tính ổn định: Thị trường mục tiêu thay đổi cơ cấu và hành vi theo thời gian
nhưng cần có tính ổn định tương đối để hoạt động marketing đủ khả năng thích
ứng đem lại thành công
- Có thể đáp ứng được : Những phân khúc này phải phù hợp để có thể vận dụng
các chiến lược marketing mix khác nhau cho các phân khúc
- Có thể tác động được: Các phân khúc phải có khả năng tác động, khai thác
được
22. Chiến lược marketing quốc tế gồm chiến lược sản phẩm, chiến lược giá và
chiến lược phân phối
❖ Chiến lược sản phẩm:
- Theo quan niệm Marketing: Sản phẩm là những hàng hóa và dịch vụ với
những thuộc tính nhất định, với những ích dụng cụ thể nhằm thỏa mãn những
nhu cầu đòi hỏi của khách hàng
- Thuộc tích của sản phẩm:
+ Hữu hình: Chất liệu (tính lý, hóa,..), kiểu dáng, bao bì
+ Vô hình: Danh tiếng, giá cả, các dịch vụ kèm theo,…
- Các cấp độ của sản phẩm:
+ Cốt lõi sản phẩm: Giá trị, công dụng, lợi ích cơ bản
+ Sản phẩm cụ thể: Các thuộc tính hữu hình
+ Sản phẩm tăng thêm (bổ trợ): bảo hành, vận chuyển, lắp đặt…
- Phân loại:
+ Sản phẩm ít hoặc không có sự thay đổi

• Hàng hóa công nghiệp


• Dịch vụ kỹ thuật
• Nhãn hiệu quốc tế nổi tiếng
+ Sản phẩm có sự thay đổi vừa phải hoặc thay đổi đáng kể do các nhân tố:

• Kinh tế: Sức mua, Hệ thống phân phối, Chi phí sản xuất, Tính chất
của sản phẩm
• Văn hóa: Thói quen tiêu dùng, khẩu vị & sở thích ăn uống, Sự tiện lợi
& thoải mái, mỹ học
• Luật pháp địa phương: Yêu cầu tuân thủ tiêu chuẩn về môi trường,
ATVSTP, …
• Vòng đời sản phẩm
❖ Chiến lược giá:
- Các nhân tố tác động đến việc định giá đối với hàng hóa/ dịch vụ quốc tế trên
thị trường nước chủ nhà:
+ Sự kiểm soát của chính phủ:

• Quy định mức giá tối thiểu, tối đa


• Chống bán phá giá
+ Tính đa dạng của thị trường

• Khác biệt về sở thích


• Khác biệt về nhu cầu
• Cảm nhận về chất lượng sản phẩm
+ Sự biến động của tiền tệ (tỷ giá)

• Chấp nhận và sẵn sàng đương đầu với rủi ro


• Lựa chọn khi tỷ giá giảm: Tăng giá bán, Giữ nguyên giá và chấp nhận
lỗ?
• Lựa chọn khi tỷ giá tăng: giảm giá bán và tăng doanh số; giữ nguyên
giá và tăng lợi nhuận
+ Yếu tố lạm phát
❖ Chiến lược phân phối:
- Là cách thức DN lựa chọn để đưa sản phẩm đến người tiêu dùng
- Hệ thống bán lẻ tập trung
- Chiều dài kênh phân phối: Đề cập đến số lượng các bên trung gian giữa nhà
sản xuất và người tiêu dùng hay số lượng trung gian tham gia phân phối hàng
hóa từ các nhà sản xuất đến với người tiêu dùng. Bao gồm 2 kênh: kênh trực
tiếp và kênh gián tiếp. Yếu tố quyết định quan trọng nhất của chiều dài kênh là
mức độ phân mảnh của hệ thống và độ dài kênh phân phối
- Độc quyền kênh phân phối: là một trong những khó khăn cho các đối thủ cạnh
tranh hay DN bên ngoài trong việc tiếp cận hay tham gia thị trường
- Chất lượng kênh phân phối:
+ Đề cập đến chuyên môn, năng lực, kỹ năng của các đại lý bán lẻ trong một
quốc gia
+ Khả năng bán và hỗ trợ các sản phẩm của các DN quốc tế
23. Quản trị tài chính doanh nghiệp là gì? Mục tiêu của quản trị tài chính
doanh nghiệp. Quản trị tài chính trong kinh doanh quốc tế
❖ Quản trị tài chính doanh nghiệp: là việc lựa chọn và đưa ra các quyết định tài
chính, tổ chức thực hiện các quyết định đó nhằm đạt được mục tiêu hoạt
động tài chính của doanh nghiệp, đó là tối đa hoá lợi nhuận, không ngừng
làm tăng giá trị doanh nghiệp và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên
thị trường
❖ Mục tiêu của quản trị tài chính doanh nghiệp:
- Sự tồn tại của Công ty
- Tránh bị kiệt quệ tài chính và phá sản
- Đánh bại các đối thủ cạnh tranh
- Tối đa hóa doanh thu và thị phần
- Giảm thiểu chi phí
- Tối đa hóa lợi nhuận
❖ Quản trị tài chính trong kinh doanh quốc tế
- Bao gồm quản trị dòng tiền lưu chuyển trong phạm vi toàn cầu, quản trị rủi ro
ngoại tệ và chi tiêu vốn
- Quản trị tài chính trong KDQT liên quan đến:
+ Quyết định về đầu tư (Loại hình đầu tư)
+ Quyết định về tài chính (Trang trải chi phí cho các hoạt động tác nghiệp
của công ty)
+ Quản lý dòng tiền mặt toàn cầu
+ Quản trị rủi ro ngoại hối
Vai trò của quản trị tài chính trong kinh doanh quốc tế
+ Thu hút nguồn lực tài chính từ bên ngoài
+ Tăng hiệu quả sử dụng nguồn tài chính
+ Kiểm soát sử dụng các tài sản
+ Góp phần đảm bảo tăng khả năng cạnh tranh và đảm bảo sự phát triển
24. Nội dung của quản trị tài chính trong kinh doanh quốc tế
Nội dung của quản trị tài chính trong kinh doanh quốc tế gồm các quyết định:
❖ Các quyết định về đầu tư:
- Đề xuất dự án đầu tư:
+ Xác định đầu tư cái gì?
+ Quy trình ra quyết định?
- Xác định dòng tiền của dự án: Xác định dòng tiền vào, dòng tiền ra
- Thẩm định dự án: NPV, ROI, IRR, thời gian hoàn vốn
Các quyết định về tài chính:
- Nguồn vốn:
+ Vốn vay
+ Phát hành cổ phiếu/ trái phiếu
+ Vốn tự có
- Cơ cấu vốn:
+ Tỷ trọng các nguồn vốn?
+ Cơ cấu vốn chịu ảnh hưởng của các điều kiện cụ thể ở mỗi quốc gia =>
quyết định lựa chọn cơ cấu vốn?
- Chi phí vốn: Chi phí vốn phụ thuộc vào cơ cấu vốn => Đánh giá và lựa chọn
cơ cấu vốn đảm bảo chi phí vốn tối ưu
❖ Quản lý dòng tiền mặt toàn cầu:
- Công ty quản trị tiền mặt có hiệu quả nếu giữ tiền mặt ở mức thấp nhất và
giảm chi phí chuyển đổi tiền
- Công ty phải giữ lượng tiền mặt cần thiết trong mỗi chu kỳ kinh doanh nhằm
đảm bảo duy trì hoạt động và đảm bảo trang trải những nhu cầu đột xuất về tiền
mặt. Bằng những cách sau:
+ Tăng tốc độ thu hồi
+ Giảm tốc độ chi tiêu
+ Dự báo chính xác nhu cầu tiền mặt
+ Xác định nhu cầu tiền mặt
+ Đầu tư thích hợp những khoản tiền nhàn rỗi
❖ Quản trị rủi ro ngoại hối: gồm 3 rủi ro
- Rủi ro giao dịch: là phần thu nhập của mỗi giao dịch cụ thể bị ảnh hưởng bởi
sự thay đổi giá trị của đồng ngoại tệ như thanh toán cho mua bán hàng hóa, dịch
vụ; vay – trả vốn
- Rủi ro chuyển đổi: Là tác động của sự thay đổi tỷ giá tới sự chuyển đổi của
đồng tiền nội địa và ngoại tệ
- Rủi ro kinh tế: Là ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá hối đoái đến sức mạnh
canh tranh của các công ty đa quốc gia
25. Hiểu thế nào là quản trị nguồn nhân lực quốc tế? Mục tiêu của quản trị
nguồn nhân lực?
❖ Quản trị nguồn nhân lực quốc tế: là việc thiết kế các hệ thống chính thức
trong một tổ chức để đảm bảo hiệu quả và hiệu quả sử dụng tài năng của con
người nhằm thực thực hiện các mục tiêu của tổ chức
❖ Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực: Nhằm đảm bảo cho mọi thành viên
trong công ty phát huy tốt nhất năng lực nhằm đạt hiệu quả cao trong công
việc và góp phần thực hiện được mục tiêu chiến lược của Công ty, cụ thể:
- Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực nhằm tăng năng suất lao động và nâng
cao tính hiệu của của DN
- Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên
được phát huy tối đa các năng lực cá nhân trong DN
26. Trình bày và phân tích nội dung của quản trị nguồn nhân lực quốc tế
❖ Lựa chọn và tuyển dụng: Các doanh nghiệp sẽ xác định những kỹ năng cần
thiết để lựa chọn tuyển dụng. Các kỹ năng đó thường bao gồm:
- Kỹ năng và khả năng cần thiết để hoàn thành công việc
- Kỹ năng và khả năng cần thiết để làm việc ở nước ngoài
- Tuyển dụng đào tạo và giữ chân các nhà quản trị viên cấp cao
- Tuyển dụng đào tạo và giữ chân đội ngũ nhân viên phi quản trị
❖ Đào tạo và phát triển: Đào tạo và phát triển trong quản trị nhân lực là một hệ
thống được các công ty sử dụng để cải thiện kỹ năng và hiệu suất của nhân
viên
❖ Đánh giá hiệu quả công việc thông qua việc:
- Cung cấp các thông tin phản hồi cho nhân viên
- Giúp nhân viên điều chỉnh, sửa chữa các sai lầm trong quá trình làm việc
- Động viên nhân viên
- Cung cấp các thông tin làm cơ sở cho các vấn đề đào tạo, trả lương
- Nâng cao sự hiểu biết về công ty
- Tăng cường mối quan hệ tốt giữa cấp trên và cấp dưới
❖ Đánh giá hiệu quả công việc
- Đánh giá hiệu quả công việc thông qua các phương pháp:
+ Phương pháp đo đồ họa
+ Phương pháp danh mục kiểm tra
+ Phương pháp ghi chép các sự kiện quan trọng
+ Phương pháp đo dựa trên hành vi
+ Phương pháp so sánh
+ Phương pháp quản trị bằng mục tiêu
- Đánh giá hiệu quả công việc thông qua các bước:
+ Bước 1: Xác định các yêu cầu cơ bản cần đánh giá
+ Bước 2: Lựa chọn phương pháp đánh giá thích hợp
+ Bước 3: Huấn luyện công tác đánh giá
+ Bước 4: Thảo luận với nhân viên về nội dung, phạm vi đánh giá
+ Bước 5: Thực hiện đánh giá theo tiêu chuẩn
+ Bược 6: Thảo luận với nhân viên về kết quả đánh giá
+ Bước 7: Xác định mục tiêu và kết quả mới cho nhân viên
❖ Trả lương và khen thưởng
- Dựa trên các chính sách công ty mẹ, gắn tiền lương cơ bản tại nước sở tại với
cơ cấu tiền lương của chính quốc
- Dựa trên các chính sách của công ty tại nước sở tại và chính quốc, và có điều
chỉnh các phụ cấp giá sinh hoạt, nhà ở và các phúc lợi khác,…
- Dựa trên chính sách của khu vực, để thưởng cho các nhà quản trị gia làm việc
trong nước thấp hơn so với khi họ làm việc ở nước ngoài
27. Trình bày và phân tích các yếu tố của môi trường kinh doanh quốc tế.
❖ Môi trường chính trị:
- Là đề cập tới chính phủ, mối quan hệ giữa chính phủ với doanh nghiệp, và
mức độ rủi ro chính trị ở một nước. Kinh doanh quốc tế có nghĩa là phải làm
việc với các mô hình chính phủ khác nhau, các mối quan hệ và mức độ rủi ro
khác nhau.
- Hệ thống chính trị gồm: Chế độ chuyên chế, chế độ xã hội chủ nghĩa và chế
độ dân chủ.
- Tác động của môi trường chính trị đến kinh doanh quốc tế:
+ Môi trường chính trị ổn định -> Thúc đẩy các hoạt động kinh doanh quốc
tế
+ Môi trường chính trị không ổn định -> Các rủi ro: Bất ổn xac hội, hệ tư
tưởng đấu tranh, kinh tế kém -> Tác động bất lợi trong việc phát triển hoạt
động kinh doanh quốc tế.
❖ Môi trường pháp luật:
- Hệ thống pháp lý của quốc gia là các nguyên tắc, các điều luật điều tiết hành
vi và các quy trình giúp thi hành các điều luật qua đó xử lý các tranh chấp.
- Mỗi quốc gia có hệ thống pháp luật riêng để điều chỉnh các hoạt động kinh
doanh quốc tế, bao gồm luật thương mại quốc tế (xuất, nhập khẩu hàng hóa,
dịch vụ…), luật đầu tư nước ngoài, luật thuế, luật ngân hàng…
- Nắm chắc hệ thống luật pháp của từng quốc gia và các hiệp định giữa các
nước mới cho phép doanh nghiệp đưa ra những quyết định đúng đắn trong việc
lựa chọn quốc gia, khu vực kinh doanh, hình thức kinh doanh, mặt hàng kinh
doanh nhằm tăng lợi nhuận, hạn chế rủi ro.
❖ Môi trường kinh tế:
- Hệ thống kinh tế là những quy định về thể chế được đưa ra để giải quyết đồng
thời hai vấn đề khan hiếm và lựa chọn
- Hệ thống kinh tế thế giới có ba dạng chính, đó là:
+ Hệ thống kinh tế thị trường:
• Trong nền kinh tế thị trường phần lớn các nguồn lực của quốc gia như
đất đai, nhà xưởng thuộc sở hữu tư nhân, đó là các cá nhân hay doanh
nghiệp
• Trên thị trường, cung và cầu sẽ quyết định giá cả và quyết định doanh
nghiệp cần sản xuất và phân phối cái gì?
+ Hệ thống kinh tế tập trung:
• Nhà nước sở hữu, chi phối mọi nguồn lực
• Nhà nước có quyền quyết định hàng hóa và dịch vụ nào được sản
xuất, với số lượng bao nhiêu, chất lượng như thế nào và giá cả ra sao
+ Hệ thống kinh tế hỗn hợp:
• Một nền kinh tế hỗn hợp là kinh tế mà hầu hết do thị trường quyết
định, và hình thức sở hữu tư nhân là phổ biến hơn, nhưng vẫn có can
thiệp của nhà nước vào các quyết định cá nhân/ doanh nghiệp
- Tác động của môi trường kinh tế đến kinh doanh quốc tế:
+ Mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp kinh doanh quốc tế khi nền kinh
tế tăng trưởng và phát triển ổn định
+ Xảy ra các rủi ro kinh tế từ việc quản lý kinh tế yếu kém của chính phủ
hoặc tác động từ các yếu tố bên ngoài
❖ Môi trường văn hóa
- Văn hóa là một tổng thể phức hợp về những giá trị vật chất vaftinh thần do
con người kiến tạo nên và mang đặc thù riêng của mỗi dân tốc
- Bản chất của văn hóa:
+ Văn hóa mang tính nguyên tắc phải tuân theo
+ Văn hóa mang tính phổ biến trong xã hội
+ Văn hóa mang tính riêng biệt, duy nhất và độc đáo
+ Văn hóa mang tính lâu dài và vĩnh viễn
+ văn hóa hết sức linh hoạt
- Các yếu tố của môi trường văn hóa:
+ Ngôn ngữ
+ Tôn giáo
+ Văn hóa vật chất
+ Giáo dục
+ Các giá trị và thái độ
+ Phong tục tập quán, chuẩn mực đạo đức
+ Thẩm mỹ
- Tác động của môi trường văn hóa đến kinh doanh quốc tế
+ Văn hóa tác động lên mọi hành vi, suy nghĩ của con người từ đó tác động
đến kinh doanh quốc tế
28. Anh/Chị hãy trình bày những xu hướng thay đổi của nền kinh tế toàn cầu
trong 20 năm qua. Cách mạng công nghiệp lần thứ 4
- Cách mạng công nghiệp 4.0 đã thể hiện bước tiến vượt bậc trong việc nâng
cao năng suất nhờ biến đổi phương thức vận hành và mối quan hệ giữa các yếu
tố của quá trình sản xuất. Đồng thời sinh ra một hình thức kinh tế mới, đó là
“nền kinh tế chia sẻ” với sức ảnh hưởng rộng và mang tính cách mạng như một
số nền tảng gọi xe trực tuyến hay các không gian làm việc, thông qua hình thức
doanh nghiệp và doanh nghiệp và giữa doanh nghiệp và khách hàng.
- Ngoài ra, cách mạng công nghiệp 4.0 đã tạo ra nhiều đột phá về công nghệ
mới trong các lĩnh vực như sản xuất trí thông minh nhân tạo, chế tạo robot, phát
triển mạng internet, công nghệ in 3D, công nghệ nano, công nghệ sinh học,
khoa học về vật liệu, lưu trữ năng lượng và tin học.
- Theo đó, các công nghệ mới ra đời sẽ là sự liên kết các lĩnh vực lý - sinh; cơ -
điện tử - sinh… hình thành các ngành nghề mới, đặc biệt là những ngành nghề
có sự liên quan đến tương tác giữa con người với máy móc. Ví dụ như các nhà
phân tích pháp y dữ liệu điện tử và quản lý khí thải carbon, kỹ sư phần cứng
thông minh, nhân viên vận hành và bảo trì hệ thống thị giác công nghiệp, kỹ sư
mạch tích hợp, nhân viên tư vấn bán hàng trực tuyến, giảng viên online,
- Mặc dù vậy việc phổ biến robot và công nghệ máy tính sẽ làm giảm công việc
lắp và sản xuất của con người nhưng sẽ có những công việc mới khác bổ sung.
Đòi hỏi con người cần không ngừng nâng cao năng lực của bản thân để có thể
thích nghi với xu hướng thay đổi của nền kinh tế toàn cầu.

You might also like