Nhập Môn Kinh Doanh - c1-Đã Gộp

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 296

10/20/2020 Đào Hữu Hòa 1

NHẬP MÔN KINH


DOANH
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 2

CHƯƠNG 1
Tổng quan về kinh doanh
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 3

Mục tiêu chương


• Khám phá thế giới kinh doanh & Các vấn đề kinh tế.

• Đạo đức kinh doanh & Trách nhiệm xã hội.

• Khám phá những vấn đề cơ bản của kinh doanh toàn

cầu.
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 4

Định nghĩa kinh doanh


• Kinh doanh là: «Nỗ lực có tổ chức của các cá nhân để sản
xuất vá bán hàng hóa và dịch vụ đáp ứng nhu cầu của xã hội
vì mục đích lợi nhuận». Pride, Hughes & Kapoor, 2013;
• Kinh doanh là: «Việc tổ chức tìm kiếm lợi nhuận thông qua
việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ đáp ứng nhu cầu khách
hàng». Dew Hurst, 2014
• Kinh doanh là: «Việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các
công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản
phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích
sinh lợi». Luật Doanh nghiệp, 2014.
• Tóm lại: Kinh doanh là việc thực thi một, hoặc một số hành
động nhằm cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng với
mục tiêu lợi nhuận
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 5

Lợi nhuận
Doanh thu

Chi phí Lợi nhuận

• Lợi nhuận là:


• Lợi nhuận là phần chênh lệch gừa thu và chi của doanh nghiệp
• Lợi nhuận là phần thưởng mà chủ doanh nghiệp nhận được cho việc sản
xuất, cung ứng dịch vụ hàng hóa đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
• Kinh doanh phải có lợi nhuận vì?
• Mục tiêu của kinh doanh là lợi nhuận;
• Lợi nhuận là tiêu chí quan trọng nhất để phân biệt tổ chức kinh doanh
với các tổ chức phi lợi nhuận;
• Mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp là trách nhiệm cao nhất của kinh
doanh;
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 6

Vai trò của kinh doanh


• Tích cực:
• Cung cấp sản phẩm và dịch vụ cho xã hội;
• Tạo công ăn việc làm cho người lao động;
• Đóng góp tài chính cho ngân sách quốc gia thông qua thuế, phì,
thuê tài sản của Nhà nước...;
• Đóng góp cho tăng trưởng kinh tế; phát triển xã hội và an ninh
quốc gia;
• Tiêu cực:
• Gây ô nhiễm môi trường;
• Rủi ro về sức khỏa, an toàn;
• Bất ổn về tài chính...
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 7

Học kinh doanh để?


• Giúp lựa chọn nghề nghiệp;

• Giúp nuôi dưỡng tinh thần khởi nghiệp;

• Giúp hình thành các khách hàng «thông thái», các nhà

đầu tư «thông thái»...


10/20/2020 Đào Hữu Hòa 8

CÁC HÌNH THỨC HOẠT


ĐỘNG KINH DOANH
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 9

Sản xuất
• Hoạt động khai thác và sơ chế: Sử dụng TNTN có sản
hoặc ở dạng tự nhiện;
• Ví dụ: Khai thác mỏ, ngư nghiệp...
• Hoạt động chế tạo: Chế biến các nguyên liệu (tự nhiên)
vật liệu (đã qua chế biến) thành các sản phẩm hàng hóa;
• Ví dụ: Kéo sợi bông, dệt, may; chế biến gỗ; sản xuất, chế tạo ô tô;
máy tính...
• Hoạt động tạo ra dịch vụ: Tạo ra các sản phẩm vô hình
nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của con người;
• Ví dụ: Dịch vụ giáo dục; dịch vụ y tế; dịch vu vui chơi giải trí; dịch
vụ công...
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 10

Phân phối
• Là hoạt động đưa hàng hóa, dịch vụ từ nơi sản xuất đến
nơi tiêu dùng
• Ví dụ:
• Đưa nguyên liệu từ nới sản xuất đến nơi sử dụng;
• Đưa hàng hóa từ kho của nhà sản xuất đến các siêu thị, cửa hàng,
điểm bán lẻ...
• Phân phối còn bao gồm:
• Vận tải
• Giao nhận
• Kho bãi
• Quản lý tồn kho
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 11

Tiêu thụ
• Là quá trình chuyển hóa hình thái của hàng hóa dịch vụ
từ dạng ban đầu sang giá trị.
• Là cầu nối giữa: Sản xuất – Phân phối - (Trao đổi) – Tiêu
dùng.
• Theo nghĩa rộng: Tiêu thụ hàng hóa là một quá trình từ
• Nghiên cứu thị trường
• Xác định nhu cầu thị trường
• Lựa chọn sản phẩm hàng hóa, dịch vụ để sản xuất, cung ứng
• Thực hiện việc bán hàng
• Dịch vụ chăm sóc khách hàng sua khi bán...
• Theo nghĩa hẹp: Tiêu thụ sản phẩm là Bán hàng
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 12

KINH TẾ
GDP: Gross Domestic Product
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 13

Tổng sản phẩm quốc nội - GDP


• GDP là giá trị của tất cả các loại hàng hóa, tất cả các loại
dịch vụ được trên một vùng lãnh thổ trong một khoảng
thời gian nhất định.
• Giá trị của GDP thường được tính trong khoảng thời gian từ 3
tháng, 6 tháng, 9 tháng, 1 năm.
• Tất cả những sản phẩm, dịch vụ, ngành nghề đều được tính bởi
giá trị GDP thậm chí cả công ty nước ngoài ở trong quốc gia đó.
• GDP chính là một chỉ số được đưa ra để đánh giá tổng
quan về tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, đánh giá về
mức độ phát triển của một vùng/quốc gia
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 14

Tính GDP
• Theo tiêu dùng:
• GDP = C + G + I + (X-M)
• Trong đó:
• C (Comsumption): Bao gồm tất cả các chi tiêu cho sản
phẩm và dịch vụ của hộ gia đình.
• G (Govement Purchases): Là tổng chi tiêu của chính
phủ cho giáo dục, y tế, an ninh, giao thông, dịch vụ,
chính sách…
• I (Invertment): Là tiêu dùng của các nhà đầu tư, bao
gồm các khoản chi tiêu của doanh nghiệp về trang thiết
bị, nhà xưởng…
• X-M: (Export – Import) là cán cân thương mại (Xuất -
Nhập khẩu) của nền kinh tế.
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 15

Tính GDP
• Phương pháp thu nhập (Chi phí):
• GDP = W + I + Pr + R + Ti + De
• Trong đó:
• W (Wage): Tiền lương, tiền công
• I (Interest): Tiền lãi
• Pr (Profit): Lợi nhuận
• R (Rent): Tiền thuê
• Ti (Indirect tax): Thuế gián thu ròng
• De (Depreciation): Phần hao mòn (khấu hao) tài sản cố định
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 16

Tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam


10/20/2020 Đào Hữu Hòa 17

7,0
2
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 18

Quy mô GDP Việt Nam


Năm ĐVT 2002 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
GDP/ 1.064, 1.273, 1.517, 1.748,
Người USD 440,0 0 0 0 0 1.907,0 2.052,0 2.109,0 2.215,0 2.389,0 2.589,9
Dân số Triệu 79,5 86,0 86,9 87,9 88,8 89,8 90,7 91,7 92,7 93,7 94,7
Quy mô Tỷ
GDP USD 34,98 91,504 110,62 133,3 155,2 171,2 186,1 193,4 205,3 223,85 245,26
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 19

Năng suất lao động quốc gia


• Năng suất lao động: Là bình quân sản lượng (giá trị sản
lượng) mà mỗi lao động tạo ra trong một đơn vị thời gian
nhất định;
• Năng suất lao động quốc gia: Được đánh giá bằng tổng
thu nhập trong nước (GDP) chia cho tổng số lao động làm
việc trong nền kinh tế. (ILO);
• Tăng trưởng năng suất lao động giúp:
• Doanh nghiệp: Tiết kiểm chi phí, giảm giá thành, tăng khả năng
cạnh tranh, tăng lợi nhuận...
• Nền kinh tế: Tiết kiệm nguồn lực quốc gia; tạo ra tăng trưởng với
nguồn lực ít hơn...
• Năng suất lao động và thất nghiệp???
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 20

Yếu kém của Việt Nam


• Xuất phát điểm thấp, quy mô nền kinh tế nhỏ bé;
• Cơ cấu kinh tế chưa hợp lý, lao động chủ yếu vẫn trong
nông nghiệp;
• Trình độ trang bị kỹ thuật, công nghệ còn thấp;
• Trình độ tổ chức quản lý còn hạn chế;
• Quá trình đô thị hóa còn chậm, tích tụ công nghiệp chưa
cao;
• Thể chế kinh tế thị trường còn chưa đẩy đủ và hoàn thiện,
nặng về hành chính quan liêu;
• Quản lý nhà nước về kinh tế còn nhiều yếu kém...
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 21

Làm thế nào để tăng năng suất?


• Cải cách thể chế để giải phóng và thu hút các nguồn lực
có chất lượng;
• Cơ cấu lại các ngành nghề kinh tế, thúc đẩy chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lý;
• Đẩy mạnh ứng dụng khoa học – kỹ thuật và công nghệ
mới;
• Thúc đẩy đổi mới sáng tạo;
• Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao...
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 22

KINH TẾ
Thất nghiệp & Toàn dụng nhân công
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 23

Thất nghiệp & Toàn dụng nhân


công
• Thất nghiệp: là tình trạng người lao động muốn có việc
làm mà không thể tìm được việc làm hoặc không được tổ
chức, công ty và cộng đồng nhận vào làm việc.
• Tỷ lệ thất nghiệp: Là tỷ lệ (%) giữa những người thất
nghiệp và đã tích cực tìm kiếm việc trên tổng số lực
lượng lao động xã hội.
• "Toàn dụng nhân công«: Khi trong nền kinh tế có khoảng
95% những người muốn làm việc được tuyển dụng.
• Để giữ cho nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, người dân
phải chi nhiều tiền để mua hàng hóa và dịch vụ, như vậy
người dân phải có việc làm.
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 24

Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam


(Nguồn: ILO)
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 25

Thất nghiệp ở Mỹ
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 26

Tỷ lệ thất nghiệp ở EUROZONE


10/20/2020 Đào Hữu Hòa 27

KINH TẾ
Lạm phát & Chỉ số giá tiêu dùng
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 28

Ổn định giá cả & Lạm phát


• Một mục tiêu quan trọng của tất cả các nền kinh tế đó là
duy trì ổn định giá cả.
• Giá ổn định khi mức trung bình của giá cả hàng hóa, dịch
vụ không/hoặc thay đổi rất ít.
• Khi mức giá chung tăng lên, chúng ta gọi đó là lạm phát.
• Người dân: mua được ít hàng hóa hơn
• Doanh nghiệp: chi phí sản xuất cao hơn
• Khi mức giá đi xuống (mà hiếm khi xảy ra), chúng ta nói
đó là tình trạng giảm phát.
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 29

Chỉ số giá tiêu dùng


(CPI:The Consumer Price Index)
• Chỉ số CPI đo lường mức độ lạm phát trong nền
kinh tế bằng cách xác định những thay đổi giá
của một rổ hàng hóa, dịch vụ giả định theo thời
gian.
• «Rổ hàng hóa» có thể bao gồm: thực phẩm, nhà ở,
quần áo, chăm sóc y tế, giáo dục, thiết bị, xe ô tô… đã
mua của hộ gia đình tiêu biểu.
• CPI do các cơ quan chính phủ công bố hàng
tháng, hàng quý và hàng năm (Việt Nam: Tổng
cục Thống kê; Mỹ: Cục Thống kê lao động)…
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 30

Lạm phát ở Việt Nam


10/20/2020 Đào Hữu Hòa 31

KINH TẾ
Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô khác
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 32

Chỉ tiêu Giải thích


Cán cân thương mại Tổng giá trị xuất khẩu trừ đi tổng giá trị nhập khẩu của
quốc gia trong kỳ: (+) Thặng dư; (-) Thâm hụt
Cán cân thanh toán Tổng dòng tiền chuyển vào trừ tổng dòng tiền chuyển ra
khỏi quốc gia trong kỳ: (+) Thặng dư; (-) Thâm hụt
Tỷ lệ lạm phát Số liệu thống kê kinh tế theo dõi sự biến động giá của
hàng hóa và dịch vụ trong khoảng thời gian nhất định.
Tổng thu nhập quốc Tổng thu nhập của các tầng lớp dân cư, bao gồm người
gia lao động, hộ kinh doanh, các công ty và các loại thu nhập
khác
Lãi suất cơ bản Lãi suất cơ bản là một công cụ để thực hiện chính sách
tiền tệ của Ngân hàng TW. Ở VN, lãi suất cơ bản chỉ áp
dụng đối với VND và do Ngân hàng Nhà nước công bố làm
cơ sở cho các TCTD xác định lãi suất kinh doanh. Ở Hoa
Kỳ là «Fed Funds Rate», ở Anh là «London Interbank
Offered Rate (LIBOR)», ở Nhật Bản là «Tokyo Inter-Bank
Offered Rate (TIBOR)»...
Chỉ số niềm tin người Chỉ số niềm tin tiêu dùng dựa trên kết quả của một cuộc
tiêu dùng khảo sát hàng tháng đối với 5.000 hộ gia đình ở Mỹ về sức
khoẻ của nền kinh tế và kế hoạch mua sắm của họ cho
tương lai.
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 33

CHU KỲ KINH TẾ
Business Cycle; Economic Cycle
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 34

Chu kỳ kinh tế
• Chu kỳ kinh tế là tổng hợp những biến động tự nhiên
của nền kinh tế (GDP) giữa những giai đoạn tăng
trưởng và suy thoái. Các nhà kinh tế gọi sự thay đổi
ngắn hạn của sản lượng này là các chu kỳ kinh tế
(Business Cycle; Economic Cycle).
• Một chu kỳ điển hình thường kéo dài từ ba đến năm
năm, nhưng cũng có thể kéo dài hơn.
• Nhìn chung một chu kỳ có thể được chia thành 04
giai đoạn đó là: tăng trưởng, thịnh vượng, suy thoái,
(khủng hoảng), và phục hồi.
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 35

Chu kỳ kinh tế...


• Giai đoạn tăng trưởng: GDP tăng nhanh, tỷ lệ thất nghiệp
thấp, giá cả thường có xu hướng tăng lên (có thể lạm phát);
• Giai đoạn thịnh vượng: Nền kinh tế đạt đến quy mô cao nhất,
tỷ lệ thất nghiệp thấp, thu nhập người lao động được cải thiện,
thị trường rộng mở...
• Giai đoạn suy thoái: Các nhà kinh tế thường cho rằng một
cuộc suy thoái bắt đầu khi GDP giảm trong 2 - 3 quý liên tiếp.
Nếu suy thoái kéo dài, tỷ lệ thất nghiệp ở mức rất cao, tiền
lương thấp, sức mua giảm, sản xuất bị giảm sút nặng nề, nền
kinh tế có thể đang chìm vào giai đoạn khủng hoảng.
• Giai đoạn phục hồi: Tiếp sau một cuộc suy thoái sẽ là một giai
đoạn phục hồi, trong đó nền kinh tế bắt đầu tăng trưởng trở
lại.
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 36

Đạt đỉnh
(Thịnh vượng)

Suy thoái (co lại)

Đáy (máng)

Bành trướng
(Tăng trưởng)
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 37

CHU KỲ KINH DOANH


Buisiness Life Cycle
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 38

Chu kỳ kinh doanh


• Chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp được xem xét cụ
thể như là chu kỳ sống sản phẩm (Product Life Cycle);
• Mỗi doanh nghiệp, với đặc thù riêng của mình cũng có sự
phát triển riêng mang tính chu kỳ và được gọi là chu kỳ
kinh doanh của doanh nghiệp (Buisiness Life Cycle);
• Chu kỳ kinh doanh có 4 giai đoạn: (1) Hình thành; (2)
Phát triển (bắt đầu phát triển, phát triển nhanh); (3)
Trưởng thành; (4) Suy thoái.
• Thực tế có nhiều doanh nghiệp không vượt qua được tất
cả các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh, thậm chí chấm
dứt khi mới đang trong gia đoạn đầu tiên.
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 39
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 40

Các giai đoạn của chu kỳ


• Hình thành: Giai đoạn khởi nghiệp, bắt đầu là hình thành ý
tưởng, triển khai ý tưởng thành mô hình kinh doanh...
• Phát triển: Doanh nghiệp bắt đầu cung cấp sản phẩm ra thị
trường. Trong phần đầu của giai này, thị trường chưa định
hình rõ, sản lượng bán thấp, chi phí cao, doanh nghiệp
thường thua lỗ. Trong giai đoạn sau, nếu thành công, sản
phẩm bắt đầu có chỗ đứng, doanh thu tăng dần, doanh nghiệp
bắt đầu có lợi nhuận.
• Trưởng thành (Ổn định): Sản lượng tăng chậm, doanh thu và
lợi nhuận ổn định ở mức cao, thị phần bị chia sẻ...
• Giai đoạn suy thoái: Doanh thu, lợi nhuận giảm, nhu cầu
khách hàng thay đổi, chi phí tăng vì phải cạnh tranh với các
đối thủ khác hoặc phải tăng cường giảm giá, khuyến mãi...
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 41

ĐẠO ĐỨC KINH


DOANH
Business Ethic
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 42

Câu hỏi về đạo đức


Bạn đang rất vội và đang dừng lại ở một quầy bánh mỳ để mua bánh.
Bạn đã phải đứng chờ hơn 10 phút vì đông khách. Khi bạn nhận bánh
mỳ và đưa 20.000 đồng để trả, người thu ngân đã trả lại cho bạn
10.000 đồng. Khi lấy bánh mỳ ra ăn, bạn phát hiện ra người thu ngân
đã thu thiếu tiền của bạn, thay vì thu 20.000 đồng, họ dã nhầm nên chỉ
thu 10.000 đồng.
• Bạn sẽ –
• A. Quay lại ngay lập tức để trả 10.000 đồng
• B. Sẽ hoàn trả lại muộn hơn, có thể là ngày mai
• C. Giữ lại tiền

• Làm thế nào để “đạo đức” và trách nhiệm công ty trùng khớp với
nhau?
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 43

Các bên hữu quan của doanh


nghiệp
Chính
phủ
Báo chí Cổ đông

Tổ chức Hội đồng


từ thiện quản trị

Tổ chức Nhân
giáo dục viên

Doanh nghiệp
Khách
Xã hội
hàng

Các bên Cung


liên cấp tín
doanh dụng

Hiệp hội Cung


nghề cấp dịch
nghiệp vụ
Nhà Cung
phân cấp vật
phối tư
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 44

Đạo đức kinh doanh


• Đạo đức kinh doanh: Là một tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực
phù hợp với môi trường có tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng
dẫn và kiểm soát hành vi của các chủ thể kinh doanh.
• Đạo đức kinh doanh chính là phạm trù đạo đức được vận dụng
vào các vấn đề phát sinh trong kinh doanh. Các vấn đề về đạo
đức trong kinh doanh phố biến là:
• Kinh doanh công bằng và trung thực: Trung thực trong nhận thức và chấp
hành nghiêm ngặt các quy định pháp luật nhằm đảm bảo công bằng cho các
bên hữu quan;
• Hài hòa các bên hữu quan của tổ chức: Quan tâm đến lợi ích của mình hài
hòa với lợi ích của nhân viên, khách hàng, đối tác...
• Xung đột lợi ích: Bất chấp thủ đoạn (lừa đảo, hối lộ, mua chuộc...) để thu lợi
bất chính...
• Truyền thông sai lệch: Truyền đạt thông tin sai lệc, gây hiểu nhầm ..
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 45

Nhân tố ảnh hưởng đến đạo đức


Nhân tố xã hội:
Chuẩn mực văn hóa, đồng
nghiệp, thái độ những người
quan trọng, mạng internet...

Mức độ của hành vi


đạo đức

Các cơ hội: Nhân tố cá nhân:


Mức độ tự do; các quy tắc đạo đức. Kiến thức, thông tin, giá trị
Mức độ thực thi chính sách của cá nhân, mục tiêu cá
công ty nhân...
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 46

Các phạm trù đạo đức


• Đạo đức xã hội: Các tiêu chuẩn mà các thành viên của
xã hội sử dụng khi giao dịch với nhau.

• Dựa vào giá trị và tiêu chuẩn tìm thấy trong quy định

pháp luật, chuẩn mực và tập tục của xã hội.


• Hệ thống hóa dưới hình thức pháp luật và phong tục

của xã hội.
• Chuẩn mực bắt buộc mọi người nên cư xử ra sao
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 47

Các phạm trù đạo đức...


• Đạo đức nghề nghiệp: Giá trị và tiêu chuẩn được sử
dụng bởi nhóm các nhà quản lý tại nơi làm việc.
• Áp dụng khi quyết định là không rõ ràng về mặt đạo đức.
• Ví dụ: các bác sĩ và luật sư có các hiệp hội chuyên nghiệp
mà qua đó thực thi các quy tắc đạo đức.
• Đạo đức cá nhân: Giá trị của một cá nhân hình thành do
gia đình & quá trình nuôi dạy của họ.
• Nếu hành vi không bất hợp pháp, mọi người sẽ thường
bất đồng về việc nó có là đạo đức hay không.
• Đạo đức của các nhà quản trị hàng đầu sẽ thiết lập tinh
thần chung cho các doanh nghiệp.
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 48

Khuyến khích các hành vi đạo đức


• Vai trò của Chính phủ: Khuyên skhichs hành vi đạo đức
bằng vệc ban hành các quy định nghiêm ngặt bảo vệ lợi
ích của các thành viên XH, trừng phạt nặng các hành vi
sai trái, phi đạo đức...
• Vai trò của hiệp hội thương mại: Thường xuyên cung cấp
các hướng dẫn đạo đức; tuyên truyền quảng bá các hành
vi hợp đạo đức...
• Vai trò của doanh nghiệp: Xây dựng, ban hành các quy
tắc đạo đức; tạo ra môi trường làm việc trong đó khuyến
khích nhân viên nhận ra tầm quan trọng của việc tuân thủ
các quy tắc đạo đức; truyền thông, tích cực và gương
mẫu của người lãnh đạo; tích cực đào tạo nhân viên...
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 49

TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI


CỦA DOANH NGHIỆP
Corporate Social Responsibility: CSR
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 50

Khái niệm
• Theo Pride et al (2013) là: «sự nhìn nhận những hoạt động của
doanh nghiệp có ảnh hưởng đến xã hội và có thể ảnh hưởng đến
các quyết định của doanh nghiệp đó».
• Theo World Business Council for Sustainable Development
là: “Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là cam kết của doanh
nghiệp đóng góp cho việc phát triển kinh tế bền vững, thông qua
việc tuân thủ chuẩn mực về bảo vệ môi trường, bình đẳng giới, an
toàn lao động, quyền lợi lao động, trả lương công bằng, đào tạo
và phát triển nhân viên, phát triển cộng đồng, bảo đảm chất lượng
sản phẩm… theo cách có lợi cho cả doanh nghiệp cũng như phát
triển chung của xã hội”.
• Nói cách khác, CSR là những nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải
thực hiện đối với xã hội nhằm đạt được tối đa những tác động tích
cực và giảm tối thiểu các tác động tiêu cực đối với xã hội.
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 51

Tháp trách nhiệm xã hội của


Caroll
Nghĩa vụ nhân văn
Đóng góp các nguồn lực cho cộng đồng,
cải thiện chất lượng cuộc sống

Nghĩa vụ đạo đức


Nghĩa vụ làm những điều đúng đắn, công
bằng, tránh làm hại

Nghia vụ pháp lý
Tuân thủ các nghĩa vụ pháp lý

Nghĩa vụ kinh tế
Tạo ra lợi nhuận là nền tảng cho các nghĩa
vụ khác
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 52

Nghĩa vụ kinh tế
• Là sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ đảm bảo chất lượng,
an toàn cho khách hàng với mức chi phí hợp lý nhằm có
lãi để duy trì và phát triển doanh nghiệp.
• Thỏa mãn được nghĩa vụ kinh tế đối với Nhà nước, các
nhà đầu tư, chủ nợ và các đối tác kinh doanh khác...
• Là góp phần tăng phúc lợi xã hội, đảm bảo sự tồn tại và
phát triển doanh nghiệp.
• Tạo việc làm và trả thù lao xứng đáng cho người lao
động.
• Bảo tồn và phát triển giá trị tài sản được chủ sở hữu ủy
thác.
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 53

Nghĩa vụ pháp lý của doanh nghiệp


• Doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ các quy định về
pháp lý chính thức như điều tiết cạnh tranh, bảo vệ môi
trường, bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng, đảm bảo
công bằng và an toàn trong môi trường lao động.
• Với các nghĩa vụ pháp lý cần phải hoàn thành, xã hội
buộc các doanh nghiệp và các chủ thể trong doanh
nghiệp thực thi các hành vi được chấp nhận.
• Doanh nghiệp không thể tồn tại lâu dài nếu không thực
hiện các nghĩa vụ pháp lý.
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 54

Nghĩa vụ đạo đức


• Là những hành vi và hoạt động mà xã hội mong đợi ở
doanh nghiệp những không được quy định trong hệ thống
pháp luật.
• Những hành vi mà doanh nghiệp cho rằng là đúng và cần
làm cho xã hội, các hành vi có chuẩn đạo đức cao hơn
những gì được yêu cầu hoặc bị cấm trong các văn bản
quy phạm pháp luật.
• Khi các doanh nghiệp ra quyết định cần tính đến những
nguyên tắc đạo đức căn bản như công bằng, vì lợi ích
của số đông, bảo vệ con người.
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 55

Nghĩa vụ nhân văn


• Được thể hiện trong các hành vi, hành động thể hiện
mong muốn đóng góp và dâng hiến cho cộng đồng, xã
hội.
• Những đóng góp thể hiện trên các phương diện: nâng
cao chất lượng cuộc sống, san sẻ bớt gánh nặng cho
chính phủ, phát triển năng lực nhân viên và phát triển
nhân cách đạo đức của người lao động.
• Nghĩa vụ nhân văn là nghĩa vụ của lương tâm mà không
có bất kỳ ràng buộc nào của xã hội.
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 56

KINH DOANH QUỐC TẾ


International Business
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 57

Kinh doanh quốc tế


• Kinh doanh quốc tế là toàn bộ các giao dịch có tính chất
kinh doanh giữa các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tại
các quốc gia khác nhau, nhằm đáp ứng nhu cầu của
khách hàng quốc tế và qua đó thu được lợi nhuận.
• Bản chất của kinh doanh quốc tế là các giao dịch giữa
các chủ thể kinh tế của các quốc gia khác nhau, sử dụng
các đồng ngoại tệ để thanh toán nhằm đáp ứng nhu cầu
của các doanh nghiệp, cá nhân và các tổ chức trên thế
giới qua đó để thu lợi nhuận.
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 58

Cơ sở của kinh doanh quốc tế


• Lợi thế tuyệt đối: Là lợi thế đạt được khi một quốc gia tập
trung sản xuất và xuất khẩu những sản phẩm mà quốc
gia đó sản xuất có chi phí thấp hơn các quốc gia khác.
• Lợi thế tương đối: Là lợi thế khi một quốc gia tiến hành
chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu những hàng hóa
mình có ưu thế sản xuất với chi phí tương đối thấp hơn so
với một loại hàng hóa khác; ngược lại, sẽ nhập khẩu
những hàng hóa mà nếu mình sản xuất sẽ có chi phí
tương đối cao hơn.
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 59

Ví dụ lợi thế tương đối


• Để sản xuất 1 USB ở Việt Nam phải bỏ ra chi phí tương
đương với may được 5 bộ quần áo trong khi ở Nhật Bản
để sản xuất 1 USB tương tự chỉ sử dụng chi phí tương
đương với may được 4 bộ quần áo.
• Điều này có nghĩa là:
• Việt Nam có lợi thế hơn trong việc may quần áo so với sản xuất
USB vì có chi phí sản xuất tương đối so với USB thấp hơn (1/5 so
với ¼ của Nhật Bản)
• Nhật Bản có lợi thế hơn trong việc sản xuất USB so với may quần
áo vì có chi phí tương đối so với quần áo là 4/1, thấp hơn so với
5/1 của Việt Nam.
• Vì vậy:
• Việt Nam chuyên môn hóa may quần áo XK và mua USB
• Nhật Bản chuyên môn hóa sản xuất USB XK và mua quần áo
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 60

So sánh lợi thế Tuyệt đối & Tương đối


• Giống nhau: Đề cao vai trò của cá nhân, doanh nghiệp, ủng
hộ một nền thương mại tự do; Các quốc gia đều đạt được lợi
ích từ việc trao đổi; Nhận thấy được tính ưu việt của chuyên
môn hóa.
• Khác nhau: Lợi thế tuyệt đối sử dụng yếu tố chi phí sản xuất
trong quá trình tạo ra một sản phẩm để so sánh lợi thế giữa
các quốc gia trong quá trình tham gia thương mại quốc tế.
Trong khi đó lợi thế tương đối sử dụng yếu tố chi phí cơ hội
trong quá trình tạo ra một sản phẩm để so sánh lợi thế giữa
các quốc gia trong quá trình tham gia thương mại quốc tế.
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 61

Các hình thức kinh doanh quốc tế


• Ngoại thương: Bao gồm các hoạt động xuất, nhập khẩu, gia
công quốc tế, xuất khẩu tại chỗ.
• Hợp đồng quốc tế: Hợp đồng cấp giấy phép (License); hợp
đồng đại lý độc quyền; hợp đồng quản lý; hợp đồng tư vấn...
• Đầu tư quốc tế: Đầu tư quốc tế là hình thức quan hệ kinh tế
quốc tế, trong đó vốn được di chuyển từ quốc gia này sang
quốc gia khác nhằm đầu tư sinh lời.
• Trước đây chia đầu tư quốc tế thành (1) Đầu tư trực tiếp (Foreign
Direct Invertment: FDI) và (2) Đầu tư gián tiếp (Foreign Portfolio
Investme: FPI);
• Luật Doanh nghiệp 2014 chia ra: (1) Đầu tư thành lập tổ chức kinh
tế; (2) Đầu tư góp vốn, mua cổ phiếu...; (3) Đối tác công tư (PPP:
Public Private Partnershif; (4) Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC:
Business Cooperation Contract).
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 62

Rào cản trong kinh doanh quốc tế


Hàng rào thuế quan: Thuế suất là một
rào cản đối với hoạt động thương mại.
Thuế quan là loại thuế đánh vào nhập khẩu
hoặc xuất khẩu để tăng thu ngân sách.
Đây là cách để bảo vệ việc làm trong nước.

Các quốc gia khác thường trả đũa.


Một rào cản thuế quan khác thường được sử
dụng là biện pháp bảo vệ thương mại tạm thời
bao gồm biện pháp tự vệ, chống bán phá giá,
trợ cấp và đối kháng.
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 63

Rào cản trong kinh doanh quốc tế...


Hàng rào phi thuế quan: Là những biện pháp phi thuế do chính
phủ một số quốc gia đặt ra để bảo vệ doanh nghiệp trong nước,
thường bao gồm:
Cấm nhập khẩu: Thường chỉ được sử dụng vì mục tiêu bảo vệ đạo đức công
cộng, sức khoẻ con người, tài nguyên thiên nhiên, an ninh quốc phòng...
Hạn ngạch nhập khẩu. Các nước thường đặt ra mức nhập khẩu cho một số
loại hàng hoá trong một thời kỳ nhất định. Xu hướng chung là xóa bỏ.
Sử dụng giấy phép. Theo chế độ này, hàng hóa muốn thâm nhập vào lãnh
thổ của một nước phải xin giấy phép nhập khẩu của cơ quan chức năng.
Rào cản về địa lý & Văn hóa: Đây cũng là những dạng rào cản
phi thuế quan đối với hoạt động thương mại quốc tế.
Khoảng cách địa lý gây ra khó khăn để tiếp cận các thị trường xa.
Truyền thông có thể là khó khăn.
Ngôn ngữ và văn hoá là khác nhau.
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 64

Các vấn đề của kinh doanh quốc tế


Trong quá khứ, các nhà quản trị đã xem ngành toàn cầu
như là đóng cửa.
Mỗi quốc gia hoặc thị trường đã được giả định là bị tách biệt khỏi
những người khác.
Các doanh nghiệp không xem xét cạnh tranh toàn cầu, không xuất
khẩu.
Môi trường hiện nay là rất khác.
Các nhà quản trị cần phải xem nó như là một thị trường mở.
Tổ chức mua và bán trên toàn thế giới.
Các nhà quản trị cần phải học cách cạnh tranh trên toàn cầu.
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 65

Hiện nay…
• Các rào cản thuế quan và phi thuế quan nhìn chung đã
suy giảm, mở ra cơ hội lớn cho các nhà kinh doanh.
• Các nhà kinh doanhị không chỉ có thể bán hàng hóa và
dịch vụ mà còn mua tài nguyên và các thành phần trên
toàn cầu.
• Các nhà quản trị doanh nghiệp phải đối mặt với một
công việc năng động và thú vị do sự cạnh tranh toàn
cầu.
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 66

CÂU HỎI ÔN TẬP


1. Kinh doanh là gì? Chủ thể của các hoạt động kinh doanh là ai?
Mục tiêu của kinh doanh là gì?
2. Có tổ chức kinh doanh nào không theo đuổi mục tiêu lợi nhuận
không? Vì sao?
3. Phân tích vai trò của hoạt động kinh doanh trong xã hội? Cho ví dụ
minh họa?
4. Một tổ chức có thể tiến hành hoạt động kinh doanh thông qua các
hình thức nào? (Tham gia vào hoạt động nào của nền kinh tế)
5. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là gì? Hãy phân tích và làm rõ tình
hình biến động GDP của Việt Nam trong 5 năm gần đây?
6. Năng suất lao động quốc gia là gì? Phân tích tình hình biến động
năng suất lao động của các quốc gia ASEAN trong mối quan hệ với
Việt Nam?
7. Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô quan trọng? Phân tích thực trạng của
nền kinh tế Việt Nam trong 5 năm gần nhất qua các chỉ tiêu kinh tế
đó?
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 67

CÂU HỎI ÔN TẬP


8. Chu kỳ kinh tế khác gì chu kỳ kinh doanh? Việt Nam có chu kỳ kinh
tế không? Cho ví dụ thực tế để chứng minh?
9. Cuộc khủng hoảng kinh tế Thế giới gần đây diễn ra trong thời gian
nào? Phân tích tình hình kinh tế Việt Nam trong giai đoạn đó?
10. Thế nào là một doanh nghiệp kinh doanh có đạo đức? Cho ví dụ
thực tế (có thật) để minh họa?
11. Làm rõ các yếu tố có ảnh hưởng đến đạo đức kinh doanh?
12. Làm thế nào để khuyến khích các hành vi đạo đức trong kinh
doanh? Liên hệ tại Việt Nam?
13. Thế nào là một tổ chức kinh doanh có trách nhiệm?
14. Phân tích nội dung pháp trách nhiệm xã hội? Liên hệ tại Việt Nam?
15. Kinh doanh quốc tế là gì? Các hình thức kinh doanh quốc tế? Liên
hệ tình hình XNK và thu hút FDI ở Việt Nam?
16. So sánh lợi thế tương đối và tuyệt đối?
10/20/2020 Đào Hữu Hòa 68

The End
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 1

CHƯƠNG 2
Tạo lập và sở hữu doanh nghiệp
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 2

Mục tiêu chương


• Nhận diện được đặc trưng và ưu, nhược điểm của từng

loại hình doanh nghiệp;

• Có những hiểu biết nhất định về loại hình doanh nghiệp

nhỏ và vừa.
• Nắm được những nội dung liên quan đến điều kiện, quy

trình để thành lập, giải thể, phá sản các loại hình doanh
nghiệp.
Định nghĩa về doanh nghiệp
• Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở

giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp
luật nhằm mục đích kinh doanh. Luật Doanh nghiệp 2014
• Doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập

hoặc đăng ký thành lập theo pháp luật Việt Nam và có trụ
sở chính tại Việt Nam.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 4

Các bên liên quan chính trong một


doanh nghiệp
• Các bên liên quan: những người có lợi ích trong kinh
doanh; chủ doanh nghiệp, các chủ nợ, nhân viên, nhà
cung cấp và khách hàng.
• Chủ sở hữu
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 5

Quan hệ giữa các bên liên quan trong


một doanh nghiệp
Mục đích của doanh nghiệp
• Mục đích kinh tế: Thu lợi nhuận, đây là mục đích
quan trọng hàng đầu của các doanh nghiệp hoạt
động sản xuất kinh doanh.
• Mục đích xã hội: cung cấp hàng hoá và dịch vụ đáp
ứng nhu cầu xã hội. Đây là mục đích quan trọng hàng
đầu của các doanh nghiệp hoạt động công ích.
• Ngoài ra, doanh nghiệp còn có mục đích thoả mãn
các nhu cầu cụ thể và đa dạng của mọi người tham
gia hoạt động trong doanh nghiệp.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 7

PHÂN LOẠI DN THEO


HÌNH THỨC SỞ HỮU
Doanh nghiệp Nhà nước
Doanh nghiệp Nhà nước
• Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước
sở hữu có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được
đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục
đích kinh doanh.
• Luật Doanh nghiệp 2014 quy định: Doanh nghiệp nhà
nước tại Việt Nam là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ.
• Doanh nghiệp nhà nước bao gồm:
• Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước,
công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm
công ty mẹ - công ty con.
• Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ. Nghị định 91/2015/NĐ-CP của CP
Đặc điểm của DNNN
• Quyền sở hữu thuộc về Nhà nước (Nhà nước sở hữu
100% vốn điều lệ).
• Doanh nghiệp nhà nước chịu trách nhiệm hữu hạn (Nghĩa
là có quyền và nghĩa vụ dân sự trong phạm vị vốn do
doanh nghiệp quản lý).
• Doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân.
• Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức dưới hình thức
TNHH MTV (Công ty mẹ - Công ty con & Công ty độc lập)
và hoạt động theo luật doanh nghiệp.
• Do nhà nước trực tiếp quản lý điều hành để thực hiện
nhiệm vụ định hướng, điều tiết, ổn định kinh tế vĩ mô
mang tính chiến lược theo định hướng XHCN.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 10

Thảo luận
• Công ty A là công ty TNHH một thành viên có 100% vốn
của công ty mẹ là Công ty B.
• Công ty B có 51% vốn của Tổng công ty C, 49% là vốn cổ
phần.
• Tổng công ty C có 87% vốn nhà nước, 13% vốn cổ phần.
• Vậy Công ty A có phải là công ty TNHH một thành viên do
nhà nước làm chủ sở hữu hay không? Tại sao?
Ưu điểm của DN Nhà nước
• Chống độc quyền tự nhiên
• Khi quy mô sản xuất tăng lên, các DN sẽ có hiệu
quả hơn và tiến đến độc quyền
• Khắc phục thất bại của thị trường vốn
• Một sô số lĩnh vực có rủi ro cao, vốn lớn nên tư
nhân không muốn đầu tư.
• Ngoại ứng
• Tư nhân không muốn đầu tư vào các ngành có lợi
ích cho xã hội nhưng lợi nhuận thấp
• Trách nhiệm xã hội
• Khu vực tư nhân không chịu vươn tới các khu vực
nghèo đói, vùng sâu, vùng xa; ANQP...
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 12

Quyết định thành lập DNNN


Được quyết định thành lập bởi cơ quan đại diện sở hữu
Nhà nước trên cơ sở xem xét Hồ sơ thành lập DNNN (bao
gồm Tờ trình và Đề án thành lập DNNN), cụ thể:
1) Thủ tướng, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương ra quyết định trong trường
hợp thành lập mới DNNN trực thuộc theo phân cấp
quản lý;
2) Hội đồng thành viên của các Tổng công ty, các tập đoàn
của Nhà nước (công ty mẹ) sẽ ra quyết định thành lập
các DNNN trực thuộc (công ty con) phù hợp với chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển đã được cơ quan
quản lý nhà nước thông qua.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 13

Trình tự, thủ tục đề nghị đầu tư vốn


nhà nước để thành lập DNNN
• a) Cơ quan đại diện chủ sở hữu lập hồ sơ đề nghị đầu tư vốn nhà
nước để thành lập doanh nghiệp nhà nước gửi cơ quan tài chính
cùng cấp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định thành lập
DNNN.
• Hồ sơ bao gồm:
• Bản sao Quyết định thành lập doanh nghiệp nhà nước của cấp có thẩm quyền
kèm theo Đề án thành lập doanh nghiệp nhà nước.
• Bản sao các tài liệu giải trình về nguồn vốn để đầu tư thành lập doanh nghiệp
nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nguồn vốn ngân sách nhà
nước, nguồn Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp, nguồn vốn nhà
nước khác).
• b) Cơ quan tài chính cùng cấp:
• Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tài chính cùng
cấp có trách nhiệm thẩm định hồ sơ đảm bảo theo quy định để thực hiện các
thủ tục đầu tư vốn để thành lập doanh nghiệp nhà nước theo quy định.
• Trường hợp hồ sơ đề nghị đầu tư vốn để thành lập doanh nghiệp nhà nước
chưa đảm bảo nội dung theo quy định thì cơ quan tài chính phải có văn bản
(nêu rõ lý do) trả lời cơ quan đại diện chủ sở hữu trong thời hạn 07 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 14

Trình tự, thủ tục đầu tư vốn để thành


lập doanh nghiệp nhà nước
• a) Đối với doanh nghiệp nhà nước được đầu tư thành lập mới không có dự án đầu
tư xây dựng công trình hình thành tài sản cố định, căn cứ mức vốn điều lệ ghi
trong Quyết định thành lập doanh nghiệp nhà nước được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, căn cứ vào kế hoạch nguồn vốn đầu tư đã được bố trí trong dự toán chi
ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt và thông báo hoặc nguồn
vốn đầu tư từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt, cơ quan tài chính thực hiện cấp vốn cho doanh nghiệp nhà
nước.
• b) Đối với doanh nghiệp nhà nước được đầu tư thành lập mới trên cơ sở bàn giao
tài sản từ dự án đầu tư xây dựng công trình đã hoàn thành, căn cứ Quyết định
thành lập doanh nghiệp nhà nước và quyết toán công trình xây dựng hoàn thành
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định, chủ đầu tư hoặc cơ quan đại
diện chủ sở hữu tiến hành bàn giao tài sản, xác định nguồn và mức vốn nhà nước
đã đầu tư của dự án công trình bàn giao cho doanh nghiệp nhà nước để hoàn
thành thủ tục cấp vốn điều lệ cho doanh nghiệp nhà nước.
• c) Đối với doanh nghiệp nhà nước thành lập mới để thực hiện các dự án đầu tư
xây dựng công trình hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp nhà nước, việc
cấp vốn nhà nước để thanh toán trong quá trình thực hiện và quyết toán vốn nhà
nước đầu tư khi dự án hoàn thành, doanh nghiệp nhà nước tuân thủ trình tự, thủ
tục cấp vốn theo quy định hiện hành của pháp luật về quản lý, sử dụng đối với
nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước.
Nhược điểm của DNNN
• Kém hiệu quả so với các loại hình DN khác do thiếu động

lực;

• Chiếm dụng nhiều nguồn tài nguyên làm ảnh hưởng đến

sự phát triển của các thành phần kinh tế khác;

• Dựa vào ưu thế độc quyền để cạnh tranh với các doanh

nghiệp khác…
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 16

Các lĩnh vực DNNN hoạt động


• Cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thiết yếu bảo đảm an
sinh xã hội (bưu chính công công ích; cơ sở hạ tầng đường
sắt, cảng biển, cảng hàng không...);
• Các lĩnh vực trực tiếp phục vụ an ninh quốc phòng theo quy
định của Chính phủ;
• Các lĩnh vực tồn tại độc quyền tự nhiên (truyền tải điện, in đúc
tiền, xổ số, mua bán nợ...);
• Các ngành, lĩnh vực ứng dụng công nghệ cao đòi hỏi mức đầu
tư lớn nhưng có tác dụng trong việc tạo động lực thúc đẩy
phát triển nhanh các ngành, các lĩnh vực quan trọng khác của
nền kinh tế.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 17

So sánh DNNN với các DN khác


Tiêu chí Doanh nghiệp Nhà nước Doanh nghiệp khác
Thành lập Được quyết định thành lập bởi: Cơ quan Nhà nước cho phép
- Cơ quan đại diện sở hữu Nhà nước (Thủ tướng, thành lập trên cơ sở đăng ký kinh
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, doanh của các chủ thể kinh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực doanh.
thuộc Trung ương),
-Hội đồng thành viên trên cơ sở Đề án thành lập
DNNN
Mục tiêu, -Bảo toàn vốn và có lãi, phải thực hiện các mục tiêu -Lợi nhuận
cách thức kinh tế, xã hội khác do Nhà nước quy định; -Được hoạt động trong tất cả các
hoạt động -Chỉ được hoạt động trong các lĩnh vực được Nhà lĩnh vực pháp luật không cấm
nước quy định
Nguồn vốn và -Thuộc sở hữu Nhà nước; Chủ thể kinh doanh là chủ sỏ hữu
sở hữu -DNNN không có quyền sở hữu tài sản mà chỉ có đối với tài sản doanh nghiệp
quyền quản lý kinh doanh
Tổ chức, -Nhà nước bổ nhiệm: (1) Hội đồng TV; (2) Chủ tịch Chủ sở hữu quyết định hình thức
nhân sự CT; (3) Kiểm soát viên; (4) Các vị trí khác do Chủ tổ chức và nhân sự tùy theo đặc
tịch CT & HDDTV quyết định điểm của mỗi loại hình doanh
-Nhà nước phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế nghiệp theo đúng quy định của
hoạch tổng thể Luật Doanh nghiệp
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 18

Tổ chức, sắp xếp lại DNNN


• Để phát huy vai trò, nhiệm vụ của DNNN, Chính phủ đẩy
mạnh cổ phần hóa, thường xuyên điều chỉnh sắp xếp lại
DNNN cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn;
• Mục đích của CPH là nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
của các DN, giảm áp lực vốn của Nhà nước. Việc đẩy
mạnh CPH thời gian qua đã được các cấp chính quyền ở
Việt Nam quyết liệt thực hiện;
• Chính phủ cũng thường xuyên thực hiện «Công ty hóa
DNNN» thông qua việc chuyển đổi sang mô hình Công ty
TNHH hoặc CTCP nhằm mục đích xác định trách nhiệm
rõ ràng, tạo động lực phát triển;
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 19

PHÂN LOẠI DN THEO


HÌNH THỨC SỞ HỮU
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI)
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 20

Khái niệm
• Luật Doanh nghiệp 2014 không quy định riêng hình thức «Doanh
nghiệp nước ngoài», chỉ có khái niệm nhà đầu tư nước ngoài tại khoản
20, điều 4: «là tổ chức, cá nhân được hiểu là nhà đầu tư nước ngoài
theo quy định của Luật đầu tư». Theo khoản 14 điều 3 của Luật Đầu tư
2014, thì: “Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ
chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh
doanh tại Việt Nam”.
• Luật đầu tư 2014 cũng không còn quy định về thuật ngữ “doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài”. Thay vào đó, khoản 18 điều 3 quy định: “Tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư
nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông”.
• Như vậy có thể hiểu Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh
nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên sáng lập hoặc cổ đông,
không phân biệt tỷ lệ vốn của bên nước ngoài góp là bao nhiêu. Doanh
nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài bao gồm:
• Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
• Doanh nghiệp có cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật
nước ngoài đầu tư (góp vốn thành lập, mua vốn góp).
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 21

Trường hợp phải cấp CN đăng ký đầu



• Các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sau đây
phải đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi
thành lập: “Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và
thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư
nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư
góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế;
đầu tư theo hợp đồng BCC (Business Cooperation
Contract) thuộc một trong các trường hợp sau đây:
• Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên
hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với
tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
• Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51%
vốn điều lệ trở lên;
• Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a
khoản này nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên”.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 22

PHÂN LOẠI DN THEO


HÌNH THỨC SỞ HỮU
Doanh nghiệp ngoài nhà nước
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 23

Khái niệm DN ngoài nhà nước


• Doanh nghiệp ngoài nhà nước là doanh nghiệp được
thành lập và hoạt động theo pháp luật của Việt Nam
nhưng không thuộc Doanh nghiệp nhà nước cũng như
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI).
• Theo Luật Doanh nghiệp 2014, các doanh nghiệp thuộc
khu vực ngoài nhà nước rất phong phú về loại hình, có
thể là Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, Công ty
TNHH và Công ty cổ phần.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 24

PHÂN LOẠI DN THEO


LĨNH VỰC HOẠT
ĐỘNG
Phân loại doanh nghiệp theo ngành nghề KD
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 25

Doanh nghiệp nông nghiệp


• Doanh nghiệp nông nghiệp là doanh nghiệp thuộc ngành
sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để
trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi
làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra
lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công
nghiệp.
• Nông nghiệp bao gồm: trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nông
sản; lâm nghiệp, thủy sản.
• Hoạt động sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp phụ
thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên nên có tính rủi ro
cao.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 26

Doanh nghiệp công nghiệp


• Là những là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực công nghiệp, nhằm tạo ra những sản phẩm bằng
cách sử dụng những thiết bị máy móc để khai thác hoặc
chế biến nguyên vật liệu thành thành phẩm.
• Công nghiệp là hoạt động kinh tế quy mô lớn, sản phẩm
(có thể là phi vật thể) tạo ra trở thành hàng hóa; chuyển
đổi nguyên liệu thành thành phẩm. Đây là một hoạt động
để thực hiện chế tác theo mẫu với quy mô lớn.
• Trong công nghiệp có thể chia ra: công nghiệp xây dựng,
công nghiệp chế tạo, công nghiệp điện tử v.v...
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 27

Doanh nghiệp thương mại


• Thương mại lất cả những hoạt động mà bắt đầu từ nhà kho của nhà
sản xuất đến người mua. Khoản 1,Điều 3 của Luật thương mại chỉ
rõ: “Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao
gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương
mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác“. 02 lĩnh vực chủ
yếu của hoạt động thương mại là: Thương mại hàng hóa (gọi là
Thương mại) và Thương mại dịch vụ (gọi là Dịch vụ).
• Doanh nghiệp thương mại là những doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực thương mại, hướng vào việc khai thác các dịch vụ trong
khâu phân phối hàng hóa cho người tiêu dùng tức là thực hiện
những dịch vụ mua vào và bán ra để kiếm lời.
• Doanh nghiệp thương mại có thể tổ chức dưới hình thức buôn bán sỉ
hoặc buôn bán lẻ và hoạt động của nó có thể hướng vào xuất nhập
khẩu.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 28

Doanh nghiệp dịch vụ


• Doanh nghiệp dịch vụ là doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực cung ứng dịch vụ cho khách hàng nhằm mục
đích sinh lời;
• Doanh nghiệp dịch vụ hoạt động trong các lĩnh vực tiêu
biểu sau: ngân hàng, tài chính, bảo hiểm, bưu chính viễn
thông, vận tải, du lịch, khách sạn, y tế, giáo dục, chăm
sóc sức khỏe...
• Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, lĩnh vực dịch vụ
càng được phát triển đa dạng, những doanh nghiệp trong
ngành dịch vụ đã không ngừng phát triển nhanh chóng về
mặt số lượng và doanh thu mà còn ở tính đa dạng và
phong phú.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 29

PHÂN LOẠI DN THEO


LOẠI HÌNH SỞ HỮU
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 30

Theo Collins (2014)


Để lựa chọn loại hình sở hữu doanh nghiệp phù hợp cần
căn cứ vào:
• Mong muốn loại hình doanh nghiệp đơn giản hay phức tạp của
người thành lập?
• Mức độ mong muốn kiểm soát doanh nghiệp: Toàn bộ hay Từng
phần?
• Mức độ chia sẻ lợi nhuận: Toàn bộ hay Chia sẻ?
• Mức độ chấp nhận thuế khóa?
• Năng lực quản lý doanh nghiệp?
• Sự tồn tại lâu dài của doanh nghiệp?
• Năng lực tài chính?
• Mức độ chấp nhận nợ?...
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 31

PHÂN LOẠI THEO LOẠI


HÌNH SỞ HỮU
Doanh nghiệp tư nhân
Khái niệm doanh nghiệp tư nhân
• Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân

làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
• Chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp tư nhân là một cá

nhân. Và Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một


doanh nghiệp tư nhân.
• Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo pháp luật của

doanh nghiệp.
Ưu điểm
• Doanh nghiệp tư nhân chỉ có một chủ sở hữu duy
nhất nên người chủ sở hữu này hoàn toàn chủ động
trong việc quyết định bất cứ vấn đề liên quan đến
hoạt động kinh doanh.
• Chế độ trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp tư
nhân tạo sự tin tưởng cho đối tác, khách hàng và
giúp cho doanh nghiệp ít chịu sự ràng buộc chặt chẽ
bởi pháp luật như các loại hình doanh nghiệp khác,
các loại hình có quy mô lớn hơn.
Nhược điểm
• Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân.
• Mức độ rủi ro của chủ doanh tư nhân cao, chủ doanh
nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ
tài sản của doanh nghiệp và của chủ doanh nghiệp.
• Nếu thuê người khác làm Giám đốc quản lý doanh
nghiệp thì chủ doanh nghiệp tư nhân phải đăng ký
với cơ quan đăng ký kinh doanh và vẫn phải chịu
trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 35

PHÂN LOẠI THEO LOẠI


HÌNH SỞ HỮU
Doanh nghiệp hùn vốn – Công ty
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 36

Khái niệm công ty


• Doanh nghiệp hùn vốn (còn gọi là công ty) là một tổ chức
kinh tế mà vốn được đầu tư do các thành viên tham gia
góp vào và được gọi là công ty. Họ cùng chia lời và cùng
chịu lỗ tương ứng với phần vốn đóng góp.
• Theo Pride, Hughes & Kapoor (2013) thì: “Công ty là sự
liên kết của hai hay nhiều người (cá nhân hay pháp nhân)
bằng một sự kiện pháp lí trong đó các bên thoả thuận với
nhau sử dụng tài sản hay khả năng của họ nhằm tiến
hành các hoạt động để đạt mục tiêu chung”.
• Theo Luật Doanh nghiệp 2014, tại Việt Nam có các loại
hình công ty sau đây: (1) Công ty hợp danh; (2) Công ty
trách nhiệm hữu hạn (1 thành viên và từ 02 thành viên trở
lên); (3) Công ty cổ phần.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 37

CÁC LOẠI CÔNG TY


Công ty hợp danh
Khái niệm công ty hợp danh
• Công ty hợp danh là loại hình công ty đối nhân, trong đó:

Có ít nhất hai thành viên hợp danh (đều là cá nhân) cùng

hoạt động kinh doanh dưới cùng một pháp nhân chung và

cùng liên đới chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài

sản của mình về các khoản nợ của công ty.


Đặc điểm của công ty hợp danh
• Thứ nhất: Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở
hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới
một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh);
ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên
góp vốn;
• Thứ hai: Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các
nghĩa vụ của công ty;
• Thứ ba: Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm về toàn
bộ các khoản nợ của công ty (TNVH);
Đặc điểm của công ty hợp danh
• Thứ tư: Công ty hợp danh không được quyền phát
hành bất kỳ loại chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu)
nào.
• Thứ năm: Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân
kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
Như vậy, theo quy định, có hai loại công ty hợp danh
là: Công ty hợp danh có tất cả thành viên đều là thành
viên hợp danh và Công ty hợp danh có cả thành viên
hợp danh và thành viên góp vốn.
Ưu điểm của CT hợp danh
• Kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người.
• Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn, do đó tạo
được niền tin cho đối tác.
• Trong trường hợp công ty phá sản, chủ nợ có thể yêu cầu
bất cứ thành viên nào thanh toán khoản nợ.
• Việc điều hành quản lý công ty không quá phức tạp do số
lượng các thành viên ít và là những người có uy tín, tin
tưởng lẫn nhau.
• Trách nhiệm vô hạn và liên đới của các thành viên hợp
danh giúp công ty dễ dàng vay vốn ngân hàng trong kinh
doanh.
• Chia sẻ rủi ro
Nhược điểm của CT hợp danh
• Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của các
thành viên hợp danh là rất cao.
• Phức tạp trong cơ cấu quản lý, vì thành viên trong công ty hợp danh
bao gồm nhiều loại có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ khác nhau.
• Chậm chạp trong việc ra quyết định vì phải có được sự đồng thuận
của nhiều bên.
• Hay phát sinh các mâu thuẫn giữa các đối tác.
• Khó khăn trong việc chuyển đổi quyền đối tác.
• Không được phát hành các loại chứng khoán, do đó việc huy động
vốn cũng hạn chế hơn
Loại hình công ty hợp danh được quy định trong Luật doanh nghiệp
2014 nhưng trên thực tế loại hình doanh nghiệp này chưa phổ biến.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 43

CÁC LOẠI CÔNG TY


Công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thanh viên
Khái niệm công ty TNHH 01 TV
• Công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức

hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ
sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
• Tùy thuộc quy mô, ngành, nghề kinh doanh cơ cấu tổ chức quản lý của Công

ty TNHH MTV bao gồm: Hội đồng quản trị và giám đốc (Tổng giám đốc) hoặc
Chủ tịch công ty và Giám đốc (Tổng giám đốc), trong đó Chủ tịch là chủ sở
hữu công ty và là người đại diện theo pháp luật của công ty, có toàn quyền
quyết định việc quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.

• Công ty TNHH MTV không thành lập hội đồng thành viên.
Đặc điểm CT TNHH 01 thành viên
• Chủ sở hữu chịu trách nhiệm hữu hạn.
• Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân
kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
• Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát
hành cổ phiếu.
• Chủ sở hữu công ty không được trực tiếp rút một phần hoặc toàn bộ
số vốn đã góp vào công ty.
• Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận của công ty khi công ty
không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến
hạn phải trả.
• Có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của
công ty cho tổ chức, cá nhân khác.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 46

CÁC LOẠI CÔNG TY


Công ty trách nhiệm hữu hạn trên 02 thanh viên
Đặc điểm của công ty TNHH > 02
TV
• Công ty TNHH có hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó thành viên

chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp.
• Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên tối

thiểu là 02 và tối đa không vượt quá 50.


• Công ty TNHH có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận

đăng ký kinh doanh.


• Công ty TNHH không được quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn.

• Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên phải có Hội đồng

thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc. Công ty trách nhiệm hữu
hạn có trên mười một thành viên phải có Ban kiểm soát.
Ưu điểm của CT TNHH
• Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ chịu trách

nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào
công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn;
• Số lượng thành viên công ty trách nhiệm không nhiều và các thành

viên thường là người quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều
hành công ty không quá phức tạp;

• Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu

tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự
thâm nhập của người lạ vào công ty.
Nhược điểm của CT TNHH
• Do chế độ trách nhiệm hữu hạn nên uy tín của công ty trước đối tác,
bạn hàng cũng phần nào bị ảnh hưởng;
• Công ty trách nhiệm hữu hạn chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp
luật hơn là doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh;
• Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do
không có quyền phát hành cổ phiếu.
• Các quyết định của bất cứ thành viên nào trong công ty dưới danh
nghĩa công ty đều có sự ràng buộc với các thành viên khác.
• Chỉ cần một thành viên gặp rủi ro hay không muốn tiếp tục là công ty
có thể bị giải thể.
• Công ty TNHH còn có bất lợi hơn so với DNTN về những điểm như
phải chia lợi nhuận, khó giữ bí mật kinh doanh và có rủi ro chọn phải
những thành viên bất tài và không trung thực.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 50

CÁC LOẠI CÔNG TY


Công ty cổ phần
Khái niệm công ty cổ phần
• Công ty cổ phần là một thể chế kinh doanh, một loại
hình doanh nghiệp hình thành, tồn tại và phát triển bởi sự
góp vốn của nhiều cổ đông.
• Trong công ty cổ phần, số vốn điều lệ của công ty được chia
nhỏ thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần.
• Các cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần được gọi là cổ đông.
• Cổ đông được cấp một giấy chứng nhận sở hữu cổ phần gọi
là cổ phiếu.
• Lợi nhuận hàng năm được chia cho cổ đông theo số lượng cổ
phiếu nắm giữ gọi là cổ tức.
• Chỉ có công ty cổ phần mới được phát hành cổ phiếu.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 52

Đặc điểm của công ty cổ phần


• Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; nhà đầu
tư góp vốn bằng hình thức mua cổ phần;
• Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về tài sản trong phạm vi số vốn đã góp
vào doanh nghiệp;
• Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác,
trừ trường hợp cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết;
• Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và
không hạn chế số lượng tối đa.
• Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân.
• Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng.
• Công ty cổ phần phải có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám
đốc (Tổng giám đốc); đối với công ty cổ phần có trên mười một cổ đông phải
có Ban kiểm soát.
Cơ cấu của công ty cổ phần
Ưu điểm của công ty cổ phần
• Chế độ trách nhiệm hữu hạn nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao;

• Cơ cấu vốn của công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người
cùng góp vốn;
• Khả năng huy động vốn rất cao thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công
chúng, đây là đặc điểm riêng có của công ty cổ phần;
• Công ty cổ phần được hoạt động trong hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề;

• Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, rất
thuận lợi cho người góp vốn khi cần đầu tư hoặc rút vốn.
• Công ty có thể thuê giám đốc, các chuyên gia giỏi để quản lý công ty tốt hơn.

• Tính minh bạch cao giúp giảm thiểu rủi ro.

• Thường ổn định lâu dài hơn công ty tư nhân và công ty hợp danh.
Nhược điểm của công ty cổ phần
• Hình thành các công ty cổ phần là rất dài, rất phức tạp và công việc rất kỹ
thuật.
• Việc quản lý và điều hành Công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ
đông lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau có thể có sự phân hóa
thành các nhóm đối kháng;
• Quyền lực tập trung bởi vì có rất ít người nắm giữ phần lớn cổ phần của
công ty.
• Không có nhiều bí mật được tìm thấy trong các công ty.
• Phía các cổ đông thường thiếu quan tâm đúng mức các vấn đề dài hạn, số
đông chỉ lo nghĩ đến lãi cổ phần hàng năm;
• Ra quyết định thường bị trì hoãn
• Các công ty phải trả thuế hai lần cho Chính phủ.
• Thiếu động lực do tư duy làm thuê, tư duy nhiệm kỳ...
So sánh các loại hình doanh
nghiệp
LOẠI HÌNH ƯU ĐIỂM HẠN CHẾ
Một chủ đầu tư, thuận lợi trong việc Không có tư cách pháp nhân
Doanh nghiệp Tư quyết định các vấn đề của Doanh nghiệp Chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản của
nhân Chủ Doanh nghiệp
Nhiều thành viên cùng tham gia góp vốn,Khả năng huy động vốn từ công chúng
cùng kinh doanh bằng hình thức đầu tư trực tiếp không
Công ty TNHH Có tư cách pháp nhân có
Chịu trách nhiệm hữu hạn về tài sản
theo tỉ lệ vốn góp
Nhiều thành viên cùng tham gia góp vốn,Khả năng huy động vốn từ công chúng
cùng kinh doanh bằng hình thức đầu tư trực tiếp thuận
Có tư cách pháp nhân lợi, công chúng có thể dễ dàng tham gia
Công ty Cổ phần Chịu trách nhiệm hữu hạn về tài sản vào công ty bằng hình thức mua cổ
theo tỉ lệ vốn góp phiếu của Công ty (tính chất mở của
Các cổ đông sáng lập có thể mất quyền Công ty)
kiểm soát Công ty
Nhiều thành viên cùng tham gia góp vốn,Các thành viên cùng liên đới chịu trách
cùng kinh doanh nhiệm vô hạn về tài sản liên quan đến
Các thành viên hợp danh có thể hoạt các hoạt động của Công ty.
Công ty Hợp danh
động nhân danh công ty Không có tư cách pháp nhân
Công ty hoạt động dựa trên uy tín của
các thành viên
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 57

HỢP TÁC XÃ
Hợp tác xã
• Hợp tác xã là loại hình kinh tế tập thể do các cá nhân, các tổ chức (sau đây
gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp
sức lập ra theo quy định của pháp luật để phát huy sức mạnh tập thể của
từng xã viên tham gia hợp tác xã, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả
các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, và cải thiện đời sống, góp
phần phát triển kinh tế xã hội.
• Theo Luật Hợp tác xã năm 2012 thì: «Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể,
đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện
thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh
doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ
sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác
xã».
Đặc điểm HTX
Đặc điểm quan trọng nhất của hợp tác xã là nó vừa là tổ chức kinh tế
vừa là tổ chức xã hội.
• Là một tổ chức kinh tế: Hợp tác xã là một doanh nghiệp được thành

lập nhằm phát triển sản xuất, kinh doanh có hiệu quả, bảo đảm lợi ích
của người lao động của tập thể và của xã hội.

• Là một tổ chức xã hội: Hợp tác xã là nơi người lao động nương tựa

và gíup đỡ lẫn nhau trong sản suất cũng như trong đời sống vật chất
và tinh thần. Mục đích chính của hợp tác xã là để hợp tác với nhau
thông qua tự giúp đỡ. Những người tham gia các tổ chức tình
nguyện.
Ưu điểm của Hợp tác xã
• Hệ thống này cung cấp tiêu chuẩn cao của cuộc sống do chia sẻ các
nguồn tài nguyên.
• Hình thành là dễ dàng bởi vì Chính phủ hỗ trợ các loại hình tổ chức.

• Người điều hành doanh nghiệp có quyền ngang nhau trong việc ra quyết
định bất kể số lượng cổ phiếu hoặc tiền đầu tư vào việc kinh doanh.
• Dân chủ kinh tế: Mọi người ngồi lại với nhau và quyết định về việc
kinh doanh của xã hội.
• Xoá bỏ trung gian nên kết quả là các sản phẩm rẻ hơn.

• Bầu không khí thân thiện được phát triển trong xã hội do mối quan
hệ chặt chẽ giữa những người điều hành doanh nghiệp.
Nhược điểm…
• Nhiều người không có đủ vốn để bắt đầu kinh doanh.
• Không thuê được người quản lý chuyên nghiệp bởi vì:
• Ở vùng sâu vùng xa không có nhiều tiền.
• Không có những người như vậy ở những vùng đó.

• Những người tham gia không có kinh nghiệm trong kinh doanh.
• Thiếu bí mật.
• Không có các công nghệ mới.
• Đây không phải là doanh nghiệp theo đúng nghĩa. Mọi người có thể không
có sự tự tin như trong các doanh nghiệp.
• Các ngân hàng có thể không cung cấp các khoản vay cho HTX như các
doanh nghiệp.
• Sự can thiệp của Chính phủ.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 62

DOANH NGHIỆP XÃ
HỘI
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 63

Khái niệm
• Doanh nghiệp xã hội là một mô hình kinh doanh được thành lập nhằm thực
hiện các mục tiêu xã hội, và sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư cho mục tiêu đó
hoặc cho cộng đồng, thay vì tối đa hóa lợi nhuận cho cổ đông hoặc chủ sở
hữu.
• Theo tổ chức OECD, “doanh nghiệp xã hội là những tổ chức hoạt động dưới
nhiều hình thức pháp lý khác nhau, vận dụng tinh thần doanh nhân nhằm
theo đuổi cả hai mục tiêu xã hội và kinh tế. Doanh nghiệp xã hội thường cung
cấp các dịch vụ xã hội và việc làm cho các nhóm yếu thế ở cả thành thị và
nông thôn. Ngoài ra, Doanh nghiệp xã hội còn cung cấp các dịch vụ cộng
đồng trên các lĩnh vực giáo dục, văn hóa, môi trường”
• Theo tổ chức hỗ trợ sáng kiến vì cộng đồng (CSIP), "doanh nghiệp xã hội là
một khái niệm dùng để chỉ hoạt động của các doanh nhân xã hội dưới nhiều
hình thức khác nhau tùy thuộc vào mục đích và điều kiện hoạt động cụ thể;
doanh nghiệp lấy lợi ích xã hội làm mục tiêu chủ đạo, được dẫn dắt bởi tinh
thần doanh nhân nhằm đạt được cả mục tiêu xã hội, môi trường và kinh tế"
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 64

Đặc điểm của DNXH


• «Doanh nghiệp xã hội là doanh nghiệp hoạt động nhằm

giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng.
Doanh nghiệp xã hội sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận
hàng năm để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu xã hội,
môi trường như đã đăng ký». Luật Doanh nghiệp 2014
• Sứ mạng của DNXH là các vấn đề xã hội, môi trường

• Lợi nhuận là phương tiện để DNXH thực hiện sứ mạng

của mình
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 65

So sánh DNXH với các loại hình khác

Lợi Lợi ích


nhuận xã hội
thuần thuần
túy túy
Doanh Doanh Doanh Tổ chức NGO
nghiệp nghiệp nghiệp tạo thu
có trách xã hội nhập
nhiệm cho
xã hội NGO
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 66

DOANH NGHIỆP NHỎ


VÀ VỪA
Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và
vừa
• “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng

ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành
03 cấp: siêu nhỏ, nhỏ và vừa theo quy mô tổng nguồn
vốn hoặc số lao động bình quân (trong đó tiêu chí tổng
nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), phân chia theo 3 khu vực
ngành nghề kinh doanh: nông, lâm nghiệp và thủy sản;
công nghiệp và xây dựng; thương mại và dịch vụ”. Nghị
định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ
Tiêu chí xác định DN siêu nhỏ
• Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy

sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng:

• Có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người;

• Tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng/Hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ

đồng.

• Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ:

• Có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người ;

• Tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng/Hoặc tổng nguồn vốn không quá 3

tỷ đồng.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 69

Tiêu chí xác định DN nhỏ


• Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng:
• Có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không
quá 100 người và;
• Tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng/hoặc tổng nguồn
vốn không quá 20 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu
nhỏ.
• Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ:
• Có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không
quá 50 người và;
• Tổng doanh thu của năm không quá 100 tỷ đồng/hoặc tổng nguồn
vốn không quá 50 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu
nhỏ.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 70

Tiêu chí xác định DN vừa


• Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng:
• Có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không
quá 200 người và;
• Tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng/hoặc tổng nguồn
vốn không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp
nhỏ, doanh nghiệp siêu.
• Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ:
• Có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không
quá 100 người và;
• Tổng doanh thu của năm không quá 300 tỷ đồng/hoặc tổng nguồn
vốn không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp
siêu nhỏ, doanh nghiệp.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 71

Tổng hợp tiêu chí xác định DNNVV


Tiêu chí xác định DN siêu nhỏ DN nhỏ DN vừa
Nông nghiệp, lâm nghiệp,
>10 người >100 người
thủy sản và lĩnh vực công <10 người
<100 người <200 người
Lao động nghiệp, xây dựng
>10 người >50 người
Thương mại, dịch vụ <10 người
<50 người <100 người
Nông nghiệp, lâm nghiệp,
> 3 tỷ VNĐ > 50 tỷ VNĐ
thủy sản và lĩnh vực công < 3 tỷ VNĐ
< 50 tỷ VNĐ < 200 tỷ VNĐ
Doanh thu nghiệp, xây dựng
>10 tỷ VNĐ > 100 tỷ VNĐ
Thương mại, dịch vụ < 10 tỷ VNĐ
<100 tỷ VNĐ < 300 tỷ VNĐ
Nông nghiệp, lâm nghiệp,
>3 tỷ VNĐ > 20 tỷ VNĐ
thủy sản và lĩnh vực công <3 tỷ VNĐ
<20 tỷ VNĐ < 100 tỷ VNĐ
Vốn đầu tư nghiệp, xây dựng
>3 tỷ VNĐ > 50 tỷ VNĐ
Thương mại, dịch vụ <3 tỷ VNĐ
<50 tỷ VNĐ < 100 tỷ VNĐ
Vai trò của DNNVV
• Góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng GDP.
• Ổn định nền kinh tế.
• Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
• Khai thác các nguồn vốn trong dân.
• Thúc đẩy sự phát triển các mối quan hệ kinh tế.
• Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
• Góp phần sử dụng có hiệu quả nguồn lực địa phương (trụ
cột của kinh tế địa phương).
• Tạo cơ sở để hình thành các doanh nghiệp lớn.
• Thúc đẩy quá trình cạnh tranh trong nền kinh tế.
• Tạo điều kiện rèn luyện đội ngũ doanh nhân...
Ưu điểm
• Năng động, sáng tạo, nhạy bén với thị trường.

• Hệ thống tổ chức sản xuất và quản lý ở các DNNVV gọn

nhẹ, linh hoạt;

• Có tính cạnh tranh cao nhờ có thể khai thác các nguồn

lực quy mô nhỏ, đặc thù để phát triển.

• Chi phí thấp, dễ dàng gia nhập và rúi lui khỏi thị trường.
Nhược điểm
• Hoạt động của DNNVV thiếu vững chắc.
• Qui mô nhỏ, rất hạn chế trong việc quản bá thương hiệu,
thường lệ thuộc những Doanh nghiệp lớn.
• Trình độ quản lý ở các DNNVV thường hạn chế.
• Sự hiểu biết về pháp luật của chủ DN còn nhiều hạn chế.
• Khởi nghiệp kinh doanh mang tính tự phát, xuất phát.
• Các DNNVV thường bị phân biệt đối xử khi tiếp cận các
nguồn vốn.
• DNNVV không đủ năng lực phát triển mở rộng kinh doanh
đến những thị trường rộng lớn…
Thành lập, giải thể, phá sản DN
1. Doanh nghiệp Nhà nước
2. Doanh nghiệp tư nhân
3. Công ty hợp danh
4. Công ty TNHH
5. Công ty cổ phần
6. Công ty liên doanh
7. Công ty 100% vốn nước ngoài
8. Hợp tác xã
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 76

THÀNH LẬP DOANH


NGHIỆP
Doanh nhân và tinh thần doanh nhân
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 77

Doanh nhân
• “Doanh nhân” tiếng Anh là “entrepreneur” là một từ vay mượn từ
động từ "entreprende" của Pháp, có nghĩa là "đảm trách“.
• Joseph Schumpeter "Doanh nhân là những con người đổi mới sáng
tạo sử dụng một quá trình phá hủy hiện trạng của các sản phẩm và
dịch vụ hiện có, xây dựng sản phẩm, dịch vụ mới."
• Peter Drucker "Doanh nhân là người tìm kiếm sự thay đổi, đáp ứng
nó, và khai thác các cơ hội».
• Theo R.Baringer & Ireland (2012) thì doanh nhân là người: «làm chủ
toàn phần hoặc một phần một tổ chức kinh doanh».
• Hoặc theo Collins (2014) thì họ là người: «khởi nghiệp một đơn vị
kinh doanh mới».
• Tóm lại, doanh nhân là khái niệm để chỉ một người tìm kiếm cơ hội
làm giàu trong một tổ chức kinh doanh mà họ là chủ hoặc do họ tự
khởi nghiệp.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 78

Tinh thần doanh nhân


• Sự đổi mới (Innovation): Cung cấp một sản phẩm mới, áp

dụng một kỹ thuật mới, công nghệ, mở ra một thị trường


mới...
• Điều hành một đơn vị kinh doanh (Running a business):

Thiết lập, quản lý điều hành một doanh nghiệp để tạo ra lợi
nhuận.

• Chấp nhận rủi ro (Risk taking): Luôn phải làm việc trong một

môi trường không chắc chắn, họ có thể không biết chính xác
kết quả của những quyết định mà họ phải thực hiện.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 79

Động cơ trở thành doanh nhân


• Mong muốn trở thành ông chủ: Về mặt tâm lý học, nhiều người
có tính tự chủ cao, họ mong muốn được làm việc độc lập,
được đứng đầu, được tự làm chủ... Nên đã thôi thúc họ trở
thành doanh nhân;
• Theo đuổi ý tưởng cá nhân: Có những hấp dẫn mà mỗi cá
nhân theo đuổi và họ sẵn sàng hy sinh các lượi ích cá nhân
khác để tạo dựng kinh doanh, trở thành doanh nhân để thỏa
mãn ý tưởng cá nhân đó;
• Theo đuổi phần thưởng tài chính: Việc doanh nhân theo đuổi
mục tiêu tài chính không đơn thuần chỉ là để «kiếm tiền» làm
giàu mà quan trọng hơn đối với họ, việc kiếm được nhiều tiền
còn là thước đo của «sự thành đạt», thước đo của sự «chiến
thắng».
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 80

THÀNH LẬP DOANH


NGHIỆP
Thành lập mới, Mua và sáp nhập & Nhượng
quyền thương mại
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 81

Thành lập mới doanh nghiệp


• Doanh nhân có thể tạo dựng hoạt động kinh doanh bằng

cách tạo dựng doanh nghiệp mới;

• Quy trình tạo dựng doanh nghiệp mới thường bao gồm 03

bước:
• Bước 1: Phát triển ý tưởng kinh doanh;

• Bước 2: Biến ý tưởng kinh doanh thành doanh nghiệp thông qua

các hoạt động khởi sự kinh doanh;


• Bowcs 3: Quản lý sự tăng trưởng và phát triển doanh nghiệp
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 82

Mua và sáp nhập


• Nếu doanh nhân cảm thấy không có khả năng để tự thực hiện mục

tiêu/hoặc không có đủ thời gian để đi từ ý tưởng kinh doanh đến


phát triển doanh nghiệp, họ có thể chấp nhận phương án mua lại
doanh nghiệp, phương án liên doanh, liên kết hoặc sáp nhập với
các doanh nghiệp khác.

• Tạo dựng hoạt động kinh doanh bằng cách mua lại doanh nghiệp đã

có là con đường nhanh chóng để thực hiện ý tưởng kinh doanh;


• Tạo dựng hoạt động kinh doanh thông qua sáp nhập giúp gom

nguồn lực, triệt tiêu cạnh tranh hoặc phát triển các ý tưởng kinh
doanh mới...
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 83

Thủ tục mua bán & Sáp nhập


• Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Sở KH&ĐT
• Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị chuyển đổi đầu tư
- Quyết định của Hội đồng TV hoặc chủ sở hữu DN/hoặc của đại hội đồng
cổ đông/hoặc của bên hợp doanh về việc chuyển đổi đầu tư
- Dự thảo Điều lệ DN sau chuyển đổi
- Hợp đồng hợp tác KD (nếu theo hình thức này)
- Giấy tờ liên quan đến sáp nhập (nếu là sáp nhập)
• Bước 2: Sở KH&ĐT tiếp nhận, kiểm tra và trình Hồ sơ cho
UBND tỉnh, Tp TW xem xét chấp nhận chủ trương và cấp Giấy
chứng nhận đầu tư
• Bước 3: Nhà đầu tư nộp lệ phí tại Sở Kh&ĐT sau đó nhận kết
quả tại UBND nơi cấp Giấy chứng nhận
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 84

Nhượng quyền thương mại


• Nhượng quyền thương mại (Franchising) là hoạt động thương mại,
theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự
mình tiến hành quyền mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo các
điều kiện nhất định.
• Một số thuật ngữ liên quan theo Nghị định 35/2006/NĐ-CP:
1. “Bên nhượng quyền” là thương nhân cấp quyền thương mại, bao gồm cả Bên
nhượng quyền thứ cấp trong mối quan hệ với Bên nhận quyền thứ cấp.
2. “Bên nhận quyền” là thương nhân được nhận quyền thương mại, bao gồm cả Bên
nhận quyền thứ cấp trong mối quan hệ với Bên nhượng quyền thứ cấp.
3. “Bên nhượng quyền thứ cấp” là thương nhân có quyền cấp lại quyền thương mại
mà mình đã nhận từ Bên nhượng quyền ban đầu cho Bên nhận quyền thứ cấp.
4. “Bên nhận quyền sơ cấp” là thương nhân nhận quyền thương mại từ Bên nhượng
quyền ban đầu. Bên nhận quyền sơ cấp là Bên nhượng quyền thứ cấp theo nghĩa
của khoản 3 Điều này trong mối quan hệ với Bên nhận quyền thứ cấp.
5. “Bên nhận quyền thứ cấp” là thương nhân nhận lại quyền thương mại từ Bên
nhượng quyền thứ cấp.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 85

“Quyền thương mại” bao gồm


• Quyền được Bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu Bên
nhận quyền tự mình tiến hành công việc kinh doanh cung cấp
hàng hoá hoặc dịch vụ theo một hệ thống do Bên nhượng
quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên
thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh,
quảng cáo của Bên nhượng quyền;
• Quyền được Bên nhượng quyền cấp cho Bên nhận quyền sơ
cấp quyền thương mại chung;
• Quyền được Bên nhượng quyền thứ cấp cấp lại cho Bên nhận
quyền thứ cấp theo hợp đồng nhượng quyền thương mại
chung;
• Quyền được Bên nhượng quyền cấp cho Bên nhận quyền
quyền thương mại theo hợp đồng phát triển quyền thương
mại.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 86

GIẢI THỂ & PHÁ SẢN


DOANH NGHIỆP
Giải thể doanh nghiệp
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 87

Quy trình giải thể


3/20/2020 Đào Hữu Hòa 88

Giải thể tự nguyện


• Bước 1: Thông qua quyết định giải thể công ty
• Việc giải thể phải được thông qua bởi chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên, bởi Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên, bởi Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và bởi các
thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
• Bước 2: Thông báo công khai quyết định giải thể
• Sau khi quyết định giải thể được thông qua, doanh nghiệp phải thông báo cho
những người có quyền và lợi ích liên quan đến hoạt động giải thể doanh nghiệp biết
về quyết định giải thể.
• Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công
ty
• (1) Các khoản nợ của người lao động; (2) Nợ thuế; (3) Các khoản nợ khác.
• Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể
• Bước 5: Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 89

Giải thể bắt buộc


• Bước 1: Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo tình trạng doanh nghiệp đang
làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
• Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể, thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc kèm đăng tải quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án.

• Bước 2: Ra quyết định giải thể và gửi quyết định này đến cơ quan đăng ký kinh
doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp và công khai quyết định
này
• Doanh nghiệp phải triệu tập họp để ra quyết định giải thể và gửi quyết định giải thể, quyết định thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án đến cơ quan đăng ký kinh doanh,
cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp.

• Bước 3: Tổ chức thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ


• Bước 4: Nộp yêu cầu giải thể doanh nghiệp

• Bước 5: Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật trình trạng pháp lý của doanh
nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 90

GIẢI THỂ & PHÁ SẢN


DOANH NGHIỆP
Phá sản doanh nghiệp
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 91

Phá sản
• Thuật ngữ "Phá sản" thường được sử dụng để chỉ những
chủ thể bị lâm vào tình trạng hỗn loạn về tài chính và
không còn khả năng thanh toán các khoản nợ. Có nhiều
mức độ phá sản khác nhau, bao gồm từ tình trạng bị mất
khả năng thanh toán tạm thời cho đến những trường hợp
chấm dứt sự hoạt động của doanh nghiệp với tư cách một
thực thể kinh doanh.
• Theo khoản 2, Điều 4, Luật Phá sản năm 2014 thì “Phá
sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả
năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định
tuyên bố phá sản”.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 92

Quy trình phá sản


• Bước 1: Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
• Bước 2: Hòa giải và Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
• Tòa án nhận đơn, xem xét đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
• Bước 3: Mở thủ tục phá sản
• Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản
• Xác định nghĩa vụ về tài sản và các biện pháp bảo toàn tài sản: Kiểm kê tài sản; Lập danh sách chủ nợ;
Lập danh sách người mắc nợ.
• Bước 4: Hội nghị chủ nợ
• Triệu tập Hội nghị chủ nợ:
• Đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản khi có người tham gia hội nghị chủ nợ vắng mặt;
• Thông qua nghị quyết của hội nghị chủ nợ về các giải pháp tổ chức lại hoạt động kinh doanh; về Kế hoạch
thanh toán cho các chủ nợ; Phục hồi doanh nghiệp; hoặc Thủ tục thanh toán tài sản phá sản.
• Bước 5: Phục hồi doanh nghiệp
• Phục hồi doanh nghiệp => Đình chỉ thủ tục phá sản
• Bước 6: Ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản
• Bước 7: Thi hành Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản
• Thanh lý tài sản phá sản;
• Phân chia tiền thu được từ việc bán tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã cho các đối tượng theo thứ tự
phân chia tài sản.
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 93
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 94

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2


1. Có mấy loại hình doanh nghiệp theo phân loại «Theo hình thức sở hữu»? Đặc
điểm của mỗi loại hình DN?
2. Có mấy loại hình doanh nghiệp theo phân loại «Theo lĩnh vực hoạt động»? Đặc
điểm của mỗi loại hình DN?
3. Có mấy loại hình doanh nghiệp theo phân loại «Theo loại hình sở hữu»? Đặc
điểm của mỗi loại hình DN?
4. Nêu khái niệm, đặc điểm, ưu nhược điểm của loại hình Doanh nghiệp tư nhân?
Liên hệ tình hình phát triển loại hình DN này ở địa phương anh/chị sinh sống?
5. Nêu khái niệm, đặc điểm, ưu nhược điểm của loại hình Công ty hợp danh? Liên
hệ tình hình phát triển loại hình DN này ở Việt Nam?
6. Nêu khái niệm, đặc điểm, ưu nhược điểm của loại hình Công ty TNHH trên 02
thành viên ? Liên hệ tình hình phát triển loại hình DN này ở địa phương anh/chị
sinh sống?
7. Nêu khái niệm, đặc điểm, ưu nhược điểm của loại hình Công ty TNHH 01
thành viên ? Liên hệ tình hình phát triển loại hình DN này ở địa phương
anh/chị sinh sống?
3/20/2020 Đào Hữu Hòa 95

CÂU HỎI ÔN TẬP


8. Nêu khái niệm, đặc điểm, ưu nhược điểm của loại hình Công ty cổ phần? Liên hệ
tình hình phát triển loại hình DN này ở địa phương anh/chị sinh sống?
9. Nêu khái niệm, đặc điểm, ưu nhược điểm của loại hình doanh nghiệp FDI ? Liên
hệ tình hình phát triển loại hình DN này ở địa phương anh/chị sinh sống?
10. Nêu khái niệm, đặc điểm, ưu nhược điểm của loại hình Doanh nghiệp xã hội?
Liên hệ tình hình phát triển loại hình DN này ở Việt Nam
11. Nêu khái niệm, đặc điểm, vai trò của HTX trong nền kinh tế? Phân biệt HTX với
Công ty cổ phần? Liên hệ tình hình phát triển loại hình HTX ở địa phương
anh/chị sinh sống?
12. Nêu khái niệm, đặc điểm vai trò của DNNVV? Liên hệ tình hình phát triển
DNNVV ở địa phương anh/chị sinh sống?
13. Thế nào là doanh nhân? Tinh thần doanh nhân? Tại sao Việt Nam cần nuôi
dưỡng và phát triển tinh thần doanh nhân trong giới trẻ?
14. Nêu nội dung liên quan đến mua lại và sáp nhập? Liên hệ thực tiễn Việt Nam?
15. Nêu nội dung cơ bản của nhượng quyền thương mại?
16. Quy trình xử lý giải thể, phá sản doanh nghiệp?
The End
CHƯƠNG 3
Quản trị sản xuất
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 2

Mục tiêu chương


1. Hiểu được bản chất của quá trình sản xuất – quá trình tạo ra sản phẩm dịch

vụ đáp ứng nhu cầu của kháh hàng;


2. Hiểu cách phân loại sản xuất theo các tiêu thức khác nhau, hiểu rõ đặc điểm

mỗi loại sản xuất ảnh hưởng đến công tác quản trị sản xuất trong doanh
nghiệp;
3. Hiểu được nhiệm vụ và vai trò của chức năng sản xuất cũng như mối quan

hệ của chức năng sản xuất với các chức năng khác trong doanh nghiệp;
4. Nắm vững được các nội dung chủ yếu của công tác QTSX trong doanh

nghiệp;
5. Khái quát được quá trinh fhinhf thành và xu hướng phát triển của QTSX

6. Hiểu được bản chất việc đánh giá hiệu quả sản xuất trong doanh nghiệp.
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 3

Khái niệm quản trị sản xuất


• Sản xuất: Là quá trình (Process) tạo ra hàng hóa (Product). Hàng hóa

(hay là đầu ra của sản xuất) gồm các sản phẩm hữu hình (Goods) và
dịch vụ (Services).
• Quản trị sản xuất: Là tập hợp các hoạt động tạo ra giá trị gia tăng cho

tổ chức thông qua việc biến đổi đầu vào (là các nguồn lực mà tổ chức
sử dụng), thành đầu ra là hàng hóa và dịch vụ. Heizer, Render &
Munson (2016)

• Quản trị sản xuất với vai trò là chức năng sử dụng hiệu quả nguồn

lực đầu vào để tạo ra đầu ra là phức hợp giữa đặc tính hữu hình và
vô hình cho tổ chức. Slack et al (2013)
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 4

Quá trình sản xuất

Các yếu tố đầu vào Quá trình sản xuất Kết quả đầu ra

-Đấtđai
-Lao động
Thông qua quá - Sản phẩm hữu
-Vốn
trìnhsản xuất các hình: Ti vi, tủ lạnh,
-Trang thiết bị
doanh nghiệp máy móc, thiết bị...
-Nguyên nhiên vật
chuyển hoá các yếu - Dịch vụ: Bữa tiệc,
liệu
tố đầu vào thành tư vấn pháp lý,
-Tiến bộ khoa học
kết quả đầu ra chăm sóc sứckhoẻ...
-Nghệ thuật quản trị
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 5

Sản phẩm
• Sản phẩm hữu hình là kết quả của quá trình sản xuất

thoả mãn nhu cầu của con người và tồn tại dưới dạng vật
thể.

• Sản phẩm vô hình là kết quả của quá trình sản xuất thoả

mãn nhu cầu của con người nhưng không tồn tại dưới
dạng vật thể (thường gọi là dịch vụ).
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 6

Mục tiêu của quản trị sản xuất


• Đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ theo đúng yêu

cầu của khách hàng;

• Rút ngắn thời gian sản xuất sản phẩm hoặc cung ứng

dịch vụ;
• Gia tăng độ tin cậy;

• Đảm bảo tính linh hoạt của hệ thống sản xuất;

• Giảm chi phí sản xuất


5/19/2021 Đào Hữu Hòa 7

Vai trò của chức năng sản xuất


• Thiết kế sản phẩm và dịch vụ;
• Lập kế hoạch và điều độ sản xuất;
• Quản trị chất lượng;
• Quyết định về công suất máy móc thiết bị và năng lực hoạt
động của hệ thống sản xuất;
• Xây dựng quy trình sản xuất và xây dựng nhà xưởng, mua
sắm lắp đạt máy móc thiết bị;
• Quyết định vị trí sản xuất và chuỗi cung ứng Logistics nội bộ;
• Quyết định bố trí lao động cho sản xuất;
• Quản trị cung ứng nguyên vật liệu;
• Quản trị tồn kho;
• Bảo trì, sửa chữa máy móc thiết bị...
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 8

Những thách thức của QTSX


• Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế;

• Sự liên kết trên chuỗi cung ứng;

• Khuynh hướng thân thiện với môi trường;

• Đòi hỏi liên tục đổi mới, liên tục sáng tạo;

• Áp lực đáp ứng nhanh và đa dạng nhu cầu của khách


hàng;
• Hệ thống sản xuất tinh gọn;

• Hệ thống sản xuất đáp ứng kịp thời...


5/19/2021 Đào Hữu Hòa 9

Xu hướng phát triển của quản trị sản


xuất
• Tăng cường chú ý đến quản trị chiến lược các hoạt động
tác nghiệp;
• Xây dựng hệ thống sản xuất năng động linh hoạt;
• Tăng cường các kỹ năng quản lý sự thay đổi;
• Tìm kiếm và đưa vào áp dụng những phương pháp quản
lý hiện đại như JIT, Kaizen, MRP, Kanban,....
• Tăng cường các phương pháp và biện pháp khai thác
tiềm năng vô tận của con người.
• Thiết kế lại hệ thống sản xuất của doanh nghiệp nhằm rút
ngắn thời gian trong thực hiện hoạt động, tạo lợi thế cạnh
tranh về thời gian.
THIẾT KẾ SẢN PHẨM
VÀ DỊCH VỤ
Thiết kế Sản phẩm
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 11

Ý tưởng về sản phẩm và dịch vụ


mới
• Ý tưởng về sản phẩm mới:

• Ý tưởng này thường bắt nguồn từ hoạt động Nghiên cứu phát triển

(R&D; Research & Development). R&D bao gồm 3 nhóm:


1) Nghiên cứu cơ bản;

2) Nghiên cứu ứng dụng: và

3) Phát triển và Thực thi.

• Mở rộng và cải tiến sản phẩm:

• Các doanh nghiệp phải thường xuyên hiệu chỉnh, cải tiến sản phẩm

hoặc mở rộng sản phẩm của mình để tránh suy thoái.


5/19/2021 Đào Hữu Hòa 12

Thiết kế sản phẩm


• Vai trò của thiết kế sản phẩm:
• Một trong những vai trò quan trọng của chức năng quản trị sản xuất đó
là thiết kế sản phẩm. Công việc này đòi hỏi sự tham gia của nhiều bộ
phận chức năng như: R&D, marketing, tài chính, kỹ thuật...
• Quy trình thiết kế sản phẩm:
1. Đưa ra ý tưởng ban đầu về sản phẩm;
2. Đánh giá tính khả thi của doanh nghiệp;
3. Nghiên cứu nhu cầu khách hàng;
4. Xác định những đặc tính chức năng của sản phẩm;
5. Xác định tiêu chuẩn của sản phẩm và Hệ thống sản xuất;
6. Thử nghiệm thị trường;
7. Giới thiệu sản phẩm mới;
8. Đánh giá hiệu quả.
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 13

Các lưu ý khi thiết kế sản phẩm


Để việc thiết kế sản phẩm đạt được mục tiêu tối đa hóa hiệu quả trong
việc sử dụng nguồn lực tổ chức như mong muốn, Heizer el al (2016)
cho rằng khi thiết kế cần phải:
• Giảm sự phức tạp của sản phẩm;

• Giảm sự tác động cảu hệ thống sản xuất đến môi trường;

• Gia tăng sự chuẩn hóa chi tết, quá trình chế tạo;

• Nỗ lực cải thiện chức năng của sản phẩm;

• Nỗ lực cải tiến thiết kế nới làm việc và tăng cương an toàn lao động;

• Cải thiện độ bền, khả năng sử dụng của sản phẩm...


THIẾT KẾ SẢN PHẨM
VÀ DỊCH VỤ
Thiết kế Dịch vụ
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 15

Quy trình cung ứng dịch vụ


• Để thiết kế dịch vụ người ta thướng sử dụng kỹ thuật quy trình
(Process).
• Theo Heizer et al (2016) thì: Quy trình là chuỗi các bước được sắp đặt
theo trật tự’
• 03 nhóm chính trong quy trình thiết kế dịch vụ:
• Quy trình tương tác trực tiếp: Là nhóm các hoạt động có sự tham gia
của khách hàng. Ví dụ: gọi món, thu tiền...
• Quy trình bán tương tác trực tiếp: Làm nhóm các hoạt động mà đối
tượng khách hàng và người cung ứng dịch vụ có chịu ảnh hưởng từ một
số các hoạt động tương tác lẫn nhau sau trực tiếp (hậu quả của tương
tác trực tiếp). Ví dụ: Khách hàng lắp ráp sản phẩm tại nhà sau khi nghe
hướng dẫn của người bán; người đầu bếp chế biến món ắn sau khi
nghe yêu cầu từ khách hàng...
• Quy trình không tương tác trực tiếp: Là nhóm các hoạt động mà khách
hàng hoặc nhà cung ứng có thể độc lập hoạt động mà không cần tương
tác với bên kia. Ví dụ: Đặt phòng qua mạng; quy trình đi chợ...
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 16

Các lưu ý khi thiết kế dịch vụ


Để việc thiết kế dịch vụ đạt được mục tiêu tối đa hóa hiệu quả trong việc sử
dụng nguồn lực tổ chức như mong muốn, khi thiết kế cần phải:
• Hạn chế các phương án lựa chọn: Thực chất đây là việc «đơn giản hóa quy trình
phục vụ». Điều này thướng được thực hiện qua việc «chuẩn hóa quy trình phục
vụ» để khách hàng lựa chọn trên cơ sở các sản phẩm tiêu chuẩn đó. Ví dụ: Các
thức đơn có sản; các mẫu tóc có sẵn...
• Đẩy «cá nhân hóa khách hàng» về cuối quy trình: Để đa dạng hóa sự lựa chọn,
việc cá biệt hóa theo khách hàng là cần thiết. Tuy nhiên khi thiết kế dịch vụ cần
cân nhắc việc cá biệt hóa được thực hiện ở các bước cuối của quy trình chuẩn
hóa. Ví dụ: các ly trà sữa pha chế như nhau, sau đó chỉ cá biệt hóa khách hàng
theo kiểu «thêm vào» theo nhu cầu;
• Gia tăng các module chuẩn trong dịch vụ: Cố gắng tạo ra nhiều module chuẩn,
việc «cá biệt hóa khách hàng» sẽ là sự kết hợp của các module có sẵn. Ví dụ:
Lắp ghép các môn học thành các module chuẩn, chương trình đào tạo của tất cả
các ngành là sự lắp ghép các module.
• Gia tăng tự động hóa: Sử dụng kỹ thuật, công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo
nhằm tự động hóa quá trình dịch vụ
• Nhân diện «điểm hài lòng»: Cần nhận diện đúng điểm hài lòng đẻ tập trung nỗ
lực cải tiến chất lượng.
THIẾT KẾ QUY TRÌNH
SẢN XUẤT
Loại hình Sản xuất
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 18

Quan hệ giữa thiết kế - Quy trình

Sản phẩm, Thiết kế sản Các quy


dịch vụ cần phẩm dịch trình nên
được thiết vụ và thiết được thiết
kế sao cho kế quy trình kế để có thể
việc sản có quan hệ sản xuất
xuất là Sáng tác động được mọi
tạo & Hiệu qua lại lẫn sản phẩm &
quả nhau dịch vụ
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 19

Sản xuất đơn chiếc


• Số chủng loại sản phẩm rất nhiều, sản lượng mỗi loại rất
nhỏ. Quá trình sản xuất không lặp lại, thường được tiến
hành một lần.
• Đặc điểm chính:
• Khâu chuẩn bị kỹ thuật sản xuất và khâu sản xuất thường
không được tách rời.
• Không có sự chế tạo, thử nghiệm sản phẩm.
• Quy trình công nghệ được lập sơ sài,
• Trình độ công nhân cao nhưng Wlđ thấp do ko CMH
• Máy móc thiết bị vạn năng
• Đầu tư ban đầu nhỏ và tính linh hoạt của hệ thống cao
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 20

Sản xuất hàng loạt


• Là loại hình sản xuất trung gian giữa sản xuất đơn chiếc
và sản xuất hàng khối. VD sản xuất máy công cụ, dệt
may, điện dân dụng, đồ gỗ nội thất…
• Đặc điểm chính
• Máy móc thiết bị chủ yếu là thiết bị vạn năng được sắp xếp
bố trí thành những phân xưởng chuyên môn hoá công nghệ.
• Quá trình sản xuất lặp đi lặp lại tương đối ổn định nên năng
suất lao động tương đối cao.
• Tổ chức sản xuất thường rất phức tạp.
• Thời gian gián đoạn lớn, SP dở dang nhiều
• Đồng bộ hoá sản xuất khó khăn
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 21

Sản xuất khối lượng lớn


• Số chủng loại sản phẩm ít với khối lượng sản xuất hàng
năm rất lớn. Quá trình sản xuất rất ổn định, ít khi có sự
thay đổi. Ví dụ: Xi măng, sắt thép, điện…
• Những đặc điểm chính:
• Thiết bị máy móc thường là các loại chuyên dùng hoặc tự
động; sắp xếp thành các dây chuyền khép kín.
• Chuẩn bị kỹ thuật tách rời sản xuất và rất chu đáo trước khi
sản xuất.
• Trình độ chuyên môn hoá người lao động cao
• Chất lượng sản phẩm ổn định
• Vốn đầu tư ban đầu lớn
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 22

Sản xuất liên tục (Flow stop)


• Sản xuất liên tục là một quá trình sản xuất mà ở đó người
ta sản xuất và xử lý một khối lượng lớn một loại sản phẩm
hoặc một nhóm sản phẩm nào đó.
• Đặc điểm chính:
• Thiết bị được lắp đặt theo dây chuyền làm cho dòng di
chuyển của sản phẩm có tính chất thẳng dòng.
• Máy móc thiết bị chỉ để sản xuất một loại sản phẩm vì vậy hệ
thống sản xuất không có tính linh hoạt.
• Tự động hoá quá trình vận chuyển nội bộ.
• Bắt buộc phải thực hiện phương pháp sửa chữa dự
phòng máy móc thiết bị
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 23

Sản xuất gián đoạn (Job stop)


• Xử lý, gia công, chế biến một số lượng tương đối nhỏ sản
phẩm mỗi loại, song số loại sản phẩm thì nhiều, đa dạng.
• Đặc điểm chính:
• Thiết bị vạn năng (máy tiện, máy phay) và được chuyên môn
hoá theo chức năng.
• Dòng di chuyển của sản phẩm phụ thuộc vào thứ tự các
nguyên công.
• Bố trí các bộ phận theo nhiệm vụ (Job stop).
• Tính linh hoạt của hệ thống sản xuất cao.
• Khó cân bằng các nhiệm vụ khi sản xuất gián đoạn.
• Tồn kho cao
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 24

Dịch vụ chuyên nghiệp


• Nhà cung cấp có mức độ tùy biến cao nhằm thỏa mãn
nhu cầu đa dạng của khách hàng;
• Quy trình phục vụ có tùy biến cao.
• Ví dụ: Luật sư, Y tế

• Đặc điểm:
• Đây là loại hình dịch vụ đòi hỏi sự tương tác trực tiếp lâu dài giữa
nhà cung ứng dịch vụ và khách hàng;
• Dịch vụ linh hoạt;

• Chi phí cao.


5/19/2021 Đào Hữu Hòa 25

Dịch vụ đơn lẻ (đơn chiếc)


• Nhà cung cấp có mức độ tùy biến thấp nhằm thỏa mãn
nhu cầu ít đa dạng của khách hàng;
• Quy trình phục vụ có tùy biến thấp.
• Ví dụ: Dịch vụ ngân hàng, Dịch vụ khách sạn
• Đặc điểm:

• Đây là loại hình dịch vụ ít đòi hỏi sự tương tác trực tiếp giữa nhà

cung ứng dịch vụ và khách hàng;

• Dịch vụ ít linh hoạt;

• Chi phí không cao.


5/19/2021 Đào Hữu Hòa 26

Dịch vụ hàng loạt


• Cung cấp một dịch vụ tiêu chuẩn, giống nhau cùng lúc

cho nhiều khách hàng khác nhau;


• Ví dụ: Dịch vụ hàng không, đường sắt...

• Đặc điểm:

• Khách hàng có nhu cầu giống nhau, dễ dàng chuẩn hóa;

• Nhu cầu ít thay đổi trong quá trình phục vụ;

• Sự linh hoạt trong việc cung ứng dịch vụ giảm;

• Chi phí được kiểm soát...


BỐ TRÍ NỘI BỘ HỆ
THỐNG SẢN XUẤT
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 28

Hệ thống sản xuất


Bố trí theo quá trình Bố trí theo sản phẩm Sản xuất loạt theo nhu
cầu khách hàng
Sản xuất nhiều chủng Sản xuất nhiều chủng
Sản xuất ít chủng loại,
loại sản phẩm, khối loại sản phẩm, khối
khối lượng sản xuất lớn
lượng nhỏ lượng sản xuất lớn

Tồn kho ít, đa dạng Tồn kho nhiều, ít loại Tồn kho ít

Sản xuất theo đơn đặt


Sản xuất theo đơn hàng Sản xuất để tồn kho
hàng

Kế hoạch sản xuất phức Kế hoạch sản xuất đơn Kế hoạch sản xuất phức
tạp giản, lặp lại tạp, theo tình huống

Chi phí cố định thấp, chi Chi phí cố định cao, chi Chi phí cố định cao, chi
phí biến đổi cao phí biến đổi thấp phí biến đổi thấp
HOẠCH ĐỊNH VÀ KIỂM
SOÁT SẢN XUẤT
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 30

Bản chất hoạch định & Kiểm soát


SX
• Mục tiêu: Đảm bảo cho sản xuất đáp ứng nhu cầu thị trường;
• Lập kế hoạch: Dự kiến các hành động tương lai dựa trên dự
báo;
• Kiểm soát: Là quá trình điều chỉnh theo sự thay đổi của dữ liệu
dự báo.
• Bản chất cảu hoạch định: Đó chính là sự kiểm soát sự thay đổi
theo thời gian.
• Hoạch định hướng đến:
• Với phạm vi dài hạn(5 – 10 năm): Chúng ta cần làm gì? Cần nguồn lực
nào? Cần đạt mục tiêu nào? Ít kiếm soát.
• Với mục tiêu trung hạn (12 – 24 tháng): Sẽ chi tiết hóa các nội dung công
việc từ kế hoạch dài hạn.
• Vơi mục tiêu ngắn hạn (dưới 12 tháng): Cụ thể hóa kế hoạch trung hạn;
kiểm soát việc thực hiện theo diễn tiến thực tế. Kiếm soát rất quan trọng.
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 31

Mối quan hệ giữa kế hoạch & Kiểm


soát
Sự thiết yếu của việc lập kế hoạch hoặc kiểm soát

Dài hạn:
Tháng/Năm

Lập kế hoạch - Sử dụng dự báo nhu cầu tổng hợp


- Xác định các nguồn lực dưới dạng tổng hợp
- Các mục tiêu được thiết lập chủ yếu trong
phạm vi tài chính
Trung hạn:
Ngày/Tháng/Năm

- Sử dụng dự báo nhu cầu phân tách một phần


- Xác định các nguồn lực và các điều kiện
- Các mục tiêu đặt ra trong cả điều khoản tài
chính và hoạt động
Ngắn hạn:
- Sử dụng các dự báo phân hủy hoàn toàn hoặc
dựa vào nhu cầu thực tế
Giờ/Ngày

- Can thiếp vào các nguồn lực để hiệu chỉnh các


Kiểm soát sai lệch của kế hoạch
- Xem xét lại các mục tiêu hoạt động
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 32

Các nhân tố ảnh hưởng đến HĐ


&KS
• Sự không chắc chắn của Cung và Cầu
• Mục tiêu của hoạch định sản xuất là làm cho hệ thống sản xuất đáp ứng nhu
cầu;
• Tuy nhiên khả năng Cung, Cầu lại có thể thay đổi bởi nhiều lý do khác nhau;
• Khi Cung, Cầu tồn tại nhiều bất định => Hệ thống hoạch định & Kiểm soát gặp
khó khăn
• Nhu cầu độc lập và Nhu cầu phụ thuộc
• «Nhu cầu phụ thuộc» là các sản phẩm, dịch vụ được sản xuất để phục vụ cho
nhu cầu nội bộ của doanh nghiệp.
• «Nhu cầu độc lập» là những sản phẩm, dịch vụ được sản xuất ra để bán ra
cho khách hàng ngoài doanh nghiệp
• Mối quan hệ giữa thời điểm sản xuất và đặt hàng
• Tổ chức tiến hành đặt hàng khi náo?
• Thời điểm sản xuất sẽ xảy ra trước hay sau khi khách hàng có nhu cầu?
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 33

Quy trình sản xuất - Giao hàng


Đặt nguồn/Cưng ứng đầu Tiến hành sản xuất sản Giao hàng cho khách
vào cho sản xuất phẩm/dịch vụ hàng

Sản xuất để lưu kho (Sản


xuất trước) D
P
Sản xuất trước phụ
tùng/Linh kiện theo đơn
hàng D
P
Sản xuất theo đơn hàng D
P

Cung ứng tài nguyên theo


đơn hàng
D
P
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 34

Sản xuất để dự trữ


• Được tiến hành khi:

• Chu kỳ sản xuất > chu kỳ thương mại nên cần cần phải sản

xuất trước.
• Các nhà sản xuất muốn sản xuất một khối lượng lớn để giảm

giá thành.

• Nhu cầu về các loại sản phẩm có tính chất thời vụ, nhưng

các nhà sản xuất không muốn ngừng quá trình sản xuất, sa
thải công nhân khi nhu cầu thấp,
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 35

Sản xuất theo yêu cầu


• Sản xuất chỉ được tiến hành khi xuất hiện những yêu cầu

cụ thể của khách hàng về sản phẩm.

• Đặc điểm chính:

• Tránh được sự tồn đọng của sản phẩm.

• Trong thự tế: Tổ chức sản xuất “hỗn hợp” thông dụng

hơn.
QUẢN TRỊ VẬT LIỆU
Mua sắm
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 37

Các nội dung lưu ý


• Giá

• Chất lượng

• Sự sinh cậy

• Các điều khoản hợp đồng và thanh toán

• Điều khoản vận chuyển, giáo nhận


QUẢN TRỊ VẬT LIỆU
Tồn kho
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 39

Các loại tồn kho


• Tồn kho nguyên vật liệu
• Nhu cầu phụ thuộc: Nhu cầu nhằm đáp ứng yêu cầu bên trong tổ
chức
• Nhu cầu độc lập: Nhu cầu nhằm đáp ứng yêu cầu ngoài tổ chức

• Tồn kho sản phẩm dở dang


• Bao gồm bán thành phẩm
• Sản phẩm đang trong quá trình chế biến trên hệ thống sản xuất

• Tồn kho thành phẩm


• Sản phẩm hoàn thành để trong kho chờ tiêu thụ
• Sản phẩm đã đưa đi tiêu thụ nhưng chưa tiêu thụ hết hiện đang
nằm trong kho của hệ thống phân phối
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 40

Các chi phí liên quan tồn kho


• Chí phí liên quan đến nắm giữ hàng tồn kho:
• Chi phí bảo quản

• Chi phí hao hụt

• Chi phí kho bãi

• Chi phí quản lý chung

• Chi phí vốn...

• Chi phí cạn dự trữ


• Chi phí thiệt hại vì bị phạt đơn hàng

• Chi phí phụ thêm vì phải mua vật liệu giá cao hơn để sản xuất

• Chi phí cơ hội do động cơ cầu cơ...


5/19/2021 Đào Hữu Hòa 41

MRP và ERP
• MRP: Material Requirements Planing
• Là 01 phần mềm máy tích tích hợp kế hoạch sản xuất với với hệ
thống quản trị tồn kho.
• Từ kế hoạch sản xuất, MRP sẽ giúp tình toán nhu cầu nguyên vật
liệu các loại, từ đó sẽ giúp tính toán xác định nhu cầu tồn kho các
loại: nhu cầu tồn kho nguyên vật liệu, tồn kho sản phẩm dở dang,
tồn kho thành phẩm... Cụ thể sẽ giúp xác định tồn kho cái gì? Tồn
kho bao nhiêu? Mua vào lúc nào?...
• ERP: Enterprise Resouce Planning
• Phát triển từ MRP, ERP dùng để quản lý toàn bộ nguồn lực của tổ
chức (MRP: chỉ quản lý sản xuất và tồn kho), từ nguyên vật liệu,
đến nhân lực, tài chính, cơ sở vật chất...
QUẢN TRỊ CHẤT
LƯỢNG
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 43

Quản trị chất lượng…


• Quản lý chất lượng trong sản xuất là một yếu tố mang ý

nghĩa chiến lược.

• Quản lý chất lượng chính là nâng cao chất lượng của

công tác quản lý các yếu tố, bộ phận toàn bộ quá trình
sản xuất của mỗi doanh nghiệp.

• Các cán bộ quản trị sản xuất xây dựng chính sách, chiến

lược chất lượng cho bộ phận sản xuất.


5/19/2021 Đào Hữu Hòa 44

Hệ thống đảm bảo chất lượng


Chất lượng
đầu vào

Chất lượng
chế biến

Chất lượng
đầu ra
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 45

14 nguyên tắc quản lý chất lượng của


Deming
1. Phải tạo lập mục đích vững chắc.
2. Thực thi một triết lý phát triển mới
3. Không lệ thuộc vào kiểm tra.
4. Chấm dứt việc chỉ quan tâm đến
giá cả khi mua.
5. Cải tiến liên tục và mãi mãi về hệ
thống sản xuất và dịch vụ.
6. Đào tạo và đào tạo lại.
7. Đưa ra khái niệm mới về lãnh
đạo.
8. Gạt bỏ sự sợ hãi, e dè.

Giáo sư W Edwards Deming


5/19/2021 Đào Hữu Hòa 46

14 nguyên tắc quản lý chất lượng của


Deming
9. Xoá bỏ hàng rào cản trở đoàn kết trong nội bộ của cán
bộ, công nhân viên.
10. Không nên nêu những khẩu hiệu suông hay những mục
tiêu không thực tế.
11. Không nên chỉ đề ra những chỉ tiêu bằng số.
12. Khích lệ niềm tự hào về nghề nghiệp.
13. Cần có kế hoạch học tập và đào tạo đến nơi đến chốn.
14. Có biện pháp, hành động cụ thể để có những chuyển
biến trong công việc.
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 47

Quản trị chất lượng toàn diện


(TQM)
• Tập hợp tất cả các hoạt động được thực hiện để sản xuất

ra các sản phẩm có chất lượng trong một tổ chức.

• Năng suất

• Nhiều đầu ra với ít đầu vào/Tỷ số giữa đầu ra với Đầu vào càng

cao thì Năng suất càng cao và ngược lại.

• Chất lượng

• Phù hợp cho sử dụng/Thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 48

Nguyên tắc của TQM tương đồng với 8


nguyên tắc QLCL nói chung
1. Tập trung vào khách hàng.
2. Trách nhiệm của lãnh đạo.
3. Sự tham gia của nhân viên.
4. Quan hệ với nhà cung cấp.
5. Phương pháp hệ thống.
6. Quản lý quá trình.
7. Quyết định dựa trên dữ liệu.
8. Cải tiến liên tục.
NĂNG SUẤT & HIỆU
QUẢ
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 50

Năng suất trong quản trị sản xuất


• Năng suất là tiêu chuẩn phản ánh tổng hợp nhất hiệu quả

của hoạt động quản trị sản xuất và tác nghiệp.

• Về mặt toán học, năng suất là tỷ số giữa đầu ra/đầu vào

được sử dụng để tạo ra đầu ra đó.


• Đầu ra: có thể là tổng giá trị sản xuất hoặc giá trị gia tăng,

hoặc khối lượng hàng hoá tính bằng đơn vị hiện vật.
• Đầu vào: được tính theo các yếu tố tham gia để sản xuất ra

đầu ra, đó là lao động, nguyên vật liệu, thiết bị máy móc,....
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 51

Năng suất chung

• Trong đó:
• P1 - Năng suất chung
• Q1 - Tổng đầu ra
• L - Yếu tố lao động
• C - Yếu tố vốn
• R - Nguyên liệu thô
• Q - Những hàng hoá và dịch vụ trung gian khác
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 52

Năng suất riêng


• Năng suất lao động

• Hoặc

• Trong đó:
• WL - Năng suất lao động
• Q - Khối lượng sản phẩm sản xuất ra
• L - Số lao động bình quân
• VA - Giá trị gia tăng
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 53

Năng suất nhân tố tổng hợp (TFP)

Trong đó
Y - Đầu ra;
L - Lao động;
K - Vốn đầu vào;
α, β - Độ co giãn của đầu ra tương ứng với lao động và
vốn.
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 54

Đóng góp vào GDP của các yếu tố


5/19/2021 Đào Hữu Hòa 55

TFP của Việt nam


5/19/2021 Đào Hữu Hòa 56

Các nhân tố ảnh hưởng đến NS


Cơ chế quản lý và
Môi trường kinh tế thế Tình hình thị trường:
chính sách vĩ mô:
giới:
- Nhu cầu
- Tình hình kinh tế thế - Cạnh tranh - Chính sách đối ngoại
giới - Giá cả - Chính sách cơ cấu kinh
- Trao đổi quốctế - Chất lượng tế
- Tình hình các nguồn lực

Khả năng và tình hình


Trình độ quản lý:
tổ chức sản xuất:
- Đội ngũ cán bộ quản lý CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT - Quymô
- Cơ cấu thứ bậc (tính
- Chuyên môn hoá
tập trung dân chủ)
- Liên kết kinh tế
- Cơ chế hoạtđộng

Công nghệ:
Lao động: Vốn:
- Máy móc thiết bị
- Số lượng - Nguồn cung cấp
- Nguyên liệu
- Chất lượng - Cơ cấu
- Quá trình
- Trình độ tay nghề, - Tình hình tài chính
chuyên môn
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 57

Hiệu quả sản xuất


• Hiệu quả sản xuất: Khả năng để sản xuất ra các sản
phẩm với chi phí thấp.
• Chuẩn mực: Một phương pháp đánh giá hiệu quả bằng
cách so sánh với một số định mức (mức chuẩn), thường
là một mức độ đạt được của công ty khác.
• Mục tiêu lâu dài: Mục tiêu về hiệu quả sản xuất (hay mục
tiêu kinh doanh) mà công ty không thể đạt được trong
điều kiện hiện tại nhưng kỳ vọng đạt được trong tương
lai.
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 58

Các phương pháp để cải thiện hiệu


quả sản xuất
• Ứng dụng công nghệ mới:

• Tự động hóa: Nhiệm vụ được hoàn thành bởi máy mà không sử

dụng các nhân viên.

• Ứng dụng Internet

• Tính kinh tế của quy mô: Là số lượng sản xuất tăng lên,

chi phí cho mỗi đơn vị giảm.


5/19/2021 Đào Hữu Hòa 59

Các phương pháp để cải thiện hiệu


quả sản xuất
• Chi phí cố định: Chi phí mà không thay đổi để đáp

ứng với số lượng sản phẩm sản xuất hoạt động.


• Chi phí biến đổi: Chi phí mà thay đổi trực tiếp với số

lượng sản phẩm sản xuất hoạt động.

• Điểm hòa vốn: Số lượng đơn vị được bán tại đó

tổng doanh thu bằng tổng chi phí.


5/19/2021 Đào Hữu Hòa 60

Mối quan hệ giữa khối lượng sản xuất


và chi phí
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 61

Mối quan hệ giữa khối lượng sản xuất


và chi phí
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 62

Mối quan hệ giữa khối lượng sản xuất


và chi phí
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 63

Mối quan hệ giữa khối lượng sản xuất


và chi phí
• Tái cơ cấu: các phiên bản của quá trình sản xuất trong
một nỗ lực để nâng cao hiệu quả
• Tái cấu trúc: Thiết kế lại cấu trúc tổ chức và các hoạt động
của công ty.
• Thu hẹp: Công ty nỗ lực cắt giảm chi phí bằng cách loại bỏ
các vị trí công việc không hiệu quả.
• Sự trì trệ của công ty: Những vấn đề nảy sinh khi các doanh
nghiệp có gắng xóa bỏ quá nhiều các thành phần được xem
là không hiệu quả.
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 64

Mối quan hệ giữa khối lượng sản xuất


và lợi nhuận
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 65

Câu hỏi ôn tập chương 3


1. Sản xuất là gì? Có tổ chức nào không có chức năng sản xuất không?
2. Mục tiêu của quản trị sản xuất? Một tổ chức có thể theo đuổi cùng lúc nhiều
mục tiêu của quản trị sản xuất được không? Cho ví dụ thực tiễn tại các
doanh nghiệp?
3. Làm rõ mối quan hệ giữa chức năng sản xuất với các chức năng khác (tài
chính, nhân sự, marketing...) trong doanh nghiệp?
4. Làm rõ những thách thức của quản trị sản xuất đương đại? Vận dụng thực
tiễn để chứng minh?
5. Năng suất là gì? Các nhân tố tác động đến năng suất?
6. Phân tích sự khác biệt giữa quản trị năng suất giữa khu vực sản xuất chế
tạo và khu vực sản xuất cung ứng dịch vụ?
7. So sánh các loại thiết kế quy trình sản xuất? Ưu - nhược điểm của mỗi
loại?
8. Hoạch định và kiểm soát sản xuất là gì? Tầm quan trọng của hoạch định và
kiểm soát sản xuất?
5/19/2021 Đào Hữu Hòa 66

Câu hỏi ôn tập chương 3


9. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạch định và kiểm soát sản xuất?
10. Nêu một số giải pháp nhằm làm gia tăng độ chính xác của hoạch định sản
xuất?
11. Phân tích vai trò của mua sắm đối với doanh nghiệp?
12. Có những loại hàng tồn kho nào?
13. Phân biệt tồn kho nhu cầu độc lập và tồn kho nhu cầu phụ thuộc?
14. Phân biệt MRP và ERP?
15. Ảnh hưởng của Cách mạng công nghiệp 4.0 đến nền sản xuất của Việt
Nam? Đặc trưng của CMCN 4.0 là gì? Thực trạng hệ thống sản xuất ở Việt
Nam? CMCN 4.0 sẽ tạo ra những cơ hội và thách thức gì cho nền sản xuất
Việt Nam?
16. Phân tích xu hướng biến động của năng suất lao động ở Việt Nam? Làm rõ
nguyên nhân tại sao năng suất lao động Việt nam hiện nay thấp hơn các
nước trong ASEAN? Giải pháp khắc phục?
The End
CHƯƠNG 4
Quản trị Nguồn nhân lực
Human Resource Management: HRM
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 2

Mục tiêu chương


1. Biết các kiến thức cơ bản về nguồn nhân lực bao gồm khái niệm,

đặc điểm, vai trò của nguồn nhân lực;


2. Biết được những nội dung cơ bản của quản trị nguồn nhân lực như:

phân tích, thiết kế công việc, tuyển chọn, đào tạo, bố trí nhân viên,
đánh giá nhân viên và chi trả thù lao cũng như các hình thức đãi ngộ
trong tổ chức;

3. Biết được tiến trình hoạch định nguồn nhân lực;

4. Biết được những thách thức mà nhà quản trị nhân lực phải đương

đầu trong môi trường toàn cầu hóa với sự thay đổi lớn về công nghệ.
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 3

Nhân lực & Nguồn nhân lực


• Nhân lực là sức lực nằm trong mỗi con người và làm cho con người hoạt
động. Khi cơ thể con người phát triển đến một mức độ nào đó, con người
đủ điều kiện tham gia vào quá trình lao động.
• Nguồn nhân lực đứng ở góc độ vĩ mô của nền kinh tế (hay còn gọi là
nguồn lao động) được hiểu là nguồn lực con người có quan hệ với dân số,
là bộ phận quan trọng của dân số, đóng vai trò tạo ra của cải vật chất cho
xã hội. Đây là nguồn lực cần thiết để phát triển kinh tế nói chung và kinh
doanh nói riêng.
• Nguồn nhân lực (HR) đứng ở góc độ của 01 tổ chức được hiểu là toàn bộ
kinh nghiệm, kỹ năng, trình độ đào tạo. sự tận tâm, nỗ lực hay bất cứ đặc
điểm nào khác của toàn bộ người lao động trong tổ chức có thể sử dụng
để đóng góp cho tổ chức đó.
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 4

Đặc điểm của nguồn nhân lực


• Là sức lao động nằm trong cơ thể con người, cho nên muốn có sức

lao động thì phải có con người. Sức lực đó ngày càng phát triển cùng
với sự phát triển của cơ thể con người và đến một mức độ nào đó,
con người đủ điều kiện tham gia vào quá trình lao động.
• Trong quá trình sử dụng, nguồn nhân lực có thể thay đổi theo nhiều

hướng khác nhau (tích cực, tiêu cực...) dưới tác động của nhiều
nguyên nhân khác nhau.

• Trong nền kinh tế thị trường, nguồn nhân lực của các doanh nghiệp

được điều tiết bởi các quy luật thị trường cạnh tranh.
• Thị trường lao động (NNL) luôn có sự kiểm soát của nhà nước.
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 5

Quản trị nguồn nhân lực


• Quản trị nguồn nhân lực bao gồm tất cả các hoạt động được
sử dụng để thu hút, duy trì và phát triển nguồn nhân lực của
tổ chức nhằm khác thác, sử dụng hợp lý và có hiệu quả các
năng lực, sở trường của người lao động để thực hiện các
mục tiêu của doanh nghiệp và của người lao động.
• Quản trị NNL là việc tìm kiếm nhân lực, hoạch định đúng
người, đúng số lượng, đúng chất lượng, đúng thời điểm
doanh nghiệp cần trên cơ sở thỏa mãn các điều kiện của
doanh nghiệp và của nhân viên.
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 6

Những lĩnh vực của HRM


Tuyển
chọn &
QH lao Bố trí
Đào tạo &
động &
Phát triển
Công đoàn

Lương & Đánh giá


Các mục tiêu: & Phản hồi
Thưởng
- Năng suất
- CHất lượng
Hoạch
NC NNL & - Sự đổi mới định NNL
Thông tin - Có đủ NNL
Phân tích
- Sẵn sàng cho
*&
Phát triển sự thay đổi Thiết kế
tổ chức CV

Hỗ trợ
Kiểm soát nhân viên
xung đột
Tạo động
lực
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 7

Nội dung cơ bản của HRM


▪ Hoạch định NNL: Bao gồm tất cả các hoạt động của nhà quản trị
phải làm để dự báo nhu cầu và khả năng đáp ứng NNL trong tương
lai.
▪ Tuyển dụng nhân lực: Phân tích và thiết kế CV, định biên, tuyển dụng
và hội nhập nhân viên...

▪ Sử dụng nguồn nhân lực: Bao gồm bố trí đúng người đúng việc, tạo
môi trường làm việc thuận lợi, đánh giá nhân viên, thù lao lao động
và đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật nhân viên...
▪ Phát triển đội ngũ: Quá trình liên tục để phát triển khả năng và kỹ
năng của người lao động; đề bạt, thăng tiến, thuyên chuyển, sa thải
nhân viên...
PHÂN TÍCH & THIẾT KẾ
CÔNG VIỆC
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 9

Phân tích công việc


❑ Phân tích công việc là tiến trình nhằm xác định các phần việc phải làm,
nhiệm vụ và trách nhiệm của một vị trí công việc nhất định trong tổ chức.
❑ Phân tích công việc trả lời các câu hỏi:
1. Nhân viên thực hiện những nhiệm vụ gì trong tổ chức?

2. Khi nào công việc được hoàn tất?

3. Tại sao công việc đó lại được thực hiện?

4. Công việc đó làm ở đâu, lúc nào, với ai?

5. Người ta đã làm các công việc đó như thế nào? Tại sao phải làm như vậy?

6. Những kỹ năng, kinh nghiệm, kiến thức và điều kiện cần thiết nào cần phải có để
công việc được thực hiện đúng yêu cầu?

❑ Phân tích công việc cần phải được thực hiện đối với từng vị trí công việc
trong tổ chức.
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 10

Phân tích công việc nhằm mục đích


• Xác định các nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm khi thực hiện

công việc.
• Chỉ rõ các điều kiện để thực hiện công việc..

• Làm rõ các tiêu chuẩn để đánh giá hoàn thành công việc.

• Chỉ rõ mối quan hệ của công việc đang thực hiện với các công việc

khác.
• Chỉ ra các phẩm chất, kỹ năng, kinh nghiệm cá nhân cần phải có để

thực hiện công việc.


3/25/2020 Đào Hữu Hòa 11

Ý nghĩa của Phân tích & Thiết kế


C.việc
• Bản mô tả công việc là tài liệu cơ bản để hoạch định nhu cầu tuyển
dụng và bố trí nhân viên.
• Giúp xác định nhu cầu đào tạo nhân viên và lập kế hoạch cho các
chương trình đào tạo. Lên kế hoạch bổ nhiệm và thuyên chuyển
công tác cho nhân viên.
• Qua mô tả công việc có thể chỉ ra được những yếu tố có hại cho
sức khoẻ và an toàn của người lao động để khắc phục, loại trừ cũng
như xem xét trang bị dụng cụ, phương tiện bảo hộ cho nhân viên.
• Xây dựng hệ thống đánh giá công việc, xếp hạng công việc làm cơ
sở cho việc xác định hệ thống tiền lương và mức thù lao cần thiết
cho mỗi công việc.
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 12

Tác dụng của phân tích công việc

Hoạch định
nguồn
nhân lực

Thu hút và
Bản Mô tả tuyển dụng
công việc

Phân tích Đào tạo


công và
việc Phát triển

Tiêu chuẩn thực Đánh giá kết


hiện công việc quả công
việc Thanh
Định giá toán
giá
trị công
việc
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 13

Phương pháp phân tích công việc


▪ Phân tích công việc thường được sử dụng các phương pháp
sau đây:
▪ Quan sát trực tiếp người lao động làm việc. Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực
hiện; Nhược điểm: Phụ thuộc vào thái độ của người thực hiện, tốn thời
gian, chỉ thực hiện với công việc đơn giản
▪ Bảng câu hỏi được thu thập bởi nhân viên và nhà quản lý. Ưu điểm: Đỡ
tốn kém, thu được thông tin ở phạm vi rộng; Hạn chế: Phụ thuộc vào sự
trung thực và sự am hiểu của người trả lời.
▪ Phương phỏng vấn trực tiếp từ người lao động. Ưu điểm: Thu thập
thông tin trực tiếp, có trao đổi để hiệu chỉnh; Nhược điểm: Chủ quan,
yếu tố tâm lý...

▪ Xu hướng hiện nay là hướng tới công việc linh hoạt do đó


không dễ dàng xác định nhiệm vụ được trước.
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 14

Thiết kế & Tái thiết kế công việc


• Thiết kế công việc: Là quá trình xác định các nhiệm vụ, các trách
nhiệm cho từng vị trí công tác trong tổ chức. Đó là quá trình kết
hợp các phần việc rời rạc lại với nhau để hợp thành một công việc
trọn vẹn cho 01 người hoặc 01 nhóm người thực hiện nhưng vẫn
đảm bảo sự gắn kết các công việc với mục tiêu của tổ chức, tạo
động lực tối đa cho người lao động.
• Tái thiết kế công việc: Là sự thay đổi một cách hệ thống nội dung
công việc nhằm thay đổi những tiêu chuẩn về hiểu biết, kỹ năng,
năng lực và các yếu tố khác cần thiết đối với người thực hiện công
việc để nâng cao hiệu quả công việc hoặc động cơ làm việc
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 15

Các biến số của thiết kế công việc

• Tính thông lệ hoá


• Dòng công việc
• Chất lượng cuộc sống lao động (QWL)
• Tính chất của môi trường
• Khả năng của người lao động
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 16

Các kiểu thiết kế công việc


• Chuyên môn hoá: Đây là việc phân chia công việc thành các bộ phận
nhỏ, đơn giản mỗi nhân viên chỉ chuyên thực hiện từng bộ phận công
việc này.
• Luân chuyển công việc: Là việc thường xuyên chuyển nhân viên từ
công việc này đến công việc khác, còn bản thân công việc là không thay
đổi.
• Mở rộng công việc: Là việc gia tăng về mặt số lượng các nhiệm vụ
trong công việc.
• Làm phong phú hoá công việc: Tăng mức độ khác nhau của các kỹ
năng cần thiết, tăng sự rõ ràng cũng như tầm quan trọng của các nhiệm
vụ, tăng tính tự chủ cho người lao động.
• Nhóm tự quản: Là hình thức nhóm làm việc tự quản lý với rất ít sự giám
sát từ cấp trên
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 17

Chuyên môn hóa


Những ưu điểm
• Nhiệm vụ, trách nhiệm rõ ràng

• Công việc giản đơn

• Mỗi người một việc - mọi người đều tham gia

• Quản lý chặt chẽ

• Chi phí đào tạo nhân công thấp


3/25/2020 Đào Hữu Hòa 18

Chuyên môn hóa


Những nhược điểm
• Không ai chịu trách nhiệm toàn bộ quá trình

• Giảm tính sáng tạo

• Thiếu tính ăn khớp

• Dịch vụ khách hàng kém

• Không linh hoạt, phản ứng chậm

• Không giải quyết được vấn đề tổng thể

• Cồng kềnh, chi phí cao


3/25/2020 Đào Hữu Hòa 19

Luân chuyển công việc


Người lao động sẽ được chuyển đổi vị trí công việc sau một
khoảng thời gian nhất định
• Ưu điểm: Tạo ra sự thay đổi trong công việc của mỗi cá
nhân, tạo ra sự chuyển động, tránh nhàm chán, tăng tính
linh hoạt trong bố trí lao động

• Hạn chế: - Không thay đổi bản chất công việc


- Chi phí đắt
- Rủi ro cao
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 20

Mở rộng công việc


Một người sẽ được giao nhiều công việc thuộc nhiều
chức năng khác nhau hơn

• Ưu điểm: Nhờ tăng thêm các nhiệm vụ cho người thực

hiện nên giúp khai thác được tốt hơn thời gian lao động
của họ, tiết kiệm thuê mướn thêm nhân công.
• Hạn chế: Chưa tính đến các khía cạnh khác biệt của

công việc.
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 21

Làm phong phú hóa công việc


Năm khía cạnh & Ưu điểm
• Năm khía cạnh: (1) Tăng sự đa dạng về kỹ năng; (2) Tăng sự rõ
ràng về nhiệm vụ, (3) Tăng ý nghĩa của công việc, (4) Tăng mức
độ tự chủ, (5) Tăng khả năng tiếp cận thông tin phản hồi
• Ưu điểm: Là phương pháp làm cho công việc có ý nghĩa và
mang tính thử thách hơn. Tạo động lực ở các cấp độ trong công
việc gồm (1) Tăng trách nhiệm trong công việc, (2) Sự thừa nhận
và những cơ hội thăng tiến, (3) Cơ hội học hỏi, cơ hội thành đạt.
• Hạn chế: Đòi hỏi trình độ, năng lực của người lao động cao hơn,
toàn diện hơn; gia tăng rủi ro nếu người lao động chưa sẵn sàng
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 22

Nhóm tự quản
• Ưu điểm: Gắn các khía cạnh xã hội với các vấn đề kỹ thuật hay
sản xuất kinh doanh (quan điểm phát triển bền vững); phát huy
tính chủ động sáng tạo của cấp dưới; tiết kiệm được chi phí quản
lý, nâng cao chất lượng và dịch vụ khách hàng, cắt giảm một số
công đoạn, giảm lãng phí…
• Hạn chế: Cần có các cá nhân có năng lực điều hành nhóm; do sự
khác biệt về tính cách nên một số thành viên gặp khó khăn khi
tham gia vào các quyết định của nhóm. Các quyết định phải phụ
thuộc vào sự đồng thuận của nhóm nên việc ra quyết định thường
chậm trễ, không thích hợp với các công việc có tính chất tình
huống hoặ thời gian cấp bách.
HOẠCH ĐỊNH NGUỒN
NHÂN LỰC
Planning for Human Resources
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 24

Hoạch định nguồn nhân lực


▪Hoạch định NNL là quá trình phân tích, dự báo nhu cầu
nguồn nhân lực về số lượng, cơ cấu nghề nghiệp và
trình độ đào tạo phù hợp với nhiệm vụ kinh doanh của tổ
chức trong từng thời kỳ.
▪ Phải được thực hiện trước khi tuyển dụng và lựa chọn
▪ Dự báo nhu cầu được thực hiện bởi các nhà quản lý nhằm
ước tính số lượng và trình độ chuyên môn của nguồn nhân
lực mà công ty sẽ cần.
▪ Dự báo nguồn cung cấp là ước tính khả năng và trình độ
của người lao động hiện có và khả năng thu hút trên thị
trường lao động.
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 25

NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI

NGHIÊNCỨU MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH

HOẠCH ĐỊNH TNNL

Bước 1
Dự báo nhu cầu So sánh giữa nhu cầu và Khả năng sẵn có về
về TNNL khả năng sẵn có TNNL

Cung = cầu Dư thừa nhân viên Thiếu nhân viên

Bước 2
Đề ra chính sách và kế hoạch

Bước 3 Hạn chế tuyển dụng; Giảm giờ lao


Không hành Chiêu mộ Làm thêm giờ; Làm
động động; Về hưu sớm; Nghỉ tạm thời,
bán thời gian; Thuê
Luân phiên làm việc; Cho thuê… Tuyển chọn ngoài, Hạn chế nghỉ
phép; Thuyên chuyển;
Đào tạo phát triển…
Bước 4

Kiểm soát và đánh giá


3/25/2020 Đào Hữu Hòa 26

Các bước của quy trình hoạch định


• Bước 1: Đánh giá thực trạng nguồn nhân lực của tổ chức
• Đánh giá kỹ năng, tay nghề của NNL hiện có;
• Lập sơ đồ quy hoạch nguồn nhân lực kế cận;
• Dự kiến biến động trong tương lai như nghỉ hưu, bỏ việc, thuyên
chuyển,sa thải...
• Bước 2: Dự báo nhu cầu
• Căn cứ vào chiến lược, mục tiêu, nhiệm vụ kinh doanh và phát
triển của doanh nghiệp.
• Kế hoạch đầu tư phát triển, thay thế kỹ thuật, công nghệ.
• Khả năng về ngân sách và các chính sách của công ty.
• Hệ thống định mức lao động
=> Nhu cầu = Nhu cầu NNL trực tiếp + Nhu cầu NNL phục vụ + Nhu
cầu NNL quản lý, gián tiếp
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 27

Các bước của quy trình hoạch định


• Bước 3: Dự báo cung
• Cung nội bộ: Dự báo khả năng đáp ứng từ NNL nội bộ tại từng thời điểm
tương lai với các điều kiện giả định không thay đổi.
• Cung bên ngoài: Dự báo khả năng thu hút nguồn nhân lực phù hợp với số
lượng, chất lượng, cơ cấu chủng loại theo nhu cầu của doanh nghiệp từ
thị trường lao động.
• Bước 4: Cân đối Cung – Cầu
• Nếu Cung nội bộ = Cầu => Tiếp tục duy trì các chính sách nhân sự hiện có
• Nếu Cung nội bộ < Cầu: Xem xét triển khai các giải pháp cân đối từ nội bộ
thông qua các giải pháp như làm thêm giờ, hạn chế nghỉ phép, tăng
cường đào tạo, thuê tuyển tạm thời, hợp đồng gia công với bên ngoài...
Xác định nhu cầu tuyển dụng mới từ nguồn cung bên ngoài.
• Nếu Cung nội bộ > Cầu: Xem xét giảm làm thêm, giảm giờ làm việc,
khuyến khích nghỉ phép, tăng cường đào tạo, làm việc luân phiên, hợp
đồng cho thuê, nhận gia công, sa thải...
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 28

Thuê ngoài...
▪ Thuê ngoài: Các nhà quản lý có thể quyết định ký
hợp đồng thuê bên ngoài hơn là tuyển dụng mới.
▪ Thuê ngoài linh hoạt hơn cho công ty.
▪ Thuê ngoài thường cung cấp nguồn nhân lực với chi phí
thấp hơn.

▪ Vấn đề của thuê ngoài: Việc kiểm soát chất lượng


và ổn định đầu ra.
▪ Các nhà thầu có khả năng vi phạm cam kết với công ty.
▪ Công đoàn thường chống lại việc thuê ngoài vì ảnh
hưởng đến việc làm và thu nhập của nhân viên.
TUYỂN DỤNG NHÂN
VIÊN
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 30

Chiêu mộ & Tuyển chọn

Kế hoạch nguồn Phân tích


nhân lực công việc

Xác định nhu cầu cần


chiêu mộ & Tuyển
chọn
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 31

Khái niệm & Nguồn tuyển dụng


• Khái niệm tuyển dụng NV
• Là quy trình sàng lọc, tuyển chọn những người có đủ năng lực đáp
ứng một công việc trong tổ chức, công ty hoặc một chương trình
tự nguyện hay nhóm cộng đồng. Pride et al (2013).
• Nguồn tuyển dụng
• Quảng cáo trên truyền thông đại chúng
• Thông qua nhân viên trong đơn vị giới thiệu và thuyền thông.
• Thông qua các hội chợ việc làm hoặ các sự kiện
• Tuyển dụng qua mạng Internet
• Thông qua các công ty cung ứng lao động
• Tuyển dụng qua các hiệp hội, cơ quan quản lý thất nghiệp
• Tuyển chọn từ thực tập sinh
• Tuyển chọn từ các cơ sở đào tạo, dạy nghề...
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 32

Phân chia nguồn ứng viên


▪Nguồn bên ngoài: Những người chưa từng làm việc tại
công ty trước đây.
▪ Quảng cáo trên báo, nhờ người giới thiệu, tuyển dụng tại
các trường đại học, và trên Internet.
▪ Chiêu mộ bên ngoài là khó khăn vì nhiều việc làm mới; nhu
cầu về kỹ năng rất cụ thể.
▪Nguồn nội: Những người đang làm việc trong công ty.
▪ Chiêu mộ nội bộ có nhiều lợi ích:
▪ Công nhân biết văn hóa của công ty, nhưng cũng có thể
không có những ý tưởng mới.
▪ Nhà quản lý có thể đã biết về các ứng cử viên.
▪ Có thể tạo động lực cho nhân viên.
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 33

Cần trung thực trong tuyển dụng...!

▪ Nhà quản lý có thể đưa ra sự giới thiệu quá cám dỗ về


mức độ hấp dẫn của công việc và công ty.
▪ Họ cảm thấy nếu họ là trung thực, ứng viên sẽ không làm
việc ở đó.
▪ Nghiên cứu cho thấy đây là một chiến lược kém.

▪ Giới thiệu thực tế công việc: Cung cấp một cái nhìn tổng
quan chính xác về công việc.
▪ Tránh được việc phải thuê, huấn luyện và sau đó mất
công nhân.
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 34

Phải đảm bảo Độ tin cậy - Tính hiệu


lực
Các công cụ tuyển chọn phải đảm bảo Độ tin cậy và Tính
hiệu lực.
▪ Độ tin cậy: Mức độ mà các công cụ đánh giá cho ra kết giống
nhau cho các đánh giá giống nhau.
▪ Ví dụ: Điểm đánh giá phải tương đối giống nhau cho cùng
một người dự thi trong cùng thời gian.
▪ Tínhhiệu lực: Cho biết các công cụ sử dụng có đo được
những gì nó cần đo?
▪ Ví
dụ: Một bài kiểm tra khả năng thể chất có thực sự dự
đoán được hiệu suất công việc của một nhân viên cứu
hỏa?
▪ Nhà quản lý có một bổn phận đạo đức và pháp lý để phát
triển các công cụ lựa chọn tốt.
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 35

Quy trình tuyển dụng


Phỏng vấn sơ bộ Loại một vài ứng viên

Hồ sơ xin việc Loại một vài ứng viên

Trắc nghiệm, kiểm tra tay nghề Loại một vài ứng viên

Phỏng vấn sâu Loại một vài ứng viên

Sưu tra lý lịch Loại một vài ứng viên

Kiểm tra sức khoẻ Loại một vài ứng viên

Tuyển dụng
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 36

Các bước tuyển dụng


Sau khi chiêu mộ, các ứng viên thường trải qua quy trình tuyển
chọn như sau:
▪ Bước 1: Phỏng vấn sơ bộ: Bao gồm gặp mặt, xem ngoại
hình (nếu cần); hướng dẫn làm hồ sơ; thông tin về công việc;
giới thiệu nội dung và quy trình tuyển dụng, trả lời thắc mắc...
▪ Bước 2: Xem xét hồ sơ: Bao gồm xem xét các vấn đề như
trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm làm
việc…
▪ Bước 3: Trắc nghiệm khách quan & Kiểm tra tay nghề
▪ Trắc nghiện khách quan:
• TN khả năng: Đánh giá xem ứng viên có kỹ năng phù hợp với công việc.
• TN tính cách: Tìm kiếm những đặc điểm có liên quan đến hiệu suất công việc.
• TN thông minh: Đánh giả khả năng nhanh nhạy, năng lực tư duy...
▪ Kiểm tra tay nghề: Đo lường khả năng thực hiện công việc.
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 37

Các bước tuyển dụng...


• Ví dụ, kiểm tra tốc độ đánh máy.
• Thử việc: Ứng viên được đánh giá về các hoạt động liên quan đến công việc
trong khoảng một vài ngày.
▪ Bước 4: Phỏng vấn chính thức (phòng vấn sâu): Hầu như tất cả
các công ty đều sử dụng một trong hai loại phỏng vấn sau:
▪ Phỏng vấn có cấu trúc: Nhà quản lý yêu cầu mỗi ứng viên phải trả lời những
câu hỏi tương tự liên quan đến công việc.
▪ Phỏng vấn không cấu trúc: Được tổ chức như một cuộc trò chuyện bình
thường.
▪ Thông thường các cuộc phỏng vấn có cấu trúc ưa thích hơn;
▪ Bước 5: Thẩm tra lý lịch bằng cách hỏi những người biết rõ về
ứng viên.
• Có thể được khó khăn để có được thông tin chính xác.
▪ Bước 6: Kiểm tra sức khỏe nhằm đo lường sức mạnh, độ bền sự
nhanh nhạy.
▪ Cần thiết đối với các công việc đòi hỏi thể chất.
▪ Bước 7: Quyết định tuyển dụng – Thông báo tuyển dụng; đám
phán ký hợp đồng và Bố trí nhân sự
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
CÔNG VIỆC
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 39

Hệ thống đánh giá kết quả công


việc
Mục tiêu
của tổ
chức Phàn hồi thông tin

Tiêu chuẩn Sử dụng cho


Đánh giá
mẫu từ bản mô Hoạch định
kết quả
tả công việc NNL; cho thù
thực hiện
& Mục tiêu của lao; Đào
công việc
tổ chức tạo...

Mong
Phàn hồi thông tin
muốn của
cá nhân
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 40

Các bước của quy trình đánh giá


Kết quả phân tích Thiết lập các
Xây dựng các
công việc – Xác chính sách đánh
tiêu chuẩn để
định các yêu cầu giá (Khi nào? Ai?
đánh giá
cần đánh giá Tần suất...)

Tiến hành thu


thập dữ liệu về
công việc cần
đánh giá

Kết luận, lưu hồ Thảo luận kết quả


Tiến hành đánh
sơ và thực thi các đánh giá với
giá thành tích
chính sách người lao động
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 41

Tiêu chuẩn nào...?

• Số lượng
• Chất lượng
• Thời gian
• Phí tổn
• Kỹ năng cá nhân
• Thái độ lao động

3/25/2020 NGAY 6 - QTNS 41


3/25/2020 Đào Hữu Hòa 42

Ai đánh giá thành tích?


Cấp trên
/Người
giám sát

Đồng
nghiệp Khách
hàng
Các nguồn
đánh giá
thành tích

Tự đánh Cấp dưới


giá
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 43

Ai đánh giá thành tích?


▪ Tự đánh giá: tự đánh giá có thể bổ sung quan điểm quản lý.
▪ Đồng nghiệp đánh giá: đồng nghiệp cung cấp thẩm định; phổ
biến ở các đội.
▪ Đánh giá 360o: cung cấp thẩm định từ nhiều người có thể
đánh giá một người quản lý: Đồng nghiệp, khách hàng, cấp
trên, tự.
▪ Cần phải được cảnh báo sự thiên vị từ một số người đánh giá.
▪ Thông tin phản hồi hiệu quả: đánh giá phải cung cấp thông tin
phản hồi:
▪ Đánh giá không chính thức: thực hiện tại bộ thời gian trong
năm
▪ Cung cấp thông tin phản hồi có giá trị, nhưng không thường
xuyên.
▪ Đánh giá chính thức: cung cấp thông tin phản hồi thường
xuyên cho các nhà quản lý.
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 44

Phương pháp đánh giá


▪ Đánh giá đặc điểm: đánh giá các tính trạng (kỹ năng, khả
năng) liên quan đến công việc.
▪ Vấn đề: Mặc dù một công nhân đều có đặc điểm, họ có thể không sử
dụng nó trong công việc và thật khó để đưa ra phản hồi.
▪ Đánh giá hành vi: làm thế nào một công nhân không được
công việc.
▪ Tập trung vào những gì một nhân viên làm và cung cấp tùy chọn
thông tin phản hồi tốt.
▪ Đánh giá kết quả: những gì một nhân viên hoàn thành.
▪ Đại diện bán hàng thường được đánh giá trên những gì họ bán.
▪ Đánh giá khách quan: dựa trên những sự kiện (số liệu bán
hàng)
▪ Đánh giá chủ quan: dựa trên nhận thức của nhà quản lý của
các tính trạng, hành vi, hay kết quả.
▪ Nhiều phương pháp đánh giá được sử dụng để khắc phục vấn
đề chủ quan (Đánh giá 360o).
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 45

Phản hồi thông tin đánh giá:


1. Hãy cụ thể và tập trung vào hành vi cần sửa chữa.
Cung cấp một số để xuất về việc cải tiến.
2. Tập trung vào giải quyết vấn đề và cải tiến, không chỉ
trích.
3. Tin tưởng vào khả năng cải thiện của người lao động.
4. Sử dụng kênh phản hồi chính thức và không chính
thức.
5. Đối xử với cấp dưới một cách tôn trọng; khen ngợi
những thành tựu mà họ đạt được.
6. Thiết lập một lịch trình cụ thể cho các thay đổi đã được
thỏa thuận.
THÙ LAO LAO ĐỘNG
Labour Remuneration
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 47

Khái niệm
• Thù lao lao động là: những khoản chi trả của người sử dụng lao

động cho nhân viên vì đã làm việc cho doanh nghiệp.

• Thù lao lao động là: phần người lao động nhận được do họ

tham gia vào quá trình lao động của doanh nghiệp; thù lao lao
động thường được biểu hiện ở thu nhập dưới các hình thức tiền
lương và tiền thưởng.
• Thù lao lao động còn có thể hiểu: là tất cả các khoản mang tính

chất tài chính và phi tài chính mà người lao động nhận được
thông qua mối quan hệ thuê mướn giữa họ với tổ chức.
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 48

Cơ cấu thù lao


3/25/2020 Đào Hữu Hòa 49

Thù lao tài chính


• Thù lao cơ bản là phần thù lao cố định mà người lao động nhận

được một cách thường kì dưới dạng tiền lương hay là tiền công.

• Các khuyến khích là khoản thù lao để trả cho những người lao

động thực hiện tốt công việc. Loại thù lao này gồm: tiền hoa hồng,
các loại tiền thưởng, phân chia năng suất, phân chia lợi nhuận,...
• Các phúc lợi là phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng các hỗ

trợ cuộc sống của người lao động như: bảo hiểm sức khỏe; bảo
đảm xã hội; tiền lương hưu; tiền trả cho những ngày nghỉ; nghỉ lễ;
nghỉ phép; các chương trình giải trí,...
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 50

Thù lao phi tài chính


• Bản chất công việc: Mức độ hấp dẫn của công việc;

Tính ổn định của công việc; Cơ hội để thăng tiến, đề bạt

hoặc phát triển,...

• Môi trường làm việc: Điều kiện làm việc thoải mái; Lịch

làm việc linh hoạt; Quan hệ giữa cấp trên - cấp dưới vui

vẻ; Đồng nghiệp thân ái,...


3/25/2020 Đào Hữu Hòa 51

Nguyên tắc chung của thù lao


• Hệ thống thù lao phải hợp pháp;

• Hệ thống thù lao phải có tác dụng kích thích người lao động

làm việc tốt;

• Phải đáp ứng nhu cầu cơ bản của người lao động và gia đình;

• Có tính cạnh tranh trên thị trường lao động ngành;

• Đảm bảo sự minh bạch, công bằng trong tổ chức;

• Có khả năng tạo ra sự khác biệt theo cá nhân và theo nhu

cầu của tổ chức.


3/25/2020 Đào Hữu Hòa 52

Các quyết định về tiền lương


• Quyết định về mức lương (Wage Level):
• Có liên quan đến mức độ tổng thể về thù lao của một tổ chức.
• Quyết định này trả lời cho câu hỏi: các thành viên của tổ chức nhận được bao nhiêu
tiền trong mối tương quan với số tiền mà các cá nhân ở các tổ chức khác nhận
được khi họ thực hiện những công việc tương tự?
• Quyết định về cấu trúc lương (Wage Structurre):
• Có liên quan đến khoản tiền trả cho các công việc khác nhau trong một tổ chức.
• Quyết định này trả lời cho câu hỏi: bao nhiêu tiền được trả cho một công việc trong
tương quan với số tiền trả cho các công việc khác trong cùng một công ty?
• Quyết định về tiền lương của cá nhân (Invididual Wages):
• Có liên quan đến các khuyến khích và sự chi trả thoả đáng cho cá nhân.
• Quyết định này trả lời cho câu hỏi: mỗi một người lao động nhận được bao nhiêu
tiền trong tương quan với số tiền mà những người khác nhận được khi họ cùng
thực hiện một công việc.
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 53

Các phương pháp trả công


• Trả công thời gian:
• Theo giờ/hoặc theo ngày: Tiền công (tiền lương trả theo giờ/ngày được gọi là tiền
công) được trả cho người lao động tùy thuộc vào mức độ phức tạp của công việc
(Mức lương giờ/ngày) và số đơn vị thời gian (giờ/ngày) người lao động đóng góp.
• Theo tuần/hoặc ltheo tháng: Tiền công (thường được gọi là tiền lương) được trả
theo tuần/ tháng trên cơ sở mức tiền lương tuần/tháng đã xác định trước và mức độ
đánh giá hoàn thành công việc.
• Trả công theo sản phẩm:
• Tiền công theo doanh thu: Tiền công thường được xác định dựa vào doanh số thực
hiện được nhân với % lương.
• Lương khoán sản phẩm: Lường = Đơn giá khoán x Số lượng sản phẩm làm được
• Tiền thưởng:
• Thưởng theo năng suất, chất lượng
• Thưởng cho thành tích đặc biệt
• Chia lợi nhuận:
• Doanh nghiệp chia một phần lợi nhuận cho nhân viên để kích thích sự gắn bó và nỗ
lực làm việc.
PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 55

Khái niệm, mục đích của PTNNL


• Phát triển nguồn nhân lực là hoạt động cơ bản nhằm mục tiêu nâng cao
chất lượng (trình độ, kỹ năng, thái độ) của người lao động.
• Mục đích của phát triển nguồn nhân lực là làm cho mỗi người lao động
trong doanh nghiệp ngày càng tinh thông nghề nghiệp, phát triển và gia
tăng các năng lực của cá nhân và nhóm nhằm đáp ứng nhu cầu công việc
ngày càng cao.
• Phát triển nguồn nhân lực tập trung vào các hoạt động:
• Đào tạo lại và cập nhật kiến thức;

• Nâng cao toàn diện năng lực cho người lao động nhằm đáp ứng các vị trí công tác với yêu
cầu cao hơn;
• Tạo dựng môi trường làm việc trong đó khuyến khích người lao động không ngừng học
tập, phát triển tài năng cá nhân.
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 56

Đào tạo & Phát triển NNL


• Đào tạo: Quá trình tác động có hệ thống nhằm cung cấp các kiến
thức, kỹ năng cụ thể cho các mục tiêu cụ thể.
• (1) Không biết và không thể làm => (2) Biết nhưng không làm được => (3)
Biết và làm được tốt => (4) Thuần thục (làm mà không cần suy nghĩ).
• Phát triển: Quá trình chuẩn bị và cung cấp những năng lực cần
thiết cho công ty trong tương lai. Đây là quá trình lâu dài để nâng
cao năng lực toàn diện và động cơ, biến họ thành những thành
viên có gía trị.
• Xây dựng môi trường phát triển: Là quá trình xác lập và hoàn thiện
môi trường tổ chức trong đó tạo điều kiện và khuyến khích phát
triển tài năng cá nhân; thúc đẩy cá nhân tự học tập, tu dưỡng, rèn
luyện để ngày càng phát triển và đóng góp cho tổ chức.
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 57

Quy trình đào tạo & PTNNL


GIAI ĐOẠN ĐÁNH GIÁ
GIAI ĐOẠN ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN ĐÁNH GIÁ
NHU CẦU

Bước 1: Đánh giá nhu cầu


đào tạo
∙ Phân tích tổ chức
∙ Phân tích công việc
∙ Phân tích cá nhân

Bước 3: Lựa chọn các


Bước 2A: Xác định mục phương pháp đào tạo và
tiêu đào tạo áp dụng các nguyên tắc
học

Bước 2B: Xây dựng các Bước 4: Tiến hành đào tạo Bước 5: Đo lường và so
tiêu chuẩn đánh giá kết và Quản lý quá trình đào sánh kết quả đào tạo với
quả tạo các tiêu chuẩn

Phản hồi
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 58

Các cấp độ đánh giá nhu cầu


• Phân tích nhu cầu của tổ chức:
• “Chúng ta sẽ đi theo hướng nào?”
• Phân tích nhu cầu của công việc:
• “Chúng ta cần gì?”
• Phân tích nhu cầu của cá nhân:
• “Chúng ta đã có khả năng đến đâu?”
=> Vậy, chúng ta cần bổ sung, phát triển
những gì? Bao nhiêu?
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 59

Xác định mục tiêu


• Các mục tiêu là cơ sở để định
hướng mọi nỗ lực đào tạo;
• Các mục tiêu có thể được diễn giải
qua 04 cấp độ: phản ứng, kiến thức
sau khi đào tạo, hành vi của người
nhân viên trong công việc và kết
quả;
• Các mục tiêu phải đảm bảo tính bao
quát; có thể đo lường được.
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 60

Các phương pháp đào tạo

Đánh giá nhu cầu

Đào tạo Phát triển

Đào tạo Đào tạo trên Đào tạo Đào tạo trên
trên lớp công việc trên lớp công việc

Luân chuyển Đào tạo


Học nghề công việc chính quy
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 61

Các phương pháp đào tạo


▪ Đào tạo trên lớp: Công nhân học được các kỹ năng trong lớp học.
▪ Bao gồm sử dụng video, nhập vai, mô phỏng.

▪ Đào tạo trên công việc: Việc học xảy ra trong môi trường công việc
giống như công việc sẽ làm.

▪ Đào tạo được đưa ra bởi các đồng nghiệp và có thể được thực hiện
liên tục.

▪ Thực tập: Hợp đồng với một công nhân bậc cao làm thầy giáo để
công nhân theo học một kỹ năng.
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 62

Các hình thức phát triển


▪ Luân chuyển công việc: Giúp cho các nhà quản trị cấp cao có kinh
nghiệm chuyên môn trong nhiều lĩnh vực.

▪ Giáo dục chính thức: Cấp học phí để các nhà quản trị tham gia các
khóa đào tạo MBA hoặc tương tự.

▪ Học tập từ xa: Cũng có thể được sử dụng để giảm đi.


=> Dù phương pháp đào tạo và phát triển nào được sử dụng,
thì kết quả phải được thể hiện qua hiệu quả công việc
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 63

Mô hình đánh giá kết quả đào tạo


1. Sự phản ứng của người học
(người học nghĩ gì về khoá học?)
2. Kết quả học tập (người học học
được gì ?)
3. Áp dụng kết quả học tập (người
học có thay đổi hành vi và cách
làm của họ trong công việc không
?)
4. Tác động đến kết quả kinh doanh
của công ty
3/25/2020 Đào Hữu Hòa 64

Câu hỏi ôn tập chương 4


1. Khái niệm nguồn nhân lực? Nguồn nhân lực xã hội & Nguồn nhân lực của tổ
chức?
2. Những lĩnh vực của quản trị nguồn nhân lực?
3. Làm rõ khái niệm và ý nghĩa của phân tích công việc trong công tác quản trị
nguồn nhân lực?
4. Làm rõ khái niệm của thiết kế công việc trong công tác quản trị nguồn nhân
lực. Giới thiệu các kiểu thiết kế công việc cho cá nhân?
5. Giới thiệu mục đích, ý nghĩa và quy trình đào tạo & Phát triển nguồn nhân
lực trong doanh nghiệp?
6. Giới thiệu mục đích, ý nghĩa và quy trình đánh giá kết quả công việc của
nhân viên trong doanh nghiệp?
7. Tuyển dụng nhân viên là gì? Mục đích, ý nghĩa và quy trình tuyển dụng
(tuyển chọn) nhân viên trong doanh nghiệp?
8. Thù lao lao động? Cơ cấu của hệ thống thù lao? Các quyết định về tiền
lương? Các phương pháp trả công lao động (trả lương)?
The End

You might also like