Professional Documents
Culture Documents
TH C Hành CNBG
TH C Hành CNBG
TH C Hành CNBG
Tháng 4/2023
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ BAO BÌ VÀ NGUYÊN LIỆU
2
3. Bao bì loại bỏ oxy
- Là một trong những phương pháp đóng gói tốt nhất để bảo quản độ tươi của
sản phẩm và nó cũng là một trong những cách dễ sử dụng nhất. Niêm phong
chân không cho phép loại bỏ tất cả không khí ra khỏi túi. Việc loại bỏ không
khí giúp ngăn vi khuẩn phát triển và sẽ giữ sản phẩm tươi lâu hơn
Chuối xiêm
3
*Thành phần dinh dưỡng
4
3. Bánh ống xốp
Bánh tổ/ tàn ong, bánh waffle, hay bánh kẹp là một món ăn với nguyên liệu bột
nhão hoặc bột nhào sử dụng khuôn điện nướng chín giữa hai mặt để tạo ra một
kích thước, hình dạng và bề mặt đặc trưng. Có nhiều biến thể tuỷ theo loại
khuôn bánh waffle và công thức được sử dụng
5
4. Gelatin
- Là một loại protein không mùi, không vị, có màu trong suốt hoặc hơi vàng
- Đây là sản phẩm được tạo ra từ chất collagen chiết xuất ở phía dưới da, xương
của động vật như da lợn hoặc trong collagen của thực vật ( tảo đỏ, trái cây,..)..
- Gelatin có 2 dạng: dạng bột và dạng lá.
- Sản phẩm được chúng ta sử chúng trong chế biến chính là bột gelatin được
sản xuất từ Gelatin
Bột gelatin
5. Glycerol
- Là một hợp chất hữu cơ chứa hydroxyl đơn giản.
- Nó là một chất lỏng có vị ngọt, không màu, không mùi, không độc hại, được
sử dụng rộng rãi trong các công thức dược phẩm.
6
6. Nấm mốc Aspergillus
- Là nấm sợi, phần lớn sống hoại sinh trong đất, trên nhiều loại chất hữu cơ
khác nhau, sinh ra rất nhiều bào tử, rụng định kì phát tán theo gió, do đó con
người thường xuyên tiếp xúc với bào tử của nấm Aspergillus. Bộ phận sinh bào
tử của Aspergillus có cấu trúc đặc biệt gồm đính bào đài mọc từ tế bào chân,
ngọn đính bào đài, tiểu bào đài, trên tiểu bào đài sinh ra các bào tử có kích
thước nhỏ (2 - 5 m), nhìn trông giống bông hoa cúc.
7
Bột Chlorin
8. Potasium sorbate
- Tên gọi khác là Kali sorbate. Đây là muối của sorbic acid, nó được tạo nên
bởi phản ứng hóa học của sorbic acid với potassium hydroxide.
- Đây là một dạng bột tinh thể màu trắng hoặc hơi vàng, được hòa tan trong
nước.
- Nó là một trong những hóa chất an toàn nhất và phổ biến nhất hiện nay dùng
cho chất bảo quản trong thực phẩm, giảm nguy cơ gây bệnh truyền qua thực
phẩm mà không ảnh hưởng đến màu sắc hay hương vị.
Potasium sorbate
8
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM
I. Khảo sát ảnh hưởng của bao bì kháng khuẩn đến khả năng bảo
quản rau quả tươi
1. Quy trình
Chuối
Để ráo
Gia nhiệt
và khuấy
Potasiu đến khi hoà
m Lập lại 3
soirbate lần
Không nhúng
Khuấy hoà Nhúng dung
dung dịch
tan hoàn dịch gelatin
gelatin
toàn
Để ráo
9
2. Thống kê số liệu và kết quả
10
3. Xử lý số liệu bằng ANOVA
-Có kháng khuẩn
ANOVA Table for Mau sac by Thoi gian
Nhận xét
Vì P value = 0,1544> 0,05 nên màu sắc không thay đổi ở khoảng thời gian
khác ở mức ý nghĩa =0,05
-Không kháng khuẩn
ANOVA Table for Mau sac by Thoi gian
Nhận xét
Vì P value = 0,1079> 0,05 ) nên màu sắc không thay đổi ở khoảng thời gian
khác ở mức ý nghĩa =0,05
4. Nhận xét, biện luận
Chuối có phủ lớp kháng khuẩn bảo quản tốt so với không kháng khuẩn, vì
trong thời gian khảo sát chuối có kháng khuẩn không xuất hiện tế bào nấm móc
do chất kháng khuẩn có bổ sung thành phần Potasium Soirbate đây được xem
là chất bảo quản chống được nấm móc và nấm men
11
II. Khảo sát ảnh hưởng của bao bì điều chỉnh ẩm đến khả năng bảo
quản thực phẩm
1. Quy trình thực hiện
Bánh quế
Bao bì PE
Không hút ẩm Mẫu Khối lượng Có hút ẩm Mẫu Khối lượng
1 0.41kg 1 0,47kg
Ngày 0 2 0.46kg Ngày 0 2 1,2kg
3 0.46kg 3. 3 1,3kg
1 0,53kg 3. 1 0,55kg
Ngày 1 2 0,37kg 3. Ngày 1 2 0,89kg
3 0,7kg 3. 3 1,23kg
1 0,45kg 3. 1 0,67kg
Ngày 2 2 0,63kg Ngày 2 2 1,30kg
3.
3 0,87kg 3 0,99kg
3.
1 0,75kg 1 0,5kg
3.
Ngày 3 2 0,72kg Ngày 3 2 0,65kg
3. 3 0,69kg
3 0,47kg
3.
Xác định độ cứng
(m+mcân )× g
Công thức : F tđ = (N/m2)
S
12
Trong đó :
Ftđ: lực tác động làm gãy hoặc làm thủng mẫu
m: khối lượng tác động làm gãy hoặc thủng mẫu
mcân: khối lượng cân (0,08kg)
g: gia tốc trọng trường (9,81m/s2)
S: diện tích tiếp xúc giữa thiết bị và mẫu (m2) ( 0,000037m2 )
+ Bao bì có hút ẩm
Thời gian Khối lượng tác động F tđ
0 0,89 16,50
1 0,891 14,88
2 0,97 17,10
3 0,61 10,6
0 0,44 8,03
1 0,53 9,44
2 0,65 11,19
3 0,65 11,19
13
III. Khảo sát ảnh hưởng của bao bì chống oxy hóa đến quá trình bảo
quản thực phẩm
1. Quy Trình
Bao bì PA
Mẫu control L a b
Ngày 0 80.86 -0.43 56.21
Ngày 1 78.23 1.45 52.34
14
Ngày 2 75.65 1.85 48.97
Ngày 3 72.74 2.1 46.32
Total 11453.95825 7
Nhận xét
Vì P value = 0,002624 < 0,05 nên màu sắc có sự thay đổi ở khoảng thời gian
khác ở mức ý nghĩa =0,05
Nhận xét và biện luận
So sánh các mẫu thí nghiệm ta thấy mẫu khoai tây vẫn bị thay đổi bởi nhiệt độ
và thời gian
15