Professional Documents
Culture Documents
Sỏi Ống Mật Chủ
Sỏi Ống Mật Chủ
A. Sỏi OMC
1. Đại cương:
- Sỏi OMC ở Việt Nam chủ yếu là sắc tố mật với nhân là xác hay trứng giun đũa.
2. Triệu chứng:
2.1. Lâm sàng:
*** Cơ năng:
- Đau hạ sườn phải:
● Đau lăn lộn, chổng mông.
● Lan lên vai phải hoặc sau lưng.
● Đau tăng sau ăn (do kích thích đường mật co bóp).
● Một cơn có thể tới 2-3 tiếng.
*** Khác:
- Nôn.
- Nước tiểu ít và thẫm màu.
- Phân bạc màu.
- Ngứa da.
2.2. CLS:
1. Xét nghiệm máu:
- WBC, Neu tăng.
- Máu lắng tăng từ 50-100mm trong giờ đầu.
- Bil tăng cao, đặt biệt là bil trực tiếp.
- GOT tăng nhẹ.
- Ure và creatinin tăng cao nếu ảnh hưởng thận.
- Phosphatase kiềm có thể tăng.
2. Nước tiểu: nhiều sắc tố mật và muối mật.
3. Xq:
- Không chuẩn bị: bóng gan to, đôi khi phát hiện sỏi cholesterol túi mật.
- Chụp đường mật cản quang: hiệu quả thấp, ít dùng.
- Chụp đường mật qua da:
● Chỉ định: đường mật dãn to do tắc mật.
● Mục đích:
○ Cho hình ảnh đường mật, vị trí và kích thước sỏi.
○ Dẫn lưu dịch mật ra ngoài.
- Chụp đường mật ngược dòng qua soi tá tràng - Oddi:
● Cho hình ảnh đường mật và đường tụy.
● Xác định vị trí sỏi.
● Khảo sát bóng Vater, phân biệt K vùng bóng Vater.
● Kết hợp cắt cơ vòng lấy sỏi.
4. Siêu âm:
- Xác định hình ảnh sỏi (đậm âm có bóng cản trong OMC) và kích thước đường mật.
5. CLVT:
- Cho thấy:
● Hình ảnh gan, đường mật, túi mật và tụy.
● TT nhỏ ở gan và tụy.
6. MRI:
- Cho thấy đường ống trong cây đường mật.
- So với chụp mật - tụy ngược dòng qua soi tá tràng:
● Ưu: không can thiệp nhiều.
● Nhược: không thể can thiệp khi cần.
3.2. BC:
*** BC cấp:
1. Thấm mật phúc mạc:
- Do mật trên chỗ tắc thấm qua thành ống mật, vào ổ bụng.
- Khám bụng: phản ứng thành bụng, đặc biệt bụng phải.
2. VPM mật:
- Do vỡ túi mật hoặc thủng OMC.
- Khám bụng: co cứng thành bụng và cảm ứng phúc mạc.
5. VTC do sỏi:
- Sỏi đoạn cuối OMC hoặc sỏi chít vào cơ Oddi → tắc ống tụy.
- LS: điểm sườn thắt lưng đau, amylase máu và nước tiểu tăng.
*** BC mạn:
1. Viêm đường mật.
2. Viêm tụy mạn tính.
3. Xơ gan mật.
4. Chẩn đoán:
*** Xác định:
- Tam chứng Charcot: đau HSP, sốt cao, vàng da
- Tiền sử sỏi mật.
- Túi mật căng to.
- WBC tăng cao, bil máu tăng (chủ yếu bil trực tiếp).
- Siêu âm, chụp mật-tụy ngược dòng qua soi tá tràng-Oddi và chụp đường mật qua da thấy hình ảnh
sỏi.
5. Điều trị:
5.1. Phẫu thuật:
- Mục đích: lấy sỏi, tạo lưu thông mật-ruột và dẫn lưu tình trạng nhiễm khuẩn.
- Nguyên tắc và chỉ định:
● Điều trị nội khoa (KS, lợi mật, dãn cơ trơn, truyền dịch và điện giải) để chuẩn bị cho phẫu
thuật hiệu quả hơn.
● Nếu sau điều trị nội khoa 24-48h mà tình trạng nhiễm trùng và tắc mật không đỡ → cân nhắc
phẫu thuật.
- Chỉ định mổ cấp cứu:
● VPM mật.
● Thấm mật phúc mạc.
- Chỉ định mổ cấp cứu trì hoãn:
● Chảy máu đường mật do sỏi: điều trị điều trị nội khoa (KS, truyền máu) mà máu chảy nhiều
hoặc tình trạng không ổn định.
● Áp xe mật do sỏi.
● Viêm tụy cấp do sỏi.
- Kỹ thuật:
● Đường mổ: đường trắng giữa trên rốn.
● Các thì: thăm dò gan, túi mật, xác định sỏi.
● Dẫn lưu đường mật: ống Kehr, nhằm dẫn lưu dịch nhiễm trùng, rửa đường mật, chụp kiểm tra
đường mật.
● Cắt túi mật nếu bị hoại tử hoặc có sỏi.
● Nối mật với đường tiêu hóa nếu đường mật chít hẹp.
- Phương pháp nội soi:
● Nội soi tá tràng ngược dòng: áp dụng sỏi tái phát hoặc chưa mổ sỏi lần nào và già yếu.
● Lấy sỏi qua da bằng đường hầm Kehr hoặc nhờ máy tán sỏi điện thủy lực: áp dụng sót sỏi sau
phẫu thuật hoặc sỏi tái phát.
2. Rò mật:
- Chảy vào ổ bụng gây VPM toàn thể → phẫu thuật, lau rửa và dẫn lưu ổ bụng.
3. Sót sỏi:
- Phát hiện bằng chụp kiểm tra qua Kehr hoặc siêu âm.
- Điều trị:
● Sỏi bùn, sỏi nhỏ: bơm rửa huyết thanh nhiều lần qua Kehr hoặc phương pháp Pribram (2/3 ête
và 1/3 cồn 90°).
● Sỏi lớn: qua nội soi.
*** CLS:
1. Xq không chuẩn bị:
- Hình ảnh cản quang tròn hay bầu dục ở vùng túi mật.
2. Chụp túi mật và đường mật bằng thuốc cản quang:
- Phát hiện sỏi và hình ảnh túi mật, đường mật.
3. Siêu âm:
- Hình ảnh sỏi: tăng âm bóng cản, xung quanh loãng âm (dịch mật); sỏi di chuyển khi tư thế BN thay
đổi.
4. CLVT:
- Phát hiện sỏi và hình ảnh túi mật, đường mật.
5. XN máu:
- WBC tăng, CTBC chuyển trái.
- Bil tăng khi sỏi gây tắc đường mật hoặc HC Mirizzi.
3. Điều trị:
Nguyên tắc:
● Viêm túi mật do sỏi phải cắt túi mật.
● BN già yếu chưa có BC → nội khoa.
*** Nội khoa:
- Nghỉ ngơi, chườm đá vùng túi mật.
- KS, giảm đau, lợi mật an thần.