BÀI TẬP TỰ LUẬN MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 14

BÀI TẬP TỰ LUẬN MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Bài tập 1: Tại công ty cổ phần may Nhà bè trong tháng 01/2021 có các tài liệu
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ các tài khoản
152: 2.000.000.000; 153: 100.000.000; 154: 0; 155: 0.
Các tài khoản khác giả định có số dư hợp lý

Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 01/2021 tại công ty cổ phần may Nhà Bè
1. Ngày 1: Công ty xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm (PXK01)
- 300 m vải JP2450 có trị giá 600.000.000 đ dùng may áo.
NHẬT KÝ CHUNG
TK NỢ CÓ
621 600.000.000
152 600.000.000

2. Ngày 2: Bộ phận kho theo yêu cầu của bộ phận sản xuất xuất kho 100 cái khẩu trang trị giá
2.000.000 đ để trang bị cho công nhân sử dụng trong sản xuất. (PXK02)
NHẬT KÝ CHUNG
TK NỢ CÓ
627 2.000.000
153 2.000.000

3. Ngày 4 Đơn vị bảo trì K bảo trì máy móc thiết bị ở bộ phận sản xuất với giá 10.000.000 đ, công
ty đã thanh toán tiền mặt cho đơn vị bảo trì. (HĐ 125878, PCH01)
NHẬT KÝ CHUNG
TK NỢ CÓ
627 10.000.000
111 10.000.000

4. Ngày 28 Công ty dùng tiền trong tài khoản tại ngân hàng ACB thanh toán tiền điện T1:
50.000.000đ (HĐ007898, GBN02)
NHẬT KÝ CHUNG
TK NỢ CÓ
627 50.000.000
112 50.000.000

5. Ngày 29 Công ty dùng tiền trong tài khoản tại ngân hàng ACB thanh toán tiền điện nước T1:
5.000.000đ (HĐ002358, GBN03)
NHẬT KÝ CHUNG
TK NỢ CÓ
627 5.000.000
112 5.000.000

6. Ngày 30 Công ty nhận được hóa đơn 002289 từ công ty T:


Nội dung: chi phí thuê mặt bằng tháng 01: 50.000.000 đ.
NHẬT KÝ CHUNG
TK NỢ CÓ
627 50.000.000
331(PHẢI TRẢ KHÁCH 50.000.000
HÀNG TĂNG)

7. Ngày 31 Kế toán tính khấu hao tài sản cố định sử dụng ở phân xưởng sản xuất: 50.000.000 đ.
(BKH01)
NHẬT KÝ CHUNG
TK NỢ CÓ
627 50.000.000
214 (KHẤU HAO TÀI SẢN 50.000.000
CỐ ĐỊNH TĂNG)

8. Ngày 31 Bộ phận kế toán tiền lương tính lương tháng 01/2019 tại nhà máy sản xuất:
Lương công nhân sản xuất sản phẩm 300.000.000 đ. (BLG01)
Tiền lương bộ phận quản lý sản xuất: 100.000.000 đ. (BLG02)
NHẬT KÝ CHUNG
TK NỢ CÓ
622 300.000.000
334 300.000.000

NHẬT KÝ CHUNG
TK NỢ CÓ
627 100.000.000
334 100.000.000

9. Công ty hỗ trợ công nhân và bộ phận quản lý sản xuất 23.5% để tham gia BHXH, BHYT,
BHTN & KPCĐ. (BLG01,BLG02)
NHẬT KÝ CHUNG
TK NỢ CÓ
622 70.500.000
338 70.500.000

NHẬT KÝ CHUNG
TK NỢ CÓ
627 23.500.000
338 23.500.000

10. Công ty sản xuất hoàn thành trong tháng 1/2021: 10.000 áo sơ mi, không có sản phẩm dở dang
cuối tháng.

Bước 1: Kết chuyển 621,622,627  154 (CPSX, KDDD)


Bước 2: Tính giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
NOTE: Tài khoản loại 6 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ
Bước 3: Kết chuyển 154  155 (Thành phẩm)
NHẬT KÝ CHUNG
TK NỢ CÓ
154 600.000.000
621 600.000.000
154 370.500.000
622 370.500.000
154 290.500.000
627 290.500.000
Giá thành sản phẩm = 600.000.000 + 370.500.000 + 290.500.000 = 1.261.000.000
155 1.261.000.000
154 1.261.000.000
Bài tập 2: Công ty sản xuất 1000 sảm phẩm A, có giá thành đơn vị là 80.000 vnđ. Công ty bán
600 sản phẩm A giá bán 300.000 vnđ/1sp, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Hoạch
toán nghiệp vụ phát sinh
NOTE: Tài khoản loại 5:
+ Tăng ghi CÓ
+ Giảm ghi NỢ
TK NỢ CÓ

632 = SỐ LƯỢNG BÁN x 600 x 80.000 = 48.000.000


GIÁ SẢN XUẤT
155 48.000.000

131 180.000.000 + 18.000.000 =


198.000.000
511(LỢI ÍCH) = SỐ LƯỢNG 600 x 300.000 = 180.000.000
BÁN x GIÁ BÁN
333 180.000.000 x 10% =
18.000.000

Bài tập 3: Công ty mua 5000 hộp hàng hóa A (NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU A, CÔNG CỤ DỤNG
CỤ A), giá mua chưa thuế là 100.000 vnđ/1 hộp, thuế GTGT là 10% (CÁCH NÓI KHÁC: GIÁ
MUA ĐÃ BAO GỒM THUẾ GTGT LÀ 220 TR) chưa thanh toán hoặc đã thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng. Yêu cầu: Hoạch toán nghĩa vụ kinh tế phát sinh
TK NỢ CÓ

156 (HÀNG HÓA) 5000 x 100.000 =


152 (NGUYÊN VẬT LIỆU) 500.000.000
153 (CÔNG CỤ DỤNG CU)
133 500.000.000 x 10% =
50.000.000
331 (PHẢI TRẢ KHÁCH 500.000.000 + 50.000.000 =
HÀNG) 550.000.000
112 (ĐÃ THANH TOÁN)
Bài tập 4: Công ty thuế mặt bằng làm Showroom (LÀM XƯỞNG SẢN XUẤT, LÀM VĂN PHÒNG
CHÍNH) của công ty Hoàng Khải với giá chưa thuế 50tr, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán (or đã
thanh toán bằng tài khoản ngân hàng). Yêu cầu: Hoạch định nghĩa vụ kinh tế phát sinh
TK NỢ CÓ
641 (QUẢNG BÁ ĐỂ KINH 50.000.000
DOANH)
627 (CHI PHÍ SẢN XUẤT)
642 (CHI PHÍ QUẢN LÝ)
133 5.000.000
331 55.000.000

Bài tập 5: Doanh nghiệp mua 1000 cổ phiếu giá 100.000 vnđ/1 cổ phiếu, đã thanh toán bằng tài
khoản ngân hàng. Doanh nghiệp bán 1000 cổ phiếu với giá 80.000 vnđ/1 cổ phiếu, đã nhận được
thanh toán bằng tài khoản ngân hàng
TK NỢ CÓ
121 1000 x 100.000 =
100.000.000
112 100.000.000

112 1000 x 80.000 =


80.000.000
635 20.000.000
121 100.000.000

Bài tập 6: Tại công ty Hoàng Khải có các tài liệu: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 12/2021
1. Ngày 01/12/2021 công ty vay ngân hàng ACB 12.000.000.000 theo khế ước vay
01HDV12T2020, thời hạn vay 12 tháng, lãi suất 12%/năm tính theo dư nợ giảm dần, tiền lãi trả
định kỳ vào ngày cuối tháng, nợ vay gốc trả đều làm 12 lần vào cuối mỗi tháng. Ngân hàng đã
chuyển khoản tiền vay 12.000.000.000 vào tài khoản của công ty mở tại ngân hàng ACB.
(GBC01).
NOTE: Xác định kết quả kinh doanh: KẾT CHUYỂN 635  911
TK NỢ CÓ
VAY
112 12.000.000.000
341 12.000.000.000
TRẢ NỢ GỐC
341 1.000.000.000
112 1.000.000.000
TRẢ LÃI
635 (12 TỈ x 12%)/365 x 31 =
122.300.000

112 122.300.000

911 122.300.000
635 122.300.000

Bài tập 7: Sản phẩm B tồn kho 10000 sản phẩm, giá thành sản xuất 40.000 vnđ/1sp. Doanh nghiệp
bán 1000 sp B, giá bán chưa thuế 200.000 vnđ/1sp thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán.
Yêu cầu: Hạch toán nghĩa vụ kinh tế phát sinh
Trường hợp 1: Lô sản phẩm 1000 hộp kém chất lượng, khách hàng khiếu nại và công ty đồng ý
giảm giá 20%. Yêu cầu: Hạch toán nghĩa vụ kinh tế phát sinh
Trường hợp 2: Lô hàng 1000sp có 200 sản phẩm kém chất lượng, khách hàng trả lại, công ty đồng
ý nhận lại hàng

NOTE: Qui tắc ghi giảm trừ doanh thu


+ Giảm trừ doanh thu tăng ghi NỢ
+ Giảm trừ doanh thu giảm ghi CÓ

TK NỢ CÓ
632 1000 x 40.000 = 40.000.000
155 40.000.000
131 220.000.000
511 1000 x 200.000 =
200.000.000
333 200.000.000 x 10% =
20.000.000
TRƯỜNG HỢP 1
521 200.000.000 x 20% =
40.000.000
333 (PHẦN GIẢM THUẾ) 20.000.000 x 20% =
4.000.000
131 (PHẢI THU KHÁCH 44.000.000
HÀNG GIẢM)
TRƯỜNG HỢP 2
156 tăng 200 x 40.000 = 8.000.000
632 giảm 8.000.000

632 8.000.000
911 8.000.000

521 tăng 200 x 200.000 =


40.000.000
333 giảm 40.000.000 x 10% =
4.000.000
133 giảm 44.000.000

511 giảm ghi NỢ 40.000.000


521 40.000.000

131 176.000.000
511 160.000.000
333 16.000.000

911 160.000.000
511 160.000.000
Bài tập 8: Xác định từng nghiệp vụ đâu là nguồn vốn, đâu là tài sản, và định khoải tăng giảm (nợ,
có của tài khoản liên quan) cho các nội dung sau:
a) Rút tiền gửi ngân hàng (TGNH) về nhận quỹ tiền mặt 80.000
TK NỢ CÓ
111 80.000
112 80.000

b) Vay ngân hàng trả nợ người bán 60.000


TK NỢ CÓ
112 60.000
341 (VAY VÀ NỢ THUÊ 60.000
TÀI CHÍNH)

TK NỢ CÓ
331 60.000
112 60.000

c) Thu tiền công nợ khách hàng bằng tiền mặt 40.000


TK NỢ CÓ
111 40.000
131 40.000

d) Chi tiền mặt trả nợ ngân hàng 15.000


TK NỢ CÓ
341 15.000
111 15.000

e) Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 50.000


TK NỢ CÓ
331 50.000
112 50.000
Bài tập 9: Định khoản các nghiệp vụ sau đây:
a) Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000 vnđ, trong đó thuế GTGT 2.000.000 vnđ
TK NỢ CÓ
111 22.000.000
511 20.000.000
333 2.000.000

b) Đem tiền mặt gửi vào ngân hàng 30.000.000 vnđ


TK NỢ CÓ
112 30.000.000
111 30.000.000

c) Chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa mua về 300.000 vnđ, thuế 10%
TK NỢ CÓ
156 300.000
133 30.000
111 330.000

d) Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 50.000.000 vnđ, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa
thanh toán cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000
vnđ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 40.000 vnđ
TK NỢ CÓ
152 50.000.000
133 5.000.000
331 55.000.000

152 400.000
133 40.000
111 440.000

e) Xuất nguyên liệu để sản xuất sản phẩm 20.000.000 vnđ


TK NỢ CÓ
621 20.000.000
152 20.000.000

Bài tập 10: Công ty A bán lẻ hàng hóa tiêu dùng, thuộc đối tượng tính thuế GTGT 10% theo
phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá
hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Trong kỳ có các tài liệu sau:
Hàng tồn đầu kỳ:
- Tồn tại kho: 1.000 đơn vị (trị giá 10.000.000 vnđ)
- Tồn tại quầy: 500 đơn vị (trị giá 5.000.000 vnđ)
a) Nhập kho hàng hóa mua từ nhà sản xuất 9.000 đơn vị, chưa trả tiền. Giá mua chưa thuế GTGT
120.000.000 vnđ
TK NỢ CÓ
156 120.000.000
133 20.000.000
331 140.000.000

ĐGBQ = (10.000.000 + 5.000.000 + 120.000.000) : 10500 = 90000/7


b) Xuất kho hàng giao quầy bán lẻ 7.000 đơn vị
TK NỢ CÓ
156 90.000.000
156 90.000.000

c) Tổng hợp hóa đơn bán lẻ trong kỳ 6.000 đơn vị, đã bán thu tiền mặt. Giá bán lẻ chưa thuế
20.000 vnđ/1 đv. Tổng hộp phiếu nộp tiền bán hàng trong kỳ: 132.000.000 vnđ
TK NỢ CÓ
632 6.000 x (90000/7)
156 6.000 x (90000/7)
111 132.000.000
511 120.000.000
333 12.000.000

d) Cuối kỳ kiểm hàng tại quầy, số hàng tồn kho là 1480 đơn vị. Hàng thiếu, nhân viên bán hàng
phải bồi thường theo giá bán có thuế
TK NỢ CÓ
632 20 x (90000/7)
156 20 x (90000/7)
138 440.000
632 20 x (90000/7)
711 440.000 – 20 x (90000/7)

e) Bảng tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (đv: vnđ)
Yếu tố chi phí Phục vụ bán hàng Phục vụ quản lý

Lương 10.000.000 5.000.000

BHYT, BHXH, 1.900.000 950.000


KPCĐ
Vật liệu bao gói 2.520.000 -
hàng
Khấu hao 5.000.000 1.500.000

Dịch vụ mua ngoài 4.380.000 6.250.000

Chi bằng tiền mặt 3.500.000 7.500.000

Cộng 27.300.000 21.200.000

TK NỢ CÓ
641 10.000.000
334 10.000.000
641 1.900.000
338 1.900.000
641 2.520.000
152 2.520.000
641 5.000.000
214 5.000.000
641 4.380.000
331 4.380.000
641 3.500.000
111 3.500.000
TK NỢ CÓ
642 5.000.000
334 5.000.000
642 950.000
338 950.000
642 1.500.000
214 1.500.000
642 6.250.000
331 6.250.000
642 7.500.000
111 7.500.000

Yêu cầu: Ghi nhận các bút toán phản ánh tình hình mua hàng, bán hàng và xác định lợi
nhuận trước thuế
LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ = DOANH THU – GIÁ VỐN HÀNG BÁN – CHI PHÍ

TK NỢ CÓ
511 120.000.000
911 120.000.000

911 6.000 x (90000/7)


632 6.000 x (90000/7)

911 48.500.000
641 27.300.000
642 21.200.000

711 440.000 – 20 x (90000/7)


911 440.000 – 20 x (90000/7)

LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ = 120.000.000 + (1280000/7) – 6.000 x (90000//7) –


48.500.000 = LỖ 5.460.000
KẾT CHUYỂN LỖ
TK NỢ CÓ
421 5.460.000
911 5.460.000

You might also like