Professional Documents
Culture Documents
Nhập Môn Kinh Doanh - c1-Đã Gộp
Nhập Môn Kinh Doanh - c1-Đã Gộp
Nhập Môn Kinh Doanh - c1-Đã Gộp
CHƯƠNG 1
Tổng quan về kinh doanh
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 3
cầu.
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 4
Lợi nhuận
Doanh thu
• Giúp hình thành các khách hàng «thông thái», các nhà
Sản xuất
• Hoạt động khai thác và sơ chế: Sử dụng TNTN có sản
hoặc ở dạng tự nhiện;
• Ví dụ: Khai thác mỏ, ngư nghiệp...
• Hoạt động chế tạo: Chế biến các nguyên liệu (tự nhiên)
vật liệu (đã qua chế biến) thành các sản phẩm hàng hóa;
• Ví dụ: Kéo sợi bông, dệt, may; chế biến gỗ; sản xuất, chế tạo ô tô;
máy tính...
• Hoạt động tạo ra dịch vụ: Tạo ra các sản phẩm vô hình
nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của con người;
• Ví dụ: Dịch vụ giáo dục; dịch vụ y tế; dịch vu vui chơi giải trí; dịch
vụ công...
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 10
Phân phối
• Là hoạt động đưa hàng hóa, dịch vụ từ nơi sản xuất đến
nơi tiêu dùng
• Ví dụ:
• Đưa nguyên liệu từ nới sản xuất đến nơi sử dụng;
• Đưa hàng hóa từ kho của nhà sản xuất đến các siêu thị, cửa hàng,
điểm bán lẻ...
• Phân phối còn bao gồm:
• Vận tải
• Giao nhận
• Kho bãi
• Quản lý tồn kho
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 11
Tiêu thụ
• Là quá trình chuyển hóa hình thái của hàng hóa dịch vụ
từ dạng ban đầu sang giá trị.
• Là cầu nối giữa: Sản xuất – Phân phối - (Trao đổi) – Tiêu
dùng.
• Theo nghĩa rộng: Tiêu thụ hàng hóa là một quá trình từ
• Nghiên cứu thị trường
• Xác định nhu cầu thị trường
• Lựa chọn sản phẩm hàng hóa, dịch vụ để sản xuất, cung ứng
• Thực hiện việc bán hàng
• Dịch vụ chăm sóc khách hàng sua khi bán...
• Theo nghĩa hẹp: Tiêu thụ sản phẩm là Bán hàng
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 12
KINH TẾ
GDP: Gross Domestic Product
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 13
Tính GDP
• Theo tiêu dùng:
• GDP = C + G + I + (X-M)
• Trong đó:
• C (Comsumption): Bao gồm tất cả các chi tiêu cho sản
phẩm và dịch vụ của hộ gia đình.
• G (Govement Purchases): Là tổng chi tiêu của chính
phủ cho giáo dục, y tế, an ninh, giao thông, dịch vụ,
chính sách…
• I (Invertment): Là tiêu dùng của các nhà đầu tư, bao
gồm các khoản chi tiêu của doanh nghiệp về trang thiết
bị, nhà xưởng…
• X-M: (Export – Import) là cán cân thương mại (Xuất -
Nhập khẩu) của nền kinh tế.
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 15
Tính GDP
• Phương pháp thu nhập (Chi phí):
• GDP = W + I + Pr + R + Ti + De
• Trong đó:
• W (Wage): Tiền lương, tiền công
• I (Interest): Tiền lãi
• Pr (Profit): Lợi nhuận
• R (Rent): Tiền thuê
• Ti (Indirect tax): Thuế gián thu ròng
• De (Depreciation): Phần hao mòn (khấu hao) tài sản cố định
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 16
7,0
2
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 18
KINH TẾ
Thất nghiệp & Toàn dụng nhân công
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 23
Thất nghiệp ở Mỹ
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 26
KINH TẾ
Lạm phát & Chỉ số giá tiêu dùng
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 28
KINH TẾ
Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô khác
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 32
CHU KỲ KINH TẾ
Business Cycle; Economic Cycle
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 34
Chu kỳ kinh tế
• Chu kỳ kinh tế là tổng hợp những biến động tự nhiên
của nền kinh tế (GDP) giữa những giai đoạn tăng
trưởng và suy thoái. Các nhà kinh tế gọi sự thay đổi
ngắn hạn của sản lượng này là các chu kỳ kinh tế
(Business Cycle; Economic Cycle).
• Một chu kỳ điển hình thường kéo dài từ ba đến năm
năm, nhưng cũng có thể kéo dài hơn.
• Nhìn chung một chu kỳ có thể được chia thành 04
giai đoạn đó là: tăng trưởng, thịnh vượng, suy thoái,
(khủng hoảng), và phục hồi.
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 35
Đạt đỉnh
(Thịnh vượng)
Đáy (máng)
Bành trướng
(Tăng trưởng)
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 37
• Làm thế nào để “đạo đức” và trách nhiệm công ty trùng khớp với
nhau?
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 43
Tổ chức Nhân
giáo dục viên
Doanh nghiệp
Khách
Xã hội
hàng
• Dựa vào giá trị và tiêu chuẩn tìm thấy trong quy định
của xã hội.
• Chuẩn mực bắt buộc mọi người nên cư xử ra sao
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 47
Khái niệm
• Theo Pride et al (2013) là: «sự nhìn nhận những hoạt động của
doanh nghiệp có ảnh hưởng đến xã hội và có thể ảnh hưởng đến
các quyết định của doanh nghiệp đó».
• Theo World Business Council for Sustainable Development
là: “Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là cam kết của doanh
nghiệp đóng góp cho việc phát triển kinh tế bền vững, thông qua
việc tuân thủ chuẩn mực về bảo vệ môi trường, bình đẳng giới, an
toàn lao động, quyền lợi lao động, trả lương công bằng, đào tạo
và phát triển nhân viên, phát triển cộng đồng, bảo đảm chất lượng
sản phẩm… theo cách có lợi cho cả doanh nghiệp cũng như phát
triển chung của xã hội”.
• Nói cách khác, CSR là những nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải
thực hiện đối với xã hội nhằm đạt được tối đa những tác động tích
cực và giảm tối thiểu các tác động tiêu cực đối với xã hội.
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 51
Nghia vụ pháp lý
Tuân thủ các nghĩa vụ pháp lý
Nghĩa vụ kinh tế
Tạo ra lợi nhuận là nền tảng cho các nghĩa
vụ khác
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 52
Nghĩa vụ kinh tế
• Là sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ đảm bảo chất lượng,
an toàn cho khách hàng với mức chi phí hợp lý nhằm có
lãi để duy trì và phát triển doanh nghiệp.
• Thỏa mãn được nghĩa vụ kinh tế đối với Nhà nước, các
nhà đầu tư, chủ nợ và các đối tác kinh doanh khác...
• Là góp phần tăng phúc lợi xã hội, đảm bảo sự tồn tại và
phát triển doanh nghiệp.
• Tạo việc làm và trả thù lao xứng đáng cho người lao
động.
• Bảo tồn và phát triển giá trị tài sản được chủ sở hữu ủy
thác.
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 53
Hiện nay…
• Các rào cản thuế quan và phi thuế quan nhìn chung đã
suy giảm, mở ra cơ hội lớn cho các nhà kinh doanh.
• Các nhà kinh doanhị không chỉ có thể bán hàng hóa và
dịch vụ mà còn mua tài nguyên và các thành phần trên
toàn cầu.
• Các nhà quản trị doanh nghiệp phải đối mặt với một
công việc năng động và thú vị do sự cạnh tranh toàn
cầu.
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 66
The End
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 1
CHƯƠNG 2
Tạo lập và sở hữu doanh nghiệp
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 2
nhỏ và vừa.
• Nắm được những nội dung liên quan đến điều kiện, quy
trình để thành lập, giải thể, phá sản các loại hình doanh
nghiệp.
Định nghĩa về doanh nghiệp
• Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở
giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp
luật nhằm mục đích kinh doanh. Luật Doanh nghiệp 2014
• Doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập
hoặc đăng ký thành lập theo pháp luật Việt Nam và có trụ
sở chính tại Việt Nam.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 4
Thảo luận
• Công ty A là công ty TNHH một thành viên có 100% vốn
của công ty mẹ là Công ty B.
• Công ty B có 51% vốn của Tổng công ty C, 49% là vốn cổ
phần.
• Tổng công ty C có 87% vốn nhà nước, 13% vốn cổ phần.
• Vậy Công ty A có phải là công ty TNHH một thành viên do
nhà nước làm chủ sở hữu hay không? Tại sao?
Ưu điểm của DN Nhà nước
• Chống độc quyền tự nhiên
• Khi quy mô sản xuất tăng lên, các DN sẽ có hiệu
quả hơn và tiến đến độc quyền
• Khắc phục thất bại của thị trường vốn
• Một sô số lĩnh vực có rủi ro cao, vốn lớn nên tư
nhân không muốn đầu tư.
• Ngoại ứng
• Tư nhân không muốn đầu tư vào các ngành có lợi
ích cho xã hội nhưng lợi nhuận thấp
• Trách nhiệm xã hội
• Khu vực tư nhân không chịu vươn tới các khu vực
nghèo đói, vùng sâu, vùng xa; ANQP...
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 12
lực;
• Chiếm dụng nhiều nguồn tài nguyên làm ảnh hưởng đến
• Dựa vào ưu thế độc quyền để cạnh tranh với các doanh
nghiệp khác…
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 16
Khái niệm
• Luật Doanh nghiệp 2014 không quy định riêng hình thức «Doanh
nghiệp nước ngoài», chỉ có khái niệm nhà đầu tư nước ngoài tại khoản
20, điều 4: «là tổ chức, cá nhân được hiểu là nhà đầu tư nước ngoài
theo quy định của Luật đầu tư». Theo khoản 14 điều 3 của Luật Đầu tư
2014, thì: “Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ
chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh
doanh tại Việt Nam”.
• Luật đầu tư 2014 cũng không còn quy định về thuật ngữ “doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài”. Thay vào đó, khoản 18 điều 3 quy định: “Tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư
nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông”.
• Như vậy có thể hiểu Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh
nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên sáng lập hoặc cổ đông,
không phân biệt tỷ lệ vốn của bên nước ngoài góp là bao nhiêu. Doanh
nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài bao gồm:
• Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
• Doanh nghiệp có cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật
nước ngoài đầu tư (góp vốn thành lập, mua vốn góp).
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 21
làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
• Chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp tư nhân là một cá
doanh nghiệp.
Ưu điểm
• Doanh nghiệp tư nhân chỉ có một chủ sở hữu duy
nhất nên người chủ sở hữu này hoàn toàn chủ động
trong việc quyết định bất cứ vấn đề liên quan đến
hoạt động kinh doanh.
• Chế độ trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp tư
nhân tạo sự tin tưởng cho đối tác, khách hàng và
giúp cho doanh nghiệp ít chịu sự ràng buộc chặt chẽ
bởi pháp luật như các loại hình doanh nghiệp khác,
các loại hình có quy mô lớn hơn.
Nhược điểm
• Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân.
• Mức độ rủi ro của chủ doanh tư nhân cao, chủ doanh
nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ
tài sản của doanh nghiệp và của chủ doanh nghiệp.
• Nếu thuê người khác làm Giám đốc quản lý doanh
nghiệp thì chủ doanh nghiệp tư nhân phải đăng ký
với cơ quan đăng ký kinh doanh và vẫn phải chịu
trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 35
hoạt động kinh doanh dưới cùng một pháp nhân chung và
cùng liên đới chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài
hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ
sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
• Tùy thuộc quy mô, ngành, nghề kinh doanh cơ cấu tổ chức quản lý của Công
ty TNHH MTV bao gồm: Hội đồng quản trị và giám đốc (Tổng giám đốc) hoặc
Chủ tịch công ty và Giám đốc (Tổng giám đốc), trong đó Chủ tịch là chủ sở
hữu công ty và là người đại diện theo pháp luật của công ty, có toàn quyền
quyết định việc quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.
• Công ty TNHH MTV không thành lập hội đồng thành viên.
Đặc điểm CT TNHH 01 thành viên
• Chủ sở hữu chịu trách nhiệm hữu hạn.
• Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân
kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
• Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát
hành cổ phiếu.
• Chủ sở hữu công ty không được trực tiếp rút một phần hoặc toàn bộ
số vốn đã góp vào công ty.
• Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận của công ty khi công ty
không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến
hạn phải trả.
• Có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của
công ty cho tổ chức, cá nhân khác.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 46
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp.
• Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên tối
• Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên phải có Hội đồng
thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc. Công ty trách nhiệm hữu
hạn có trên mười một thành viên phải có Ban kiểm soát.
Ưu điểm của CT TNHH
• Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ chịu trách
nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào
công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn;
• Số lượng thành viên công ty trách nhiệm không nhiều và các thành
viên thường là người quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều
hành công ty không quá phức tạp;
• Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu
tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự
thâm nhập của người lạ vào công ty.
Nhược điểm của CT TNHH
• Do chế độ trách nhiệm hữu hạn nên uy tín của công ty trước đối tác,
bạn hàng cũng phần nào bị ảnh hưởng;
• Công ty trách nhiệm hữu hạn chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp
luật hơn là doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh;
• Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do
không có quyền phát hành cổ phiếu.
• Các quyết định của bất cứ thành viên nào trong công ty dưới danh
nghĩa công ty đều có sự ràng buộc với các thành viên khác.
• Chỉ cần một thành viên gặp rủi ro hay không muốn tiếp tục là công ty
có thể bị giải thể.
• Công ty TNHH còn có bất lợi hơn so với DNTN về những điểm như
phải chia lợi nhuận, khó giữ bí mật kinh doanh và có rủi ro chọn phải
những thành viên bất tài và không trung thực.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 50
• Cơ cấu vốn của công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người
cùng góp vốn;
• Khả năng huy động vốn rất cao thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công
chúng, đây là đặc điểm riêng có của công ty cổ phần;
• Công ty cổ phần được hoạt động trong hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề;
• Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, rất
thuận lợi cho người góp vốn khi cần đầu tư hoặc rút vốn.
• Công ty có thể thuê giám đốc, các chuyên gia giỏi để quản lý công ty tốt hơn.
• Thường ổn định lâu dài hơn công ty tư nhân và công ty hợp danh.
Nhược điểm của công ty cổ phần
• Hình thành các công ty cổ phần là rất dài, rất phức tạp và công việc rất kỹ
thuật.
• Việc quản lý và điều hành Công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ
đông lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau có thể có sự phân hóa
thành các nhóm đối kháng;
• Quyền lực tập trung bởi vì có rất ít người nắm giữ phần lớn cổ phần của
công ty.
• Không có nhiều bí mật được tìm thấy trong các công ty.
• Phía các cổ đông thường thiếu quan tâm đúng mức các vấn đề dài hạn, số
đông chỉ lo nghĩ đến lãi cổ phần hàng năm;
• Ra quyết định thường bị trì hoãn
• Các công ty phải trả thuế hai lần cho Chính phủ.
• Thiếu động lực do tư duy làm thuê, tư duy nhiệm kỳ...
So sánh các loại hình doanh
nghiệp
LOẠI HÌNH ƯU ĐIỂM HẠN CHẾ
Một chủ đầu tư, thuận lợi trong việc Không có tư cách pháp nhân
Doanh nghiệp Tư quyết định các vấn đề của Doanh nghiệp Chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản của
nhân Chủ Doanh nghiệp
Nhiều thành viên cùng tham gia góp vốn,Khả năng huy động vốn từ công chúng
cùng kinh doanh bằng hình thức đầu tư trực tiếp không
Công ty TNHH Có tư cách pháp nhân có
Chịu trách nhiệm hữu hạn về tài sản
theo tỉ lệ vốn góp
Nhiều thành viên cùng tham gia góp vốn,Khả năng huy động vốn từ công chúng
cùng kinh doanh bằng hình thức đầu tư trực tiếp thuận
Có tư cách pháp nhân lợi, công chúng có thể dễ dàng tham gia
Công ty Cổ phần Chịu trách nhiệm hữu hạn về tài sản vào công ty bằng hình thức mua cổ
theo tỉ lệ vốn góp phiếu của Công ty (tính chất mở của
Các cổ đông sáng lập có thể mất quyền Công ty)
kiểm soát Công ty
Nhiều thành viên cùng tham gia góp vốn,Các thành viên cùng liên đới chịu trách
cùng kinh doanh nhiệm vô hạn về tài sản liên quan đến
Các thành viên hợp danh có thể hoạt các hoạt động của Công ty.
Công ty Hợp danh
động nhân danh công ty Không có tư cách pháp nhân
Công ty hoạt động dựa trên uy tín của
các thành viên
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 57
HỢP TÁC XÃ
Hợp tác xã
• Hợp tác xã là loại hình kinh tế tập thể do các cá nhân, các tổ chức (sau đây
gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp
sức lập ra theo quy định của pháp luật để phát huy sức mạnh tập thể của
từng xã viên tham gia hợp tác xã, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả
các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, và cải thiện đời sống, góp
phần phát triển kinh tế xã hội.
• Theo Luật Hợp tác xã năm 2012 thì: «Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể,
đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện
thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh
doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ
sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác
xã».
Đặc điểm HTX
Đặc điểm quan trọng nhất của hợp tác xã là nó vừa là tổ chức kinh tế
vừa là tổ chức xã hội.
• Là một tổ chức kinh tế: Hợp tác xã là một doanh nghiệp được thành
lập nhằm phát triển sản xuất, kinh doanh có hiệu quả, bảo đảm lợi ích
của người lao động của tập thể và của xã hội.
• Là một tổ chức xã hội: Hợp tác xã là nơi người lao động nương tựa
và gíup đỡ lẫn nhau trong sản suất cũng như trong đời sống vật chất
và tinh thần. Mục đích chính của hợp tác xã là để hợp tác với nhau
thông qua tự giúp đỡ. Những người tham gia các tổ chức tình
nguyện.
Ưu điểm của Hợp tác xã
• Hệ thống này cung cấp tiêu chuẩn cao của cuộc sống do chia sẻ các
nguồn tài nguyên.
• Hình thành là dễ dàng bởi vì Chính phủ hỗ trợ các loại hình tổ chức.
• Người điều hành doanh nghiệp có quyền ngang nhau trong việc ra quyết
định bất kể số lượng cổ phiếu hoặc tiền đầu tư vào việc kinh doanh.
• Dân chủ kinh tế: Mọi người ngồi lại với nhau và quyết định về việc
kinh doanh của xã hội.
• Xoá bỏ trung gian nên kết quả là các sản phẩm rẻ hơn.
• Bầu không khí thân thiện được phát triển trong xã hội do mối quan
hệ chặt chẽ giữa những người điều hành doanh nghiệp.
Nhược điểm…
• Nhiều người không có đủ vốn để bắt đầu kinh doanh.
• Không thuê được người quản lý chuyên nghiệp bởi vì:
• Ở vùng sâu vùng xa không có nhiều tiền.
• Không có những người như vậy ở những vùng đó.
• Những người tham gia không có kinh nghiệm trong kinh doanh.
• Thiếu bí mật.
• Không có các công nghệ mới.
• Đây không phải là doanh nghiệp theo đúng nghĩa. Mọi người có thể không
có sự tự tin như trong các doanh nghiệp.
• Các ngân hàng có thể không cung cấp các khoản vay cho HTX như các
doanh nghiệp.
• Sự can thiệp của Chính phủ.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 62
DOANH NGHIỆP XÃ
HỘI
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 63
Khái niệm
• Doanh nghiệp xã hội là một mô hình kinh doanh được thành lập nhằm thực
hiện các mục tiêu xã hội, và sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư cho mục tiêu đó
hoặc cho cộng đồng, thay vì tối đa hóa lợi nhuận cho cổ đông hoặc chủ sở
hữu.
• Theo tổ chức OECD, “doanh nghiệp xã hội là những tổ chức hoạt động dưới
nhiều hình thức pháp lý khác nhau, vận dụng tinh thần doanh nhân nhằm
theo đuổi cả hai mục tiêu xã hội và kinh tế. Doanh nghiệp xã hội thường cung
cấp các dịch vụ xã hội và việc làm cho các nhóm yếu thế ở cả thành thị và
nông thôn. Ngoài ra, Doanh nghiệp xã hội còn cung cấp các dịch vụ cộng
đồng trên các lĩnh vực giáo dục, văn hóa, môi trường”
• Theo tổ chức hỗ trợ sáng kiến vì cộng đồng (CSIP), "doanh nghiệp xã hội là
một khái niệm dùng để chỉ hoạt động của các doanh nhân xã hội dưới nhiều
hình thức khác nhau tùy thuộc vào mục đích và điều kiện hoạt động cụ thể;
doanh nghiệp lấy lợi ích xã hội làm mục tiêu chủ đạo, được dẫn dắt bởi tinh
thần doanh nhân nhằm đạt được cả mục tiêu xã hội, môi trường và kinh tế"
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 64
giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng.
Doanh nghiệp xã hội sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận
hàng năm để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu xã hội,
môi trường như đã đăng ký». Luật Doanh nghiệp 2014
• Sứ mạng của DNXH là các vấn đề xã hội, môi trường
của mình
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 65
ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành
03 cấp: siêu nhỏ, nhỏ và vừa theo quy mô tổng nguồn
vốn hoặc số lao động bình quân (trong đó tiêu chí tổng
nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), phân chia theo 3 khu vực
ngành nghề kinh doanh: nông, lâm nghiệp và thủy sản;
công nghiệp và xây dựng; thương mại và dịch vụ”. Nghị
định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ
Tiêu chí xác định DN siêu nhỏ
• Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
• Có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người;
• Tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng/Hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ
đồng.
• Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ:
• Có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người ;
• Tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng/Hoặc tổng nguồn vốn không quá 3
tỷ đồng.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 69
• Có tính cạnh tranh cao nhờ có thể khai thác các nguồn
• Chi phí thấp, dễ dàng gia nhập và rúi lui khỏi thị trường.
Nhược điểm
• Hoạt động của DNNVV thiếu vững chắc.
• Qui mô nhỏ, rất hạn chế trong việc quản bá thương hiệu,
thường lệ thuộc những Doanh nghiệp lớn.
• Trình độ quản lý ở các DNNVV thường hạn chế.
• Sự hiểu biết về pháp luật của chủ DN còn nhiều hạn chế.
• Khởi nghiệp kinh doanh mang tính tự phát, xuất phát.
• Các DNNVV thường bị phân biệt đối xử khi tiếp cận các
nguồn vốn.
• DNNVV không đủ năng lực phát triển mở rộng kinh doanh
đến những thị trường rộng lớn…
Thành lập, giải thể, phá sản DN
1. Doanh nghiệp Nhà nước
2. Doanh nghiệp tư nhân
3. Công ty hợp danh
4. Công ty TNHH
5. Công ty cổ phần
6. Công ty liên doanh
7. Công ty 100% vốn nước ngoài
8. Hợp tác xã
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 76
Doanh nhân
• “Doanh nhân” tiếng Anh là “entrepreneur” là một từ vay mượn từ
động từ "entreprende" của Pháp, có nghĩa là "đảm trách“.
• Joseph Schumpeter "Doanh nhân là những con người đổi mới sáng
tạo sử dụng một quá trình phá hủy hiện trạng của các sản phẩm và
dịch vụ hiện có, xây dựng sản phẩm, dịch vụ mới."
• Peter Drucker "Doanh nhân là người tìm kiếm sự thay đổi, đáp ứng
nó, và khai thác các cơ hội».
• Theo R.Baringer & Ireland (2012) thì doanh nhân là người: «làm chủ
toàn phần hoặc một phần một tổ chức kinh doanh».
• Hoặc theo Collins (2014) thì họ là người: «khởi nghiệp một đơn vị
kinh doanh mới».
• Tóm lại, doanh nhân là khái niệm để chỉ một người tìm kiếm cơ hội
làm giàu trong một tổ chức kinh doanh mà họ là chủ hoặc do họ tự
khởi nghiệp.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 78
Thiết lập, quản lý điều hành một doanh nghiệp để tạo ra lợi
nhuận.
• Chấp nhận rủi ro (Risk taking): Luôn phải làm việc trong một
môi trường không chắc chắn, họ có thể không biết chính xác
kết quả của những quyết định mà họ phải thực hiện.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 79
• Quy trình tạo dựng doanh nghiệp mới thường bao gồm 03
bước:
• Bước 1: Phát triển ý tưởng kinh doanh;
• Bước 2: Biến ý tưởng kinh doanh thành doanh nghiệp thông qua
• Tạo dựng hoạt động kinh doanh bằng cách mua lại doanh nghiệp đã
nguồn lực, triệt tiêu cạnh tranh hoặc phát triển các ý tưởng kinh
doanh mới...
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 83
• Bước 2: Ra quyết định giải thể và gửi quyết định này đến cơ quan đăng ký kinh
doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp và công khai quyết định
này
• Doanh nghiệp phải triệu tập họp để ra quyết định giải thể và gửi quyết định giải thể, quyết định thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án đến cơ quan đăng ký kinh doanh,
cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp.
• Bước 5: Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật trình trạng pháp lý của doanh
nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 90
Phá sản
• Thuật ngữ "Phá sản" thường được sử dụng để chỉ những
chủ thể bị lâm vào tình trạng hỗn loạn về tài chính và
không còn khả năng thanh toán các khoản nợ. Có nhiều
mức độ phá sản khác nhau, bao gồm từ tình trạng bị mất
khả năng thanh toán tạm thời cho đến những trường hợp
chấm dứt sự hoạt động của doanh nghiệp với tư cách một
thực thể kinh doanh.
• Theo khoản 2, Điều 4, Luật Phá sản năm 2014 thì “Phá
sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả
năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định
tuyên bố phá sản”.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 92
mỗi loại sản xuất ảnh hưởng đến công tác quản trị sản xuất trong doanh
nghiệp;
3. Hiểu được nhiệm vụ và vai trò của chức năng sản xuất cũng như mối quan
hệ của chức năng sản xuất với các chức năng khác trong doanh nghiệp;
4. Nắm vững được các nội dung chủ yếu của công tác QTSX trong doanh
nghiệp;
5. Khái quát được quá trinh fhinhf thành và xu hướng phát triển của QTSX
6. Hiểu được bản chất việc đánh giá hiệu quả sản xuất trong doanh nghiệp.
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 3
(hay là đầu ra của sản xuất) gồm các sản phẩm hữu hình (Goods) và
dịch vụ (Services).
• Quản trị sản xuất: Là tập hợp các hoạt động tạo ra giá trị gia tăng cho
tổ chức thông qua việc biến đổi đầu vào (là các nguồn lực mà tổ chức
sử dụng), thành đầu ra là hàng hóa và dịch vụ. Heizer, Render &
Munson (2016)
• Quản trị sản xuất với vai trò là chức năng sử dụng hiệu quả nguồn
lực đầu vào để tạo ra đầu ra là phức hợp giữa đặc tính hữu hình và
vô hình cho tổ chức. Slack et al (2013)
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 4
Các yếu tố đầu vào Quá trình sản xuất Kết quả đầu ra
-Đấtđai
-Lao động
Thông qua quá - Sản phẩm hữu
-Vốn
trìnhsản xuất các hình: Ti vi, tủ lạnh,
-Trang thiết bị
doanh nghiệp máy móc, thiết bị...
-Nguyên nhiên vật
chuyển hoá các yếu - Dịch vụ: Bữa tiệc,
liệu
tố đầu vào thành tư vấn pháp lý,
-Tiến bộ khoa học
kết quả đầu ra chăm sóc sứckhoẻ...
-Nghệ thuật quản trị
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 5
Sản phẩm
• Sản phẩm hữu hình là kết quả của quá trình sản xuất
thoả mãn nhu cầu của con người và tồn tại dưới dạng vật
thể.
• Sản phẩm vô hình là kết quả của quá trình sản xuất thoả
mãn nhu cầu của con người nhưng không tồn tại dưới
dạng vật thể (thường gọi là dịch vụ).
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 6
• Rút ngắn thời gian sản xuất sản phẩm hoặc cung ứng
dịch vụ;
• Gia tăng độ tin cậy;
• Đòi hỏi liên tục đổi mới, liên tục sáng tạo;
• Ý tưởng này thường bắt nguồn từ hoạt động Nghiên cứu phát triển
• Các doanh nghiệp phải thường xuyên hiệu chỉnh, cải tiến sản phẩm
• Giảm sự tác động cảu hệ thống sản xuất đến môi trường;
• Gia tăng sự chuẩn hóa chi tết, quá trình chế tạo;
• Nỗ lực cải tiến thiết kế nới làm việc và tăng cương an toàn lao động;
• Đặc điểm:
• Đây là loại hình dịch vụ đòi hỏi sự tương tác trực tiếp lâu dài giữa
nhà cung ứng dịch vụ và khách hàng;
• Dịch vụ linh hoạt;
• Đây là loại hình dịch vụ ít đòi hỏi sự tương tác trực tiếp giữa nhà
• Đặc điểm:
Tồn kho ít, đa dạng Tồn kho nhiều, ít loại Tồn kho ít
Kế hoạch sản xuất phức Kế hoạch sản xuất đơn Kế hoạch sản xuất phức
tạp giản, lặp lại tạp, theo tình huống
Chi phí cố định thấp, chi Chi phí cố định cao, chi Chi phí cố định cao, chi
phí biến đổi cao phí biến đổi thấp phí biến đổi thấp
HOẠCH ĐỊNH VÀ KIỂM
SOÁT SẢN XUẤT
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 30
Dài hạn:
Tháng/Năm
• Chu kỳ sản xuất > chu kỳ thương mại nên cần cần phải sản
xuất trước.
• Các nhà sản xuất muốn sản xuất một khối lượng lớn để giảm
giá thành.
• Nhu cầu về các loại sản phẩm có tính chất thời vụ, nhưng
các nhà sản xuất không muốn ngừng quá trình sản xuất, sa
thải công nhân khi nhu cầu thấp,
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 35
• Trong thự tế: Tổ chức sản xuất “hỗn hợp” thông dụng
hơn.
QUẢN TRỊ VẬT LIỆU
Mua sắm
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 37
• Chất lượng
• Sự sinh cậy
• Chi phí phụ thêm vì phải mua vật liệu giá cao hơn để sản xuất
MRP và ERP
• MRP: Material Requirements Planing
• Là 01 phần mềm máy tích tích hợp kế hoạch sản xuất với với hệ
thống quản trị tồn kho.
• Từ kế hoạch sản xuất, MRP sẽ giúp tình toán nhu cầu nguyên vật
liệu các loại, từ đó sẽ giúp tính toán xác định nhu cầu tồn kho các
loại: nhu cầu tồn kho nguyên vật liệu, tồn kho sản phẩm dở dang,
tồn kho thành phẩm... Cụ thể sẽ giúp xác định tồn kho cái gì? Tồn
kho bao nhiêu? Mua vào lúc nào?...
• ERP: Enterprise Resouce Planning
• Phát triển từ MRP, ERP dùng để quản lý toàn bộ nguồn lực của tổ
chức (MRP: chỉ quản lý sản xuất và tồn kho), từ nguyên vật liệu,
đến nhân lực, tài chính, cơ sở vật chất...
QUẢN TRỊ CHẤT
LƯỢNG
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 43
công tác quản lý các yếu tố, bộ phận toàn bộ quá trình
sản xuất của mỗi doanh nghiệp.
• Các cán bộ quản trị sản xuất xây dựng chính sách, chiến
Chất lượng
chế biến
Chất lượng
đầu ra
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 45
• Năng suất
• Nhiều đầu ra với ít đầu vào/Tỷ số giữa đầu ra với Đầu vào càng
• Chất lượng
• Phù hợp cho sử dụng/Thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 48
hoặc khối lượng hàng hoá tính bằng đơn vị hiện vật.
• Đầu vào: được tính theo các yếu tố tham gia để sản xuất ra
đầu ra, đó là lao động, nguyên vật liệu, thiết bị máy móc,....
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 51
• Trong đó:
• P1 - Năng suất chung
• Q1 - Tổng đầu ra
• L - Yếu tố lao động
• C - Yếu tố vốn
• R - Nguyên liệu thô
• Q - Những hàng hoá và dịch vụ trung gian khác
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 52
• Hoặc
• Trong đó:
• WL - Năng suất lao động
• Q - Khối lượng sản phẩm sản xuất ra
• L - Số lao động bình quân
• VA - Giá trị gia tăng
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 53
Trong đó
Y - Đầu ra;
L - Lao động;
K - Vốn đầu vào;
α, β - Độ co giãn của đầu ra tương ứng với lao động và
vốn.
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 54
Công nghệ:
Lao động: Vốn:
- Máy móc thiết bị
- Số lượng - Nguồn cung cấp
- Nguyên liệu
- Chất lượng - Cơ cấu
- Quá trình
- Trình độ tay nghề, - Tình hình tài chính
chuyên môn
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 57
• Tính kinh tế của quy mô: Là số lượng sản xuất tăng lên,
phân tích, thiết kế công việc, tuyển chọn, đào tạo, bố trí nhân viên,
đánh giá nhân viên và chi trả thù lao cũng như các hình thức đãi ngộ
trong tổ chức;
4. Biết được những thách thức mà nhà quản trị nhân lực phải đương
đầu trong môi trường toàn cầu hóa với sự thay đổi lớn về công nghệ.
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 3
lao động thì phải có con người. Sức lực đó ngày càng phát triển cùng
với sự phát triển của cơ thể con người và đến một mức độ nào đó,
con người đủ điều kiện tham gia vào quá trình lao động.
• Trong quá trình sử dụng, nguồn nhân lực có thể thay đổi theo nhiều
hướng khác nhau (tích cực, tiêu cực...) dưới tác động của nhiều
nguyên nhân khác nhau.
• Trong nền kinh tế thị trường, nguồn nhân lực của các doanh nghiệp
được điều tiết bởi các quy luật thị trường cạnh tranh.
• Thị trường lao động (NNL) luôn có sự kiểm soát của nhà nước.
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 5
Hỗ trợ
Kiểm soát nhân viên
xung đột
Tạo động
lực
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 7
▪ Sử dụng nguồn nhân lực: Bao gồm bố trí đúng người đúng việc, tạo
môi trường làm việc thuận lợi, đánh giá nhân viên, thù lao lao động
và đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật nhân viên...
▪ Phát triển đội ngũ: Quá trình liên tục để phát triển khả năng và kỹ
năng của người lao động; đề bạt, thăng tiến, thuyên chuyển, sa thải
nhân viên...
PHÂN TÍCH & THIẾT KẾ
CÔNG VIỆC
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 9
5. Người ta đã làm các công việc đó như thế nào? Tại sao phải làm như vậy?
6. Những kỹ năng, kinh nghiệm, kiến thức và điều kiện cần thiết nào cần phải có để
công việc được thực hiện đúng yêu cầu?
❑ Phân tích công việc cần phải được thực hiện đối với từng vị trí công việc
trong tổ chức.
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 10
công việc.
• Chỉ rõ các điều kiện để thực hiện công việc..
• Làm rõ các tiêu chuẩn để đánh giá hoàn thành công việc.
• Chỉ rõ mối quan hệ của công việc đang thực hiện với các công việc
khác.
• Chỉ ra các phẩm chất, kỹ năng, kinh nghiệm cá nhân cần phải có để
Hoạch định
nguồn
nhân lực
Thu hút và
Bản Mô tả tuyển dụng
công việc
hiện nên giúp khai thác được tốt hơn thời gian lao động
của họ, tiết kiệm thuê mướn thêm nhân công.
• Hạn chế: Chưa tính đến các khía cạnh khác biệt của
công việc.
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 21
Nhóm tự quản
• Ưu điểm: Gắn các khía cạnh xã hội với các vấn đề kỹ thuật hay
sản xuất kinh doanh (quan điểm phát triển bền vững); phát huy
tính chủ động sáng tạo của cấp dưới; tiết kiệm được chi phí quản
lý, nâng cao chất lượng và dịch vụ khách hàng, cắt giảm một số
công đoạn, giảm lãng phí…
• Hạn chế: Cần có các cá nhân có năng lực điều hành nhóm; do sự
khác biệt về tính cách nên một số thành viên gặp khó khăn khi
tham gia vào các quyết định của nhóm. Các quyết định phải phụ
thuộc vào sự đồng thuận của nhóm nên việc ra quyết định thường
chậm trễ, không thích hợp với các công việc có tính chất tình
huống hoặ thời gian cấp bách.
HOẠCH ĐỊNH NGUỒN
NHÂN LỰC
Planning for Human Resources
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 24
Bước 1
Dự báo nhu cầu So sánh giữa nhu cầu và Khả năng sẵn có về
về TNNL khả năng sẵn có TNNL
Bước 2
Đề ra chính sách và kế hoạch
Thuê ngoài...
▪ Thuê ngoài: Các nhà quản lý có thể quyết định ký
hợp đồng thuê bên ngoài hơn là tuyển dụng mới.
▪ Thuê ngoài linh hoạt hơn cho công ty.
▪ Thuê ngoài thường cung cấp nguồn nhân lực với chi phí
thấp hơn.
▪ Giới thiệu thực tế công việc: Cung cấp một cái nhìn tổng
quan chính xác về công việc.
▪ Tránh được việc phải thuê, huấn luyện và sau đó mất
công nhân.
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 34
Trắc nghiệm, kiểm tra tay nghề Loại một vài ứng viên
Tuyển dụng
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 36
Mong
Phàn hồi thông tin
muốn của
cá nhân
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 40
• Số lượng
• Chất lượng
• Thời gian
• Phí tổn
• Kỹ năng cá nhân
• Thái độ lao động
Đồng
nghiệp Khách
hàng
Các nguồn
đánh giá
thành tích
Khái niệm
• Thù lao lao động là: những khoản chi trả của người sử dụng lao
• Thù lao lao động là: phần người lao động nhận được do họ
tham gia vào quá trình lao động của doanh nghiệp; thù lao lao
động thường được biểu hiện ở thu nhập dưới các hình thức tiền
lương và tiền thưởng.
• Thù lao lao động còn có thể hiểu: là tất cả các khoản mang tính
chất tài chính và phi tài chính mà người lao động nhận được
thông qua mối quan hệ thuê mướn giữa họ với tổ chức.
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 48
được một cách thường kì dưới dạng tiền lương hay là tiền công.
• Các khuyến khích là khoản thù lao để trả cho những người lao
động thực hiện tốt công việc. Loại thù lao này gồm: tiền hoa hồng,
các loại tiền thưởng, phân chia năng suất, phân chia lợi nhuận,...
• Các phúc lợi là phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng các hỗ
trợ cuộc sống của người lao động như: bảo hiểm sức khỏe; bảo
đảm xã hội; tiền lương hưu; tiền trả cho những ngày nghỉ; nghỉ lễ;
nghỉ phép; các chương trình giải trí,...
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 50
• Môi trường làm việc: Điều kiện làm việc thoải mái; Lịch
làm việc linh hoạt; Quan hệ giữa cấp trên - cấp dưới vui
• Hệ thống thù lao phải có tác dụng kích thích người lao động
• Phải đáp ứng nhu cầu cơ bản của người lao động và gia đình;
• Nâng cao toàn diện năng lực cho người lao động nhằm đáp ứng các vị trí công tác với yêu
cầu cao hơn;
• Tạo dựng môi trường làm việc trong đó khuyến khích người lao động không ngừng học
tập, phát triển tài năng cá nhân.
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 56
Bước 2B: Xây dựng các Bước 4: Tiến hành đào tạo Bước 5: Đo lường và so
tiêu chuẩn đánh giá kết và Quản lý quá trình đào sánh kết quả đào tạo với
quả tạo các tiêu chuẩn
Phản hồi
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 58
Đào tạo Đào tạo trên Đào tạo Đào tạo trên
trên lớp công việc trên lớp công việc
▪ Đào tạo trên công việc: Việc học xảy ra trong môi trường công việc
giống như công việc sẽ làm.
▪ Đào tạo được đưa ra bởi các đồng nghiệp và có thể được thực hiện
liên tục.
▪ Thực tập: Hợp đồng với một công nhân bậc cao làm thầy giáo để
công nhân theo học một kỹ năng.
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 62
▪ Giáo dục chính thức: Cấp học phí để các nhà quản trị tham gia các
khóa đào tạo MBA hoặc tương tự.