Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 14

Trang 1 / 14

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI


Trường/Khoa .................. Bộ môn .....................

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

TƯ DUY HÌNH ẢNH


1. Mã học phần FLF 1011

2. Số tín chỉ 3

3. Học phần học trước Không

4. Ngôn ngữ giảng dạy Tiếng Việt

5. Giảng viên
Phạm Hoàng Long Biên, thạc sỹ
Giảng viên khoa Sư phạm tiếng Anh
Bùi Thị Hằng Nga, tiến sỹ
Giảng viên khoa Ngôn ngữ và văn hóa Trung quốc
Trần Thị Bích Ngọc, thạc sỹ
Giảng viên khoa Tiếng Anh
Bùi Thị Ngọc Lan, Thạc sỹ
Giảng viên khoa Ngôn ngữ và văn hóa Pháp

Trang 2 / 14
6. Mục tiêu của học phần
Sau khi hoàn thành học phần Tư duy hình ảnh, sinh viên được kì vọng sẽ đạt được những
mục tiêu sau:
Kiến thức
 Hiểu biết về khái niệm, tác dụng của tư duy bằng hình ảnh
 Hiểu và vận dụng các nguyên tắc thiết kế cơ bản
 Hiểu biết về lý thuyết màu sắc, bố cục, chữ viết trong thiết kế
Kĩ năng
 Vận dụng (một cách sáng tạo) tư duy hình ảnh trong việc giải quyết vấn đề
 Vận dụng (một cách sáng tạo) tư duy hình ảnh trong việc thực hiện dự án học tập
 Vận dụng, phân tích và đánh giá các thiết kế
 Hợp tác, làm việc nhóm để giải quyết vấn đề
 Phát triển khả năng làm việc độc lập (dưới áp lực thời gian)
 Phát triển khả năng tự học
 Nâng cao khả năng tư duy sáng tạo
Thái độ
● Tự giác, thái độ tích cực trong học tập, tìm kiếm và sử dụng thông tin
● Cởi mở, sẵn sàng chia sẻ, tích cực đóng góp trong hoạt động nhóm
● Chủ động và sáng tạo trong mọi hoạt động (học tập và trong cuộc sống)
● Có khả năng gây ảnh hưởng tích cực và truyền cảm hứng về tư duy hình ảnh cho
người khác

Trang 3 / 14
7. Phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá
(1) Sinh viên cần tham gia ít nhất 80% số buổi học, và hoàn thành tất cả các bài tập, dự án
(cá nhân – theo nhóm) theo quy định của học phần.
Sinh viên nào vi phạm một trong các điều kiện trên thì sẽ bị coi là không hoàn thành học
phần và phải đăng kí học lại.
STT Tên hoạt động Tỉ trọng Mô tả
1 Bài tập theo tuần 20% Sinh viên hoàn thành các bài sketchnote theo chủ
(cá nhân) đề giáo viên đưa ra
2 Dự án giữa kì 20% Sinh viên hoàn thành các bài sketchnote theo chủ
đề giáo viên đưa ra
(cá nhân)
3 Dự án cuối kì 60% Sinh viên hoàn thành các bài sketchnote theo chủ
(theo nhóm) đề giáo viên đưa ra

8. Tài liệu tham khảo


1. Williemien Brand, Visual Thinking: Empowering People and Organisations through
Visual Collaboration, 2017
2. Williemien Brand, Visual Doing: A Practical Guide to Incorporate Visual Thinking into
Your Daily Business and Communication, 2017
3. Mike Rohde, Sketchnote Handbook: The illustrated guide to visual note taking, 2013
4. Sylvia Duckworth, How to Sketchnote: A Step-by-Step Manual for Teachers and
Students, 2018
5. Sylvia Duckworth, Sketchnotes for Educators: 100 Inspiring Illustrations for Lifelong
Learners, 2016
6. Sunni Brown, The Doodle Revolution: Unlock the Power to Think Differently¸ 2015
7. Tanny McGregor, Ink and Ideas: Sketchnotes for Engagement, Comprehension, and
Thinking, 2018
8. Ben Crothers, Presto Sketching: The Magic of Simple Drawing for Brilliant Product
Thinking and Design, 2017

Trang 4 / 14
9. Tóm tắt nội dung học phần
- Môn học giới thiệu các lý thuyết về tư duy hình ảnh, góp phần giúp họ có khả năng tiếp
nhận thông tin tốt hơn, ghi nhớ tốt hơn và tạo động lực ghi chép, tổng hợp thông tin.
- Môn học cũng nhằm mục đích phát triển khả năng thiết kế, trình bày thông tin để đạt hiệu
quả thị giác tốt nhất, và tập trung vào việc giúp người học luyện tập cách ghi chép bằng
hình ảnh (sketchnote).
- Môn học còn tạo ra các thử thách giúp người học áp dụng lý thuyết vào việc thiết kế các
sản phẩm trong cuộc sống và học tập (ví dụ bản tóm tắt sách, thiết kế poster giới thiệu môn
học, đơn vị đào tạo trong trường, v.v.
- Các nội dung trong học phần đi từ đơn giản tới phức tạp, đi từ cụ thể tới trìu tượng, tăng
dần về độ khó và luôn có tính ứng dụng rất cao.
10. Nội dung chi tiết học phần

TUẦN 1
GIỚI THIỆU VỀ TƯ DUY HÌNH ẢNH

TUẦN 2
CÁC THÀNH PHẦN SKETCHNOTE (1) - PEOPLE AND PLACE

TUẦN 3
CÁCH VẼ NGƯỜI HIỆU QUẢ
LUYỆN TẬP CÁC THÀNH PHẦN SKETCHNOTE
TUẦN 4
CÁC THÀNH PHẦN SKETCHNOTE (2)
PARAPHRASE – PAPER AND PROCESS

TUẦN 5
HIỆU ỨNG CHỮ

TUẦN 6
THƯ PHÁP HIỆN ĐẠI

Trang 5 / 14
TUẦN 7
NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ CƠ BẢN

TUẦN 8
NỘP VÀ THUYẾT TRÌNH DỰ ÁN GIỮA KỲ

TUẦN 9-10
SỬ DỤNG CÁC HÌNH ẢNH ẨN DỤ TRONG THIẾT KẾ VÀ GHI CHÉP

TUẦN 11 - 12
DIỄN HOẠ THÔNG TIN BẰNG HÌNH ẢNH TRỰC TIẾP

TUẦN 13
SINH VIÊN LÀM DỰ ÁN CUỐI KÌ – GIÁO VIÊN TƯ VẤN THEO NHÓM

TUẦN 14
THUYẾT TRÌNH DỰ ÁN CUỐI KÌ

TUẦN 15
TỔNG KẾT MÔN HỌC – TRIỂN LÃM – TRƯNG BÀY SẢN PHẨM

Trang 6 / 14
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: TIÊU CHÍ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI TẬP GIỮA KÌ

Tiêu chí Yêu cầu Điểm

Quy cách ● Nộp bài đúng hạn 20%


nộp bài ● Hình thức của bài tập đảm bảo đúng yêu cầu: bản cứng (vẽ
trên giấy vẽ khổ A4 trở lên) + bản mềm (file chụp ảnh sản
phẩm) có đầy đủ trang bìa và nội dung.

Nội dung ● Chủ đề: thể hiện đúng chủ đề yêu cầu 60%
● Bố cục: hợp lý, rõ ràng, cân đối, tỉ lệ hình vẽ (sketch) và chữ
viết (note) hợp lý.
● Màu sắc: Màu sắc hài hoà, thể hiện rõ màu sắc chủ đạo.
● Cảm xúc: thể hiện được tình cảm của tác giả

Sáng tạo ● Có cách thể hiện sáng tạo, ý tưởng mới lạ 20%

Tổng 100%

Trang 7 / 14
PHỤ LỤC 2: HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN DỰ ÁN CUỐI KÌ

1. Giới thiệu chung


 Nhóm sinh viên sẽ chọn một chủ đề cho trước, thực hiện dự án xoay quanh chủ đề đó
và hoàn thành một sản phẩm về chủ đề đã chọn. Sản phẩm có thể ở dạng áp phích
(poster)/sổ tay (booklet) (tự vẽ tay hoặc vẽ máy) và bài thuyết trình về sản phẩm trong
khoảng thời gian từ 10-15 phút.
 Điểm kết luận của trình bày dự án nhóm sẽ là điểm cho mỗi thành viên trong nhóm
 Ngôn ngữ trình bày: Tiếng Việt
 Điểm bài tập dự án chiếm 60% trọng số đánh giá điểm toàn học phần. Điểm này được
tính bằng trung bình cộng của sản phẩm, bài thuyết trình về sản phẩm, điểm báo cáo
tiến độ và điểm giải bình chọn cho sản phẩm của dự án.
 Thời gian: tuần số 10 - 13 trong lịch trình
2. Hướng dẫn thực hiện
 Sinh viên làm việc theo nhóm 3-5 người nhận chủ đề dự án từ tuần 10
 Quy trình thực hiện:
Bước 1: Xác định đối tượng hướng tới (tuần 10)
Bước 2: Tìm hiểu đối tượng (qua nghiên cứu, khảo sát, phỏng vấn - nghiên cứu
course guide) của môn học (tuần 10)
Bước 3: Lên ý tưởng ban đầu về sản phẩm, lên bản phác thảo dự án, nhận tư vấn từ
giáo viên hướng dẫn (tuần 11)
Bước 4: Tiến hành thiết kế sản phẩm, nhận tư vấn từ giáo viên hướng dẫn (tuần 12)
Bước 5: Hoàn thiện và trình bày sản phẩm (Tuần 13)

Trang 8 / 14
3. Đánh giá và trọng số điểm

Tổng điểm Điểm sản phẩm Điểm trình bày Điểm báo cáo Điểm giải bình
**** trên lớp tiến độ chọn
*** ** *

100 % 40% 30% 20% 10%

3.1. Tiêu chí đánh giá sản phẩm áp phích (poster) hoặc sổ
tay(booklet) và thang điểm
A. Miêu tả chung sản phẩm áp phích/sổ tay
Số lượng: 1-3 tấm áp phích/sổ tay trình bày về chủ đề đã lựa chọn
Kích cỡ: Cỡ giấy A0, A1, A2 (áp phích)/ sổ tay (A5/B5)
Kiểu: Có thể thiết kế, vẽ, viết tay trên giấy hoặc bản in từ thiết kế trên chất liệu khác.
Nội dung trình bày: đầy đủ các yêu cầu mà giáo viên đưa ra
Kích cỡ chữ: Với poster kích cỡ chữ đủ lớn để đọc được ở khoảng cách ít nhất 1
mét/ với booklet kích cỡ chữ cân đối với kích cỡ của sổ
Hình ảnh minh hoạ: bức vẽ, hình ảnh, màu sắc, hoặc bất kỳ kiểu minh hoạ nào.

B. Tiêu chí đánh giá và yêu cầu đối với sản phẩm Áp phích/ Sổ tay
Tiêu chí Yêu cầu Trọng số
Nội dung - Phản ánh các khía cạnh khác nhau của chủ đề, bao 25%
gồm cả các chi tiết và ví dụ đi kèm và thể hiện được
kiến thức của sinh viên về chủ đề.
- Nội dung được trình bày logic, dễ hiểu
Tính sáng tạo - Mang tính độc đáo, sáng tạo 25%
Hình ảnh, trang - Hình ảnh, trang trí có màu sắc sinh động và phù hợp 25 %
trí với chủ đề
Bố cục - Tổng thể nhìn hài hòa, đẹp mắt. 25 %
- Sản phẩm đáp ứng tất cả các yêu cầu của bài tập lớn
và cho thấy tiềm năng của sinh viên.
Tổng 100%

Trang 9 / 14
C. Thang điểm đánh giá sản phẩm Áp phích/Sổ tay

Nội dung Tính sáng Hình ảnh, Bố cục


tạo trang
trí

- Phản ánh các khía - Rất độc đáo và - Tất cả hình ảnh, - Tổng thể nhìn
cạnh khác nhau của mang tính sáng tạo đồ họa đều hấp hài hòa, đẹp mắt.
chủ đề, bao gồm cả cao. dẫn (kích thước - Sản phẩm đáp
các chi tiết và ví dụ - Nội dung và ý & màu sắc) và hỗ ứng tất cả các
đi kèm và thể hiện tưởng được trình trợ chủ đề / nội yêu cầu của bài
được vốn kiến thức bày một cách độc dung. tập dự án và cho
của sinh viên về chủ đáo và thú vị. thấy tiềm năng
đề. của sinh viên.
- Nội dung được
trình bày rõ ràng,
logic, dễ hiểu.

- Thể hiện khá đầy - Khá độc đáo và - Một vài hình - Tổng thể nhìn
đủ nội dung về chủ sáng tạo. ảnh hoặc đồ họa khá hài hòa, đẹp
đề. - Các nội dung và ý không hấp dẫn mắt.
- Hầu hết các thông tưởng được trình nhưng tất cả đều - Sản phẩm đáp
tin được tổ chức bày một cách thú hỗ trợ chủ đề / ứng phần lớn các
một cách rõ ràng, vị. nội dung. yêu cầu của bài
hợp lý. tập dự án.

- Thể hiện được - Có nỗ lực của - Hình ảnh, đồ - Tổng thể nhìn
những nội dung cần người làm để mang họa hấp dẫn khá hài hòa, một
có của chủ đề lại tính sáng tạo. nhưng một số ít đôi chỗ chưa hợp
nhưng một vài chi - Tính sáng tạo dường như lý.
tiết chưa thuyết chưa cao. không hỗ trợ chủ
phục. đề / nội dung.
- Khá nhiều thông tin
được tổ chức hợp lý.

- Nội dung sơ sài - Tóm tắt và lắp - Một số đồ họa - Tổng thể nhìn
- Một số thông tin ghép các ý tưởng không hấp dẫn chưa hài hòa, vài
được tổ chức hợp lý. của người khác. và không hỗ trợ chỗ chưa hợp lý.
- Thiếu tính sáng chủ đề/ nội
tạo. dung.

- Nội dung rất sơ sài, - Sản phẩm thể hiện - Nhiều đồ họa - Tổng thể chưa
không hợp lý rất ít nỗ lực của không hợp lý, hài hòa.
- Bố trí nội dung rời người làm. không hỗ trợ cho - Rất nhiều chỗ
rạc, không logic - Không có tính nội dung thuyết không hợp lý.

Trang 10 / 14
sáng tạo. trình

3.2. Tiêu chí đánh giá bài thuyết trình về sản phẩm và thang điểm
A. Miêu tả chung về bài thuyết trình sản phẩm
Độ dài: sản phẩm thuyết trình cho 1 bài thuyết trình dài 10-15 phút bao gồm cả phần
hỏi đáp.
Dạng thức: Powerpoint hoặc các công cụ trực tuyến khác như Sway, Prezi, Canva,
Slidebean, Emaze, Piktochat v.v. Cần đảm bảo bài thuyết trình có thể trên nhiều
máy tính khác hoặc các trình duyệt Web khác nhau
Nội dung: sản phẩm thuyết trình là bản tóm tắt ngắn gọn nhưng đủ thông tin về dự
án nhóm bao gồm các phần: chủ đề, thành viên nhóm, các phần chính trong bài
thuyết trình, nội dung chính của dự án nhóm v.v, chiêm nghiệm về quá trình làm
dự án
Cỡ chữ/ phông chữ: Cỡ chữ ít nhất là 24. Phông chữ: Times New Roman, Cambria,
Calibri, Arial v.v. Tránh in nghiêng quá nhiều hoặc phông chữ cách điệu cao.
Hiệu ứng: sử dụng hiệu ứng phù hợp để hỗ trợ bài thuyết trình, làm nổi bật ý cần
nhấn mạnh. Tránh sử dụng những hiệu ứng đặc biệt làm cho khán giả khó tập
trung theo dõi.
Màu sắc: Sử dụng màu sắc phù hợp, có độ tương phản cao
Công cụ hỗ trợ: có thể sử dụng các hình ảnh, âm thanh, cảnh quay phù hợp để hỗ trợ
bài thuyết trình.
B. Tiêu chí đánh giá và yêu cầu đối với phần thuyết trình sản phẩm

Tiêu chí Yêu cầu


Nội dung Trình bày đầy đủ, chính xác nội dung được yêu cầu.

Tổ chức Bài thuyết trình đầy đủ các phần, trình tự hợp lý, chuyển tiếp giữa các
phần linh hoạt.

Tính đầy đủ Bài thuyết trình có chiều sâu, cung cấp đủ thông tin, chi tiết.

Tài liệu Sử dụng các tài nguyên, tài liệu phù hợp, hiệu quả. Minh họa dễ hiểu,
hợp lý.

Trang 11 / 14
Phong cách trình Thuyết trình dễ nghe, âm lượng vừa đủ, phong cách thuyết trình phù
bày hợp.
Tương tác Có khả năng lắng nghe và giải đáp các câu hỏi của khán giả.

C. Thang điểm đánh giá sản phẩm thuyết trình

Nội dung Tính thuyết phục Tính sáng tạo Hình ảnh, đồ họa

9-10 - Phản ánh các khía - Tất cả các lập - Rất độc đáo - Tất cả hình ảnh,
cạnh khác nhau của luận rất chặt chẽ, và mang tính đồ họa đều hấp
chủ đề, bao gồm cả hợp lý và có sức sáng tạo cao. dẫn (kích thước &
các chi tiết và ví dụ đi thuyết phục cao. - Nội dung và màu sắc) và hỗ
kèm và thể hiện được ý tưởng được trợ chủ đề / nội
vốn kiến thức của sinh trình bày một dung của thuyết
viên về chủ đề. cách độc đáo trình.
- Nội dung được trình và thú vị.
bày rõ ràng, logic, dễ
hiểu

7-8 - Thể hiện khá đầy đủ - Phần lớn các lập - Khá độc đáo - Một vài hình ảnh
nội dung về chủ đề. luận tương đối và sáng tạo. hoặc đồ họa
- Hầu hết các thông tin chặt chẽ, hợp lý - Các nội dung không hấp dẫn
được tổ chức một cách và có sức thuyết và ý tưởng nhưng tất cả đều
rõ ràng, hợp lý. phục. được trình bày hỗ trợ chủ đề /
một cách thú nội dung của bài
vị. thuyết trình.

5-6 - Thể hiện được những - Khá nhiều các - Có nỗ lực của - Hình ảnh, đồ họa
nội dung cần có của lập luận chặt chẽ, người làm để hấp dẫn nhưng
chủ đề nhưng một vài hợp lý và có sức mang lại tính một số ít dường
chi tiết chưa thuyết thuyết phục. sáng tạo. như không hỗ trợ
phục. - Tính sáng tạo chủ đề / nội dung

Trang 12 / 14
- Khá nhiều thông tin chưa cao của bài trình bày.
được tổ chức hợp lý.

3-4 - Nội dung sơ sài - Một số các lập - Tóm tắt và - Một số đồ họa
- Một số thông tin luận chặt chẽ, hợp lắp ghép các ý không hấp dẫn và
được tổ chức hợp lý. lý và có sức tưởng của không hỗ trợ nội
thuyết phục. người khác. dung của bài
- Thiếu tính thuyết trình.
sáng tạo.

1-2 - Nội dung rất sơ sài, - Phần lớn các lập - Sản phẩm thể - Nhiều đồ họa
không hợp lý luận rời rạc, thiếu hiện rất ít nỗ không hợp lý,
- Bố trí nội dung rời rạc, tính chặt chẽ và lực của người không hỗ trợ cho
không lô gic thuyết phục. làm. nội dung thuyết
- Không có trình
tính sáng tạo.

3.3. Điểm báo cáo tiến độ


Báo cáo tiến độ ở tuần 12
Hình thức báo cáo:
Nộp bản kế hoạch phác thảo dự án về các nội dung: đối tượng hướng tới, nội dung sau khảo
sát, ý tưởng thiết kế
Trình bày qui trình và cách thức thực hiện
3.4. Điểm giải bình chọn
Cách tính điểm bình chọn:
Sản phẩm được 1 thành viên trong nhóm đăng lên Facebook và kêu gọi bình chọn của bạn
bè. Bài tham dự chính thức là bài đăng 1 lần duy nhất, các thành viên trong nhóm có thể
chia sẻ bài đăng đó.
Với mỗi tương tác (Like, Love, Share) trong bài tham dự chính thức sẽ được tính 1 điểm.
Điểm tổng được nhóm trưởng tổng hợp và chụp màn hình làm minh chứng và nộp cho giáo
viên trước tuần tổng kết.

Trang 13 / 14
Nếu nhóm bị phát hiện bất kì gian lận nào khi tham dự sẽ bị trừ 20% tổng số điểm.
Nhóm có điểm bình chọn cao nhất sẽ đạt 10 điểm (chiếm 10% tổng điểm, chấm thang 10).
Điểm các nhóm còn lại được tính theo tỉ lệ tương tác và share so với nhóm cao nhất.
Ví dụ:
Nhóm Số lượng tương tác + Điểm qui đổi
share
ULIS stars 450 10
Dreamers 380 8.4
Ketchup 126 2.8

Trang 14 / 14

You might also like