Luật SHTT

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

3.

Thủ tục xác lập văn bằng bảo hộ đối với SC và giải pháp hữu ích
a. Đơn đăng ký sáng chế
- Hồ sơ đk sáng chế:
+ Hồ sơ chung (tài liệu chung) (Điều 100)
+ Tài liệu chuyên ngành: (Điều 102)
 Bản mô tả sáng chế: Phần mô tả sáng chế, phần yêu cầu bảo hộ
 Bản tóm tắt sáng chế
b. Thẩm định đơn yêu cầu bảo hộ
- Theo quy định của Luật SHTT, thẩm định đơn yêu cầu bảo hộ sáng chế bao gồm 2 thủ tục thẩm định là thẩm định hình
thức đơn và thẩm định nội dung đơn.
42
c. Thời hạn xử lý đơn (Điều 119) tháng

Thời gian thẩm định Yêu cầu thẩm định


Ngày tại ra sáng chế hình thức đơn nội dung đơn

Ngày nộp đơn 01 tháng Đăng ký đơn ĐK sáng chế


trên công báo SHCN

- Công bố đơn đăng ký (Điều 110), (Điều 111) Ngày này trở về sau
18 tháng trường hợp
- Thời hạn yêu cầu thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế (Điều 113) nộp sau công bố đơn

- Bằng độc quyền sáng chế (Điều 92)


d. Cấp văn bằng bảo hộ, đăng bạ (Điều 118)
* Lưu ý: Thủ tục đăng ký cấp văn bằng bảo hộ đối với các đối tượng khác của quyền SHCN tương tự như đối với sáng chế.
NHÓM ĐỐI TƯỢNG CÓ TÍNH THƯƠNG MẠI
A. NHÃN HIỆU
1. Khái niệm (khoản 16 Điều 4 Luật SHTT)
- Đặc điểm nhãn hiệu:
+ Một nhãn hiệu được cấu tạo bới các dấu hiệu đơn lẻ
+ Dấu hiệu: Chữ cái, hình ảnh, kết hợp chữ cái với hình ảnh
- Chức năng của nhãn hiệu:
+ Phân biệt hàng hóa, dịch vụ
+ Thông tin, chỉ dẫn nguồn gốc hàng hóa, dịch vụ

You might also like