Professional Documents
Culture Documents
Ch2 - Chinh Luu - 20220307
Ch2 - Chinh Luu - 20220307
~
~ =
=
෩2 , 𝐼ሚd2 , 𝑓2
𝑈 𝑈d2 , 𝐼d2
U1, P1
BA U2, P2
CL U=, P=
Lọc
Biến áp: Chuyển từ điện áp lưới U1 sang điện áp U2 thích hợp với yêu cầu của tải.
Mạch CL: Là các van bán dẫn được mắc với nhau theo các cách khác nhau để có thể tiến hành quá trình
chỉnh lưu.
Mạch lọc: Nhằm đảm bảo điện áp (hoặc dòng điện) một chiều bằng phẳng theo yêu cầu.
Phân loại
Phân loại theo số pha nguồn cấp cho mạch van:
Một pha
Hai pha
Ba pha
Sáu pha…
Phân loại theo loại van bán dẫn công suất:
Mạch van dùng toàn điôt, được gọi là chỉnh lưu không điều khiển.
Mạch van dùng toàn thyrirtor, gọi là chỉnh lưu có điều khiển.
Mạch van dùng cả điôt và thyrirtor, gọi là chỉnh lưu bán điều khiển (chỉnh lưu điều khiển không
đối xứng).
Phân loại theo sơ đồ mắc các van với nhau:
Sơ đồ hình tia.
Sơ đồ hình cầu.
Id : Giá trị trung bình của dòng điện từ mạch van cấp ra.
2π
1
𝐼d = න 𝑖d 𝜃 d𝜃
2π
0
Pd = Ud.Id : Công suất một chiều mà tải nhận được từ mạch chỉnh lưu.
𝑆1 = 𝑈1 𝐼1 𝑚
𝑆2 = 𝑈2𝑖 𝐼2𝑖
𝑖=1
𝑈1 , 𝐼1 : Giá trị hiệu dụng của điện áp và dòng điện sơ cấp biến áp.
𝑈2𝑖 , 𝐼2𝑖 : Giá trị hiệu dụng của điện áp và dòng điện thứ cấp biến áp.
𝑚 : số cuộn dây phía thứ cấp biến áp.
𝑘sd : hệ số sơ đồ.
D1
Nhóm van đấu catôt chung: V1
Điện thế anod van nào dương hơn diod ấy dẫn. V2
D2 +
Khi đó điện thế điểm A bằng điện thế anod
dương nhất. Dn A
Vn
𝐿 𝑖 𝑖 𝑖 𝑖
𝑉 𝑖C 𝑖R
d𝑖
𝑅 𝑢R = 𝑅 ∙ 𝑖 𝐿 𝑢L = 𝐿 ∙
d𝑡 1 𝐶
~ 𝑢2 =
2 ∙ sin 𝜔𝑡
𝑈
𝑢d 𝑢C =
𝐶
න 𝑖c d𝑡 𝑅
d𝑖
𝐿 𝑢L = 𝐿 ∙
d𝑡
𝐸 = 𝐸 = const.
𝑁
𝐿 𝑖
𝑉 ud(θ)
~ 𝑢2 =
2 ∙ sin 𝜔𝑡
𝑈
𝑢d
𝑁 uV(θ)
π π
1 2U2 2U 2
2π 0
2 .U 2 sinθdθ
2π
( cos θ)
π
0,45U 2
0
U21
U1 R
F E
ud(θ)
U22 D2
B
uV(θ)
Nguyên lý làm việc:
0 < θ < π: u21 > 0, u22 < 0, D1 mở cho dòng
chảy qua, D2 khóa. Do đó ud = u21
π < θ < 2π: u21 < 0, u22 > 0, D1 khóa, D2 mở id(θ)
cho dòng chảy qua. Do đó ud = u22
1 2π 1 π 2π
Ud
2π 0
u d dθ ( u 21dθ u 22dθ )
2π 0 π
1 π 2 2U 2
2 U 2sinθ dθ 0,9U 2
π 0 π
Ud
Dòng điện tải trung bình: Id
R
22 March 2022 Chương 2: Chỉnh lưu 13
Chỉnh lưu một pha hai nửa chu kì
IV Id /2
Để xét điện áp ngược trên van, ta giả sử D1 dẫn, D2 khóa. Khi đó D2 được đấu song
song với hai cuộn thứ cấp nối tiếp nhau. Vì vậy:
u D2 u 22 u 21
u D2 2 U 2sinθ 2 U 2sin θ
2 2 U 2sinθ
~ U2 Tải
ud(θ)
D4 D2
B
π π
1 2U 2 2 2U 2
π0 2 .U 2sinθ dθ
π
( cos θ)
π
0,9U 2
0
Giá trị trung bình dòng điện tải:
U d 2 2 U 2 0,9U 2
Id
R πR R
Dòng điện qua điôt chỉ tồn tại trong một nửa chu kỳ, do đó:
Id
IV
2
U N 2U 2
u 2a 2 U 2sinθ
u 2b 2 U 2sin(θ - 120 0 )
id(θ)
u 2c 2 U 2sin(θ - 240 )0
D1 dẫn D2 dẫn D3 dẫn
U d 3 6 U 2 1,17U 2
Id
R 2π R R
22 March 2022 Chương 2: Chỉnh lưu 21
Chỉnh lưu hình tia 3 pha
i1 i3 i5
id
D1 D3 D5 ud(θ)
D1 dẫn D3 dẫn D5 dẫn
a D6 dẫn D2 dẫn D4 dẫn
b
uV(θ)
c
D4 D6 D2
i4 i6 i2
id(θ)
_ θ1 θ2 θ3 θ4 θ5 θ6
id(θ)
θ1 θ2 θ3 θ4 θ5 θ6
π 6
2
6
0
( 2 U 2 sinθ 2 U 2 sin(θ 120 ) dθ
2π π
6
3 6
U 2 2,34U 2
π
Ud Id
Id , I V , U ngmax 6 U 2
R 3
22 March 2022 Chương 2: Chỉnh lưu 28
Chỉnh lưu m pha tổng quát
Biên độ điện áp chỉnh lưu Um cũng phụ thuộc vào sơ đồ đấu van.
Chỉnh lưu hình tia: U m U 2m 2 U 2
Chỉnh lưu cầu:
nếu m chẵn: Um 2U2m
nếu m lẻ: π
U m 2U 2mcos
2m
Giá trị trung bình điện áp chỉnh lưu:
π π
2 m đm
m đm m đm π
Ud
2π π
π
U m sinθ dθ
π
U m sin
m đm
2 m đm
A T E u2(θ)
U1
U2
R ud(θ)
F
Nguyên lý làm việc:
Trong giai đoạn 0 ÷ π mặc dù điện áp trên uV(θ)
thyrirtor đã dương, song phải đến thời điểm α
mới nhận được tín hiệu điều khiển IG từ khâu
phát xung. Do đó:
0 ÷ α thyrirtor khóa: ud = 0.
id(θ)
α ÷ π thyrirtor dẫn: ud = u2(θ).
π ÷ 2π thyrirtor khóa: ud = 0.
2U 2
cosθ α
π 2U 2
1 cosα
2π 2π
U dα
Dòng điện chỉnh lưu trung bình: Id
R
Dòng qua van: IV = Id
Điện áp ngược cực đại trên van: U N 2U 2
~ 𝑢21 𝑅 𝑢d
ud(θ)
𝑀
~ 𝑢22
1 π 2 2 U 2 1 cosα 1 cosα
2 U 2sinθ dθ . U d0 .
π α π 2 2
IV Id /2
Vậy điện áp ngược cực đại trên van là:
U N 2 2 U 2
𝑢2
~ 𝑢d 𝑅
ud(θ)
𝑉1 𝑉2 𝑉3 𝑖d
id(θ)
a. Nếu α ≥ 300
1 2π 3 π
U dα
2π 0
u d dθ
2π α300
2 U 2sinθ dθ )
3 2
2π
π
U 2 (cosθ ) α300
3 2
2π
U 2 1 cos(α 300 )
3 6 1 cos(α 300 )
U2
2π 3
1 cos(α 300 )
U d0
3
b. Nếu α ≤ 300
1 2π 3 α300 1200
U dα
2π 0
u d dθ
2π α300
2 U 2sinθ dθ )
3 2
2π
α 1500
U 2 (cosθ ) α300
3 2
2π
U 2 cos(α 300 ) cos(α 1500 )
3 2
2π
U 2 2sin(α 900 )sin( 600 )
3 6
U 2cosα U d0cosα
2π
Như vậy với mạch chỉnh lưu 3 pha hình tia, quy luật điện áp udα phụ thuộc
vào chế độ dòng:
Nếu dòng gián đoạn
1 cos(α 300 )
U dα U d0
3
Nếu dòng liên tục
Udα Ud0cosα
𝑇1 𝑇3 𝑇5
𝑇4 𝑇6 𝑇2
u d 2 U 2 sinθ sin(θ 120 0 ) 6 U 2sin(θ 300 )
Theo đồ thị ud(θ) ta thấy góc tới hạn θth giữa dòng liên tục và dòng gián
đoạn bằng 600.
a. Vậy α > 600:
1 2π 3 1500
U dα 0
u d dθ 2 3 U 2 sin(θ 30 ) dθ
2π 0 π α 300
0
3 6 0 150 3 6
U 2 cos(θ 30 ) U 2 1 cos(α 60 0
)
π α 30 0
π
Ud0 1 cos(α 600 )
b. Nếu α ≤ 600
1 2π 3 α300 600
U dα 0
u d dθ 2 3 U 2 sin(θ 30 ) dθ
2π 0 π α 300
0
3 2 α 90
U 2 cos(θ 300 )
2π α 300
3 2
2π
U 2 cos(α 600 ) cos(α 1200 )
3 6
2π
U 2 2sin(α 900 )sin(300 )
3 6
U 2cosα U d0cosα
2π
22 March 2022 Chương 2: Chỉnh lưu 50
Chỉnh lưu với tải một chiều có tính điện cảm Ld
Ld
Trong phần trước ta đã xét mạch MV
chỉnh lưu với tải thuần trở. Ở đó ta U~
thấy chỉnh lưu điôt là trường hợp R
riêng của chỉnh lưu điều khiển dùng
thyrirtor.
Vì vậy khi phân tích mạch chỉnh lưu với tải khác thuần trở sẽ dựa trên mạch
chỉnh lưu điều khiển với α ≠ 0 là dạng tổng quát.
Để có mạch chỉnh lưu điôt, ta chỉ cần thay α = 0 vào các biểu thức tổng quát.
Sự hiện diện của Ld làm thay đổi cả dạng điện áp ud và dòng điện id của tải.
Nguyên nhân do tính chất cản trở sự biến thiên đột ngột của dòng điện đi qua
điện cảm.
U2 ~ Ld
ud
ud(θ)
R
λ
Nguyên lý làm việc:
Tại thời điểm θ1 = α, ta cấp xung điều khiển, thyrirtor uV(θ)
mở, dòng id sẽ tăng dần từ 0, mà không tăng đột biến
do tác động của điện cảm Ld. Sức điện động tự cảm này
luôn chống lại sự biến thiên của dòng điện đi qua nó.
Tại thời điểm θ = π, mặc dù u2 = 0, song dòng id > 0. Vì id(θ)
vậy thyrirtor chưa khóa lại được.
Tại thời điểm θ2 > π, khi dòng id về đến 0, thyrirtor mới
bắt đầu khóa. θ2
θ1
22 March 2022 Chương 2: Chỉnh lưu 52
Chỉnh lưu một pha một nửa chu kỳ tải trở cảm (R, Ld)
Hằng số A được xác định theo điều kiện đầu khi θ = α thì id = 0:
α
2U 2
A sin(α ).eQ
Z
Do đó: 2U 2 α-θ
id sin(θ - ) - sin(α ).e
Q
Z
𝑖V1 𝑖V2
𝑉1 𝑢V1 𝑉2 𝑢V2
𝑅 𝑢R = 𝑅 ∙ 𝑖 d
id(θ) Gián đoạn
~ 𝑢21
𝑀 𝑢d α α
𝐿 d𝑖d
𝑢L = 𝐿 ∙
~ 𝑢22 d𝑡
id(θ)
Liên tục
α π π+α
22 March 2022 Chương 2: Chỉnh lưu 57
Chỉnh lưu hình tia hai pha tải trở, cảm (R, Ld)
u2(θ) u21 u22u22
Trong mạch chỉnh lưu này, cũng như trong
mạch chỉnh lưu nhiều pha khác, điện cảm
Ld cũng có ảnh hưởng như trong mạch một
pha một nửa chu kỳ. Có nghĩa là dòng điện
sẽ kéo dài hơn, hay van dẫn lâu hơn so với
trường hợp tải thuần trở. id(θ) Gián đoạn
Tuy nhiên, ở đây có điểm khác biệt thể
hiện ở dòng id khác nhau (hình vẽ), và α α
được gọi tên riêng là:
Chế độ dòng điện liên tục. id(θ)
Chế độ dòng điện gián đoạn. Liên tục
α π π+α
22 March 2022 Chương 2: Chỉnh lưu 58
Chỉnh lưu hình tia hai pha tải trở, cảm (R, Ld)
u2(θ) u21 u22u22
Chế độ dòng điện gián đoạn.
Khi van T1 dẫn, dòng id sẽ xuất hiện từ
điểm α và tắt đi ở điểm θ2.
Sau đó một thời gian, van T2 dẫn ở
(π+α), dòng id lại xuất hiện từ 0 kéo dài
Gián đoạn
đến θ4 thì lại tắt. Như vậy dòng id lúc id(θ)
có lúc mất, tức là gián đoạn. θ1
α αθ2 θ4
Trong trường hợp này dường như tải
được cấp bởi hai mạch chỉnh lưu một
pha một nửa chu kỳ, hoạt động kế tiếp id(θ)
nhau từng nửa chu kỳ một. Liên tục
α π π+α
22 March 2022 Chương 2: Chỉnh lưu 59
Chỉnh lưu hình tia hai pha tải trở, cảm (R, Ld)
u2(θ) u21 u22u22
Chế độ dòng điện gián đoạn.
Do đó:
2U 2
α-θ
id(θ)
Liên tục
Điện áp chỉnh lưu trung bình thì gấp đôi:
Ud Ud0[cosα cos(α λ)]
α π π+α
22 March 2022 Chương 2: Chỉnh lưu 60
Chỉnh lưu hình tia hai pha tải trở, cảm (R, Ld)
u2(θ) u21 u22u22
Chế độ dòng điện liên tục.
Khi van T1 dẫn, dòng id chảy qua T1 sẽ
kéo dài và chưa kịp tắt thì van T2 đã
được phát xung mở tại thời điểm θ = π
+ α, dòng id lại chuyển qua T2 và tăng
lên. id(θ) Gián đoạn
π α θ
Do đó: 2U2 2sin(α - )e Q
id sin θ
Z π
1- eQ
Giá trị trung bình của dòng điện tải có thể tính theo biểu thức này. Tuy nhiên đơn giản hơn ta có thể
tính theo Ud:
U d U d0cosα
Id
R R
22 March 2022 Chương 2: Chỉnh lưu 63
Chỉnh lưu hình tia hai pha tải trở, cảm (R, Ld)
u2(θ) u2(θ)
ud(θ) ud(θ)
uV(θ) uV(θ)
id(θ) id(θ)
Dòng gián đoạn, R = 10Ω, Ld = 0,01H Dòng liên tục, R = 10Ω, Ld = 0,1H
22 March 2022 Chương 2: Chỉnh lưu 67
Chỉnh lưu nhiều pha tải có Ld
Từ ví dụ về chỉnh lưu hình tia hai pha, có thể tổng quát hóa cho tất cả các
mạch chỉnh lưu nhiều pha khác khi làm việc với tải có điện cảm Ld. Sẽ có
hai chế độ dòng điện, tùy theo quan hệ giữa các tham số α, Ld, R là:
Chế độ dòng điện gián đoạn: dòng id đứt đoạn, các van dẫn riêng biệt không ảnh
hưởng lẫn nhau. Do vậy dạng điện áp, dòng điện cũng như biểu thức tính toán hoàn
toàn như đã xét ở chỉnh lưu một pha nửa chu kỳ.
Chế độ dòng điện liên tục: dòng id không bị đứt đoạn. Nếu Ld đủ lớn có thể coi
id = Id. Dạng điện áp ud luôn bằng điện áp phía nguồn có van đang dẫn. Giá trị điện
áp Udα tuân theo quy luật Udα = Ud0cosα. Độ dẫn của van là như nhau và bằng 2π/m
(m: số pha nguồn).
Chế độ giới hạn: là ranh giới giữa hai chế độ trên, được xác định bởi góc điều khiển
αgh như sau: θ
n
sin(α*gh θ n ) sin(α*gh ).e Q
Vì vậy dòng tải Id chuyển ngay từ van T1 sang van T2. Như vậy tại θ1 dòng qua T1 giảm đột
biến về 0, còn dòng qua T2 tăng đột biến từ 0 đến Id. Đấy là hiện tượng chuyển mạch van
một cách tức thời.
Trong suốt chu kỳ làm việc, điện thế điểm catôt chung luôn gắn với một nguồn nào đó có
van dẫn: udN = upha
22 March 2022 Chương 2: Chỉnh lưu 72
Các quá trình chuyển mạch
Từ đó suy ra được:
u1 u 2
u dN
2
Như vậy: trong giai đoạn chuyển mạch trùng dẫn, điện áp biến thiên theo quy luật
bình quân các điện áp pha nguồn có van tham gia chuyển mạch.
m m
Vì quá trình bắt đầu ở θ1, ta dịch trục tọa độ sang điểm này:
π
u 2 u1 2U 2msin( )sinθ α
m
π
2U 2msin( )sinθ α
Do đó: diC
2L a
dt m
π
diC U 2msin( m )
sin θ α
dt La
22 March 2022 Chương 2: Chỉnh lưu 78
Quy luật của chuyển mạch trùng dẫn
X a Id
cosα cos(α γ)
π
U 2msin
m
Ta thấy khi có trùng dẫn, điện áp udN bị mất một đoạn (phần gạch chéo).
Tức là điện áp chỉnh lưu bị nhỏ đi một lượng ΔUγ
m γ m γ u1 u 2
ΔUγ
2π 0
(u 2 u dN )dθ
2π 0
u2
2
dθ
m γ u 2 u1 m γ π
2π 0 2
dθ
2π 0
U 2msin sin(θ α)dθ
m
π
U 2msin cosα cos(α γ)
m
2π m
m π m π
Trong đó: U d0 U 2msin 2 U 2sin
π m π m
Chú ý:
Các phân tích chỉ dành cho quá trình chuyển mạch tại một nhóm van, vì vậy nó hoàn
toàn chính xác cho chỉnh lưu hình tia.
Với chỉnh lưu cầu, vì mạch có hai nhóm van nên quá trình chuyển mạch tồn tại ở cả
hai nhóm. Vì vậy chỉnh lưu cầu phải thêm hệ số 2 vào biểu thức ΔUγ
mđm
ΔUγ X a Id
2π
Góc trùng dẫn xác định bởi:
X a Id
cosα cos(α γ)
π
U msin
mđm
Chú ý:
Trong đó:
Nếu m chẵn: mđm mpha
Um 2U2m
Nếu m lẻ: m đm 2m pha
π
U m 2U 2mcos
2m
Trường hợp đặc biệt đối với cầu 1 pha không áp dụng với các biểu thức trên
i mo (θ )
U 2m
cosα cos(α γ) i21
Xa Id
0
2
Dòng qua van bắt đầu khóa i22
ikhóa (θ ) Id imo (θ ) 0
Id
2
i mo (θ )
3U 2m
cosα cos(α γ)
2X a
Dòng qua van bắt đầu khóa:
ikhóa (θ ) Id imo (θ )
𝑢dN1
𝑇1 𝑇3 𝑇5
𝑇4 𝑇6 𝑇2
𝑢dN2
Ta có thể coi dường như có hai mạch chỉnh lưu tia 3 pha đồng thời hoạt động. Điện
áp tải ud = udN1 – udN2
Trong đó:
udN1 = ud catôt chung
udN2 = ud anôt chung
Chỉnh lưu bán điều khiển chỉ sử dụng khi mạch van là sơ đồ cầu, lúc đó một
nửa số van là điôt, một nửa số van còn lại là thyrirtor.
Chỉnh lưu cầu một pha
Có hai cách đấu mạch van:
Chỉnh lưu cầu bán điều khiển, thyrirtor mắc catôt chung.
Chỉnh lưu cầu bán điều khiển, thyrirtor mắc thẳng hàng.
Chỉnh lưu cầu bán điều khiển, thyrirtor mắc catôt chung
Chỉnh lưu cầu bán điều khiển, thyrirtor mắc catôt chung
Nhóm catôt chung là các thyrirtor nên chúng được mở ở các thời điểm α của nó.
Nhóm anôt chung là các điôt nên chúng luôn mở tự nhiên theo điện áp nguồn: D1 mở
khi u2 bắt đầu âm, D2 mở khi u2 bắt đầu dương. Do vậy sự dẫn của các van trong chu
kỳ lưới là:
Trong khoảng α ÷ л: T1D2 dẫn.
Trong khoảng л ÷ (л + α): T1D1 dẫn. Do ở л, D1 mở tự nhiên làm D2 khóa.
Trong khoảng (л + α) ÷ 2л : T2D1 dẫn. T2 được phát xung mở ở thời điểm л + α và dẫn làm cho
T1 khóa.
Trong khoảng 2л ÷ (2л + α): T2D2 dẫn. Do ở 2л, D2 mở tự nhiên làm D1 khóa.
Chỉnh lưu cầu bán điều khiển, thyrirtor mắc catôt chung
Qua đây ta thấy có hai đoạn có hiện tượng dẫn thẳng hàng của hai van: T1D1 và
T2D2. Do đó ở những đoạn này, tải bị ngắn mạch nên ud = 0 (các đoạn còn lại ud bám
theo điện áp nguồn).
Như vậy dòng id vẫn liên tục, nhưng dòng i2 lại đứt đoạn do dòng id chạy quẩn qua
hai van thẳng hàng mà không về nguồn. Điều này có lợi về năng lượng, vì năng
lượng không bị trả về nguồn mà giữ lại ở trong tải.
Chỉnh lưu cầu bán điều khiển, thyrirtor mắc thẳng hàng
Chỉnh lưu cầu bán điều khiển, thyrirtor mắc thẳng hàng
Trong sơ đồ này các điôt D1, D2 vẫn mở tự nhiên ở đầu các nửa chu kỳ: D1 mở khi u2
bắt đầu âm, D2 mở khi u2 bắt đầu dương.
Các thyrirtor mở theo góc α. Tuy nhiên các van khóa theo nhóm: D1 dẫn sẽ làm T1
(cùng nhóm catôt chung) khóa, T1 dẫn sẽ làm D1 khóa. Tương tự D2 dẫn thì T2 khóa
và ngược lại T2 dẫn thì D2 khóa.
Chỉnh lưu cầu bán điều khiển, thyrirtor mắc thẳng hàng
Các giai đoạn dẫn của các van là:
Trong khoảng α ÷ л: T1D2 dẫn, ud = u2.
Trong khoảng л ÷ (л + α): D1D2 dẫn. Do ở л, D1 mở tự nhiên làm T1 khóa, T2 chưa dẫn nên D2
còn dẫn, chưa khóa.
Trong khoảng (л + α) ÷ 2л : T2D1 dẫn. T2 được phát xung mở ở thời điểm л + α và dẫn làm cho
D2 khóa, ud = -u2.
Trong khoảng 2л ÷ (2л + α): D1D2 dẫn. Do ở 2л, D2 mở tự nhiên làm T2 khóa.
Ta thấy có hai đoạn hai van mắc thẳng hàng D1D2 dẫn với nhau, tải bị ngắn mạch nên
ud = 0.
Chỉnh lưu cầu bán điều khiển, thyrirtor mắc thẳng hàng
Dạng điện áp ud tương tự sơ đồ trước nên:
1 cosα 1 cosα
U dα U d0 0,9U 2
2 2
Dòng tải:
U dα
Id
Rd
Tuy nhiên, từ đồ thị của van dẫn cho thấy chúng dẫn không đều nhau:
Thyrirtor dẫn trong khoảng (л – α)
Điôt dẫn trong khoảng (л + α)
Chỉnh lưu cầu bán điều khiển, thyrirtor mắc thẳng hàng
Vì vậy dòng trung bình qua van là:
π
1 πα
I tbthy
2π α
Id dθ
2π
Id
π α
1 πα
I tbdiot
2π
0
Id dθ
2π
Id
Với mạch cầu ba pha chỉ có một kiểu đấu là thyrirtor mắc catôt chung
Khi làm việc, các điôt chuyển mạch tự nhiên, còn các thyrirtor chuyển mạch tại
các góc điều khiển α.
Khi α < 600, điện áp ud luôn lớn hơn 0.
Khi α > 600 (hình vẽ bên), sẽ xuất hiện các giai đoạn hai van mắc thẳng hàng dẫn
đồng thời:
θ1 ÷ θ2: T3D3 dẫn
θ3 ÷ θ4: T1D1 dẫn
θ5 ÷ θ6: T2D2 dẫn
Do vậy trong các giai đoạn này điện áp ud = 0, và dòng điện id chạy quẩn trong tải
mà không chảy về nguồn nên năng lượng bị giữ lại trong tải, không bị trả về
nguồn.
Quy luật điện áp Udα có thể suy ra từ lý luận mạch cầu tương đương hai
mạch chỉnh lưu hình tia nối tiếp:
Chỉnh lưu hình tia ba pha điều khiển gồm T1, T2, T3 cho điện áp:
Udα = Ud0 tia.cosα = 1,17U2cosα
Chỉnh lưu hình tia ba pha không điều khiển gồm D1, D2, D3 cho điện áp:
Ud0 = Ud0 tia = 1,17U2
Vậy tổng lại:
Udα = Ud0 tia + Ud0 tia.cosα = 1,17U2(1+cosα)
Vì chỉnh lưu cầu có Ud0 cầu = 2Ud0 tia nên quy đổi biểu thức trên ta có:
1 cosα
U dα U d0câu
2
Mạch cầu ba pha bán điều khiển có ưu điểm là điều khiển đơn giản hơn, tiết
kiệm năng lượng hơn.
Song cũng có nhược điểm là số đập mạch trong dải điều chỉnh bằng 3: mđm
= 3. Chỉ ở α = 0 mới có mđm = 6 như sơ đồ cầu điều khiển.