BTH So 5

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

I/ Dùng UMLet vẽ hình 19-4, 19-6 trong tài liệu UML user guide.pdf.

Nộp bản vẽ (file uxf và pdf hoặc png)

II/ Bài toán: Xây dựng phần mềm cho hệ thống rút tiền tự động ATM (Automated
Teller Machine)

II.1/ Mô tả bài toán

Giả sử rằng ta có các máy rút tiền tự động ATM đặt tại các đường phố khác nhau trong thành
phố. Chúng được nối với máy tính trung tâm tại trụ sở ngân hàng thông qua hệ thống mạng máy
tính. Máy tính trung tâm lưu trữ và quản trị CSDL khách hàng, xử lý một số công việc chuyên
ngành và yêu cầu ATM trả tiền.

Máy rút tiền tự động bao gồm máy đọc thẻ từ, màn hình và bàn phím để tương tác với người sử
dụng.

Khách hàng có thể rút tiền tự động, chuyển tiền, xem số dư trong tài khoản và thực hiện thanh
toán với hệ thống tín dụng của Ngân hàng.

Trong những trường hợp đặc biệt như bị mất thẻ (bị lộ số thẻ căn cước), hay muốn thay đổi số
thẻ thì khách hàng có thể thay đổi số thẻ căn cước cá nhân (PIN) và tương tự như vậy, khi khách
hàng báo bị mất thẻ thì Ngân hàng cũng có thể quyết định thay đổi số thẻ và báo cho khách hàng
biết để đảm bảo không cho những người không phải chủ sở hữu rút được tiền”.

II.2/ Biểu đồ lớp

Trên cơ sở phân tích các hoạt động của hệ thống ATM, chúng ta dễ nhận thấy có những lớp đối
tượng sau:

o ManHinh: để nhận dữ liệu nhập vào và hiển thị các thông báo nhắc.
MayDocThe: đọc thẻ căn cước, kiểm tra và phục vụ xong các yêu cầu thì trả lại thẻ cho
khách hàng.
o TaiKhoan: lớp chứa các thông tin về số tài khoản, số thẻ căn cước và số tiền của khách
hàng.
o MayTraTien: dựa vào số dư trong tài khoản và yêu cầu rút tiền để trả tiền cho
khách hàng.
o HeThongTinDung: lưu trữ các thông tin về khách hàng, tiền tệ và thực hiện các
dịch vụ của Ngân hàng.

II.3/ Biểu đồ UseCase

II.4/ Biểu đồ tuần tự (Sequence Diagram)


Biểu đồ tuần tự chỉ ra luồng chức năng xuyên qua các UC, nó là biểu đồ mô tả tương tác giữa
các đối tượng và tập trung vào mô tả trật tự các thông điệp theo thời gian.

Ví dụ: ca sử dụng “Rút tiền”: khi có một khách hàng có yêu cầu rút tiền thì trình tự công việc
phải thực hiện như sau:

1. Khách hàng - ông Văn Ba đưa thẻ vào máy đọc thẻ
2. Máy đọc thẻ đọc, kiểm tra tính hợp pháp và khởi động màn hình
3. Hệ thống ATM hiển thị thông báo “Yêu cầu nhập PIN?”
4. Ông Văn Ba nhập đúng PIN, hệ thống kiểm tra số tài khoản và yêu cầu khách hàng lựa
chọn giao dịch: rút tiền, chuyển tiền, xem số dư?
5. Ông Văn Ba chọn giao dịch “Rút tiền”
6. Màn hình ATM hiển thị thông báo “Nhập số tiền cần rút ra?”
7. Ông Văn Ba nhập số tiền định lấy ra.
8. Hệ thống kiểm tra số tiền trong tài khoản để xử lý: cho rút (trả tiền) và cập nhật lại số
tiền trong tài khoản.
9. Trả lại thẻ cho khách hàng.

Để thực hiện những công việc trên phải có sự tham gia của các đối tượng thuộc các lớp:
MayDocThe, ManHinh, TaiKhoan và MatraTien, quá trình trao đổi thông điệp giữa
chúng được mô tả trong biểu đồ tuần tự sau:

Biểu đồ tuần tự của ATM mô tả ca sử dụng “Rút tiền”

Biểu đồ trên mô tả toàn bộ các luồng trao đổi thông điệp giữa các đối tượng để xử lý ca sử dụng
“Rút tiền” của hệ thống ATM thông qua ví dụ: ông Văn Ba rút ra 100000 đ. Thông qua biểu đồ,
khách hàng theo dõi được qui trình nghiệp vụ cụ thể, người phân tích thấy được luồng tiến trình
công việc, người phát triển thấy được những đối tượng cần xây dựng và những thao tác mà
những đối tượng đó cần phải thực hiện, các kỹ sư hệ thống hiểu được chi tiết các công việc để
xây dựng qui trình thử nghiệm, kiểm tra kết quả thực hiện.

Để hiểu rõ hoạt động của hệ thống, với mỗi ca sử dụng cần phải xây dựng một biểu đồ tuần tự
mô tả việc trao đổi thông điệp giữa các đối tượng dọc theo trục thời gian.

Yêu cầu thực hiện:

1. Vẽ biểu đồ tuần tự của ATM mô tả ca sử dụng “Rút tiền”.

2. Chọn 1 ca sử dụng của ATM vẽ biểu đồ tuần tự và giải thích trình tự thực hiện.

Ví dụ: ca sử dụng “Xem số dư”: khi có một khách hàng có yêu cầu rút tiền thì trình tự công việc
phải thực hiện như sau:
1. Khách hàng - ông Văn Ba đưa thẻ vào máy đọc thẻ
2. Máy đọc thẻ đọc, kiểm tra tính hợp pháp và khởi động màn hình
3. Hệ thống ATM hiển thị thông báo “Yêu cầu nhập PIN?”
4. Ông Văn Ba nhập đúng PIN, hệ thống kiểm tra số tài khoản và yêu cầu khách hàng lựa
chọn giao dịch: rút tiền, chuyển tiền, xem số dư?
5. Ông Văn Ba chọn giao dịch “Xem số dư”
6. Hệ thống kiểm tra số tiền trong tài khoản và hiển thị số dư ra màn hình
7. Ông Văn Ba nhấn Cancel để thoát ra màn
8.

\\192.168.13.66\BTH UML so 5

You might also like