Professional Documents
Culture Documents
Gi I Tính
Gi I Tính
Gi I Tính
Bảng 1: Bảng phân phối tần số, tần suất % thể hiện số lượng nam và nữ tham gia khảo sát
Nam 38 0.38 38
Nữ 62 0.62 62
Biểu đồ 1: Biểu đồ thể hiện số lượng nam và nữ tham gia khảo sát
Bảng 2: Bảng Phân phối tần số, tần suất, tần suất % thể hiện độ tuổi người tham gia khảo sát
Biểu đồ 2: Biểu đồ thể hiện số lượng độ tuổi người tham gia khảo sát
Nhận xét:
Sau khi thu thập thông tin về CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI TIÊU THỤ
TRANG SỨC CỦA GEN Z. Nhóm đã tiến hành phân tích dữ liệu thu được từ 100 cá nhân
tham gia khảo sát. Trong đó, có 0 đối tượng dưới 18 tuổi chiếm 0%, 86 đối tượng trong
khoảng từ 18-22 tuổi chiếm 86% đang là sinh viên các trường Đại học, 4 đối tượng trong
khoảng từ 22-25 chiếm 4% tuổi đã tốt nghiệp ra trường đang công tác tại các cơ quan, doanh
nghiệp,...10 đối tượng trong khoảng từ 25-30 tuổi chiếm 10%. Ngoài ra, trong 100 đối tượng
tham gia khảo sát có 38 đối tượng là nam giới chiếm 38% và nữ giới là 62 đối tượng chiếm
62%. Như vậy, tỷ lệ nam nữ có sự chênh lệch lớn.
Bảng 3: Bảng Phân phối tần số, tần suất, tần suất % thể hiện nơi sinh sống/ học tập của người
tham gia khảo sát
Nơi sinh sống/học tập Tần số Tần suất Tần suất phần trăm
TP. Hồ Chí Minh 76 0.76 76
Hà Nội 5 0.05 5
Cần Thơ 3 0.03 3
Đà Nẵng 4 0.04 4
Đăk Lăk 9 0.09 9
Khánh Hòa 2 0.02 2
Moscow 1 0.01 1
Tổng 100 1.00 100.00
2%
9%
4%
TP. Hồ Chí Minh
3% Hà Nội
5% Cần Thơ
Đà Nẵng
Đăk Lăk
Khánh Hòa
Moscow
76%
Biểu đồ 3: Biểu đồ thể hiện nơi sinh sống/ học tập của người tham gia khảo sát
Nhận xét:
Sau khi thu thập thông tin về CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI TIÊU THỤ
TRANG SỨC CỦA GEN Z. Nhóm đã tiến hành phân tích dữ liệu thu được từ 100 cá nhân
tham gia khảo sát. Trong đó, có 76 đối tượng sinh sống và học tập tại TP. Hồ Chí Minh
chiếm 76%, 5 đối tượng sinh sống và học tập tại Hà Nội chiếm 5%,3 đối tượng sinh sống và
học tập tại Cần Thơ chiếm 3%, 4 đối tượng sinh sống và học tập tại Đà Nẵng chiếm 4%, 9
đối tượng sinh sống và học tập tại Đăk Lăk chiếm 9%, 2 đối tượng sinh sống và học tập tại
Khánh Hòa chiếm 2%, 1 đối tượng sinh sống và học tập tại Moscow chiếm 1%.
Bảng 4: : Bảng Phân phối tần số, tần suất, tần suất % thể hiện thu nhập của người tham gia
khảo sát
Thu nhập Tần số Tần suất Tần suất phần trăm
Biểu đồ 4: Biểu đồ thể hiện thu nhập của người tham gia khảo sát
Nhận xét:
Số liệu thống kê cho thấy, 48 đối tượng có thu nhập hàng tháng dưới 1 triệu đồng chiếm
48%, 25 đối tượng có thu nhập từ 1-3 triệu đồng chiếm 25%, 17 đối tượng có thu nhập từ 3-8
triệu đồng chiếm 17%, 6 đối tượng có thu nhập từ 8-15 triệu đồng chiếm 6%, và chiếm tỉ lệ
thấp nhất là những đối tượng có thu nhập trên 15 triệu đồng (chiếm 4%).
Bảng 5: Bảng Phân phối tần số, tần suất, tần suất % thể hiện nhu cầu sử dụng trang sức của
người tham gia khảo sát
Nhu cầu sử dụng trang sức Tần số Tần suất Tần suất phần trăm
Có 72 0.72 72
Không 28 0.28 28
Tổng 100 1.00 100.00
Biểu đồ 5: Biểu đồ thể hiện nhu cầu sử dụng trang sức của người tham gia khảo sát
Nhận xét:
Có thể thấy được từ bảng số liệu và biểu đồ phân phối, có 72 đối tượng đang sử dụng trang
sức chiếm 72%, 28 đối tượng không sử dụng trang sức chiếm 28%.
5.1.2 Những câu hỏi riêng
Bảng 6: Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất % thể hiện mức độ sử dụng các loại trang
sức của người tham gia khảo sát.
Loại trang sức Tần số Tần suất Tần suất phần trăm
Bảng 7: Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất % thể hiện mục đích sử dụng trang sức của
người tham gia khảo sát.
Để sưu tập
Sở thích cá nhân
0 10 20 30 40 50 60
Biểu đồ 7: Biểu đồ thể hiện mục đích sử dụng trang sức của người tham gia khảo sát.
Nhận xét:
Có thể thấy được từ bảng số liệu và biểu đồ phân phối, mục đích chủ yếu của việc đeo trang
sức chính là làm đẹp cho bản thân (chiếm 70.8%), tiếp đó là vì sở thích cá nhân ( chiếm
63.9%). Xếp thứ 3 là mục đích đem lại may mắn ( chiếm 37.5%), Các mục đích để phù hợp
với bộ trang phục và thể hiện cá tính và gu thẩm mỹ có số liệu gần bằng nhau, lần lượt là
29.2% và 27.8%. Mục đích thể hiện sự sang trọng, đẳng cấp chiếm 12.5%. Mục đích sưu tập
và theo dõi thời gian có tần suất như nhau (2.8%).Ít phổ biến nhất là mục đích bảo vệ sức
khỏe của bản thân chỉ có 1 người chọn, chiếm tỉ lệ 1,4%.
Bảng 8: Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất % thể hiện tần suất sử dụng trang sức của
người tham gia khảo sát.
Tần suất sử dụng Tần số Tần suất Tần suất phần trăm
Thường xuyên 47 0.653 65.3
Vào các sự kiện quan trọng,
dịp đặc biệt (tiệc cưới, sinh 7 0.097 9.7
nhật,...)
Khi đi học/đi làm 7 0.097 9.7
Khi đi chơi 11 0.153 15.3
Tổng 72 1.00 100.0
Thường xuyên Vào các sự kiện quan trọng, Khi đi học/đi làm Khi đi chơi
dịp đặc biệt (tiệc cưới, sinh nhật,...)
15%
10%
10%
65%
Biểu đồ 8: Biểu đồ thể hiện tần suất sử dụng trang sức của người tham gia khảo sát.
Nhận xét:
Theo khảo sát, phần lớn trang sức được sử dụng thường xuyên (chiếm 65.3% số
người thực hiện khảo sát). Theo sau đó là chỉ sử dụng khi đi chơi với 15.3% (tương
đương với 11 đối tượng). Sử dụng khi đi học/đi làm và vào các sự kiện quan trọng,
dịp đặc biệt (tiệc cưới, sinh nhật,...) chiếm tỉ trọng như nhau (9.7%).
Bảng 9: Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất % thể hiện những chất liệu được sử
dụng cho trang sức
Gỗ 2 0.028 2.8
Gỗ
Nhựa
Kim cương
Đá quý
Titanium
Bạch kim
Bạc
Vàng
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50
Biểu đồ 9: Biểu đồ thể hiện thể hiện những chất liệu được sử dụng cho trang sức
Nhận xét:
Với 63.9% trên tổng số 72 đối tượng thực hiện khảo sát chọn làm câu trả lời, bạc là một chất
liệu người sử dụng thường hướng tới khi chọn trang sức. Điều này không khó hiểu vì trang
sức bạc có giá cả phải chăng và mang lại nhiều công dụng về sức khỏe, thẩm mỹ, phong thủy,
…Chất liệu được ưa chuộng tiếp theo là vàng với 34.7% trên tổng số 72 đối tượng thực hiện
khảo sát chọn làm câu trả lời. Bạch kim và titanium chiếm tỉ trọng bằng nhau (9.7%).Với lần
lượt là 5.6% và 2.8% trên tổng số 72 đối tượng thực hiện khảo sát chọn làm câu trả lời, nhựa
và gỗ là chất liệu ít được lựa chọn. Đá quý và kim cương chiếm tỉ trọng bằng nhau (4.2%).
Số còn lại chọn “khác”, gồm 5 sinh viên, chiếm tỉ lệ 6.9%.
Bảng 10: Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất % thể hiện các nơi người tham gia khảo sát
thường chọn mua trang sức
Nơi mua hàng Tần số Tần suất Tần suất phần trăm
Tại các cửa hàng trang sức 35 0.486 48.6
Trên các nền tảng mua sắm online 27 0.375 37.5
Trực tiếp trên trang web của các thương hiệu 9 0.125 12.5
Quầy hàng lưu niệm tại khu du lịch, chùa,... 1 0.014 1.4
Tổng 72 1.00 100.0
Tại các cửa hàng
trang sức
Trên các nền tảng
13% mua sắm online
Trực tiếp trên
trang web của
các thương hiệu
Quầy hàng lưu
49% niệm tại khu du
lịch, chùa,...
38%
Biểu đồ 10: Biểu đồ thể hiện thể hiện các nơi người tham gia khảo sát thường chọn mua trang sức
Nhận xét:
Như trên biểu đồ đã thể hiện, 48.7% đối tượng tham gia khảo sát lựa chọn các cửa hàng trang
sức để mua trang sức. Xếp vị trí cao thứ hai là lựa chọn các nền tảng mua sắm online với
37.5%, việc các sàn thương mại điện tử hiện nay như Shopee, Tiktok, Lazada, … có nhiều
chính sách ưu đãi về giá, chi phí vận chuyển,… góp phần gia tăng số lượng người sử dụng.
Tiếp đó với 12.5% đối tượng tham gia khảo sát lựa chọn mua hàng trực tiếp trên trang web
của các thương hiệu.Trái ngược với các sự lựa chọn trên là lựa chọn mua trang sức tại các
quầy hàng lưu niệm tại khu du lịch, chùa,...Lựa chọn này kém phổ biến nhất khi chỉ có 1 lựa
chọn và chỉ chiếm 1.4%.
Bảng 11: Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất % thể hiện chi phí người tham gia khảo sát
sẵn sàng chi trả cho việc sử dụng trang sức
Khoản chi trả Tần số Tần suất Tần suất phần trăm
54%
31%
Biểu đồ 10: Biểu đồ thể hiện thể hiện chi phí người tham gia khảo sát sẵn sàng chi trả cho
việc sử dụng trang sức
Nhận xét:
Số liệu thống kê cho thấy, phần lớn người tham gia khảo sát chi trả rơi vào khoảng
dưới 1 triệu đồng cho việc sử dụng trang sức (chiếm 54,2% trong tổng số 72 đối tượng
khảo sát), theo sau đó là mức chi trả từ 1-5 triệu (chiếm 30.6%). Xếp thứ 3 là khoản chi
trả trên 10 triệu đồng chiếm 9.7% và chiếm tỉ lệ thấp nhất là khoản chi trả từ 5-10 triệu
đồng (chiếm 5.6%).
Bảng 12: Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất % thể hiện các yếu tố ảnh hướng tới
việc lựa chọn trang sức của người tham gia khảo sát
Tâm lý ngại mang những phụ kiện lấp lánh 5 0.179 17.9
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
Biểu đồ 14: Biểu đồ thể hiện lý do không sử dụng trang sức của người thực hiện khảo sát
Nhận xét:
Có thể thấy được từ bảng số liệu và biểu đồ phân phối, lý do chủ yếu của việc không đeo
trang sức chính là do thói quen từ nhỏ (chiếm 60.7%) và không phải sở thích của bản thân
(chiếm 57.1%), tiếp đó là vì cảm thấy lằng nhằng, vướng víu ( chiếm 42.9%). Xếp thứ 4 là lý
do bảo vệ sự an toàn cho bản thân khỏi cướp giật ( chiếm 35.7%), 2 lý do không đủ khả năng
chi trả và tâm lý ngại mang những phụ kiện lấp lánh có số liệu gần bằng nhau lần lượt chiếm
21.4% và 17.9%.
Bảng 15: Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất % thể hiện mức độ cần thiết của trang sức
khi phối trang phục
1 14 0.14 14
2 13 0.13 13
3 27 0.27 27
4 25 0.25 25
5 21 0.21 21
H0: p 0.1
Ha: p < 0.1
Chọn mức ý nghĩa , n = 100, p = 0.14, p0 = 0.1
p − p0 0.14 − 0.1
z=
√ p0 (1 − p0 ) =
n √ 0.1(1 −0.1) = 1.33
100
1 10 0.1 10
2 13 0.13 13
3 30 0.3 30
4 23 0.23 23
5 24 0.24 24
Biểu đồ 16: Biểu đồ thể hiện mức độ cần thiết của trang sức trong các dịp khác nhau.
Nhận xét:
Mức độ 3- mức độ cao nhất chiếm tỉ lệ % lớn nhất với 30%
Mức độ 5 chiếm 24%
Mức độ 4 chiếm 23%
Mức độ 2 chiếm 13%
Mức độ 1 chiếm 10%
Qua số liệu thống kê thấy được rằng: Phần đông các đối tượng tham gia khảo đều thấy sự cần
thiết của các loại trang sức khác nhau sử dụng trong các dịp khác nhau.
Đặt vấn đề
Giả thuyết:Một nghiên cứu về sự cần thiết của các loại trang sức khác nhau sử dụng cho các
dịp khác nhau của gen Z cho rằng: “ Ít nhất 30% đối tượng là gen Z cảm thấy hoàn toàn cần
thiết khi sử dụng các loại trang sức khác nhau cho các dịp khác nhau.”
H0: p ≥ 0.3
Ha: p < 0.3
Chọn mức ý nghĩa , n = 100, p = 0.24, p0 = 0.3
p − p0 0.24 −0.3
z=
√ p0 (1 − p0 ) =
n √ 0.3(1 − 0.3) = -1.31
100
Bảng 17: Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất % thể hiện sự đồng tình của các đối tượng
về ý kiến: “ Trang sức giúp tôi khẳng định được địa vị xã hội với mọi người”.
1 29 0.29 29
2 22 0.22 22
3 33 0.33 33
4 4 0.04 4
5 12 0.12 12
H0: p 0.1
Ha: p < 0.1
Chọn mức ý nghĩa , n = 100, p = 0.12, p0 = 0.1
p − p0 0.12− 0.1
z=
√ p0 (1 − p0 ) =
n √ 0.1(1 −0.1) = 0.67
100