Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Bài 1: Công ty An Thái hiện tại có chính sách bán chịu “net 30”.

Công ty dự định nới


lỏng chính sách bán chịu lên “net 50”. Các thông tin cụ thể như sau:

Khoản mục Chính Sách Chính Sách


“2,5/10 net 30” “2,5/15 net 50”

Giá bán sản phẩm 100.000 đồng 100.000 đồng

Biến phí 1 sản phẩm 60.000 đồng 60.000 đồng

Định phí 500 triệu 500 triệu

Doanh thu 2,6 tỷ Tăng 20%

Chí phí cơ hội của vốn 22% 22%

Khoản phải thu 1,5 tỷ 2 tỷ

Tỷ lệ nợ khó đòi trong khoản phải thu 2% 3%


Công ty có nên nới lỏng chính sách bán chịu lên “net 50” không?
Bài 2: Giả sử công ty đang xem xét chính sách tiêu chuẩn bán chịu hiện tại, tạo cho công ty
doanh thu hàng năm là 2,4 triệu $, và 2 chính sách tiêu chuẩn bán chịu khác là A và B.
Công ty kỳ vọng các chính sách này đưa đến kết quả như sau:
Chính sách Hiện tại A B

Nhu cầu, doanh thu bán chịu 2.400.000$ 3.000.000$ 3.300.000$

Doanh thu tăng thêm 600.000 300.000


Tổn thất do nợ không thể thu
hồi
+ Doanh thu gốc 2%

+ Doanh thu tăng thêm 10% 18%

Kỳ thu tiền bình quân


+ Doanh thu gốc 1 tháng
+ Doanh thu tăng thêm 2 tháng 3 tháng
• Dựa vào những thông tin trên, phân tích xem công ty nên áp dụng chính sách A hay chính
sách B?
• Biết rằng lãi gộp và chi phí cơ hội đầu tư khoản phải thu ở mức 20%.
Bài 3: Doanh thu của công ty A đang ở mức 124 tỷ đồng và kỳ thu tiền bình quân là 30 ngày.
Ban Giám đốc công ty đang xem xét các chính sách bán chịu theo tiêu chí ngày càng nới lỏng
sau:
Chính sách tín dụng thương mại
Chỉ tiêu
A B C D
Mức tăng doanh thu của chính sau so với chính
+ 20,8 + 18,8 + 14,2 + 10,6
sách trước (tỷ đồng)
Kỳ thu tiền bình quân (ngày) 45 90 120 180
Tổn thất nợ khó đòi tính trên doanh thu (%) 5 10 15 20
Công ty hiện đang có chi phí cơ hội rất lớn là 30%, giá bán bình quân một đơn vị sản
phẩm là 200.000 đồng, chi phí sản xuất là 150.000 đồng/sp. Hãy cho ý kiến với BGĐ là nên chọn
chính sách nào trong 2 trường hợp (1) không có tổn thất nợ khó đòi và (2) có tổn thất nợ khó đòi.
Bài 4: Công ty T3 tiêu thụ một loại hàng hóa với những thông tin cho 2 chính sách tín dụng
thương mại
Chỉ tiêu 1,5/10 net 30 2/10 net 40
Doanh thu bán chịu 90 tỷ đồng Tăng 15%
Kỳ thu tiền bình quân 40 ngày 50 ngày
Chi phí cơ hội của công ty 20% 20%
Số lượng khách hàng nhận chiết khấu 50% doanh thu 60% doanh thu
Chi phí thu hồi nợ 0,4% KPT 0,4% KPT
Chi phi nợ khó đòi 0,1% khoản phải thu 0,2% khoản phải thu
Chi phí sản xuất 70% doanh thu 70% doanh thu
Công ty nên thực hiện chính sách tín dụng nào?
Bài 5: Doanh thu của công ty T4 đang ở mức 172 tỷ đồng và kỳ thu tiền bình quân là 30 ngày.
Ban Giám đốc công ty đang xem xét các chính sách bán chịu theo tiêu chí ngày càng nới lỏng
sau:
Chính sách tín dụng thương mại
Chỉ tiêu
A B C D
Mức tăng doanh thu của chính sau so với chính
+ 17,3 + 23,5 + 16,4 + 18,6
sách trước (tỷ đồng)
Kỳ thu tiền bình quân (ngày) 45 55 70 90
Tổn thất nợ khó đòi tính trên doanh thu (%) 3 4 5 7
Chi phí thu tiền trên khoản phải thu (%) 2 5 7 9
Công ty hiện đang có chi phí cơ hội rất lớn là 30%, giá bán bình quân một đơn vị sản phẩm là
200.000 đồng, chi phí sản xuất là 120.000 đồng/sp. Hãy cho ý kiến với BGĐ là nên chọn chính
sách nào?

You might also like