Professional Documents
Culture Documents
Bài tập KTCT P2
Bài tập KTCT P2
Bài tập KTCT P2
Bài 4: 200 công nhân làm 1 tháng được 12500 sp với chi phí tư bản bất biến
250000$. Giá trị sức lao động 1 tháng của mỗi công nhân là 250$, trình độ bóc lột
của tư bản là 300%. Tính giá trị của 1 sản phẩm và từng yếu tố tạo thành nó.
TT:
200CN
Tổng: 12.500 SP
TBBB (TLSX) C=250.000$
v(1CN)= 250$
m’=300% m=3v
Hỏi: w(1SP)=c+v+m=?
Giải:
Tổng tiền lương tư bản trả CN (tổng tư bản khả biến): V=200*250$=50.000$
M=m’*V =300%*50.000=150.000$
M=3V =3*50.000=150.000$
W(12.500) = C+V+M= 250.000+50.000+150.000=450.000$
w(1Sp)= 450.000/12.500SP= 36$
c(1SP)=C/12.500=250.000/12.500=20$
v(1SP)= V/12.500=50.000/12.500=4$
m(1SP)= 150.000/12.500=12$
w=20c+4v+12m
Bài 5: Số tư bản đầu tư 9 triệu $, trong đó mua tư liệu sản xuất 7.800.000 $. Số
công nhân sử dụng trong sản xuất là 400. Tính khối lượng giá trị mới do mỗi công
nhân tạo ra, biết rằng trình độ bóc lột của tư bản là 250%.
TT: K = C+V= 9.000.000$
C (TLSX, TBBB) = 7.800.000$
400CN
m’=250% m=2.5v
Tính giá trị mới (v+m) -1cn tạo ra?
Giải:
Tính V= 9.000.000-7.800.000= 1.200.000$
Lương 1 CN v=V/400CN= 1.200.000/400= 3000$
m=2.5v =2.5*3.000=7.500$
Giá trị mới do 1 CN tạo ra (v+m) = 3.000+7.500=10.500$
Bài 8: Ngày làm việc 10 giờ, trình độ bóc lột là 300%. Sau đó nhà tư bản kéo dài ngày
lao động lên 12 giờ. Trình độ bóc lột của tư bản thay đổi như thế nào nếu giá trị sức lao
động không đổi. Nhà tư bản đã tăng thêm giá trị thặng dư bằng phương pháp nào?
- Lý thuyết: ngày lao động chia 2 phần = TGLĐ tất yếu (t tạo ra v)+ TGLĐ
thặng dư(t’ tạo ra m)
TT:
+ t+t’= 10h
m’=300%-->m’=(t’/t)*100% t’=3t
+ t+t’=12h v không đổi
Hỏi: m’ thay đổi ntn? Nhà tư bản sd PP bóc lột gttd gì?
Giải:
+t=2.5h t’= 7.5h
Khi giá trị SLĐ không đổi v kh đổi TGLĐ tất yếu (t) cũng kh đổi t= 2.5h
+ t+t’= 12h t’ mới = 9.5h
m’ mới =( 9.5/2.5)*100%= 380%
m’ tăng từ 300% lên 380%
Nhà tư bản sd pp bóc lột gttd tuyệt đối
Bài 10: Ngày làm việc 10g, trình độ bóc lột của tư bản là 100%. Sau đó, do năng
suất trong các ngành sản xuất tư liệu tiêu dùng tăng lên nên hàng hóa vật phẩm tiêu
dùng rẻ hơn trước 2 lần. Trình độ bóc lột của tư bản thay đổi như thế nào nếu độ
dài ngày lao động không đổi? Tư bản sử dụng phương pháp bóc lột giá trị thặng dư
nào?
TT:
t+t’= 10h
m’=100% t’ = t
Tăng NSLĐ ngành sx TLTD giá TLDT giảm 2 lần
Nếu t+t’ không đổi = 10h m’ thay đổi như thế nào?
Giải: t=t’=5h
Tăng NSLĐ ngành TLTD 2 lần giá cả TLTD giảm 2 lần Tiền lương (giá trị
LSĐ) cuãng giảm 2 lần TGLĐ tất yếu (t) cũng giảm 2 lần t= 5/2= 2.5h
Ngày lao động kh đổi: t+t’=10h t’ = 7.5h
m’ mới = (7.5/2.5)*100% =300%
KL; m’ tăng từ 100% lên 300%. Nhà tư bản sd pp sxgttd tương đối
Bài 11: Tư bản ứng trước là 1.000.000 $, cấu tạo hữu cơ của tư bản là 4/1, trình độ bóc
lột là 100%. Hỏi sau bao nhiêu năm trong điều kiện tái sản xuất giản đơn, số tư bản đó
được biến thành giá trị thặng dư tư bản hóa?
TT: K=C+V=1.000.000
c/v=4/1 C=4V V = 200.000
m’=100% M = V=
TSX giản đơn tư bản biến thành GTTD
Giải:
V= 200.000$, C= 800.000
M=V = m’*V = 100%*200.000 = 200.000$
Gọi n là số năm tư bản biến thành GTTD :
n=K/M= 1.000.000/200.000=5 năm
Bài 12: Số tư bản ứng trước 120.000$, cấu tạo hữu cơ của tư bản là 4/1, trình độ
bóc lột là 200%, 50% giá trị thặng dư được tư bản hóa. Hãy xác định lượng giá trị
thặng dư tư bản hóa tăng lên bao nhiêu, nếu trình độ bóc lột tăng lên 300%.
TT:
C+V= 120.000
c/v= 4/1 c=4v
m’=200% m=2v tư bản hóa 50% m1
khi m’ =300% tư bản hóa 50% m2 = ?
Giải:
V = 24.000 M = 2V = 48.000
50% M1 tư bản hóa = 48.000*50% = 24.000 $
m’=300% M= 3V M2 = 24.000*3= 72.000$
50% M2 tư bản hóa = 72.000*50% = 36.000$
Lượng GT TD tư bản hóa tăng = 36.000-24.000= 12.000$
Bài 13: Tư bản ứng trước là 1.000.000$ với cấu tạo hữu cơ là 4/1. Số công nhân làm
thuê là 1000 người. Sau đó số tư bản tăng lên 1800000$, cấu tạo hữu cơ cung tăng lên
9/1. Hỏi nhu cầu sức lao động thay đổi như thế nào, nếu tiền công mỗi công nhân không
đổi.
TT:
C+V = 1.000.000
C/V=4/1 C=4V V= 200.000
1000CN Lương 1CN (v) = 200.000/1.000= 200$
C’+V’=1.800.000
C’/V’= 9/1 C’=9V’ V’= 180.000$
v không đổi thì nhu cầu lao động thay đổi thế nào?
Giải:
V’ = 180.000$ lương 1 CN không đổi v= 200$
TB cần thuê số CN = V/v = 180.000/200= 900CN
Số CN thay đổi, giảm: 1000-900= 100 (CN)
Bài 14: Tư bản ứng trước 5000.000$, trong đó đầu tư nhà xưởng 2.500.000, máy
móc thiết bị 1.000.000. Giá trị của nguyên nhiên vật liệu phụ gấp 3 lần giá trị sức lao
động. Hãy xác định tổng số tư bản cố định, tư bản lưu động, tư bản bất biến, tư bản
khả biến.
C+V= 5.000.000 = C1+C2+V =5.000.000
3.500.000+C2+V= 5.000.000 C2+V = 1.500.000
C1= 2.500.000+1.000.000= 3.500.000 -
C2 = 3V 4V = 1.500.000 V= 375.000$
C+V= 5.000.000 C= 4.625.000$
Tính C1, (C2+V), C, V
Bài 15: Biết trình độ bóc lột là 250%, với cấu tạo hữu cơ của tư bản 9/1. Trong giá trị
hàng hóa có 30.000$ giá trị thặng dư. Giả định tư bản bất biến hao mòn hoàn toàn trong
một chu kỳ sản xuất. Hãy tính chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa và giá trị của hàng hóa
đó.
TT: m’=250% M=2.5V V = 30.000/2.5 = 12.000$
C/V=9/1 -- >C=9V C = 9*12.000= 108.000$
M= 30.000$
CPSX TBCN (K) = C+V, W= C+V+M
Giải: K = C+V = 108.000+12.000 = 120.000$
W = C+V+M = 120.000+30.000 = 150.000$
Bài 16: Số vốn (tư bản) cho trước 200000$, cấu tạo của vốn là 4/1. Sau một thời gian,
vốn tăng lên 300000$ và cấu tạo vốn tăng lên 9/1. Tính sự thay đổi của tỷ suất lợi nhuận
nếu trình độ bóc lột công nhân thời kỳ này tăng tương ứng từ 100% lên 150%, cho biết
nhận xét về kết quả?
TT:
K1 = C1+V1=200.000
C1/V1 = 4/1 C1=4V1 V1 = 40.000$
m’1 = 100% M1=V1 M1 = 40.000$
p’1 = (M1/K1)*100% =( 40.000/200.000)*100% = 20%
K2 = C2+ V2 = 300.000
C2/V2 = 9/1 C2= 9V2 V2 = 30.000$
m’=150% M2= 1.5V2 M2 = 45.000$
p’2 = (M2/K2)*100%= (45.000/300.000)*100% = 15%
Tỷ suất lợi nhuận thay đổi giảm từ 20% xuống 15%
Bài 17. 100 lao động làm 1 tháng được 12500 sản phẩm, với chi phí tư bản bất biến là
250000$. Giá trị sức lao động 1 tháng mỗi công nhân là 250$ m’= 300%. Tính giá trị của
1 đơn vị sản phẩm và từng yếu tố tạo thành. (như bài 4)
Bài 18. Trong 2 giờ lao động, mỗi công nhân tạo ra lượng giá trị mới là 6$, tỷ suất
giá trị thặng dư là 200%, giá trị sức lao động trả theo ngày của một công nhân là
12$. Xác định độ dài của ngày lao động?
Giải: (v+m) 2h= 6$ (v+m) 1h = 3$ v(1h) = 1$
Thời gian người lao động làm việc là: 12$/1$ = 12h
VD:Ngày lao động người CN làm việc 8h, (v = 30$, t’m= 90$. Tính thời gian
người CN làm việc cho mình, và thời gian làm việc cho nhà tư bản (t, t’)
M=3V t’= 3t
t+t’= 8h t= 2h, t’ = 6h
Bài 20. Để sản xuất hàng hoá, nhà tư bản ứng trước 70 triệu $, với cấu tạo hữu cơ tư
bản là 9/1. Hãy tính tỷ suất tích luỹ, nếu biết mỗi năm có 3,5 triệu $ giá trị thặng dư biến
thành tư bản và trình độ bóc lột là 200%.
C+V = 70tr V = 7tr
M = m’*V = 200% *7tr = 14tr nhà tư bản tích lũy 3.5tr
Tỷ suất tích lũy = (3.5tr/14tr)*100% = 25%
C/V= 9/1 C=9V
M(tích lũy) = 3.5tr