Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG KINH DOANH QUỐC TẾ
ĐỀ CƯƠNG KINH DOANH QUỐC TẾ
ĐỀ CƯƠNG KINH DOANH QUỐC TẾ
1. Môi trường kinh doanh quốc tế gì là? Đặc điểm của môi trường kinh doanh
quốc tế.
❖ Môi trường kinh doanh quốc tế là:
- Môi trường kinh doanh quốc tế là tổng thể các yếu tố môi trường thành phần
như: pháp luật, chính trị, kinh tế, văn hóa, tài chính… Những yếu tố này tồn tại
ở mỗi quốc gia trong nền kinh tế thế giới, chúng tác động và chi phối mạnh mẽ
đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, buộc các doanh nghiệp phải
điều chỉnh các mục đích, hình thức và chức năng hoạt động của mình cho thích
ứng, nhằm nắm bắt kịp thời các cơ hội kinh doanh và đạt hiệu quả cao trong
hoạt động kinh doanh.
❖ Đặc điểm của môi trường kinh doanh quốc tế:
- Môi trường kinh doanh quốc tế tồn tại tất yếu khách quan
- Môi trường kinh doanh mang tính đặc trưng riêng biệt
- Môi trường kinh doanh có tính chất đa dạng và phức tạp
- Môi trường kinh doanh luôn thay đổi vận động theo nhiều chiều hướng khác
nhau
2. Hệ thống chính trị? Pháp lý? Tác động của môi trường pháp luật đến kinh
doanh quốc tế
❖ Hệ thống chính trị:
- Hệ thống chính trị là khái niệm dùng để chỉ một chỉnh thể bao gồm các tổ
chức như đảng chính trị, nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội (hợp pháp);
với những quan hệ tác động qua lại giữa các nhân tố đó trong việc tham gia vào
các quá trình hoạch định và thực thi các quyết sách chính trị nhằm bảo đảm
quyền thống trị của giai cấp, lực lượng cầm quyền, đồng thời đáp ứng nhu cầu
ổn định và phát triển xã hội.
- Hệ thống chính trị gồm: Chế độ chuyên chế, chế độ xã hội chủ nghĩa và chế
độ dân chủ.
- Tác động của môi trường chính trị đến kinh doanh quốc tế:
+ Môi trường chính trị ổn định -> Thúc đẩy các hoạt động kinh doanh quốc
tế
+ Môi trường chính trị không ổn định -> Các rủi ro: Bất ổn xac hội, hệ tư
tưởng đấu tranh, kinh tế kém -> Tác động bất lợi trong việc phát triển hoạt
động kinh doanh quốc tế.
❖ Hệ thống pháp lý:
- Hệ thống pháp lý của quốc gia là các nguyên tắc, các điều luật điều tiết hành
vi và các quy trình giúp thi hành các điều luật qua đó xử lý các tranh chấp.
- Mỗi quốc gia có hệ thống pháp luật riêng để điều chỉnh các hoạt động kinh
doanh quốc tế, bao gồm luật thương mại quốc tế (xuất, nhập khẩu hàng hóa,
dịch vụ…), luật đầu tư nước ngoài, luật thuế, luật ngân hàng…
- Nắm chắc hệ thống luật pháp của từng quốc gia và các hiệp định giữa các
nước mới cho phép doanh nghiệp đưa ra những quyết định đúng đắn trong việc
lựa chọn quốc gia, khu vực kinh doanh, hình thức kinh doanh, mặt hàng kinh
doanh nhằm tăng lợi nhuận, hạn chế rủi ro.
❖ Tác động của môi trường pháp luật đến kinh doanh quốc tế:
- Tích cực:
+ Hệ thống pháp luật minh bạch, khả đoán và chặt chẽ giúp cho hoạt động
của các DN được thực hiện một cách thuận lợi, dễ dàng
+ Hệ thống pháp luật càng đầy đủ và hoàn thiện, đơn giản, dễ hiểu dễ thực
hiện giúp cho hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn
- Tiêu cực:
+ Nếu hệ thống pháp luật không đảm bảo tính đầy đủ, tính thống nhất, tính
minh bạch, khó tiếp cận sẽ là rào cản pháp lý cho các DN khi thực hiện hoạt
động kinh doanh, thâm nhập thị trường nước ngoài
3. So sánh hệ thống kinh tế thị trường, kinh tế tập trung và kinh tế hỗn hợp.
Đánh giá tác động của môi trường kinh tế đến kinh doanh quốc tế
❖ So sánh hệ thống kinh tế thị trường, kinh tế tập trung và kinh tế hỗn hợp:
- Hệ thống kinh tế thị trường:
+ Trong nền kinh tế thị trường phần lớn các nguồn lực của quốc gia như đất
đai, nhà xưởng thuộc sở hữu tư nhân, đó là các cá nhân hay doanh nghiệp
+ Trên thị trường, cung và cầu sẽ quyết định giá cả và quyết định doanh
nghiệp cần sản xuất và phân phối cái gì?
- Hệ thống kinh tế tập trung:
+ Nhà nước sở hữu, chi phối mọi nguồn lực
+ Nhà nước có quyền quyết định hàng hóa và dịch vụ nào được sản xuất, với
số lượng bao nhiêu, chất lượng như thế nào và giá cả ra sao
- Hệ thống kinh tế hỗn hợp:
+ Một nền kinh tế hỗn hợp là kinh tế mà hầu hết do thị trường quyết định, và
hình thức sở hữu tư nhân là phổ biến hơn, nhưng vẫn có can thiệp của nhà
nước vào các quyết định cá nhân/ doanh nghiệp
Hệ thống Hệ thống kinh tế Hệ thống kinh tế tập Hệ thống kinh tế
kinh tế thị trường trung hỗn hợp
Sở hữu Tư nhân sở hữu Nhà nước sở hữu Kết hợp sở hữu tư
phần lớn các tư phần lớn các tư liệu nhân và nhà nước.
liệu sản xuất. sản xuất.
Quyết Các doanh nghiệp Nhà nước định hàng Kết hợp thị trường
định tự do đưa ra quyết hóa và dịch vụ nào tự do và kế hoạch
định sản xuất, tiêu được sản xuất, với hóa nhà nước.
thụ dựa trên quy số lượng bao nhiêu,
luật cung cầu. chất lượng như thế
nào và giá cả ra sao.
Vai trò Hạn chế can thiệp, Chi phối mọi nguồn Can thiệp vào thị
nhà nước tập trung vào việc lực. trường để đảm bảo
đảm bảo luật pháp mục tiêu xã hội.
và an ninh.
Ưu điểm - Hiệu quả cao, - Phân phối thu nhập - Khuyến khích
khuyến khích sáng bình đẳng, đảm bảo hiệu quả kinh tế và
tạo, cạnh tranh an sinh xã hội. sự công bằng xã
- Tự do cá nhân, đa - Dễ dàng huy động hội.
dạng sản phẩm, nguồn lực cho các - Bổ sung ưu điểm,
dịch vụ mục tiêu quốc gia. hạn chế của hai hệ
thống trên.
Nhược - Bất bình đẳng thu - Hiệu quả thấp, - Phức tạp trong
điểm nhập, thất nghiệp, thiếu động lực sáng quản lý, dễ dẫn đến
khủng hoảng kinh tạo, cạnh tranh. tham nhũng.
tế. - Thiếu hụt hàng - Cần cân bằng
- Ô nhiễm môi hóa, dịch vụ, chất giữa vai trò thị
trường, thiếu hụt lượng thấp. trường và nhà
dịch vụ công. nước.
❖ Đánh giá tác động của môi trường kinh tế đến kinh doanh quốc tế:
- Mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp kinh doanh quốc tế khi nền kinh tế
tăng trưởng và phát triển ổn định
- Xảy ra các rủi ro kinh tế từ việc quản lý kinh tế yếu kém của chính phủ hoặc
tác động từ các yếu tố bên ngoài
4. Trình bày khái niệm về xuất khẩu/ nhập khẩu? Ưu và nhược điểm của xuất
khẩu và nhập khẩu
❖ Khái niệm xuất khẩu: Xuất khẩu là việc bán sản phẩm được sản xuất tại một
nước cho người tiêu dùng tại một nước khác.
❖ Khái niệm nhập khẩu: Nhập khẩu hàng hóa được hiểu là cácnghiệp vụ cần
thiết để đưa hàng hóa hay nguyên vậtliệu từ bên ngoài vào trong lãnh thổ
một quốc giahoặc từ khu vực đặc biệt như khu vực hải quan riêngnằm trên
quốc gia đó để phục vụ tiêu dùng, đáp ứngnhu cầu sản xuất kinh doanh, hoặc
để chờ tái xuất nhằm mục đích thu lợi nhuận.
❖ Ưu và nhược điểm của xuất khẩu và nhập khẩu:
Ưu điểm Nhược điểm
Xuất khẩu + Tăng thu nhập cho quốc gia, + Tiềm ẩn nhiều rủi ro về thị
tăng GDP qua đó tạo việc làm trường, tỷ giá hối đoái, chính
cho người dân sách của chính phủ ở nước nhập
+ Tăng doanh thu: Khi bán sản khẩu
phẩm ra thị trường quốc tế, + Chi phí cao: Doanh nghiệp
doanh nghiệp có thể tăng doanh cần đầu tư nhiều chi phí cho
thu, lợi nhuận và đa dạng hóa nghiên cứu thị trường, quảng bá
nguồn thu. sản phẩm, vận chuyển, thủ tục
+ Giúp mở rộng thị trường, thâm hải quan...
nhập vào thị trường quốc tế + Doanh nghiệp xuất khẩu phải
+ Tận dụng lợi thế cạnh tranh và cạnh tranh với các doanh
nâng cao năng lực cạnh tranh để nghiệp quốc tế, các công ty
đáp ứng với nhu cầu của thị xuyên quốc gia, công ty đa
trường quốc tế. quốc gia
+ Giúp doanh nghiệp thu về + Trong điều kiện kinh tế
được ngoại tệ làm tăng nguồn không ổn định, nếu quá phụ
cung ngoại tệ cho quốc gia. thuộc vào nước ngoài có thể
gây ra tổn thất lớn
+ Rào cản thương mại: Một số
quốc gia áp dụng rào cản
thương mại như thuế quan, hạn
ngạch nhập khẩu
Nhập khẩu + Đa dạng hóa nguồn cung cấp: + Gây mất cân bằng thương
Nhập khẩu giúp doanh nghiệp mại: Nhập khẩu nhiều hơn xuất
tiếp cận đa dạng nguồn cung cấp khẩu có thể dẫn đến mất cân
nguyên liệu, vật tư, hàng hóa, bằng thương mại, ảnh hưởng
đáp ứng nhu cầu thị trường. đến nền kinh tế quốc gia.
+ Tiết kiệm chi phí: Trong một + Phụ thuộc vào thị trường
số trường hợp, nhập khẩu có thể nước ngoài: Doanh nghiệp phụ
giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi thuộc vào nguồn cung cấp từ
phí sản xuất do giá nguyên liệu, nước ngoài, tiềm ẩn nguy cơ
vật tư nhập khẩu rẻ hơn so với thiếu hụt nguồn cung hoặc biến
trong nước. động giá cả.
+ Nâng cao năng lực cạnh tranh: + Gây ảnh hưởng đến ngành
Nhập khẩu các sản phẩm công sản xuất trong nước: Nhập khẩu
nghệ cao, máy móc hiện đại giúp ồ ạt có thể gây ảnh hưởng đến
doanh nghiệp nâng cao năng lực ngành sản xuất trong nước, dẫn
sản xuất, tăng sức cạnh tranh. đến thất nghiệp và đình trệ kinh
+ Truy cập công nghệ tiên tiến: tế.
Nhập khẩu giúp doanh nghiệp + Rủi ro về chất lượng: Chất
tiếp cận công nghệ tiên tiến từ lượng sản phẩm nhập khẩu
các quốc gia phát triển. không đảm bảo có thể ảnh
+ Bổ sung sản phẩm cho thị hưởng đến sức khỏe người tiêu
trường nội địa: Nhập khẩu những dùng và uy tín của doanh
sản phẩm không sản xuất được nghiệp.
trong nước giúp đáp ứng nhu cầu
đa dạng của người tiêu dùng.
+ Tăng cường mở rộng quan hệ
hợp tác quốc tế
5. Mua bán đối lưu là gì? Ưu và nhược điểm của thương mại đối lưu
❖ Mua bán đối lưu là một phương thức giao dịch trong đó hoạt động xuất khẩu
kết hợp chặt chẽ với hoạt động nhập khẩu, người Bán đồng thời là người
Mua, với lượng hàng hóa trao đổi có sự tương đương về mặt giá trị.
9. Hợp đồng chìa khóa trao tay? Ưu và nhược điểm của hợp đồng chìa khóa
trao tay
❖ Hợp đồng chìa khóa trao tay: Là một thỏa thuận theo đó một doanh nghiệp
sẽ đảm nhận thực hiện toàn bộ các phần công việc của một dự án từ khâu
khảo sát, lập dự án, thiết kế, xây dựng, đào tạo nhân lực điều hành, và vận
hành thử nghiệm để rồi sau khi hoàn thành toàn bộ các công việc đó, toàn bộ
sản phẩm của dự án được chuyển giao cho bên đặt hàng đưa vào sử dụng và
khai thác.
❖ Ưu và nhược điểm của hợp đồng chìa khóa trao tay:
10. Đầu tư trực tiếp và gián tiếp nước ngoài? Phân tích mục tiêu của đầu tư
trực tiếp nước ngoài.
❖ Đầu tư trực tiếp và gián tiếp nước ngoài:
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): Là một phương thức quốc tế hoá mà trong
đó, các công ty thiết lập được sự hiện diện của mình ở nước ngoài thông qua
quyền sở hữu những tài sản sản xuất như vốn, công nghệ, lao động, đất đai, và
các trang thiết bị.
- Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI): Các nhà đầu tư thực hiện việc mua phần
vốn góp của doanh nghiệp chưa niệm yết, cố phiếu, trái phiếu và các loại chứng
khoán trên thị trường chứng khoán của các công ty đã niêm yết trên sàn chứng
khoán
❖ Mục tiêu của đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Tìm kiếm thị trường:
+ Mở rộng thị trường cho sản phẩm và dịch vụ của họ sang các quốc gia
mới, tiếp cận lượng khách hàng tiềm năng lớn hơn.
+ Tránh các rào cản thương mại như thuế quan, hạn ngạch nhập khẩu.
+ Hiểu rõ hơn về thị trường địa phương và nhu cầu của người tiêu dùng.
- Tìm kiếm nguồn lực, tài sản:
+ Tận dụng nguồn lao động dồi dào, chi phí thấp tại quốc gia sở tại.
+ Khai thác tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản quý giá.
+ Tiếp cận nguồn cung cấp nguyên liệu, vật tư giá rẻ.
- Tìm kiếm sự hiệu quả:
+ Tận dụng lợi thế về chi phí sản xuất, thuế suất ưu đãi tại quốc gia sở tại.
+ Nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua việc tiếp cận công nghệ tiên tiến,
quản lý hiệu quả.
+ Giảm thiểu rủi ro kinh doanh bằng cách đa dạng hóa hoạt động đầu tư.
11. Liên minh chiến lược là gì? Ưu và nhược điểm của liên minh chiến lược.
❖ Liên minh chiến lược: là một dạng hợp tác giữa các công ty trong cùng
chuỗi giá trị nhằm mục đích tăng lợi thế cạnh tranh của tất cả các bên
❖ Ưu và nhược điểm của liên minh chiến lược:
12. Chiến lược kinh doanh là gì? Chiến lược kinh doanh quốc tế?
❖ Chiến lược kinh doanh
- Là tổng thể chương tình hành động tổng quát bao gồm các mục tiêu dài hạn và
các biện pháp nhằm đạt được các mục tiêu đó nhằm đưa cty pt lên trạng thái cao
hơn
- Thông thường, chiến lược tập trung vào khả năng sinh lời và tốc độ tăng
trưởng lợi nhuận theo thời gian
❖ Chiến lược kinh doanh quốc tế:
- Là một bộ phận của chiến lược doanh nghiệp gồm các mục tiêu dài hạn mà
công ty cần phải đạt được thông qua các hoạt động KDQT, các chính sách và
giải pháp lớn nhằm đưa hoạt động kinh doanh hiện tại của công ty phát triển lên
một trạng thái mới cao hơn về chất ở thị trường nước ngoài.
- Chiến lược KDQT có vai trò quan trọng trong việc định hướng phát triển và
hoạt động cho các công ty quốc tế để có khả năng cạnh tranh trên thị trường
quốc tế
13. Trình bày và phân tích các chiến lược kinh doanh quốc tế (nêu ưu &
nhược điểm), lấy ví dụ minh họa:
- Chiến lược quốc tế: Các công ty áp dụng bằng cách trước tiên sản xuất sản
phẩm đáp ứng nhu cầu trong nước và bán các sản phẩm của mình ra thi trường
nước ngoài với một ít điều chỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu của địa phương.
Nhược điểm
Ưu điểm
+ Thuế và thuế quan cao mỗi lần
+ Nhanh chóng đánh giá sức hấp dẫn
xuất khẩu
toàn cầu của sản phẩm mà không cần
+ Thách thức trong việc phối hợp
đầu tư đáng kể vào cơ sở hạ tầng
chuỗi cung ứng và dịch vụ khách
hoặc nhân sự ở thị trường khác
hàng chỉ với các văn phòng ở quê
+ Xây dựng thương hiệu tiêu chuẩn,
nhà.
dễ nhận biết ngay lập tức
+ Thống nhất quy trình quản lý và
giảm chi phí
VD: Victoria's Secret: Mặc dù thương hiệu toàn cầu này có các nhà sản xuất
trên khắp thế giới, công ty chủ yếu dựa vào mô hình xuất khẩu và mở cửa hàng
ở các địa điểm nhỏ hơn như trung tâm thương mại và sân bay mà không thay
đổi kích cỡ hoặc kiểu dáng sản phẩm.
- Chiến lược đa quốc gia: là chiến lược mà theo đó các quyết định mang tính
chiến lược và tác nghiệp được chuyển giao cho các đơn vị kinh doanh chiến
lược tại mỗi quốc gia để các đơn vị kinh doanh này điều chỉnh sản phẩm cho
phù hợp với thị trường nội địa.
Nhược điểm
Ưu điểm
+ Không cho phép các Công ty khai
+ Cho phép các Công ty nghiên cứu
thác lợi thế kinh tế nhờ quy mô trong
kỹ sở thích của người tiêu dùng ở thị
việc phát triển, sản xuất hay
trường các quốc gia khác nhau =>
marketing sản phẩm => Làm tăng chi
Đáp ứng nhanh chóng và hiệu quả
phí
nhu cầu của họ
+ Tính độc lập cao trong hoạt động
Chiến lược đa quốc gia giúp tăng sức
của các chi nhánh ở các thị trường
ép về phản ứng địa phương và sức ép
khác nhau => giảm cơ hội chia sẻ các
về giảm chi phí
kinh nghiệm trong công ty
- Chiến lược toàn cầu: Là chiến lược mà các Công ty đưa ra các sản phẩm giống
nhau và sử dụng cùng một chiến lược marketing trên tất cả các thị trường khác
nhau. Các công ty theo đuổi chiến lược toàn cầu tập trung vào tăng lợi nhuận
(tỷ suất & tốc độ tăng trưởng lợi nhuận) bằng cách giảm các chi phí từ tính kinh
tế nhờ quy mô, hiệu ứng đường cong kinh nghiệm và tính kinh tế từ địa điểm
bằng cách sản xuất toàn bộ sản phẩm hoặc linh kiện ở địa điểm tốt nhất.
Nhược điểm
Ưu điểm
+ Tiết kiệm được chi phí do sản + Công ty không chú ý đến sư khác
phẩm được tiêu chuẩn hóa biệt quan trọng trong sở thích của
người mua giữa các thị trường khác
+ Sử dụng cùng một chiến lược
nhau
marketing
+ Không cho phép Công ty thay đổi
+ Cho phép nhà quản lý chia sẻ được
sản phẩm => tạo cơ hội cho đối thủ
kinh nghiệm và kiến thức có được ở
cạnh tranh nhảy vào và đáp ứng nhu
một thị trường với các nhà quản lý ở
cầu đang bị bỏ trống của người tiêu
các thị trường khác
dùng và tạo ra một thị trường mới
+ Phù hợp ở những quốc gia có sức
+ Không thích hợp với những nơi đòi
ép lớn về giảm chi phí và yêu cầu
hỏi tính thích nghi địa phương và nội
thích nghi ở địa phương là rất nhỏ
địa hóa cao
VD: Amazon: Là một trong những công ty lớn nhất thế giới, Amazon hoạt
động ở 58 quốc gia và tiếp cận hơn một tỷ người trực tuyến mỗi ngày. Là
công ty thương mại điện tử hàng đầu ở mọi quốc gia ngoại trừ Trung Quốc
(nơi Alibaba là số 1), bạn có thể thấy nụ cười “luôn hiện diện” của Amazon
trên xe tải và bưu kiện - và tận hưởng dịch vụ giao hàng trong ngày - gần
như ở mọi nơi.
- Chiến lược xuyên quốc gia: Đây là sự kết hợp giữa chiến lược đa quốc gia
và chiến lược toàn cầu, cũng là thị trường toàn cầu nhưng phải có sự điều
chỉnh cho phù hợp với từng địa phương.
Ưu điểm Nhược điểm
+ Xây dựng thương hiệu nhận diện Việc theo đuổi chiến lược xuyên
toàn cầu nhưng vẫn phù hợp với sở quốc gia là hết sức phức tạp về mặt
thích địa phương. tổ chức, chủ yếu xuất phát từ mâu
thuẫn giữa yêu cầu giảm chi phí với
+ Trung tâm hóa và tối ưu hóa hoạt
yêu cầu thích ứng - việc thích ứng
động, tận dụng lợi thế quy mô.
thường làm tăng chi phí, dẫn đến
+ Linh hoạt điều chỉnh chiến lược triệt tiêu các nỗ lực giảm chi phí.
đầu tư tổng thể mà vẫn đảm bảo tập
trung vào khách hàng ở từng thị
trường.
VD: Nike: Giày và quần áo thể thao Nike có mặt ở hơn 170 quốc gia,
nhưng họ thay đổi chiến lược marketing và hợp tác với các ngôi sao thể
thao tùy theo thị trường. Tùy thuộc vào môn thể thao nào được yêu thích,
bạn có thể thấy từ cầu thủ bóng đá Cristiano Ronaldo đến ngôi sao bóng rổ
LeBron James và nhà vô địch tennis Rafael Nadal.
14. Trình bày quy trình xây dựng và triển khai chiến lược kinh doanh quốc tế
- Bước 1: Phân tích môi trường kinh doanh:
+ Môi trường bên trong: Đánh giá các yếu tố như năng lực tổ chức, điểm
mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp, tài nguyên sẵn có và hệ thống giá trị.
+ Môi trường ngành: Nghiên cứu về cạnh tranh, xu hướng và tiềm năng phát
triển của ngành.
+ Môi trường vĩ mô: Phân tích các yếu tố vĩ mô như chính sách kinh tế, pháp
luật, văn hóa và xã hội, cũng như tình hình thị trường toàn cầu.
- Bước 2: Xây dựng tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu của doanh nghiệp:
+ Tầm nhìn: Xác định định hướng phát triển dài hạn của doanh nghiệp.
+ Sứ mệnh: Xác định lý do tồn tại và vai trò của doanh nghiệp trong thị
trường.
+ Mục tiêu: Xác định các mục tiêu cụ thể, đo lường được và có thời hạn để
thực hiện tầm nhìn và sứ mệnh.
- Bước 3: Xác định chiến lược:
+ Dựa vào phân tích môi trường, tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu của doanh
nghiệp lựa chọn 1 trong 4 chiến lược kinh doanh quốc tế:
• Chiến lược quốc tế
• Chiến lược đa quốc gia
• Chiến lược toàn cầu
• Chiến lược xuyên quốc gia
- Bước 4: Thiết lập cấu trúc tổ chức
+ Xác định cơ cấu tổ chức phù hợp để hỗ trợ việc triển khai chiến lược quốc
tế.
+ Bao gồm việc phân bổ nguồn lực, quyền lực và trách nhiệm.
- Bước 5: Xác lập chính sách và cơ chế quản lý trong triển khai chiến lược
+ Xây dựng hệ thống quy trình, thủ tục quản lý hoạt động kinh doanh quốc
tế.
+ Thiết lập hệ thống đánh giá hiệu quả hoạt động và khen thưởng.
- Bước 6: Phân bổ nguồn lực để triển khai chiến lược
+ Đánh giá và phân bổ nguồn lực như vốn, nhân lực, và công nghệ để thực
hiện chiến lược quốc tế hiệu quả.
- Bước 7: Văn hóa doanh nghiệp để thực thi chiến lược
+ Xây dựng và thúc đẩy một văn hóa doanh nghiệp linh hoạt, mở cửa và đổi
mới, phù hợp với các yếu tố đa dạng và thách thức của môi trường quốc tế.
+ Văn hóa doanh nghiệp mạnh -> Sự thông nhất, tuân thủ cao đối với giá trị,
niềm tin của tổ chức -> Thực hiện thành công chiến lược của tổ chức.
15. Cấu trúc tổ chức và các yếu tố của cấu trúc tổ chức kinh doanh quốc tế,
các hình thức cấu trúc tổ chức.
❖ Cấu trúc tổ chức:
- Là cách thức phân chia hoạt động hay sắp xếp vai trò, trách nhiệm và những
mối quan hệ trong một tổ chức/ Công ty => là công cụ quan trọng trong việc
triển khai các chiến lược của DN
- Cơ cấu tổ chức phải phù hợp và nhất quán với chiến lược. Đồng thời, phù hợp
cả môi trường cạnh tranh
- Mục tiêu: Xác định cơ cấu tổ chức và cơ chế kiểm soát nội bộ để quản lý và
giao dịch kinh doanh toàn cầu
❖ Các yếu tố của cấu trúc tổ chức kinh doanh quốc tế
❖ Các hình thức cấu trúc tổ chức
- Mô hình quản lý theo chiều dọc:
+ Quản lý tập trung: Là quyết định được ban hành tập trung tại cấp cao nhất
trong hệ thống quản lý và tại một địa điểm, thường là trụ sở chính
+ Quản lý phân cấp: Là việc ra quyết định được thực hiện ở cấp thấp hơn
trong hệ thống quản lý, thường là ở các công ty con
- Mô hình quản lý theo chiều ngang:
+ Mô hình theo chức năng
+ Mô hình theo bộ phận
+ Mô hình ma trận
16. Nguyên lý quản lý và kiểm soát trong cấu trúc tổ chức của các DN kinh doanh
quốc tế.
17. Chuỗi cung ứng là gì? Các thành phần trong chuỗi cung ứng? Các dòng
chảy trong chuỗi cung ứng
❖ Chuỗi cung ứng:
- Theo từ điển APICS: Chuỗi cung ứng là mạng lưới liên kết mang tính toàn cầu
được sử dụng để vận chuyển hàng hoá và dịch vụ, từ nguyên vật liệu cho đến
thành phẩm, đến khách hàng cuối cùng; thông qua những dòng chảy được thiết
kế là dòng thông tin, kênh phân phối hàng hoá - dịch vụ, và dòng tiền.
❖ Các thành phần trong chuỗi cung ứng
- Nhà sản xuất
- Nhà cung cấp
- Nhà phân phối
- Nhà bán lẻ
- Nhà cung cấp dịch vụ
- Khách hàng (Người tiêu dùng)
❖ Các dòng chảy trong chuỗi cung ứng:
- Dòng vật chất: Sự dịch chuyển của vật liệu, bán thành phẩm, hàng hóa và dịch
vụ từ nhà cung cấp tới khách hàng, đảm bảo đúng và đủ về số lượng cũng như
chất lượng
- Dòng tài chính: Thể hiện hoạt động thanh toán của khách hàng với nhà cung
cấp bao gồm các giao dịch tín dụng, các quá trình thanh toán và ủy thác, các
dàn xếp về trao đổi quyền sở hữu hàng hóa/ dịch vụ trong CCU.
- Dòng thông tin: Dòng giao và nhận của các đơn đặt hàng, theo dõi quá trình
dịch chuyển của hàng hóa, chứng từ giữa người gửi và người nhận => thể hiện
sự trao đổi thông tin 2 chiều, đa chiều, kết nối các nguồn lực tham gia chuỗi
cung ứng vận hành một cách hiệu quả
18. Quản trị chuỗi cung ứng? Nêu và phân tích các nội dung trong quy trình
quản trị chuỗi cung ứng
❖ Quản trị chuỗi cung ứng: Là quá trình tích hợp (cộng tác) các DN & các hoạt
động khác nhau vào các quá trình tạo ra, duy trì & phân phối một loại sản
phẩm nhất định tới thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu KH & mang lại lợi ích
cho các DN trong chuỗi cung ứng
❖ Nội dung trong quy trình quản trị chuỗi cung ứng:
- Hoạch định chuỗi cung ứng:
+ Các công đoạn cần thiết liên quan đến việc lên kế hoạch và tổ chức hoạt
động trong chuỗi cung ứng:
• Kinh tế: Sức mua, Hệ thống phân phối, Chi phí sản xuất, Tính chất
của sản phẩm
• Văn hóa: Thói quen tiêu dùng, khẩu vị & sở thích ăn uống, Sự tiện lợi
& thoải mái, mỹ học
• Luật pháp địa phương: Yêu cầu tuân thủ tiêu chuẩn về môi trường,
ATVSTP, …
• Vòng đời sản phẩm
❖ Chiến lược giá:
- Các nhân tố tác động đến việc định giá đối với hàng hóa/ dịch vụ quốc tế trên
thị trường nước chủ nhà:
+ Sự kiểm soát của chính phủ: